Đề thi mẫu kết thúc môn học Luật Hình sự phần chung
Đề thi mẫu kết thúc môn học Luật Hình phần chung sự của Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Luật hình sự (LHS)
Trường: Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD| 36443508
Đề thi hết môn Luật Hình sự phần chung lớp Hành chính 38A
Lớp: Hành chính 38A
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội do vượt quá giới hạn phòng vệ chính áng. (1,5 iểm)
2 – Quy phạm pháp luật hình sự tại khoản 1 Điều 136 BLHS có phần chế tài là loại chế tài “tương ối dứt
khoát”. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (3 iểm)
Biết A là một tên lưu manh chuyên nghiệp và ang có ý ịnh thực hiện hành vi trộm cắp xe gắn máy của
anh X, B ã gặp A và hứa hẹn là sẽ giúp A tiêu thụ chiếc xe nếu A thực hiện hành vi trộm cắp xe gắn máy
của anh X thành công. Tuy nhiên, do lo sợ bị bắt nên sau khi A trộm xe thành công thì B ã từ chối việc
tiêu thụ chiếc xe nói trên.
Anh chị hãy xác ịnh: 1
– Trong vụ án trên có ồng phạm về tội trộm cắp tài sản không? Tại sao? Nếu có thì vai trò của
mỗi người ồng phạm là gì? (1,5 iểm) 2
– B có ược xem là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội hay không? Tại sao? (1,5 iểm) Bài tập 2: (4 iểm)
Biết nhà bà M có nhiều tài sản có giá trị nên A (17 tuổi) ã trèo tường vào ể trộm cắp tài sản. A mở khóa
và ịnh lấy một chiếc SH thì bị bắt giữ. Hành vi của A ược quy ịnh tại khoản 2 Điều 138 BLHS (phạm tội chưa ạt).
Hãy xác ịnh:
1 – Hình phạt tù cao nhất có thể áp dụng ối với A? Tại sao? (1,5 iểm)
2 – Thời hiệu truy cứu TNHS ối với tội phạm mà A thực hiện là bao lâu và tính từ thời iểm nào? Chỉ rõ căn cứ
pháp lý? (1,5 iểm)
3 – Tòa án có thể áp dụng biện pháp tư pháp “Giáo dục tại xã, phường, thị trấn” ối với A không? Tại sao?(1 iểm) lOMoARcPSD| 36443508
Đề thi học phần luật hình sự phần chung lớp Thương mại 39 Lớp TM39
Thời gian làm bài 90 phút
Sinh viên chỉ ược sử dụng VBQPPL khi làm bài thi
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? 3 iểm
1 – Phòng vệ chính áng là tình tiết loại trừ trách nhiệm hình sự. (1,5 iểm)
2 – Án treo chỉ áp dụng cho người phạm tội ít nghiêm trọng. (1,5 iểm) Lưu ý: Đề thi này
trùng ề với lớp Dân sự 40A thi ngày 22/12/2016.
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: 4 iểm
Biết B có quan hệ bất chính với chồng mình nên A ã lên kế hoạch tạt axit B. Sau nhiều ngày theo dõi, A
biết B hay ngủ ở giường kê cạnh cửa sổ. Nửa êm 25.11, A mang một ca axit ến nhà B, nhằm vào người
ang nằm trên giường nơi B thường ngủ tạt một ca axit rồi bỏ chạy. Người bị bỏng axit trong êm hôm ó là
C (em gái của B từ quê lên chơi). Hậu quả: C bị bỏng nặng với tỷ lệ tổn thương cơ thể là 67%.
Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Đối tượng tác ộng và hậu quả của hành vi phạm tội của A? (1,5 iểm)
2 – Lỗi của A trong việc gây ra thương tích cho C? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – Loại sai lầm của A trong việc gây ra thương tích cho C? Ảnh hưởng của sai lầm này ến TNHS của A như
thế nào? (1,5 iểm)
Biết rằng: hành vi của A phạm vào tội cố ý gây thương tích ược quy ịnh tại khoản 5 Điều 134 BLHS 2015.
Bài tập 2: (3 iểm)
Vào lúc 2h sáng ngày 11/12 A ang i trên ường thì phát hiện B ang i cùng chiều với mình. A lập tức áp sát
và kề dao vào cổ B, yêu cầu B ưa hết toàn bộ tài sản trên người, nếu không sẽ âm B. B ưa A số tiền mang
theo trên người là 3 triệu ồng cùng một iện thoại di ộng trị giá 7 triệu ồng. Hành vi của A ược quy ịnh tại
khoản 2 Điều 168 BLHS.
1 – Nếu có căn cứ áp dụng Điều 54 BLHS thì mức hình phạt thấp nhất có thể áp dụng ối với A là bao nhiêu?
Tại sao? (1,0 iểm)
2 – Tòa án có thể áp dụng hình phạt tịch thu một phần tài sản ối với A hay không? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – Cần áp dụng biện pháp tư pháp nào ối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 iểm) lOMoARcPSD| 36443508
Đề thi mới nhất Luật Hình sự phần chung lớp Chất lượng cao 40D LỚP: CLC 40D
Thời gian làm bài: 90 phút
LÝ THUYẾT (3 iểm)
Các nhận ịnh sau ây là úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – Mỗi tội phạm chỉ có một khách thể trực tiếp. (1.5 iểm)
2 – Không ược áp dụng biện pháp tư pháp ể thay thế cho hình phạt. (1.5 iểm)
BÀI TẬP (7 iểm)
Bài tập 1: (3,5 iểm)
Ngày 12/7 A (17 tuổi) và B (15 tuổi) thống nhất i cướp giật tài sản. Theo kế hoạch: A giật tài sản, B giả là
người i ường níu người bị hại hỏi han về sự việc ể tạo iều kiện cho A chạy thoát. Sự việc xảy ra úng như
kế hoạch. A ã giật ược một sợi dây chuyền vàng trị giá 5 triệu ồng của chị X. A và B bị bắt giữ ngay sau ó
(Biết rằng: Hành vi cướp giật tài sản nêu trên thuộc trường hợp ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 171BLHS).
Anh (chị) hãy xác ịnh:
1 – Loại quy ịnh của quy phạm pháp luật hình sự tại khoản 1 Điều 171 BLHS? Tại sao? (1 iểm)
2 – Đối tượng tác ộng và loại hậu quả của hành vi cướp giật tài sản của A và B? (1.5 iểm)
3 – A và B có ồng phạm trong vụ cướp giật tài sản không? Tại sao? (1 iểm)
Bài tập 2 (3.5 iểm)
A phạm tội trộm cắp tài sản theo khoản 1 Điều 173 BLHS và bị tuyên phạt 2 năm tù nhưng cho hưởng
án treo với thời gian thử thách là 4 năm. Chấp hành ược 2 năm thử thách thì A lại bị ưa ra xét xử về tội
vi phạm quy ịnh về tham gia giao thông ường bộ theo khoản 2 ĐIều 260 BLHS ( tội này thực hiện trước
khi có bản án cho hưởng án treo về tội trộm cắp tài sản) và bị Tòa án tuyên phạt 5 năm tù.
Hãy xác ịnh:
1 – Trong lần xét xử về tội vi phạm quy ịnh về tham gia giao thông ường bộ theo khoản 2 Điều 260 BLHS, A
có bị coi là tái phạm hay tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1 iểm)
2 – Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên? Chỉ rõ cơ sở pháp lý (1.5 iểm)
Thời hiệu thi hành bản án ối với tội vi phạm quy ịnh về tham gia giao thông ường bộ là bao lâu và ược tính từ
thời iểm nào? Chỉ rõ cơ sở pháp lý? (1 iểm) lOMoARcPSD| 36443508
Đề thi lớp Hình sự 40 Luật Hình sự phần chung năm 2016
Thời gian làm bài 90 phút
Sinh viên ược sử dụng Bộ luật hình sự
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – Đối tượng iều chỉnh của luật hình sự là những quan hệ xã hội ược luật hình sự bảo vệ, (1.5 iểm)
2 – Có thể quyết ịnh hình phạt tử hình ối với người có hành vi phạm tội giết người chưa ạt thuộc trường hợp
quy ịnh tại khoản 1 Điều 123 BLHS. (1.5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1 – 3.5 iểm
Qua tìm hiểu A biết ược cả gia ình ông T thường vắng nhà vào buổi tối nên A rủ B, C ột nhập vào nhà
ông T trộm cắp tài sản. A lên kế hoạch thực hiện vào ngày 02/03 và hẹn B và C có mặt lúc 22h tại con
hẻm lối vào nhà ông T. Đúng hẹn, cả A và B ến ịa iểm nhưng không thấy C ến, chờ khoảng 15 phút thì C
iện cho A báo không ến ược vì mẹ bị au nên phải ưa mẹ i bệnh viện. Dù C không ến nhưng A và B vẫn
thực hiện tội phạm. A phân công B ứng ngoài cảnh giới còn A ột nhập vào trong nhà và chiếm oạt ược
gồm 3 lượng vàng, 20 triệu ồng và 01 máy ảnh. Cả hai lên xe i ược khoảng 100m thì gặp D (bạn của A và
B). A nói ã ột nhập vào nhà ông T trộm cắp tài sản và ưa 3 lượng vàng cùng máy ảnh cho D bảo D bán
giùm. Sáng hôm sau, khi D ang bán vàng thì bị công an bắt giữ. Hành vi trộm cắp tài sản nêu trên ược
quy ịnh tại khoản 2 Điều 173 BLHS 2015.
Hãy xác ịnh:
1 – D có ồng phạm với A, B trong vụ án trên không? Tại sao? (1 iểm)
2 – Vai trò của A, B trong vụ án trên? Tại sao? (1 iểm)
3 – C có ược coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1.5 iểm)
Bài tập 2 – 3.5 iểm
Biết nhà bà M có nhiều tài sản giá trị nên A (17 tuổi) ã trèo tường vào ể trộm cắp tài sản. A mở khóa và
ịnh lấy một chiếc SH thì bị bắt giữ. Hành vi của A ược quy ịnh tại khoản 2 Điều 173 BLHS 2015 (phạm
tội chưa ạt).
Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Hình phạt tù cao nhất có thể áp dụng ối với A? Tại sao? (1.5 iểm)
2 – Thời hiệu truy cứu TNHS ối với tội phạm mà A thực hiện là bao lâu và tính từ thời iểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 iểm)
3 – Tòa án có thể áp dụng ộc lập biện pháp tư pháp “Giáo dục tại trường giáo dưỡng mà không áp dụng hình
phạt ối với A ược hay không? Tại sao? (1 iểm). lOMoARcPSD| 36443508
Đề thi học kỳ môn Luật Hình sự 1 lớp Thương mại 39
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm) 1
– Hành vi giúp sức trong ồng phạm phải ược thực hiện trước khi người thực hành bắt tay vào việc thực
hiện tội phạm. (1,5 iểm) 2
– Thời hạn ể xóa án tích ối với người chưa thành niên phạm tội là 3 năm kể từ khi chấp hành xong bản
án 2 năm tù mà người ó không phạm tội mới. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (3 iểm)
A và B yêu nhau từ năm 2008. Khi phát hiện A bị nghiện ma túy, B quyết ịnh chia tay với A. Sau nhiều
lần thuyết phục B hàn gắn quan hệ tình cảm nhưng không ược, A nảy sinh ý ịnh tạt axit vào B. Vào lúc
21 giờ ngày 22/11/2010, A pha sẵn một bình axit loãng ến nhà B ể thực hiện ý ịnh của mình.
Anh chị hãy xác ịnh: 1
– Nếu B vắng nhà nên A không thực hiện ược hành vi tạt axit thì A có ược coi là tự ý nửa chừng chấm
dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1,5 iểm) 2
– Giả sử C (em của B) ra mở cửa, do nhầm lẫn nên A ã tạt axit vào C. Hành vi của A thuộc loại sai lầm
nào? Nêu rõ ảnh hưởng của nó ối với TNHS của A? (1,5 iểm)
Biết rằng hành vi tạt axit của A thuộc trường hợp quy ịnh tại khoản 1 Điều 104 BLHS.
Bài tập 2: (4 iểm)
A ( ã thành niên) phạm hai tội: Tội cố ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 104 BLHS vào ngày
01/10/2010 và Tội Gây rối trật tự công cộng theo khoản 1 Điều 245 BLHS vào ngày 01/06/2011.
Hãy xác ịnh:
1 – A có bị coi là phạm tội nhiều lần không? Tại sao? (1,0 iểm)
2 – Thời iểm hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự ối với các tội mà A ã thực hiện? (1,5 iểm)
3 – Nếu có ủ căn cứ áp dụng Điều 47 BLHS thì có thể có bao nhiêu phương án quyết ịnh hình phạt nhẹ hơn quy
ịnh của BLHS ối với A về tội cố ý gây thương tích? Hãy xác ịnh mức hình phạt tối thiểu có thể áp dụng trong
mỗi phương án? (1,5 iểm) lOMoARcPSD| 36443508
Đề thi học kỳ môn Luật Hình sự phần chung lớp Quốc tế 39
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – Tình tiết loại trừ tính chất phạm tội là tình tiết loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi. (1,5 iểm)
2 – Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế mà người bị kết án phải chấp hành hình phạt tù có thời
hạn có thể là trên 30 năm. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (3,5 iểm)
A (25 tuổi) và B (26 tuổi) trong quá trình làm ăn A có nợ B một số tiền là 200 triệu ồng. B ã òi tiền nhiều
lần mà A không trả. Ngày 14.03.2009 B dẫn theo C (15 tuổi) ến nhà A ể “siết nợ”. B xông vào nhà A, cùng
C dùng cây, mã tấu ánh và khống chế A ể mang tài sản i. Tổng giá trị tài sản bị B chiếm oạt là 100 triệu
ồng. Vụ việc sau ó ã ược làm rõ.
Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Đối tượng tác ộng của tội phạm trong vụ án này (1,0 iểm)
2 – Tội phạm mà B thực hiện là loại tội phạm gì nếu căn cứ vào tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi
phạm tội? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – B và C có ồng phạm về tội cướp tài sản không? Tại sao? (1,5 iểm)
Bài tập 2: (3,5 iểm)
Năm 2001 A bị kết án về tội lừa ảo chiếm oạt tài sản theo khoản 2 Điều 139 BLHS và bị xử phạt 15 năm
tù. Chấp hành ược 5 năm tù thì A ược giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù 1 năm. Năm 2007, A
phạm tội mới và bị xử phạt 6 năm tù theo khoản 2 Điều 104 BLHS.
Hãy xác ịnh:
1 – Trong lần phạm tội cướp tài sản này, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 iểm)
2 – Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên ối với A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 iểm)
3 – A phải chấp hành hình phạt chung bao lâu thì mới ược xét giảm án lần ầu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 iểm) lOMoARcPSD| 36443508
Đề thi lần 1 môn Luật Hình sự 1
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội do vượt quá giới hạn phòng vệ chính áng. (1,5 iểm)
2 – Thời gian thử thách của án treo ược tính từ ngày bản án treo có hiệu lực pháp luật. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (3 iểm)
Do mâu thuẫn cá nhân nên A có ý ịnh giết B. A tìm hiểu lịch sinh hoạt của B, lựa chọn ịa iểm và thời gian
thích hợp ể ra tay. Ngày 15.10.2012, A mai phục và dùng dao âm nhiều nhát vào B. Tuy nhiên khi thấy B
chảy nhiều máu, biết B vẫn còn sống, A dừng lại và ưa B i cấp cứu. Theo kết luận giám ịnh, B bị thương
tật với tỷ lệ thương tật là 37%.
Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Loại hậu quả do hành vi phạm tội của A gây ra là gì? (1,0 iểm)
2 – Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – Hành vi giết người của A thuộc giai oạn phạm tội nào? Tại sao? (1 iểm)
Bài tập 2: (4 iểm)
Tháng 08/2009, A (khi ó 15 tuổi 2 tháng) bị Tòa án tuyên phạt 2 năm tù về tội cướp giật tài sản theo
khoản 2 Điều 136 BLHS. Tháng 09/2011, khi vừa mãn hạn tù, A ã tổ chức một vụ cướp tài sản và bị truy
cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 2 Điều 133 BLHS.
Hãy xác ịnh:
1 – Trong lần phạm tội cướp tài sản này, A có bị áp dụng tình tiết tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không?
Tại sao? (1,5 iểm)
2 – Mức hình phạt tối a mà A có thể phải chịu về hành vi cướp tài sản? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 iểm)
3 – Nếu A bị kết án 7 năm tù về tội cướp tài sản và không phạm tội mới thì thời hạn xóa án tích ối với tội cướp
tài sản là bao lâu và tính từ thời iểm nào? Tại sao? (1,5 iểm) lOMoARcPSD| 36443508
Đề thi 2016 môn Luật Hình sự phần chung lớp Hành chính 39
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – Thời iểm tội phạm kết thúc chỉ xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành. (1,5 iểm)
2 – Trong thời gian thử thách nếu người ược hưởng án treo bị ưa ra xét xử về một tội phạm khác thì phải chấp
hành hình phạt tù ã ược tuyên trong bản án treo. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (4 iểm)
Vì mâu thuẫn cá nhân, A luôn tìm mọi cách ể hãm hại B. Sau khi nghiên cứu lịch sinh hoạt của B. A ã
quyết ịnh ra tay giết chết B. Vào lúc 11h êm 10/09/2009, B ang trên ường về nhà sau khi i chơi với người
yêu thì A ã canh sẵn ở vị trí lựa chọn và dùng thanh sắt, ặc ruột ánh liên tiếp nhiều cái vào ầu của B. Sau
ó, B ược người i ường ưa vào bệnh viện cấp cứu nhưng vì vết thương quá nặng nên B ã chết vào ngày 30/10/2009.
Biết rằng hành vi của A trong trường hợp trên cấu thành tội giết người theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 93 của BLHS.
Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 iểm)
2 – Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – Loại hậu quả do hành vi phạm tội của A gây ra? (1 iểm)
3 – Thời iểm tội phạm hoàn thành là thời iểm nào? Tại sao? (1,0 iểm)
Bài tập 2: (3 iểm)
A phạm tội cưỡng oạt tài sản theo khoản 1 Điều 135 BLHS khi 17 tuổi và phạm tội cướp tài sản theo
quy ịnh tại khoản 2 Điều 133 BLHS khi 18 tuổi 5 tháng. Hãy xác ịnh: 1
– Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự ối với tội cưỡng oạt tài sản mà A ã thực hiện (nếu sau khi
phạm tội cướp tài sản A không phạm tội mới) là bao lâu và tính từ thời iểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 iểm) 2
– Mức tối a của hình phạt chung của hai tội trên có thể áp dụng với A là bao nhiêu? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 iểm)
Đề thi lần 1 môn Luật Hình sự 1 lOMoARcPSD| 36443508
Thời gian làm bài: 90 phút
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – Cùng mục ích là dấu hiệu bắt buộc của ồng phạm. (1,5 iểm)
2 – Chỉ tòa án mới có quyền miễn hình phạt cho người phạm tội. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (4 iểm)
A và B là hàng xóm của nhau. Ngày 02.03.2013, vì mâu thuẫn cá nhân, sau khi xảy ra cãi vã, A ã vác con
dao bầu ể uổi chém B. Thấy vậy, B bỏ chạy. Sau một hồi lâu rượt uổi nhưng không bắt kịp B, A vứt con
dao xuống vệ ường rồi i về phía nhà mình, không uổi chém B nữa. Về phía B, sau khi bỏ chạy, nhìn lại
không thấy A nên B bắt ầu quay lại tìm A. Khi nhìn thấy A ang i về nhà với tay không, B liền nhặt một
khúc gỗ bên ường chạy từ phía sau ến ập thật mạnh vào ầu của A một cái rồi bỏ chạy. Sau ó, A ược ưa i
cấp cứu kịp thời nên không chết mà chỉ bị thương tật với tỷ lệ thương tật là 85%.
Hành vi của B thuộc trường hợp ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 93 BLHS (Biết rằng tội phạm tại Điều
93 là tội phạm có cấu thành vật chất). Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Căn cứ vào khoản 2 và khoản 3 Điều 8 BLHS thì loại tội phạm mà B thực hiện là loại tội phạm gì? Tại sao? (1 iểm)
2 – Lỗi của B trong việc gây ra thương tích cho A? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – Hành vi phạm tội của B ược thực hiện ở giai oạn nào? Tại sao? (1,0 iểm)
4 – Khi cầm thanh gỗ ập vào ầu của A trong tình huống trên thì B có quyền phòng về chính áng không? Tại sao? (1 iểm)
Bài tập 2: (3 iểm)
A cùng tham gia vụ án cướp tài sản có tổ chức nên bị Tòa án xét xử theo iểm a khoản 2 Điều 133 BLHS.
Trong vụ án này A tham gia vụ án với vai trò giúp sức. Trong quá trình tố tụng, mặc dù các ồng phạm
khác ang chối tội nhưng A ã khai báo rõ ràng sự việc ã xảy ra. Trước khi bị bắt tạm giam, A ề nghị cha
mẹ ến gặp gia ình người bị hại ể ền bù thiệt hại. Gia ình A ã ền bù toàn bộ thiệt hại ã gây ra.
Hãy xác ịnh: 1
– Có thể áp dụng iểm a khoản 1 Điều 48 BLHS ể tăng nặng TNHS ối với A ược không? Tại sao? (1,0 iểm) 2
– Nêu các tình tiết giảm nhẹ TNHS của A trong vụ án nêu trên. Chỉ rõ căn cứ pháp lý quy ịnh về những
tình tiết giảm nhẹ TNHS ó. (1,0 iểm) 3
– Nếu có cơ sở áp dụng Điều 47 BLHS ể quyết ịnh hình phạt ối với A thì mức hình phạt thấp nhất có thể
áp dụng cho A là bao nhiêu? Tại sao? (1 iểm)
Đề thi 2016 môn Luật Hình sự phần chung lớp Chất lượng cao 39B
Thời gian làm bài: 90 phút lOMoARcPSD| 36443508
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – Hành vi giúp sức trong ồng phạm có thể ược thực hiện sau khi tội phạm ã hoàn thành. (1,5 iểm)
2 – Biện pháp “tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan ến tài sản” (Điều 41 BLHS) có thể ược áp dụng ối với người
không phạm tội. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (3,5 iểm)
Vì mâu thuẫn cá nhân, A luôn tìm mọi cách ể hãm hại B. Sau khi nghiên cứu lịch sinh hoạt của B. A ã
quyết ịnh ra tay giết chết B. Vào lúc 11h êm 10/09/2009, B ang trên ường về nhà sau khi i chơi với người
yêu thì A ã canh sẵn ở vị trí lựa chọn và dùng thanh sắt, ặc ruột ánh liên tiếp nhiều cái vào ầu của B. Sau
ó, B ược người i ường ưa vào bệnh viện cấp cứu nhưng vì vết thương quá nặng nên B ã chết vào ngày 30/10/2009.
Biết rằng hành vi của A trong trường hợp trên cấu thành tội giết người theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 93 của BLHS.
Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 iểm)
2 – Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – Thời iểm tội phạm hoàn thành là thời iểm nào? Tại sao? (1,5 iểm)
Bài tập 2: (4 iểm)
Đang chấp hành bản án về tội cố ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản theo khoản 1 Điều 145 BLHS, thì
A lại phạm tội cố ý gây thương tích quy ịnh tại khoản 3 Điều 104 BLHS. Về tội mới này A bị tòa tuyên
phạt 5 năm tù.
Hãy xác ịnh:
1 – Hành vi phạm tội mới của A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 iểm)
2 – Tổng hợp hình phạt chung của hai bản án trên nếu tội phạm trước A bị xử phạt 2 năm cải tạo không giam
giữ, A ã chấp hành ược 1 năm cải tạo không giam giữ thì phạm tội mới? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 iểm)
3 – Thời hiệu thi hành bản án của A về tội “cố ý gây thương tích” là bao lâu và tính từ thời iểm nào? Chỉ rõ căn
cứ pháp lý? (1 iểm)
Đề thi 2015 môn Luật Hình sự phần chung lớp TM38B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật) lOMoARcPSD| 36443508
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – Thời iểm tội phạm kết thúc có thể xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành. (1,5 iểm)
2 – Người ược miễn chấp hành hình phạt thì không còn án tích. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (3,5 iểm)
Vì mâu thuẫn cá nhân, A luôn tìm mọi cách ể hãm hại B. Sau khi nghiên cứu lịch sinh hoạt của B. A ã
quyết ịnh ra tay giết chết B. Vào lúc 11h êm 10/09/2009, B ang trên ường về nhà sau khi i chơi với người
yêu thì A ã canh sẵn ở vị trí lựa chọn và dùng thanh sắt, ặc ruột ánh liên tiếp nhiều cái vào ầu của B. Sau
ó, B ược người i ường ưa vào bệnh viện cấp cứu nhưng vì vết thương quá nặng nên B ã chết vào ngày 30/10/2009.
Biết rằng hành vi của A trong trường hợp trên cấu thành tội giết người theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 93 của BLHS.
Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 iểm)
2 – Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – Thời iểm tội phạm hoàn thành là thời iểm nào? Tại sao? (1,5 iểm)
Bài tập 2: (3,5 iểm)
Đang chấp hành bản án treo về tội vi phạm quy ịnh về iều khiển phương tiện giao thông ường bộ theo
khoản 1 Điều 202 BLHS thì A lại phạm tội cố ý gây thương tích quy ịnh tại khoản 3 Điều 104 BLHS. Về
tội mới này A bị tòa tuyên phạt 5 năm tù.
Biết rằng bản án treo mà A ang phải chấp hành là phạt tù 2 năm với thời gian thử thách là 4 năm, A ã
chấp hành ược 18 tháng thời gian thử thách thì phạm tội mới.
Hãy xác ịnh:
1 – Trong lần phạm tội mới, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 iểm)
2 – Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên. Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 iểm)
3 – Thời hiệu thi hành bản án của A về tội cố ý gây thương tích? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 iểm)
Đề thi hết học phần Luật Hình sự 1 lớp TM38A - DS38A
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật) lOMoARcPSD| 36443508
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm) 1
– Người mắc bệnh tâm thần thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội ược quy ịnh trong BLHS thì không
phải chịu trách nhiệm hình sự. (1,5 iểm) 2
– Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm cho xã hội và hậu quả nguy hiểm cho xã hội là dấu
hiệu ịnh tội ối với tội phạm có cấu thành hình thức. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1 (3,5 iểm)
A có mâu thuẫn làm ăn với anh Trung. Để thực hiện việc giết anh Trung. A nhờ B mua một khẩu súng
ngắn nhưng không nói gì với B về ý ịnh dùng súng giết người. B ồng ý mua giùm súng cho A. Tiếp ó, A
em ý ịnh giết Trung nói với C (là em trai của A), rủ C cùng mình thực hiện tội phạm và C ồng ý.
Lúc 20 giờ, C dùng xe gắn máy chở A tìm anh Trung ể thực hiện ý ịnh phạm tội. Khi phát hiện anh
Trung ang ở tại trụ sở Công ty, A liền bắn vào anh Trung, nhưng không trúng. Biết vậy, nhưng anh A
vẫn bỏ chạy và vứt súng sau ó. Vụ việc bị phát giác. Anh chị hãy xác ịnh:
1 – A và B có ồng phạm về tội giết người trong vụ án trên hay không? Tại sao? (1 iểm)
2 – Hành vi của A có ủ iều kiện của tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội giết người không? Tại sao? (1,5 iểm)
3 – Nếu sau khi mua ược súng, A từ bỏ hẳn ý ịnh giết anh Trung thì A phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi
nào? Tại sao? (1 iểm)
Biết rằng: Hành vi giết người trong vụ án này thuộc trường hợp ược quy ịnh tại Điều 93 BLHS, tội giết
người có quy ịnh hậu quả chết người trong CTTP cơ bản của tội này. Hành vi mua súng thuộc trường
hợp ược quy ịnh tại Điều 230 BLHS.
Bài tập 2: (3,5 iểm)
H là người phụ bán ồng hồ cho chị D. Sáng ngày 15/05, lợi dụng sơ hở của chị D, H lấy 3 ồng hồ trị giá 3
triệu ồng giấu vào sọt rác với ý ịnh khi mang rác i ổ sẽ lấy 3 cái ồng hồ. Nhưng chị D thấy nhiều rác nên
ã mang i ổ trước, trong ó có cả 3 chiếc ồng hồ mà H ã giấu. (Biết rằng hành vi của H thuộc trường hợp
ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 138 BLHS). Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Hành vi phạm tội của H thuộc trường hợp CTTP cơ bản, CTTP tăng nặng hay CTTP giảm nhẹ? Tại sao? (1 iểm)
2 – Đối tượng tác ộng và khách thể của tội phạm do H thực hiện? (1,5 iểm)
3 – Giáo trình luật hình sự Việt Nam của trường ĐH Luật Hà Nội năm 2005 có giải thích: “Trộm cắp tài sản là
hành vi lén lút chiếm oạt tài sản ang có chủ…”. Căn cứ nguồn gốc và giá trị của sự giải thích thì ây là loại giải
thích gì và giá trị pháp lý của nó như thế nào? (1 iểm)
Đề thi 2015 môn Luật Hình sự phần chung lớp Hình sự 38B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm) lOMoARcPSD| 36443508
1 – Người bị cưỡng bức về tinh thần trong mọi trường hợp không phải chịu trách nhiệm hình sự về xử sự gây
thiệt hại cho xã hội ược quy ịnh trong BLHS. (1,5 iểm)
2 – Người ược miễn chấp hành hình phạt thì không còn án tích. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (3 iểm)
A và B yêu nhau từ năm 2010. Khi phát hiện A bị nghiện ma túy, B quyết ịnh chia tay với A. Sau nhiều
lần thuyết phục B hàn gắn quan hệ tình cảm nhưng không ược, A nảy sinh ý ịnh tạt axit vào B. Vào lúc
21 giờ ngày 22/11/2012, A pha sẵn một bình axit loãng ến nhà B ể thực hiện ý ịnh của mình.
Anh chị hãy xác ịnh: 1
– Nếu B vắng nhà nên A không thực hiện ược hành vi tạt axit thì A có ược coi là tự ý nửa chừng chấm
dứt việc phạm tội không? Tại sao? (1,5 iểm) 2
– Giả sử C (em của B) ra mở cửa, do nhầm lẫn nên A ã tạt axit vào C. Hành vi của A thuộc loại sai lầm
nào? Nêu rõ ảnh hưởng của nó ối với TNHS của A? (1,5 iểm)
Biết rằng hành vi tạt axit của A thuộc trường hợp quy ịnh tại khoản 1 Điều 104 BLHS.
Bài tập 2: (4 iểm)
A phạm tội cưỡng oạt tài sản theo iểm a khoản 2 Điều 135 BLHS
Hãy xác ịnh:
1 – Loại cấu thành tội phạm quy ịnh tại Điều 135 BLHS nếu căn cứ vào ặc iểm cấu trúc của các dấu hiệu thuộc
mặt khách quan? Tại sao? (1,0 iểm)
2 – Tòa án có thể áp dụng iểm a khoản 1 Điều 48 BLHS ể tăng nặng TNHS ối với A ược không? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – Nếu áp dụng Điều 47 BLHS ể quyết ịnh hình phạt ối với A thì mức hình phạt thấp nhất có thể áp dụng là
bao nhiêu và giải thích tại sao trong các trường hợp:
A – Khi phạm tội, A 19 tuổi (1 iểm)
B – Khi phạm tội, A 17 tuổi 6 tháng (1 iểm)
Đề thi hết học phần Luật Hình sự 1 lớp Hành chính 38B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm) lOMoARcPSD| 36443508
1 – Phạm tội do phòng vệ quá muộn là phạm tội do vượt quá giới hạn phòng vệ chính áng. (1,5 iểm)
2 – Thời gian thử thách của án treo ược tính từ ngày bản án treo có hiệu lực pháp luật. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (3 iểm)
Do mâu thuẫn cá nhân nên A có ý ịnh giết B. A tìm hiểu lịch sinh hoạt của B, lựa chọn ịa iểm và thời gian
thích hợp ể ra tay. Ngày 15.10.2012, A mai phục và dùng dao âm nhiều nhát vào B. Tuy nhiên khi thấy B
chảy nhiều máu, biết B vẫn còn sống, A dừng lại và ưa B i cấp cứu. Theo kết luận giám ịnh, B bị thương
tật với tỷ lệ thương tật là 37%.
Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Loại hậu quả do hành vi phạm tội của A gây ra là gì? (1,0 iểm)
2 – Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – Hành vi giết người của A thuộc giai oạn phạm tội nào? Tại sao? (1 iểm)
Bài tập 2: (4 iểm)
Tháng 08/2009, A (khi ó 15 tuổi 2 tháng) bị Tòa án tuyên phạt 2 năm tù về tội cướp giật tài sản theo
khoản 2 Điều 136 BLHS. Tháng 09/2011, khi vừa mãn hạn tù, A ã tổ chức một vụ cướp tài sản và bị truy
cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 2 Điều 133 BLHS.
Hãy xác ịnh:
1 – Trong lần phạm tội cướp tài sản này, A có bị áp dụng tình tiết tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không?
Tại sao? (1,5 iểm)
2 – Mức hình phạt tối a mà A có thể phải chịu về hành vi cướp tài sản? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,0 iểm)
3 – Nếu A bị kết án 7 năm tù về tội cướp tài sản và không phạm tội mới thì thời hạn xóa án tích ối với tội cướp
tài sản là bao lâu và tính từ thời iểm nào? Tại sao? (1,5 iểm)
Đề thi 2014 môn Luật Hình sự 1 lớp Chất lượng cao 38D
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm) 1
– Biện pháp “tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan ến tài sản” (Điều 41 BLHS) có thể áp dụng ối với
người không phạm tội. (1,5 iểm) lOMoARcPSD| 36443508 2
– Thời hạn ể xóa án tích ối với người chưa thành niên phạm tội là 3 năm kể từ khi chấp hành xong bản
án 2 năm tù mà người ó không phạm tội mới. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (3,5 iểm)
Năm 2011 A bị Tòa án xử phạt 1 năm tù về tội cố ý gây thương tích theo khoản 1 Điều 104 BLHS nhưng
cho hưởng án treo với thời gian thử thách là 2 năm. Chấp hành ược 1 năm thử thách thì A ã có hành vi
gây tai nạn giao thông làm chết người và bị Tòa án căn cứ vào khoản 1 Điều 202 BLHS tuyên phạt A 3 năm tù.
Hãy xác ịnh:
1 – Trong lần phạm tội mới A có bị xem là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 iểm)
2 – Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên. Chỉ rõ căn cứ pháp lý. (1 iểm)
3 – Thời hạn xóa án tích ối với các tội phạm mà A ã thực hiện là bao lâu và tính từ thời iểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 iểm)
Bài tập 2: (3,5 iểm)
A (17 tuổi), bị Tòa án ưa ra xét xử với 2 tội: Cướp tài sản theo khoản 2 Điều 131 BLHS và Tội sử dụng
trái phép vũ khí quân dụng theo khoản 1 Điều 230 BLHS.
Hãy xác ịnh:
1 – Trường hợp của A trong vụ việc trên có thuộc trường hợp có nhiều bản án hay không? Tại sao? (1 iểm)
2 – Tòa án có thể áp dụng hình phạt bổ sung nào ối với A không? Tại sao? (1 iểm)
3 – Mức hình phạt chung cao nhất mà Tòa án có thể áp dụng ối với A cho cả hai tội: Cướp tài sản theo khoản 2
Điều 131 BLHS và Tội sử dụng trái phép vũ khí quân dụng theo khoản 1 Điều 230 BLHS là bao nhiêu năm?
Chỉ rõ cơ sở pháp lý? (1,5 iểm)
Đề thi hết môn Luật Hình sự phần chung lớp Chất lượng cao 38B
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – Mọi trường hợp biểu lộ ý ịnh phạm tội ều không phải bị xử phạt bằng pháp luật hình sự. (1,5 iểm)
2 – A bị bắt ở giai oạn phạm tội chưa hoàn thành, tội của A ược quy ịnh tại khoản 2 Điều 133, sau ó tòa tuyên
phạt A 12 năm tù giam, quyết ịnh của Tòa úng hay sai? (1,5 iểm) lOMoARcPSD| 36443508
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (4 iểm)
A và B i săn gà rừng. A cầm súng lia theo con gà ang chạy, gần ó có một người bẻ măng, B thấy vậy nên
khuyên “Đừng bắn coi chừng trúng người bẻ măng”. A nói: “Mày xem thường tài bắn súng của tao quá”.
Sau ó A vẫn bóp cò và không may giết chết người bẻ măng.
Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Dạng mối quan hệ nhân quả? Tại sao? (1,5 iểm)
2 – Hình thức lỗi của A? Tại sao? (1,5 iểm)
3 – Loại sai lầm và ảnh hưởng TNHS? (1,0 iểm)
Bài tập 2: (3 iểm)
Ngày 15/01 A bị bắt vì tội buôn lậu, hành vi của A quy ịnh tại khoản 1 Điều 153 BLHS.
Hãy xác ịnh:
1 – Thời hạn truy cứu TNHS. Cơ sở pháp lý? (1,0 iểm)
2 – Tòa tuyên phạt 2 năm tù và phạt 60 triệu ồng. Đúng hay sai? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – Nếu có cơ sở áp dụng Điều 47 BLHS thì có bao nhiêu phương án ể lựa chọn? Mức tối thiểu của mỗi cái. (1 iểm)
Đề thi 2014 môn Luật Hình sự 1 lớp Chất lượng cao 38A
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – “Cùng mục ích” là dấu hiệu bắt buộc của ồng phạm. (1,5 iểm)
2 – Chỉ tòa án mới có quyền miễn hình phạt cho người phạm tội. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (4 iểm)
A và B là hàng xóm của nhau. Ngày 02.03.2013, vì mâu thuẫn cá nhân, sau khi xảy ra cãi vã, A ã vác con
dao bầu ể uổi chém B. Thấy vậy, B bỏ chạy. Sau một hồi lâu rượt uổi nhưng không bắt kịp B, A vứt con
dao xuống vệ ường rồi i về phía nhà mình, không uổi chém B nữa. Về phía B, sau khi bỏ chạy, nhìn lại lOMoARcPSD| 36443508
không thấy A nên B bắt ầu quay lại tìm A. Khi nhìn thấy A ang i về nhà với tay không, B liền nhặt một
khúc gỗ bên ường chạy từ phía sau ến ập thật mạnh vào ầu của A một cái rồi bỏ chạy. Sau ó, A ược ưa i
cấp cứu kịp thời nên không chết mà chỉ bị thương tật với tỷ lệ thương tật là 85%.
Hành vi của B thuộc trường hợp ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 93 BLHS (Biết rằng tội phạm tại Điều
93 là tội phạm có cấu thành vật chất). Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Căn cứ vào khoản 2 và khoản 3 Điều 8 BLHS thì loại tội phạm mà B thực hiện là loại tội phạm gì? Tại sao? (1 iểm)
2 – Lỗi của B trong việc gây ra thương tích cho A? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – Hành vi phạm tội của B ược thực hiện ở giai oạn nào? Tại sao? (1,0 iểm)
4 – Khi cầm thanh gỗ ập vào ầu của A trong tình huống trên thì B có quyền phòng về chính áng không? Tại sao? (1 iểm)
Bài tập 2: (3 iểm)
A cùng tham gia vụ án cướp tài sản có tổ chức nên bị Tòa án xét xử theo iểm a khoản 2 Điều 133 BLHS.
Trong vụ án này A tham gia vụ án với vai trò giúp sức. Trong quá trình tố tụng, mặc dù các ồng phạm
khác ang chối tội nhưng A ã khai báo rõ ràng sự việc ã xảy ra. Trước khi bị bắt tạm giam, A ề nghị cha
mẹ ến gặp gia ình người bị hại ể ền bù thiệt hại. Gia ình A ã ền bù toàn bộ thiệt hại ã gây ra.
Hãy xác ịnh: 1
– Có thể áp dụng iểm a khoản 1 Điều 48 BLHS ể tăng nặng TNHS ối với A ược không? Tại sao? (1,0 iểm) 2
– Nêu các tình tiết giảm nhẹ TNHS của A trong vụ án nêu trên. Chỉ rõ căn cứ pháp lý quy ịnh về những
tình tiết giảm nhẹ TNHS ó. (1,0 iểm) 3
– Nếu có cơ sở áp dụng Điều 47 BLHS ể quyết ịnh hình phạt ối với A thì mức hình phạt thấp nhất có thể
áp dụng cho A là bao nhiêu? Tại sao? (1 iểm)
Đề thi 2013 môn Luật Hình sự 1
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – Hành vi giúp sức trong ồng phạm có thể ược thực hiện sau khi tội phạm ã hoàn thành. (1,5 iểm)
2 – Biện pháp “tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan ến tài sản” (Điều 41 BLHS) có thể áp dụng ối với người
không phạm tội. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (3 iểm)
Tối 25/01, A cùng bạn ngồi uống nước mía tại một quán nước trước nhà A thì X i ến chỗ A nói: “Hồi
nhỏ mày ánh tao, bây giờ tao ánh mày!” rồi xông vào ánh A. A chụp ghế nhựa ngay tại bàn ưa lên
chống ỡ rồi bỏ chạy vào nhà mình, xuống bếp lấy một con dao và một cây kéo, chạy ra âm chết X. Vì A
có tiền sử bệnh tâm thần nên cơ quan iều tra ã trưng cầu giám ịnh. Theo kết luận giám ịnh pháp y tâm lOMoARcPSD| 36443508
thần, A bị “rối loạn phân liệt cảm xúc hưng cảm, chậm phát triển tâm thần mức ộ trung bình, gây án
trong tình trạng giảm khả năng nhận thức và iều khiển hành vi”.
Biết rằng hành vi của A trong trường hợp trên cấu thành tội giết người theo quy ịnh tại khoản 2 Điều 93 của BLHS.
Anh chị hãy xác ịnh:
1 – A có ược thừa nhận là trong tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự khi âm chết anh X hay
không? Tại sao? (1 iểm)
2 – Chế tài của quy phạm pháp luật hình sự trong khoản 2 Điều 93 BLHS là loại gì? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – Căn cứ vào tính chất và mức ộ nguy hiểm cho xã hội của hành vi thì tội phạm quy ịnh tại khoản 2 Điều 93 là
loại tội phạm nào? Tại sao? (1,0 iểm)
Bài tập 2: (4 iểm)
Đang chấp hành bản án về tội cố ý gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản theo khoản 1 Điều 145 BLHS, thì
A lại phạm tội cố ý gây thương tích quy ịnh tại khoản 3 Điều 104 BLHS. Về tội mới này A bị tòa tuyên
phạt 5 năm tù.
Hãy xác ịnh:
1 – Hành vi phạm tội mới của A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 iểm)
2 – Tổng hợp hình phạt chung của hai bản án trên nếu tội phạm trước A bị xử phạt 2 năm cải tạo không giam
giữ, A ã chấp hành ược 1 năm cải tạo không giam giữ thì phạm tội mới? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 iểm)
3 – Thời hiệu thi hành bản án của A về tội “cố ý gây thương tích” là bao lâu và tính từ thời iểm nào? Chỉ rõ căn
cứ pháp lý? (1 iểm)
Đề thi môn Luật Hình sự 1 lớp Thương mại 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – Thời iểm tội phạm kết thúc có thể xảy ra sau khi tội phạm hoàn thành. (1,5 iểm)
2 – Người ược miễn chấp hành hình phạt thì không còn án tích. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (3,5 iểm)
Vì mâu thuẫn cá nhân, A luôn tìm mọi cách ể hãm hại B. Sau khi nghiên cứu lịch sinh hoạt của B. A ã
quyết ịnh ra tay giết chết B. Vào lúc 11h êm 10/09/2009, B ang trên ường về nhà sau khi i chơi với người
yêu thì A ã canh sẵn ở vị trí lựa chọn và dùng thanh sắt, ặc ruột ánh liên tiếp nhiều cái vào ầu của B. Sau lOMoARcPSD| 36443508
ó, B ược người i ường ưa vào bệnh viện cấp cứu nhưng vì vết thương quá nặng nên B ã chết vào ngày 30/10/2009.
Biết rằng hành vi của A trong trường hợp trên cấu thành tội giết người theo quy ịnh tại khoản 1 Điều 93 của BLHS.
Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Khách thể của tội phạm do A thực hiện? (1 iểm)
2 – Hành vi chuẩn bị phạm tội giết người của A trong vụ án này là hành vi nào? Tại sao? (1,0 iểm)
3 – Thời iểm tội phạm hoàn thành là thời iểm nào? Tại sao? (1,5 iểm)
Bài tập 2: (3,5 iểm)
Đang chấp hành bản án treo về tội vi phạm quy ịnh về iều khiển phương tiện giao thông ường bộ theo
khoản 1 Điều 202 BLHS thì A lại phạm tội cố ý gây thương tích quy ịnh tại khoản 3 Điều 104 BLHS. Về
tội mới này A bị tòa tuyên phạt 5 năm tù.
Biết rằng bản án treo mà A ang phải chấp hành là phạt tù 2 năm với thời gian thử thách là 4 năm, A ã
chấp hành ược 18 tháng thời gian thử thách thì phạm tội mới.
Hãy xác ịnh:
1 – Trong lần phạm tội mới, A có bị coi là tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm không? Tại sao? (1,5 iểm)
2 – Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên. Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 iểm)
3 – Thời hiệu thi hành bản án của A về tội cố ý gây thương tích? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 iểm)
Đề thi 2013 môn Luật Hình sự 1 lớp Quản trị luật 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm)
1 – Mọi trường hợp biểu lộ ý ịnh phạm tội ều không bị xử lý theo pháp luật hình sự. (1,5 iểm)
2 – Đối tượng iều chỉnh của luật hình sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh khi có một tội phạm ược thực hiện. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (4 iểm)
Ngày 15/01/2012 Quản lý thị trường tỉnh Q phát hiện A buôn lậu pháo từ Trung Quốc về Việt Nam, tội
phạm và hình phạt về hành vi này ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 153 BLHS. lOMoARcPSD| 36443508
Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Thời iểm hết hiệu lực truy cứu trách nhiệm hình sự ối với hành vi phạm tội của A? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1,5 iểm)
2 – Về tội buôn lậu, Tòa án xử phạt A 2 năm tù và phạt tiền 60 triệu ồng. Quyết ịnh trên của Tòa án về hình
phạt úng hay sai? Tại sao? (1 iểm)
3 – Nếu ủ căn cứ áp dụng Điều 47 BLHS thì có thể có bao nhiêu phương án lựa chọn hình phạt nhẹ hơn? Hãy
xác ịnh mức hình phạt tối thiểu có thể áp dụng trong mỗi phương án. (1,5 iểm)
Bài tập 2: (3 iểm)
Ngày 14/02, khi ang i xe máy trên ường thì A phát hiện chị X có eo sợi dây chuyền trên cổ nên A nảy sinh
ý ịnh chiếm oạt. A chạy xe máy ến gần chị X và nhanh tay giật sợi dây chuyền trên cổ chị X rồi bỏ chạy.
Chị X uổi theo và ã giành lại ược sợi dây chuyền. Ngay lập tức, A rút dao âm 3 nhát liên tiếp vào ngực chị
X làm chị X chết ngay tại chỗ rồi lấy sợi dây chuyền và bỏ i.
Hãy xác ịnh tội danh ối với hành vi của A trong vụ này và giải thích tại sao?
Đề thi môn Luật Hình sự 1 lớp Dân sự 37
Thời gian làm bài: 90 phút
(Sinh viên ược sử dụng văn bản quy phạm pháp luật)
I – Các nhận ịnh sau ây úng hay sai? Tại sao? (3 iểm) 1
– Hành vi giúp sức trong ồng phạm phải ược thực hiện trước khi người thực hành bắt ầu vào việc thực
hiện tội phạm. (1,5 iểm) 2
– Trong trường hợp có nhiều bản án, thời gian thực tế một người bị kết án phải chấp hành hình phạt tù
có thời hạn có thể trên 30 năm. (1,5 iểm)
II – Bài tập (7 iểm)
Bài tập 1: (4 iểm)
Trên ường i bộ từ thị trấn X về nhà, do mệt mỏi, A ngồi nghỉ dưới một tán cây bên ường. Trong lúc mở
túi du lịch ra lấy chai rượu ể uống. A nghe thấy tiếng quát sau lưng: “Ngồi im, ộng ậy tao giết! Đưa túi và
ồng hồ cho tao!” kèm theo lưỡi dao nhọn áp sát vào cổ. A giả vờ ẩy chiếc túi du lịch của mình ra sau, lợi
dụng tên cướp là B sơ hở, A lấy cùi chỏ thúc mạnh vào ngực B ồng thời gạt mạnh con dao khỏi tay B. A
quay lại ấm vào mặt B, B tránh ược cú ấm và ồng thời ạp mạnh vào người A, A và B xông vào ánh nhau.
Khi không chế ược B, A ấm liên tiếp vào bụng và ngực của B làm B nằm bất ộng. Cuối cùng, A nhặt chai
rượu ập vào ầu B rồi bỏ i. B bị chấn thương ở ầu với tỷ lệ thương tật là 60%. lOMoARcPSD| 36443508
Biết rằng hành vi của B trong trường hợp trên cấu thành tội cướp tài sản theo quy ịnh tại Điều 133 của BLHS.
Anh chị hãy xác ịnh:
1 – Đối tượng tác ộng của hành vi phạm tội của B? (1 iểm)
2 – Hành vi cướp tài sản của B thực hiện ở giai oạn phạm tội nào? Tại sao? (1,5 iểm)
3 – Hành vi gây thương tích của A có ược coi là trong giới hạn phòng vệ chính áng không? Tại sao? (1,5 iểm)
Bài tập 2: (3 iểm)
A sinh ngày 15.06.1992. Ngày 01.03.2007 A phạm tội cướp tài sản và bị Tòa án tuyên phạt 5 năm tù theo
khoản 2 Điều 133 BLHS. Ngày 01.09.2009 A thực hiện hành vi giết B và bị Tòa án áp dụng khoản 1 Điều
93 BLHS xử phạt 18 năm tù. Hãy xác ịnh:
1 – Tổng hợp hình phạt của hai bản án trên? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 iểm)
2 – Tòa án có thể áp dụng khoản 9 Điều 93 BLHS tuyên hình phạt quản chế 2 năm ối với A không? Tại sao? (1 iểm)
3 – Thời hiệu thi hành bản án về tội giết người của A là bao lâu và tính từ thời iểm nào? Chỉ rõ căn cứ pháp lý? (1 iểm)