-
Thông tin
-
Quiz
Đề thi mẫu 1 - ôn tập (ĐÁP ÁN)- Marketing - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Đề thi mẫu 1 - ôn tập (ĐÁP ÁN)- Marketing - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Senvà thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Marketing (MK191P1) 310 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Đề thi mẫu 1 - ôn tập (ĐÁP ÁN)- Marketing - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Đề thi mẫu 1 - ôn tập (ĐÁP ÁN)- Marketing - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Senvà thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Marketing (MK191P1) 310 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT (30 câu /mỗi câu 0.15 điểm) 4.5 Điểm
1. Một doanh nghiệp đang bán đại trà những sản phẩm và dịch vụ tiêu dùng như
nước ngọt có gas, mỹ phẩm, du lịch, giầy cho vận động viên và thiết bị thể
thao, họ đang cố gắng thiết lập những hình ảnh siêu hạng cho thương hiệu
trong một thị trường gọi là ________.
A. Thị trường doanh nghiệp B. Thị trường toàn cầu C. Thị trường dịch vụ
D. Thị trường tiêu dùng
2. Nếu một nhà tiếp thị quyết định sử dụng kho, công ty vận tải, ngân hàng và
công ty bảo hiểm để tạo điều kiện giao dịch với những người mua tiềm năng,
các nhà tiếp thị sử dụng những điều trên được gọi là ________. A. kênh dịch vụ B. kênh phân phối C. kênh thương hiệu D. kênh trung gian
3. Trung tâm của bất kỳ chương trình tiếp thị nào chính là________, đó là phần
mời chào hữu hình của doanh nghiệp A. dịch vụ B. sản phẩm C. nhân viên bán hàng
D. chương trình quảng cáo
4. Với việc thay đổi nhanh chóng về môi trường kinh doanh trên toàn cầu, doanh
nghiệp phải theo dõi sáu lực lượng của môi trường vĩ mô. Tất cả những điều
sau đây là một trong sáu lực lượng NGOẠI TRỪ A. Nhân khẩu học B. Xã hội – Văn hóa
C. Đối thủ cạnh tranh D. Tự nhiên
5. ________ là hệ thống hóa việc thiết kế, thu thập, phân tích và báo cáo số liệu,
đồng thời, phát hiện những vấn đề liên quan đến một tình huống marketing cụ
thể mà công ty phải đối mặt. A. Tình báo tiếp thị
B. Hệ thống thông tin marketing
C. Nghiên cứu thị trường
D. Hệ thống thông tin hỗ trợ việc ra quyết định marketing
6. Các giám đốc marketing cần phải biết chi phí của dự án nghiên cứu trước khi
phê duyệt nó. Đây chính là công việc được thực hiện trong bước ________?
A. Bước 1 Xác định vấn đề
B. Bước 1 Tìm ra các giải pháp thay thế
C. Bước 1 Phát thảo các mục tiêu nghiên cứu
D. Bước 2 Phát triển kế hoạch nghiên cứu
7. Tổng mức độ hài lòng của khách hàng được đo lường dựa trên các mối quan hệ của ________.
A. hiệu suất dự kiến và thực tế
B. mức độ cảm nhận và kỳ vọng
C. kết quả quảng cáo và kết quả thực tế
D. thái độ của khách hàng và thái độ nhân viên bán hàng
8. Quá trình xây dựng, duy trì và sử dụng cơ sở dữ liệu khách hàng và các cơ sở
dữ liệu khác với mục đích liên lạc, giao dịch, và xây dựng các mối quan hệ với
khách hàng được gọi là ________.
A. kho dữ liệu (data warehousing)
B. dữ liệu tiếp thị nội bộ (data internal marketing)
C. cơ sở dữ liệu tiếp thị (database marketing)
D. markting định chuẩn (benchmarking marketing)
9. Mọi người lựa chọn và sử dụng sản phẩm nhằm thể hiện và phản ánh vai trò và
________ thực tế hoặc mong muốn trong xã hội của họ A. cảm xúc (feeling) B. trạng thái (status) C. nhóm (group)
D. niềm tin và thái độ (attitude and belief)
10. ________bao gồm phân tích cơ hội marketing, chọn thị trường mục tiêu, thiết
kế chiến lược marketing, phát triễn chương trình marketing, quản lý nổ lực marketing
A. Lập kế hoạch marketing
B. Lập kế hoạch chiến lược
C. Lập kế hoạch chiêu thị
D. Lập kế hoạch nghiên cứu marketing
11. Các đối thủ cạnh tranh cảm thấy khó bắt chước những công ty như Southwest
Airlines, Dell, hoặc IKEA bởi vì họ không có khả năng sao chép ________của các công ty đó A. Sản phẩm sáng tạo
B. Chiến lược phân phối C. Hệ thống hậu cần
D. Hệ thống hoạt động
12. Sự thành công của một công ty phụ thuộc vào cách mà mỗi phòng ban thực
hiện công việc của mình và cả trong việc phối hợp với cách phòng ban khác
tiến hành thực hiện ________. A. chiến lược cốt lõi
B. những giá trị cốt lõi
C. quy trình kinh doanh cốt lõi D. công nghệ cốt lõi
13. Theo truyền thống, hầu hết các doanh nghiệp tập trung vào cổ đông và gia tăng
lợi nhuận cho nhóm cổ đông của mình. Ngày nay, các doanh nghiệp lại đặt
những lợi ích và giá trị của ________là trọng tâm trong chiến lược phát triễn của mình
A. các bên liên quan (stakeholders) B. đối tác (Partners)
C. cơ quan quản lý (Goverments)
D. mối quan hệ với chuỗi cung ứng (Supply chain relationship)
14. Chiến dịch tiếp thị đột phá "Intel Inside" của Intel đã xây dựng nhận thức về
thương hiệu với nỗ lực nâng cao nhận thức về ________ và đồng thời phân biệt
các con chip của nó với các nhà sản xuất cạnh tranh khác. Chiến lược này cho
phép Intel thu phí cho các nhà sản xuất PC (Personal computer) một mức phí
nhất định để phát triễn những dòng sản phẩm tốt hơn cho khách hàng.
A. giá trị khách hàng
B. kế hoạch chiến lược của công ty C. giá cả cạnh tranh
D. quản lý đối tác kinh doanh
15. Khi nó lần đầu tiên được ra mắt, nền tảng tìm kiếm có trả tiền của Google đã
thể hiện một chiến lược mới cho việc tạo doanh thu trên Internet. Đây là một ví
dụ về sự đổi mới theo chiều hướng nào?
A. chuỗi cung ứng (Supply chain)
B. nắm bắt giá trị (Value capture)
C. chiến lược kinh doanh (Business strategy) D. thương hiệu (Brand)
16. Khi quyết định áp dụng giá trị cảm nhận của khách hàng trong việc cung cấp
sản phẩm và dịch vụ, người bán hàng thường khó cân bằng giữa hai lựa chọn:
tăng tổng lợi ích của khách hàng hoặc ________.
A. tăng tiền thưởng bằng tiền mặt
B. giảm tổng chi phí khách hàng
C. quảng cáo thường xuyên hơn
D. cung cấp một dịch vụ bảo hành dài hạn
17. Chìa khóa để giữ chân khách hàng là ________. Sẽ là khôn ngoan cho một
công ty nếu thường xuyên quan tâm và đo lường yếu tố này
A. thực hiện chiến dịch quảng bá nhiều hơn
B. Cung cấp nhiều giá trị tốt hơn đối thủ
C. sự hài lòng của khách hàng
D. kết nạp khách hàng vào thành viên của doanh nghiệp
18. Ford tin rằng chiếc xe của mình có chất lượng cao hơn General Motor nhưng
cuối cùng người tiêu dùng sai lầm tin tưởng vào điều ngược lại. Ford có thể sử
dụng một chiến lược ________ để thay đổi nhận thức của người mua về sự cạnh tranh trên.
A. Tái định vị lại sự thật (real repositioning)
B. Tái định vị cạnh tranh (competitive repositioning)
C. Tái định vị lại tâm lý (psychological repositioning)
D. Tái định vị thuộc tính (attribute repositioning)
19. Nếu Porsche 911 được thiết kế để tăng tốc tới 60 dặm một giờ trong vòng 10
giây, và mỗi Porsche 911 sắp ra khỏi dây chuyền lắp ráp thực hiện điều này,
điều này được cho rằng sản phẩm của Porche có ________ cao. A. độ tin cậy
B. chất lượng hợp chuẩn C. độ bền D. phong cách
20. Một nhà sản xuất giày đi bộ tổ chức nghiên cứu thị trường và phân tích dữ liệu
chỉ ra rằng một phân khúc thị trường của họ gọi là “người đi bộ chuyên
nghiệp” đang suy giảm nghiêm trọng và dự đoán sẽ tiếp tục giảm xuống trong
tương lai. Công ty quyết định thâm nhập vào phân đoạn "giá rẻ" với các mặt
hàng mới. Đây là một ví dụ về ________ của công ty để đạt được một thị trường mới. A. Down-market stretch B. Up-market stretch C. Two-way stretch D. Marketing research
21. Khi phân khúc thị trường dựa trên chu kỳ sống của gia đình, tất cả những điều
sau đây là đúng nhưng NGOẠI TRỪ yếu tố ________
A. Trẻ, độc thân hoặc trẻ, kết hôn (Young, single or Young, married)
B. Nam, nữ (Male, Female)
C. Trẻ, kết hôn và có con nhỏ nhất dưới 6 tuổi (Young, married and
youngest child under 6 year old)
D. Lớn tuổi, đã lập gia đình và không có trẻ em dưới 18 tuổi (Older, married, no children under 18)
22. Thách thức đối với các nhà tiếp thị trong việc xây dựng một thương hiệu mạnh là ________.
A. đảm bảo rằng khách hàng có đúng loại kinh nghiệm với các sản
phẩm và các chương trình tiếp thị của họ để tạo ra các kiến thức
thương hiệu mong muốn
B. định giá sản phẩm tại một điểm nhằm tối đa hóa doanh số bán hàng
C. giữ chân càng nhiều khách hàng càng tốt để giảm thiểu chi phí và áp lực
liên quan đến việc liên tục tạo ra các sản phẩm dẫn đầu thị trường
D. tối đa hóa giá trị khách hàng
23. Một công ty phải xem xét nhiều yếu tố trong quá trình thiết lập chính sách giá
cả của mình và chính sách định giá là một quá trình gồm sáu bước. Điều nào
sau đây là không phải là một trong các bước của quá trình định giá? A. Xác định nhu cầu
B. Lựa chọn mục tiêu định giá
C. Nghiên cứu giá tham khảo tại thị trường mục tiêu
D. Lựa chọn giá cuối cùng
24. Bốn phương pháp phổ biến mà các công ty sử dụng để quyết định ngân sách
chiêu thị bao gồm các phương pháp hợp lý, phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh
số bán hàng, ________, và phương pháp mục tiêu và nhiệm vụ
A. phương pháp tài chính (financial method)
B. phương pháp tốc độ tăng trưởng (Incremental growth method)
C. phương pháp dựa trên ngân sách năm trước (last year’s budget method)
D. phương pháp cạnh tranh tương đồng (competive-parity method)
25. Một ________ bao gồm tất cả sản phẩm kể cả sản phẩm gốc cũng như mở rộng
dòng và chủng loại sản phẩm được bán dưới một tên thương hiệu cụ thể
A. Dòng thương hiệu (brand line)
B. Thương hiệu phụ (subbrand)
C. Hỗn hợp thương hiệu (brand mix)
D. Sản phẩm được cấp phép (licensed product)
26. Khi một công ty sử dụng một thương hiệu đã thành lập sẵn để giới thiệu một
sản phẩm mới, điều này được gọi là________.
A. Thương hiệu phụ (subbrand)
B. Giá trị thương hiệu (brand value)
C. Hỗn hợp thương hiệu (brand mix)
D. Mở rộng thương hiệu (brand extension)
27. Tất cả chiến lược marketing đều được xây dựng trên cơ sở STP – segmentation, target market, and ________ A. Product B. Price C. Planning D. Postioning
28. Thuật ngữ nào sau đây mô tả tuyên bố: “ Các thuộc tính hoặc lợi ích mà người
tiêu dùng liên kết một cách chặt chẻ với thương hiệu, đánh giá tích cực, và tin
tưởng rằng nó không được tìm thấy trong cùng một mức đánh giá trên với một
thương hiệu cạnh tranh” A. Brand Image B. Point Of Difference C. Point Of Parity D. Point Of Value
29. Harley-Davidson bán nhiều xe máy và phụ kiện. Đại lý của công ty cũng bán
quần áo mang nhãn hiệu và hàng hoá được cấp phép. Việc mở rộng dịch vụ bán
hàng của đại lý này là một nỗ lực để gia tăng giá trị của khách hàng dựa trên ________
A. Giảm tỷ lệ khách hàng bỏ đi
B. Tăng tuổi thọ của mối quan hệ khách hàng
C. Tăng cường tiềm năng tăng trưởng của mỗi khách hàng thông qua việc bán chéo
D. Làm cho khách hàng lợi nhuận thấp thấy có lợi hơn
30. ________ là công cụ để xác định cách mà tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng A. Khảo sát khách hàng B. Chuỗi giá trị
C. Chỉ số lòng trung thành của khách hàng D. Kênh tiếp thị
PHẦN II: TỰ LUẬN : 3.0 Điểm/3 câu/1 điểm 1 câu
Câu 1: Bạn đang quyết định sử dụng một chiến lược khép góc thị trường (niche
strategy) để đạt được mục tiêu marketing của công ty. Hãy mô tả những đặc điểm của
một thị trường hốc tường hấp dẫn (An attractive niche)
GỢI Ý TRẢ LỜI: An attractive niche is distinguished as follows: (1) The customers
in the niche have a distinct set of needs; (2) they will pay a premium to the firm that
best satisfies their needs; (3) the niche is not likely to attract other competitors; (4) the
nicher gains certain economies through specialization; and (5) the niche has size, profit, and growth potential
Một phân khúc hấp dẫn được phân biệt như sau:
(1) Khách hàng trong phân khúc đó có những nhu cầu riêng biệt;
(2) Họ sẽ trả phí cho công ty đáp ứng tốt nhất nhu cầu của họ;
(3) Thị trường ngách không có khả năng thu hút các đối thủ khác;
(4) Người kinh doanh thích hợp đạt được lợi ích kinh tế nhất định thông qua chuyên môn hóa;
(5) Thị trường ngách có quy mô, lợi nhuận và tiềm năng tăng trưởng
Câu 2: Khi một công ty theo dõi và phân tích đối thủ cạnh tranh, họ thường sử dụng
các công cụ và tiêu chuẩn để đối sánh (Benchmarking). Hãy liệt kê và giải thích ngắn
gọn 3 thành phần quan trọng (key component) khi đối sánh với đối thủ cạnh tranh?
Câu 3: Hãy nêu sự khác biệt giữa chất lượng theo hiệu suất (Perfomance quality) và
chất lượng hợp chuẩn (Conformance quality)? Hãy cho ví dụ về hai sản phẩm hoặc
thương hiệu có khác nhau về hiệu suất chất lượng nhưng tương đồng nhau về chất lượng hợp chuẩn GỢI Ý TRẢ LỜI:
Chất lượng hiệu suất là chất lượng của các thuộc tính của sản phẩm. Chất lượng phù
hợp là mức độ mà sản phẩm mang lại chất lượng hoạt động như đã hứa cho người tiêu
dùng. Một chiếc Lexus cung cấp chất lượng vận hành cao hơn một chiếc Hyundai:
Chiếc Lexus chạy êm ái hơn, nhanh hơn và lâu hơn. Tuy nhiên, cả hai sẽ cung cấp
chất lượng tuân thủ như nhau nếu cả hai đều cung cấp chất lượng đã hứa tương ứng.
PHẦN III: XỮ LÝ TÌNH HUỐNG (2.5 ĐIỂM/2 CÂU)
Sự suy thoái của aga và thay thế thử nghiệm năng lượng xanh
Aga Rangemaster cho biết họ đang tham gia vào một chương trình thử nghiệm, trong
đó một trong những lò nướng của họ đang được chạy trên khí sinh học có nguồn gốc
từ chất thải thực phẩm.
Chi tiết về thử nghiệm xuất hiện vào thứ Sáu với tên gọi Aga Rangemaster - công ty cũng sản xuất bếp
và tủ lạnh, cũng như sở hữu chuỗi cửa hàng ngói Fired Earth - đã báo cáo mức giảm
97% lợi nhuận hàng năm khi suy thoái ảnh hưởng đến doanh số bán hàng. Sales Lợi nhuận trước Lợi nhuận trên Cổ tức thuế mỗi cổ tức (P/E) 245M 0.5M 2.5P 0 12% 97% 83% NA
Lò nướng Aga là trung tâm của nhiều nhà bếp nông thôn đã bị một số người chỉ trích
vì lãng phí năng lượng bằng cách tỏa ra nhiệt khi không cần thiết. Aga Rangemaster
đã cố gắng giải quyết vấn đề này bằng cách làm cho lò nướng của mình có thể lập
trình được. Công ty cũng đã thử nghiệm với các nguồn năng lượng thay thế, thông
qua các động thái như hợp tác với BiogenGreenfinch, một chuyên gia trong việc tái
chế chất thải thực phẩm thành năng lượng.
Trong một chương trình thử nghiệm được thiết lập gần đây ở Ludlow, Shropshire, Bếp
Aga chạy bằng khí đốt thông thường đã được được sửa đổi để nó có thể chạy bằng khí
sinh học được tạo ra từ chất thải thực phẩm bằng cách phân hủy kỵ khí, gọi là quá trình sinh học tự nhiên.
William McGrath, giám đốc điều hành của Aga Rangemaster, nói rằng kế hoạch thí
điểm đã cho thấy rằng lò Aga sẽ chạy 'khá thoải mái' bằng khí sinh học khi nhiên liệu
thay thế trở thành chính thống hơn. Nhóm cho biết rằng nhu cầu giảm mạnh trong
nửa đầu năm 2009 đã được làm dịu lại. Trong nửa cuối năm, thêm rằng nhu cầu đã
tăng lên ở một số khu vực. Ông McGrath nói: "Chắc chắn, chúng tôi sẽ thất vọng nếu
không thấy doanh thu tăng lên vào năm 2010 '. Ông cũng nói rằng xuất khẩu bếp từ do
Vương quốc Anh sản xuất sang lục địa Châu Âu sẽ được hưởng lợi từ sự suy yếu của
đồng bảng Anh so với đồng euro. Câu hỏi
1. Bạn nghĩ những vấn đề tiếp thị chính mà Aga phải đối mặt là gì? (1.0 điểm)
- Xóa đi ấn tượng xấu của người tiêu dung về thương hiệu “Lò nướng Aga là
trung tâm của nhiều nhà bếp nông thôn đã bị một số người chỉ trích vì lãng phí
năng lượng bằng cách tỏa ra nhiệt khi không cần thiết"
- Thay đổi mindset khách hàng “Bếp Aga chạy bằng khí đốt thông thường đã
được sửa đổi để nó có thể chạy bằng khí sinh học được tạo ra từ chất thải thực
phẩm bằng cách phân hủy kỵ khí, gọi là quá trình sinh học tự nhiên"
- Kích thích nhu cầu mua của khách hàng ngay tại thời điểm đang có sự chênh
lệch giữa 2 đồng tiền “Xuất khẩu bếp từ do Vương quốc Anh sản xuất sang lục
địa Châu Âu sẽ được hưởng lợi từ sự suy yếu của đồng bảng Anh so với đồng Euro"
Áp lực từ khách hàng: lãng phí năng lượng
Vòng đời sản phẩm suy thoái
Khả năng sinh lời thấp: lợi nhuận trước thuế giảm 97%
Công nghệ mới nổi, số lượng công nghệ cạnh tranh
2. Bạn hãy giúp công ty giải quyết vấn đề này như thế nào? (1.5 điểm)
Môi Trường Kinh Tế - Chính Trị
- Phát triển lò nướng tiết kiệm năng lượng
- Chương trình giao diện người dùng thân thiện
- Kế hoạch hậu cần bảo trì và sửa chữa
Môi Trường Văn Hóa Xã Hội
- Chương trình "Aga Green Community“
- Chương trình hợp tác với các nhà hàng và đầu bếp nổi tiếng
Sự Thay Đổi Môi Trường
- Mở rộng hợp tác với các đối tác tái chế Thị Trường
- Dịch vụ tư vấn tiết kiệm năng lượng
Tóm lại, để giải quyết công ty c•n:
- Quan sát môi trường kinh tế, chính trị
- Nghĩ chiến lược hợp tác với các nhà bán lẻ bên châu Âu
- Xoa dịu khách hàng với công nghệ tiên tiến mới
- Xử lý vấn đề lãng phí năng lượng (sản phẩm & truyền thông)
- Tiếp tục đầu tư & phát triển theo hướng năng lượng xanh
- Nghiên cứu & dự đoán nhu cầu khách hàng. HẾT
PHẦN A : LÝ THUYẾT (20 câu /mỗi câu 0.15 điểm ) 3.0 Điểm
1) Theo ________định nghĩa về Marketing: “Tiếp thị là hoạt động, tập hợp các
thể chế và quy trình để tạo ra, truyền thông, phân phối và trao đổi các dịch vụ
có giá trị cho khách hàng, người tiêu dùng, đối tác và xã hội nói chung” A. Phillip Kotler (1996) B. Ferrel và Lucas (1987)
C. Hiệp Hội Marketing Hoa Kỳ (2013) D. Gary Armstrong (2007)
2) Một tổ chức có quan điểm về định hướng thị trường (market orientation)
thường liên quan tới các định hướng về các thành phần sau:
A. Định hướng khách hàng, định hướng đối thủ cạnh tranh, định hướng xã hội
B. Định hướng khách hàng, định hướng đối thủ cạnh tranh, phối hợp
chức năng của tổ chức, văn hóa tổ chức và tạo ra giá trị lâu dài cho các cổ đông
C. Định hướng giá trị, định hướng mục tiêu của tổ chức và tạo ra sự thõa
mãn cho khách hàng và xã hội
D. Định hướng giá trị, định hướng mục tiêu của tổ chức và tạo ra lợi ích
lâu dài cho khách hàng, xã hội và cổ đông
3) Quan điểm nào dưới đây________ thể hiện cách tiếp cận các công ty tập
trung hoạt động vào các sản phẩm và dịch vụ hiện có, đồng thời, tìm cách
khuyến khích hoặc thậm chí thuyết phục khách hàng mua. Điều này giải thích
quan điểm chúng tôi có tài nguyên (sản phẩm hoặc dịch vụ của chúng tôi) mà
chúng tôi sản xuất và điều đó khác với những gì đối thủ cạnh tranh cung cấp.
A. Tiếp thị do khách hàng dẫn dắt (Customer-led marketing)
B. Tiếp thị nhằm thúc đẩy sản phẩm (Product push marketing)
C. Tiếp thị dựa trên nguồn lực (Resource-based marketing) D. Không có cái nào cả
4) Một quan điểm _________được ủng hộ bới Graham Hooley nhằm dung hòa
hai thái cực. Ở đây, các công ty xây dựng chiến lược tiếp thị dựa trên sự cân
nhắc công bằng giữa yêu cầu của thị trường và khả năng của họ để phục vụ thị
trường. Theo cách tiếp cận này, một cái nhìn dài hạn các yêu cầu của khách
hàng được thực hiện trong bối cảnh các cân nhắc thị trường (như dịch vụ, và
chiến lược của đối thủ cạnh tranh và thực tế của chuỗi cung ứng) cùng với việc
vạch ra các tài sản và kỹ năng của tổ chức để đảm bảo chúng được tận dụng một cách tối đa
A. Tiếp thị do khách hàng dẫn dắt (Customer-led marketing)
B. Tiếp thị nhằm thúc đẩy sản phẩm (Product push marketing)
C. Tiếp thị dựa trên nguồn lực (Resource-based marketing) D. Không có cái nào cả
5) Điều nào sau đây_________được tuyên bố một cách rõ ràng và truyền đạt
theo thứ tự: Chất lượng, trách nhiệm, tính tương hỗ, hiệu quả và tự do (Mars, 2019)
A. Tầm nhìn của tổ chức (the vision of organisation)
B. Mục tiêu của tổ chức (the objective of organisation)
C. Định hướng của tổ chức (the orientation of organisation)
D. Giá trị của tổ chức (the value of organisation)
6) Chiến lược tiếp thị có thể được xây dựng giúp doanh nghiệp đạt được mục
đích. Chúng ta có thể xem sự phát triễn của chiến lược tiếp thị ở 3 cấp độ
chính: 1. Thiết lập một chiến lược cốt lõi 2.____________, 3. Thực hiện chiến lược. A. Quản lý chiến lược
B. Phân bổ nguồn lực phù hợp
C. Tạo ra định vị cạnh tranh cho doanh nghiệp D. Đánh giá chiến lược
7) Phân tích danh mục đầu tư là nền tảng để đưa ra các lựa chọn quan trọng để
đầu tư và để định hướng chiến lược. Theo Peter Drucker đặc điểm của
___________ là sự đầu tư vào tương lai của công ty. Đây là những sản phẩm
và dịch vụ có thể chưa đóng góp tài chính mạnh mẽ cho công ty, nhưng đang
trong giai đoạn phát triển hoặc các thị trường hấp dẫn khác và được kỳ vọng
sẽ tiếp quản vai trò trụ cột trong tương lai, khi mà các trụ cột chính của ngày
hôm nay cuối cùng không còn nữa. A. Today’s breadwinners B. Tomorrow ‘s breadwinners C. Yesterday ‘s breadwinners D. Developments
8) Mục đích của phân tích _________ là tìm cách xác định các yếu tố quan trọng
nhất cả bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến tổ chức và thị trường của
doanh nghiệp. Điều này giúp doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược khi bắt
đầu thấy điểm mạnh của mình được triễn khai tốt nhất, cả tấn công và phòng
thủ. Cũng như điểm yếu của doanh nghiệp khiến tổ chức dễ bị tổn thương
trước sự thay đổi của thị trường hoặc hành động của đối thủ cạnh tranh A. PESTEL B. POSTEL C. SWOT D. TOWS
9) Khái niệm 5W1H chỉ rõ việc phân tích các đặc điểm của khách hàng và WHAT
biểu thị cho các câu hỏi chính nào nào sau đây.
A. Bạn tìm kiếm khách hàng ở đâu, sản phẩm của bạn phù hợp ở những
khu vực nào, khách hàng biết đến và mua hàng của bạn trên những kênh phân phối chính nào ?
B. Sản phẩm của bạn có gì nổi bật, đặc điểm nổi bật của sản phẩm so với
sản phẩm thay thế hoặc đối thủ cạnh tranh, mức độ quan trọng của sản
phẩm đối với khách hàng?
C. Vì sao khách hàng quan tâm đến sản phẩm của bạn, chính sách bán
hàng, chất lượng sản phẩm, lý do khách hàng mua, các chương trình ưu đãi cho khách hàng?
D. Triễn khai và lên ý tưởng bán hàng như thế nào, khách hàng sẽ biết
đến bạn qua các kênh truyền thông nào, và làm thế nào khách hàng yêu
thích sản phẩm của bạn?
10) Khái niệm 5W1H chỉ rõ việc phân tích các đặc điểm của khách hàng và WHY
biểu thị cho các câu hỏi chính nào nào sau đây?
A. Bạn tìm kiếm khách hàng ở đâu, sản phẩm của bạn phù hợp ở những khu
vực nào, khách hàng biết đến và mua hàng của bạn trên những kênh phân phối chính nào ?
B. Sản phẩm của bạn có gì nổi bật, đặc điểm nổi bật của sản phẩm so với
sản phẩm thay thế hoặc đối thủ cạnh tranh, mức độ quan trọng của sản
phẩm đối với khách hàng ?
C. Vì sao khách hàng quan tâm đến sản phẩm của bạn, chính sách bán hàng,
chất lượng sản phẩm, lý do khách hàng mua, các chương trình ưu đãi cho khách hàng ?
D. Triễn khai và lên ý tưởng bán hàng như thế nào, khách hàng sẽ biết đến
bạn qua các kênh truyền thông nào, và làm thế nào khách hàng yêu thích sản phẩm của bạn?
11)________ là thiết kế, thu thập, phân tích và báo cáo có hệ thống các dữ liệu và
phát hiện liên quan đến một tình huống tiếp thị cụ thể mà công ty đang đối mặt..
A. Hệ thống thông tin tiếp thị (MIS)
B. Nghiên cứu thị trường (Market research)
C. Tình báo tiếp thị (marketing intelligence)
D. Quản trị tiếp thị (Marketing management)
12)Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu tiếp thị là ________
A. Phát triễn một kế hoạch nghiên cứu
B. Tổ chức thực hiện thảo luận giữa các bộ phận trong tổ chức
C. Phân tích môi trường bên trong và tổng hợp dữ liệu thứ cấp
D. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
13) Các công ty thực hiện các cuộc khảo sát để tìm hiểu về hiểu biết, ________,
sở thích và sự hài lòng của mọi người và để đo lường những mức độ này trong
dân số nói chung. Các yếu tố trên thể hiện tri thức của người tiêu dùng (Knowledge of Consumer) A. Niềm tin B. Sự trung thành C. Bí mật bên trong D. Cảm xúc
14)________ đã được định nghĩa là một tập hợp dữ liệu, hệ thống, công cụ và kỹ
thuật được phối hợp với phần mềm và phần cứng hỗ trợ mà tổ chức thu thập
và diễn giải thông tin liên quan từ kinh doanh và môi trường và biến nó thành
cơ sở cho hành động tiếp thị.
A. hệ thống thông tin tiếp thị
B. hệ thống thông minh tiếp thị
C. hệ thống hỗ trợ quyết định tiếp thị
D. hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
15)4 giai đoạn chính được miêu tả để thể hiện việc phân tích đối thủ cạnh tranh,
và điều nào được cho là KHÔNG PHẢI là giai đoạn trên
A. Đánh giá mục tiêu hiện tại và tương lai của đối thủ cạnh tranh
B. Đánh giá chiến lược hiện tại của đối thủ cạnh tranh
C. Đánh giá nguồn lực của đối thủ cạnh tranh
D. Dự đoán hành động và phản ứng của đối thủ cạnh tranh
16)3 nhóm vấn để chính cần được giải quyết liên quan đến việc hiểu các chiến
lược của đối thủ cạnh tranh bao gồm: 1. Xác định thị trường hoặc lựa chọn thị
trường mục tiêu của đối thủ cạnh tranh. 2. Trọng tâm chiến lược mà đối thủ
đang áp dụng, liên quan đến loại lợi thế cạnh tranh mà họ đang cố gắng truyền đạt. 3. _________.
A. Nguồn lực của đối thủ nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh
B. Kết hợp các chiến lược tiếp thị được thông qua, để cho phép đạt được
định vị cạnh tranh mong muốn
C. Xây dựng các hoạt động nền tảng và hỗ trợ (primary activities and support activities)
D. Tập trung so sánh các chiến lược ngắn hạn và dài hạn (short-term and long – term strategies)
17)Hãy nhận diện 5 hoạt động nền tảng (primary activities) của chuỗi giá trị
(Value – chain). Điều nào sau đây KHÔNG thuộc các hoạt động nền tảng:
A. Hoạt động hậu cần bên trong
B. Hoạt động hậu cần bên ngoài
C. Hoạt động marketing và bán hàng
D. Hoạt động đào tạo nhân sự
18)Việc phân tích và hiểu được nguồn lực của tổ chức (resource based view) là
chìa khóa chính để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững. Hãy xác định đâu
KHÔNG phải là nguồn lực tiềm năng tạo ra lợi thế đáng kể cho doanh nghiệp.
A. Danh tiếng thương hiệu (Brand reputation)
B. Mối quan hệ với khách hàng (Customer relationships)
C. Mạng lưới phân phối hiệu quả (Effective distribution networks)
D. Nhân lực trách nhiệm và sáng tạo (Responsible and Creative Human resources)
19)___________ là những tài sản của công ty, hữu hình hoặc vô hình, được khách
hàng hoặc khách hàng tiềm năng đánh giá cao. Thông thường, chúng tồn tại
trong tâm trí của khách hàng về bản chất là vô hình. Tuy nhiên, chúng có thể là
một trong những vấn đề quan trọng nhất trong việc xây dựng một vị thế cạnh
tranh có thể bảo vệ được trên thị trường.
A. Tài sản thương hiệu dựa trên khách hàng
B. Tài sản tiếp thị dựa trên khách hàng
C. Tài sản định vị dựa trên khách hàng
D. Tài sản hình ảnh dựa trên khách hàng
20)Lợi thế về chi phí, h thông thông tin, kĩ năng công nghệ, c huyên môn sản
xuất, bản quyền và bằng sáng chế, nhượng quyền thương mại và giấy phép,
quan hệ đối tác được liệt kê như là những tài sản marketing và thuộc ___________ A.
Tài sản tiếp thị dựa trên khách hàng B. Tài sản chuỗi cung ứng C.
Tài sản dựa trên liên minh tiếp thị D.
Tài sản hỗ trợ nội bộ
PHẦN B: CÂU HỎI VẬN DỤNG (5 câu hỏi/0.2 điểm/1.0 điểm)
21)Công ty Ford thực hiện một bảng đánh giá thông qua các câu hỏi để xác định
định hướng thị trường của công ty và nội dung của bảng đánh giá bao gồm: 1.
Mục tiêu và chính sách của công ty chúng tôi nhằm mục đích trực tiếp tạo ra
sự hài lòng khách hàng, 2. Chúng tôi nỗ lực hết sức để xây dựng mối quan hệ
với các khách hàng chính và nhóm khách hàng, 3 Chúng tôi nhận ra sự tồn tại
của nhóm hoặc phân khúc trong thị trường của chúng tôi với các nhu cầu khác
nhau. Bảng đánh giá trên thực hiện theo định hướng nào của Ford ? A. Nhu cầu thị trường B. Đối thủ cạnh tranh C. Khách hàng D. Văn hóa tổ chức
22)Công ty Olive Garden cử nhân viên đến các lớp học đặc biệt để dạy họ giá trị
của thương hiệu và ý nghĩa mì ống không chỉ là mì ống như thế nào, thì Olive
Garden đang sử dụng chiến lược ________ để hoàn thành nhiệm vụ này. A. tiếp thị gián đoạn
B. tiếp thị khách hàng thân thiết C. thương hiệu vĩ mô D. thương hiệu nội bộ
23)Ford sử dụng hình mẫu những cô nàng người Italia với tính cách thích hoàn
mỹ và tinh tế trong từng kiểu thiết kế, những bà mẹ Mỹ với sự hòa đồng cùng
con cái và chi tiêu nhiều cho công nghệ để chăm sóc gia đình, những người
đàn ông Tây Ban Nha phong cách và lịch lãm Ford đã sử dụng cơ sở dữ liệu thu
thập được từ cuộc điều tra dân số và xây dựng các hình mẫu được nhân cách
hóa khi rút ra từ những dữ liệu trên. Việc chia các nhóm khách hàng có cùng
những tính chất trong một cụm khách hàng với nhau và thành nhiều cụm
tương ứng với các phân khúc xe của Ford. Việc làm trên của Ford biểu thị cho
hoạt động nghiên cứu phân khúc thị trường nào sau đây ?.
A. Demographic segmentation approaches
B. VALS segmentation approaches (Value of Lifestyle)
C. Cluster based segmentation approaches D. Không có cái nào
24)“Hồng dịu dàng” Diana với slogan Là con gái thật tuyệt”, Diana đem đến
quảng cáo với những hình ảnh, âm thanh, màu sắc tạo cảm giác nhẹ nhàng
duyên dáng, những cảm xúc nữ tính chỉ có ở con gái, phái yếu với mong muốn
thầm kín được nâng niu bao bọc , tôn vinh. “Xanh cá tính” Kotex nhấn mạnh
vào sự tự tin, cá tính năng động của con gái thông qua rất nhiều hoạt động
chinh phục thử thách và chương trình “ Bước nhảy xì tin”, mong muốn khơi
gợi sự độc lập, mạnh mẽ, xóa bỏ định kiến” phái nữ yếu ớt”. Những minh họa
trên là chiều kích của định vị_____________.
A. Định vị dựa trên điểm khác biệt của sản phẩm/dịch vụ
B. Định vị dựa trên khách hàng
C. Định vị dựa trên đối thủ cạnh tranh
D. Định vị dựa trên hình ảnh thương hiệu
25)“Nếu như trước đây, xe phân khối lớn tạo nên “ánh hào quang” cho nam giới
văn phòng độ tuổi trung niên hay nam thanh niên trẻ trung, thì giờ đây, việc
lái một chiếc xe phân khối lớn có thể trở thành biểu tượng cho sự độc lập của
phụ nữ”, Wu – một khách hàng nữ của Ducati cho biết. Với việc thị trường xe
mô tô tại Trung Quốc suy giảm, các nhà sản xuất xe phân khối lớn, bao gồm cà
Ducati Motor Holding SpA và Harley-Davidson Inc, buộc phải hướng tới các đối
tượng khách hàng đa dạng, cố gắng thu hút những “tín đồ” mới đối với dòng
sản phẩm này, đặc biệt là phụ nữ. Việc xác định sự hấp dẫn của phân khúc
khách hàng dựa trên tình huống trên là áp dụng phân tích nhân tố nào: A. Market factors
B. Economics and technological factors C. Competitive factors D. Environmental factors