Đề thi mẫu bán lẻ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Đề thi mẫu bán lẻ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Mẫu số: 02b/T-KT
1. Bán lẻ hoạt động thương mại gia tăng giá trị cho sản phẩm dịch vụ đến người tiêu dùng, được thực hiện qua
nhiều cách khác nhau, tuy nhiên việc ________ KHÔNG được xem là hoạt động gia tăng giá trị.
a) cung cấp sự đa dạng của hàng hóa.
b) cung cấp các dịch vụ cho khách hàng
c) thực hiện các chương trình khuyến mãi
d) Chia nhỏ hàng hóa cho phù hợp nhu cầu
2. Một ______________tập hợp một chuỗi các tổ chức làm nhiệm vụ sản xuấtvận chuyển một loại hàng hóa từ
khi sản xuất xong đến người tiêu dùng cuối cùng
a) chuỗi cung ứng
b) hệ thống mua hàng
c) hiệp hội thương mại
d) hệ thống phân phối
3. Ngành bán lẻ đóng vai trò quan trọng đối với kinh tế hầu hết quốc gia xét trên phương diện
a) tăng tỷ lệ việc làm
b) tăng GDP
c) giảm chi phí sinh hoạt
d) tăng tính cạnh tranh
4. Victoria's Secret, một chuỗi của hàng nổi tiếng chuyên bán lẻ các sản phẩm đồ lót nước hoa phụ nữ. Chuỗi cửa
hàng này tự thiết kế sản phẩm mới đặt hàng các nhà sản xuất để kinh doanh độc quyền sản phẩm đó, Victoria's
Secret đang thực hiện:
a) tích hợp dọc kênh (vertical integration).
b) mở rộng kênh (channel expansion).
c) Tích hợp ngang kênh (horizontal integration)
d) marketing dịch vụ (service marketing)
5. ________ KHÔNG được xem là yếu tố lợi thế cạnh tranh bền vững của một nhà bán lẻ.
a) Quan hệ tốt với nhà sản xuất
b) Dịch vụ khách hàng hoàn hảo
c) Giá bán thấp
d) Vị trí hấp dẫn.
6. Hệ thống siêu thị BigC đang tích cực triển khai chiến lược phát triển các chuỗi cửa hàng tiện ích Express tai
TP.HCM với đối tượng khách hàng mục tiêu giống như siêu thị BigC. Như vậy BigC đang thực hiện chiến lược
a) thâm nhập thị trường (Market Penetration)
b) mở rộng thị trường (Market Expansion)
c) phát triển hình thức bán lẻ (Format Development)
d) đa dạng hóa bán lẻ (Diversification)
7. _________ là thành phần quan trọng trong quá trình xây dựng một chiến lược bán lẻ .
a) Khách hàng mục tiêu
b) Điểm hòa vốn
c) Hệ thống cung ứng
d) Thiết kế và trưng bày
e)
8. ________ được xem là lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất trong các yếu tố cạnh tranh của ngành bán lẻ
a) Lòng trung thành của khách hàng
b) Quan hệ tốt với nhà sản xuất
c) Dịch vụ khách hàng tốt
d) Sự đa dạng của hàng hóa
9. __________ là hoạt động ít có tác dụng nhất trong nỗ lực gia tăng lòng trung thành của khách hàng so với các hoạt
động còn lại.
a) Dịch vụ khách hàng
b) Bán các nhãn hiệu riêng
Trang / 1 4
Mẫu số: 02b/T-KT
c) Khuyến mãi
d) Định vị thương hiệu
10. Các yếu tố sau đây có thể được xem là những yếu tố cạnh tranh của một nhà bán lẻ, ngoại trừ
a) Lực lượng lao động có kỹ năng cao
b) Dịch vụ khách hàng hoàn hảo
c) Lực luợng nhân viên hùng hậu
d) Hệ thống thông tin thị trường đáng tin cậy
11. Bán lẻ là một hoạt động kinh doanh trong đó đặc trưng quan trọng nhất là
a) Bán với số lượng nhỏ
b) Bán chủ yếu cho người tiêu dùng.
c) Bán chủ yếu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
d) Bán nhiều lần với số lượng nhỏ.
12. Loại hình bán lẻ nào dưới đây thường có giá bán cạnh tranh hơn so với các hình thức khác?
a) Siêu thị (super market)
b) Trung tâm thương mại (supet center)
c) Câu lạc bộ thành viên (Warehouse club)
d) Chuỗi cửa hàng tiện ích (Convenience stores)
13. Yếu tố sau đây có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững trong bán lẻ?
a) Tăng chi phí quảng cáo
b) Bán các nhãn hiệu độc quyền
c) Bán nhiều chủng loại hàng hóa
d) Có đông nhân viên hơn.
14. Trình tự lựa chọn vị trí bán lẻ được thực hiện theo các bước
a) Chọn vị trí bán lẻ, xác định khu vực bán lẻ, đánh gía tiềm năng vị trí, thuê mặt bằng bán lẻ.
b) Xác định khu vực bán lẻ, chọn vị trí bán lẻ, đánh gía tiềm năng vị trí, thuê mặt bằng bán lẻ
c) Chọn vị trí bán lẻ, xác định khu vực bán lẻ, thuê mặt bằng bán lẻ , đánh gía tiềm năng vị trí
d) Chọn vị trí bán lẻ, thuê mặt bằng bán lẻ , xác định khu vực bán lẻ, đánh gía tiềm năng vị trí
15. Thách thức lớn nhất đối với hoạt động bán lẻ qua mạng internet là
a) khách hàng không thể thực tiếp tiếp xúc với hàng hóa.
b) quản lý việc phân phối hàng hóa
c) liên hệ với nhà cung cấp hàng hóa
d) rủi ro trong thanh toán
16. __________ KHÔNG được xem là lợi thế của bán lẻ qua mạng internet so với bán lẻ tại cửa hàng.
a) Chi phí bán hàng thấp.
b) Tương tác cá nhân hóa cao (Personalization)
c) Cung cấp sự tiện lợi hơn
d) Nhân viên chuyên nghiệp hơn.
17. __________ là phương thức phổ biến các nhà bán lẻ tiềm lực tài chính yếu thường thực hiện khi muốn phát
triển hoạt động bán lẻ ra nước ngoài.
a) Đầu tư trực tiếp
b) Liên doanh
c) Liên minh,
d) Nhượng quyền.
18. _________ KHÔNG PHẢI là một trong các yếu tố cốt lõi chiến lược của bất kỳ doanh nghiệp bán lẻ nào.
a) Thị trường mục tiêu (Target Market)
b) Chủng loại hàng hóa (Category of merchandises)
c) Loại hình bán lẻ (Retail format)
d) Lợi thế cạnh tranh. (Competitve advantages)
Trang / 2 4
Mẫu số: 02b/T-KT
19. Lợi thế lớn nhất của hình thức tính tiền thuê mặt bằng theo tỷ lệ doanh số (Percentage Leases) so với tiền thuê cố
định (Fixed Rate Leases) là:
a)Đơn giản, dễ tính toán chi phí thuê.
b)Giảm rủi ro tài chính chi người đi thuê
c) Tăng trách nhiệm của người cho thuê
d)Chí phí thuê thường thấp hơn.
20. Hệ thống siêu thị Coopmart đang tích cực mở thêm nhiều siêu thị tại Tp.HCM và các tỉnh. Coopmart đang thực hiện
chiến lược
a)Thâm nhập thị trường (Market Penetration)
b) Mở rộng thị trường (Market Expansion)
c)Phát triển hình thức bán lẻ (Format Development)
d)Đa dạng hóa bán lẻ (Diversification)
21. Các nhà bán lẻ thường định giá sản phẩm như là 129.990 thay vì 130.000, hoặc 4.990.000 thay vì 5.000.000. Chiến
lược định giá như vậy gọi là
a) định giá lẻ (Odd Pricing)
b)định giá tâm lý (Psychological Pricing)
c)định giá theo lớp sản phẩm (Lining pricing)
d)định giá thấp sản phẩm chính (Leader pricing)
22. Hãng Canon sản xuất nhiều lọai máy ảnh kỹ thuật số cùngnh năng nhưng khác nhau về kiểu dáng. Hãng cho
phép mỗi nhà bán lẻ được độc quyền một vài kiểu dáng máy ảnh nhằm mục đích chính là
a)Tăng sức cạnh tranh sản phẩm
b)Thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng
c) Hạn chế cạnh tranh về giá giữa các nhà bán lẻ
d)Hạn chế rủi ro
23. Các sản phẩm thiết yếu như sữa, trứng thường được các siêu thị sắp xếp
a)gần lối đi chính
b)trong khu vực thường khuyến mãi
c)gần khu vực quầy tính tiền
d) ở khu vực trong cùng
24. Các công ty Taxi đang ấn định một mức giá thống nhất trên toàn địa bàn thành phố mặc dủ mỗi công ty có chi phí và
mục tiêu lợi nhuận khác nhau, hành vi này có thể xem như một hình thức
a) Phân biệt giá (Price Discrimination)
b) Bán phá giá (Predatory Pricing)
c) Liên kết giá theo chiều ngang (Horizontal Price fixing)
d) Liên kết giá theo chiều dọc (Vertitcal Price fixing)
25. Đối với các loại hàng hóa giá trị nhỏ, nhu cầu các mặt hàng này ít được dự tính trước. Nhu cầu mua các loại
hàng hóa này nảy sinh bất ngờ khi nhìn thấy sản phẩm, khu vực trưng bày hấp dẫn nhất trong các siêu cho các mặt
hàng này là
a) ngay trước quầy tính tiền
b) đầu kệ trưng bày hàng
c) cuối kệ trưng hàng
d) giữa kệ trưng bày hàng
Trang / 3 4
Mẫu số: 02b/T-KT
PHẦN 2 – TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Trong hợp đồng thuê mặt bằng tại các trung tâm thương mại, có nhiều điều khoản mà người cho thuê (chủ
mặt bằng) cố ý không đưa vào hợp đồng nhằm tránh ràng buộc đối với bên cho thuê. Những điều
khoản này thường bao gồm:
Điều khoản cấm (Prohibited Clause): cấm người cho thuê sử dụng bãi đậu xe để kinh
doanh hoặc thuê
Điều khoản độc quyền (Exclusive Use Clayse): không được để người khác thuê để mặt
hàng cạnh tranh gần đó.
Điều khoản hủy bỏ hợp đồng (Escape Clause): Không được huỷ hợp đồng trước thời hạn
như là điều khoản trên hợp đồng có thời hạn là 1 năm vì thế nếu muốn huỷ hợp đồng với
đền bù số tiền đã định sẵn trước đó khi bàn giao hợp đồng.
Anh (chị) hãy đưa ra một dụ cho mỗi điều khoản trên giải thích tác dụng bảo vệ lợi
ích người thuê mặt bằng như thế nào?
Đáp án gợi ý: Mỗi ý giải thích có ví dụ minh họa = 1điểm
(Lưu ý đây là điều khoản bảo vệ bên đi thuê)
(1 đ) Điều khoản cấm (Prohibited Clause) :cấm người cho thuê dùng không gian chung
như lối đi, bãi đậu xe.. để kinh doanh hoặc cho thuê.
(1 đ) Điều khoản độc quyền (Exclusive Use Clause): Không được cho ngưới khác thuê để
bán mặt hàng cạnh tranh gần đó, hoặc không được cho thuê bán loại hàng đó trong một
thời gian ngắn sau khi hết hạn cho thuê. …
(1 đ )Điều khoản hủy bỏ hợp đồng (Escape Clause): Cho phép người đi thuê thể húy
hợp đồng thuê trước hạn không bị bồi thường hoặc bồi thường ít trong một số tình
huống cụ thể.
Câu 2: (2 điểm)
Các nhà bán lẻ thường lựa chọn phối hợp 2 chiến lược định giá bản: EveryDay Low Pricing-
EDLP (Giá ổn định hàng ngày) - và High/Low Pricing (định giá cao thấp). Hãy giải thích các ưu
điểm của từng chiến lược định giá này.
EveryDay Low Pricing High/Low Pricing
Ưu điểm (0.25đ/ý)
Giảm chi phí marketing giảm chi
phí hoat động
Giảm hàng hóa lưu kho và chi phí kho
bãi
Giảm cạnh tranh giá
Khách hàng ổn định
Ưu điểm: (0.25đ/ý)
Lợi nhuận cao hơn
Nhiều cơ hội đẩy hàng bán chậm
Tập trung vào hàng hóa chất lượng
tốt, dịch vụ cao
Thu thút sự chú ý của khách hàng.
Trang / 4 4
| 1/4

Preview text:

Mẫu số: 02b/T-KT
1. Bán lẻ là hoạt động thương mại gia tăng giá trị cho sản phẩm và dịch vụ đến người tiêu dùng, được thực hiện qua
nhiều cách khác nhau, tuy nhiên việc ________ KHÔNG được xem là hoạt động gia tăng giá trị.
a) cung cấp sự đa dạng của hàng hóa.
b) cung cấp các dịch vụ cho khách hàng
c) thực hiện các chương trình khuyến mãi
d) Chia nhỏ hàng hóa cho phù hợp nhu cầu
2. Một ______________ là tập hợp một chuỗi các tổ chức làm nhiệm vụ sản xuất và vận chuyển một loại hàng hóa từ
khi sản xuất xong đến người tiêu dùng cuối cùng a) chuỗi cung ứng b) hệ thống mua hàng c) hiệp hội thương mại
d) hệ thống phân phối
3. Ngành bán lẻ đóng vai trò quan trọng đối với kinh tế hầu hết quốc gia xét trên phương diện
a) tăng tỷ lệ việc làm b) tăng GDP c) giảm chi phí sinh hoạt d) tăng tính cạnh tranh
4. Victoria's Secret, một chuỗi của hàng nổi tiếng chuyên bán lẻ các sản phẩm đồ lót và nước hoa phụ nữ. Chuỗi cửa
hàng này tự thiết kế sản phẩm mới và đặt hàng các nhà sản xuất để kinh doanh độc quyền sản phẩm đó, Victoria's Secret đang thực hiện:
a) tích hợp dọc kênh (vertical integration).
b) mở rộng kênh (channel expansion).
c) Tích hợp ngang kênh (horizontal integration)
d) marketing dịch vụ (service marketing)
5. ________ KHÔNG được xem là yếu tố lợi thế cạnh tranh bền vững của một nhà bán lẻ.
a) Quan hệ tốt với nhà sản xuất
b) Dịch vụ khách hàng hoàn hảo c) Giá bán thấp d) Vị trí hấp dẫn.
6. Hệ thống siêu thị BigC đang tích cực triển khai chiến lược phát triển các chuỗi cửa hàng tiện ích Express tai
TP.HCM với đối tượng khách hàng mục tiêu giống như siêu thị BigC. Như vậy BigC đang thực hiện chiến lược
a) thâm nhập thị trường (Market Penetration)
b) mở rộng thị trường (Market Expansion)
c) phát triển hình thức bán lẻ (Format Development)
d) đa dạng hóa bán lẻ (Diversification)
7. _________ là thành phần quan trọng trong quá trình xây dựng một chiến lược bán lẻ .
a) Khách hàng mục tiêu b) Điểm hòa vốn c) Hệ thống cung ứng
d) Thiết kế và trưng bày e)
8. ________ được xem là lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất trong các yếu tố cạnh tranh của ngành bán lẻ
a) Lòng trung thành của khách hàng
b) Quan hệ tốt với nhà sản xuất
c) Dịch vụ khách hàng tốt
d) Sự đa dạng của hàng hóa
9. __________ là hoạt động ít có tác dụng nhất trong nỗ lực gia tăng lòng trung thành của khách hàng so với các hoạt động còn lại. a) Dịch vụ khách hàng
b) Bán các nhãn hiệu riêng Trang / 1 4 Mẫu số: 02b/T-KT c) Khuyến mãi
d) Định vị thương hiệu
10. Các yếu tố sau đây có thể được xem là những yếu tố cạnh tranh của một nhà bán lẻ, ngoại trừ
a) Lực lượng lao động có kỹ năng cao
b) Dịch vụ khách hàng hoàn hảo
c) Lực luợng nhân viên hùng hậu
d) Hệ thống thông tin thị trường đáng tin cậy
11. Bán lẻ là một hoạt động kinh doanh trong đó đặc trưng quan trọng nhất là
a) Bán với số lượng nhỏ
b) Bán chủ yếu cho người tiêu dùng.
c) Bán chủ yếu cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
d) Bán nhiều lần với số lượng nhỏ.
12. Loại hình bán lẻ nào dưới đây thường có giá bán cạnh tranh hơn so với các hình thức khác? a) Siêu thị (super market)
b) Trung tâm thương mại (supet center)
c) Câu lạc bộ thành viên (Warehouse club)
d) Chuỗi cửa hàng tiện ích (Convenience stores)
13. Yếu tố sau đây có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững trong bán lẻ? a) Tăng chi phí quảng cáo
b) Bán các nhãn hiệu độc quyền
c) Bán nhiều chủng loại hàng hóa
d) Có đông nhân viên hơn.
14. Trình tự lựa chọn vị trí bán lẻ được thực hiện theo các bước
a) Chọn vị trí bán lẻ, xác định khu vực bán lẻ, đánh gía tiềm năng vị trí, thuê mặt bằng bán lẻ.
b) Xác định khu vực bán lẻ, chọn vị trí bán lẻ, đánh gía tiềm năng vị trí, thuê mặt bằng bán lẻ
c) Chọn vị trí bán lẻ, xác định khu vực bán lẻ, thuê mặt bằng bán lẻ , đánh gía tiềm năng vị trí
d) Chọn vị trí bán lẻ, thuê mặt bằng bán lẻ , xác định khu vực bán lẻ, đánh gía tiềm năng vị trí
15. Thách thức lớn nhất đối với hoạt động bán lẻ qua mạng internet là
a) khách hàng không thể thực tiếp tiếp xúc với hàng hóa.
b) quản lý việc phân phối hàng hóa
c) liên hệ với nhà cung cấp hàng hóa d) rủi ro trong thanh toán
16. __________ KHÔNG được xem là lợi thế của bán lẻ qua mạng internet so với bán lẻ tại cửa hàng.
a) Chi phí bán hàng thấp.
b) Tương tác cá nhân hóa cao (Personalization)
c) Cung cấp sự tiện lợi hơn
d) Nhân viên chuyên nghiệp hơn.
17. __________ là phương thức phổ biến mà các nhà bán lẻ có tiềm lực tài chính yếu thường thực hiện khi muốn phát
triển hoạt động bán lẻ ra nước ngoài. a) Đầu tư trực tiếp b) Liên doanh c) Liên minh, d) Nhượng quyền.
18. _________ KHÔNG PHẢI là một trong các yếu tố cốt lõi chiến lược của bất kỳ doanh nghiệp bán lẻ nào.
a) Thị trường mục tiêu (Target Market)
b) Chủng loại hàng hóa (Category of merchandises)
c) Loại hình bán lẻ (Retail format)
d) Lợi thế cạnh tranh. (Competitve advantages) Trang / 2 4 Mẫu số: 02b/T-KT
19. Lợi thế lớn nhất của hình thức tính tiền thuê mặt bằng theo tỷ lệ doanh số (Percentage Leases) so với tiền thuê cố
định (Fixed Rate Leases) là:
a)Đơn giản, dễ tính toán chi phí thuê.
b)Giảm rủi ro tài chính chi người đi thuê
c) Tăng trách nhiệm của người cho thuê
d)Chí phí thuê thường thấp hơn.
20. Hệ thống siêu thị Coopmart đang tích cực mở thêm nhiều siêu thị tại Tp.HCM và các tỉnh. Coopmart đang thực hiện chiến lược
a)Thâm nhập thị trường (Market Penetration)
b) Mở rộng thị trường (Market Expansion)
c)Phát triển hình thức bán lẻ (Format Development)
d)Đa dạng hóa bán lẻ (Diversification)
21. Các nhà bán lẻ thường định giá sản phẩm như là 129.990 thay vì 130.000, hoặc 4.990.000 thay vì 5.000.000. Chiến
lược định giá như vậy gọi là
a) định giá lẻ (Odd Pricing)
b)định giá tâm lý (Psychological Pricing)
c)định giá theo lớp sản phẩm (Lining pricing)
d)định giá thấp sản phẩm chính (Leader pricing)
22. Hãng Canon sản xuất nhiều lọai máy ảnh kỹ thuật số có cùng tính năng nhưng khác nhau về kiểu dáng. Hãng cho
phép mỗi nhà bán lẻ được độc quyền một vài kiểu dáng máy ảnh nhằm mục đích chính là
a)Tăng sức cạnh tranh sản phẩm
b)Thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng
c) Hạn chế cạnh tranh về giá giữa các nhà bán lẻ d)Hạn chế rủi ro
23. Các sản phẩm thiết yếu như sữa, trứng thường được các siêu thị sắp xếp a)gần lối đi chính
b)trong khu vực thường khuyến mãi
c)gần khu vực quầy tính tiền
d) ở khu vực trong cùng
24. Các công ty Taxi đang ấn định một mức giá thống nhất trên toàn địa bàn thành phố mặc dủ mỗi công ty có chi phí và
mục tiêu lợi nhuận khác nhau, hành vi này có thể xem như một hình thức
a) Phân biệt giá (Price Discrimination)
b) Bán phá giá (Predatory Pricing)
c) Liên kết giá theo chiều ngang (Horizontal Price fixing)
d) Liên kết giá theo chiều dọc (Vertitcal Price fixing)
25. Đối với các loại hàng hóa có giá trị nhỏ, nhu cầu các mặt hàng này ít được dự tính trước. Nhu cầu mua các loại
hàng hóa này nảy sinh bất ngờ khi nhìn thấy sản phẩm, khu vực trưng bày hấp dẫn nhất trong các siêu cho các mặt hàng này là
a) ngay trước quầy tính tiền
b) đầu kệ trưng bày hàng c) cuối kệ trưng hàng
d) giữa kệ trưng bày hàng Trang / 3 4 Mẫu số: 02b/T-KT
PHẦN 2 – TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (3 điểm)
Trong hợp đồng thuê mặt bằng tại các trung tâm thương mại, có nhiều điều khoản mà người cho thuê (chủ
mặt bằng) cố ý không đưa vào hợp đồng nhằm né tránh ràng buộc đối với bên cho thuê. Những điều
khoản này thường bao gồm:
Điều khoản cấm (Prohibited Clause): cấm người cho thuê sử dụng bãi đậu xe để kinh doanh hoặc thuê
Điều khoản độc quyền (Exclusive Use Clayse): không được để người khác thuê để mặt hàng cạnh tranh gần đó.
Điều khoản hủy bỏ hợp đồng (Escape Clause): Không được huỷ hợp đồng trước thời hạn
như là điều khoản trên hợp đồng có thời hạn là 1 năm vì thế nếu muốn huỷ hợp đồng với
đền bù số tiền đã định sẵn trước đó khi bàn giao hợp đồng.
Anh (chị) hãy đưa ra một ví dụ cho mỗi điều khoản trên và giải thích nó có tác dụng bảo vệ lợi
ích người thuê mặt bằng như thế nào?
Đáp án gợi ý: Mỗi ý giải thích có ví dụ minh họa = 1điểm
(Lưu ý đây là điều khoản bảo vệ bên đi thuê)
(1 đ) Điều khoản cấm (Prohibited Clause) :cấm người cho thuê dùng không gian chung
như lối đi, bãi đậu xe.. để kinh doanh hoặc cho thuê.
(1 đ) Điều khoản độc quyền (Exclusive Use Clause): Không được cho ngưới khác thuê để
bán mặt hàng cạnh tranh gần đó, hoặc không được cho thuê bán loại hàng đó trong một
thời gian ngắn sau khi hết hạn cho thuê. …
(1 đ )Điều khoản hủy bỏ hợp đồng (Escape Clause): Cho phép người đi thuê có thể húy
hợp đồng thuê trước hạn mà không bị bồi thường hoặc bồi thường ít trong một số tình huống cụ thể.
Câu 2: (2 điểm)
Các nhà bán lẻ thường lựa chọn phối hợp 2 chiến lược định giá cơ bản: EveryDay Low Pricing-
EDLP (Giá ổn định hàng ngày) - và High/Low Pricing (định giá cao thấp). Hãy giải thích các ưu
điểm của từng chiến lược định giá này. EveryDay Low Pricing High/Low Pricing Ưu điểm (0.25đ/ý)
Ưu điểm: (0.25đ/ý)
Giảm chi phí marketing và giảm chi Lợi nhuận cao hơn phí hoat động
Nhiều cơ hội đẩy hàng bán chậm
Giảm hàng hóa lưu kho và chi phí kho
Tập trung vào hàng hóa chất lượng bãi tốt, dịch vụ cao
Giảm cạnh tranh giá
Thu thút sự chú ý của khách hàng.
Khách hàng ổn định Trang / 4 4