Đề thi olympic 24/3 Quảng Nam năm 2021 môn sinh học 11 (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Đề thi olympic 24/3 Quảng Nam năm 2021 môn sinh học 11 (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 11 - NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Hóa học
Thời gian bàm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
H, tên thí sinh: ……………………………………. S báo danh: ……………
Câu 1. (1,5đ)
1. Trình bày đặc điểm cấu của rễ thích nghi với chức năng hút nước muối khoáng?
2. Tại sao nói: Thoát hơi nước tai họa tất yếu của cây?
3. Ti sao hin ng git ch xy ra nhng cây bi thp v nhng cây thân tho?
Câu 2.(1đ).
a. Trong thời gian qua, ni n canh c lúa ti huyn Long P tnh Sóc Tng bị thit hi
nghiêm trng do hinng nưc binm nhpo ni đng. Bng kiến thc sinh hc, em hãy
gii thích vì sao hin tưng xâm nhp mn li làm gim ng sut y trng?
b. Vào nhng ngày nng nóng, tế bào l khí kim soát tốc độ mất nước của cây như thế nào?
Ti sao hin tưng đó lại va có li, va có hi cho cây trng?
Câu 3.(1,5đ)
a. Ti sao khi gp hạn, năng suất quang hp của cây xanh thường gim. Thc vt CAM sng
vùng khô hn có gim năng suất quang hp hay không? Vì sao?
b. t v trí, cu trúc chức năng của đai Caspari trong cơ th thc vt. T chức năng của
nó, cho biết thành phn hóa hc nào là quan trng nht trong cu to của đai Caspari? Gii
thích.
c. Nhà khoa hc cho 1 cht c chế quang học tan trong c vào 1 r cây, nhưng quang hp
không b gim. Ti sao?
Câu 4.(1,5đ)
a. Khi quan sát các rung cây b thiếu các nguyên t khoáng người ta nhn thy có hai nguyên
t mà khi cây thiếu mt trong hai nguyên t đều có biu hin: vàng, vàng lá bắt đầu t đnh
lá, sau đó héo v rng, ra hoa gim. Đó lhai nguyên t nào? Nêu cách kim tra s thiếu ht
nguyên t đó?
b. Vì sao nitơ đưc xem là nguyên t dinh ng quan trng nht ca cây xanh ?
c. Vì sao nhng vùng đất tơi xốp, nhiu mùn thì cây trng li xanh tt?
Câu 5.(1đ)
1. Trình bày các ngun cung cấp nitơ cho cây xanh ? Người ta thường khuyên rng:"Rau xanh
vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy gii thích lời khuyên đó?
Trang 2
2. Quan sát màu sc ca 1 s cây thấy không mu xanh nhưng vn sống bình thường.
Gii thích và chứng minh quan điểm ca mình?
Câu 6. (1 điểm) : Người ta tiến hành các thí nghim sau:
- Thí nghim 1: Đưa thực vt C
3
thc vt C
4
vào trong chuông thu tinh kín chiếu
sáng liên tc.
- Thí nghim 2: Đo cường độ quang hp (mgCO
2
/dm
2
/h) ca thc vt C
3
thc vt C
4
điu kin cường độ ánh sáng mnh, nhit độ cao.
- Thí nghim 3: Gii phu thc vt C
3
thc vt C
4
sau đó nhuộm màu vi dung dch
it rồi quan sát dưới kính hin vi.
Da vào các thí nghim trên, phân bit đưc thc vt C
3
và C
4
? Gii thích.
Câu 7. (1,5đ)
a. Cây xanh s sinh trưng thế nào nếu trng trong nhà kính màu xanh lc?(0,5đ)
b. Nhng nguyên nhân no để cây C
4
có năng suất cao hơn cây C
3
? (1đ)
Câu 8.(1đ)
a. V quá trình quang hp: Hãy trình bày tóm tt 1 thí nghim: ánh sáng cn thiết cho quang
hp, 1 thí nghim: CO2 cn thiết cho quang hp
b. S đồng hóa cácbon trong quang hp các loài thc vt CAM th hin đặc điểm thích nghi
với môi trường sng như thế nào?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG SINH 11 LN 1
NĂM HỌC 2020-2021
Câu 1. (1,5đ)
1. Trình bày đặc điểm cấu của rễ thích nghi với chức năng hút nước muối khoáng?
2. Tại sao nói: Thoát hơi nước tai họa tất yếu của cây?
3. Ti sao hin ng git ch xy ra nhng cây bi thp v nhng cây thân tho?
(Mỗi câu 0,5đ )
Tr lời
1. B r phát trin rt mnh v s ng, kch thước v din tch đặc bit l lông ht...
B r phát trin v chiu sâu v lan rộng hướng đến nguồn nước...
2.
- L tai họa, vì: 99% lưng nước cây ht vo đưc thi ra ngoi qua lá, điều ny không dễ
dng gì nhất l đối với nhng cây sống  nơi khô hạn, thiếu nước.
- tất yếu, vì:
+ Thoát hơi nước động lực trên của quá trình hút nước....
+ Thoát hơi nước làm gim nhit độ bề mặt lá.....
Trang 3
+ Tạo điều kin cho khí CO
2
khuếch tán từ không khí vào trong đm bo cho quá trình
quang hp diễn ra bình thường.
+Thoát hơi nước còn làm đặc dung dịch khoáng từ rễ lên, giúp hp chất hu dễ đưc
tổng hp tại lá.
3. nhng cây ny thường thp, d b tình trạng bão hòa hơi nước áp sut r đủ mạnh để
đẩy nước t r đến lá gây ra hin tưng git.
Câu 2.(1đ). (Mỗi ý 0,5đ)
a. Trong thi gian qua, ngưi dân canh c lúa ti huyn Long P tnh c Trăng bị thit
hi nghm trng do hin tưng nước bin xâm nhp vào nội đồng. Bng kiến thc sinh
hc, em hãy gii thích sao hinng xâm nhp mn li làm gim năng suất y trng?
Hin tưng xâm nhp mn li làm gim ng suất cây trng do
- S thừa NaCl hoc các muối khng kc trong đt dn đến thế c ca dung dịch đất thp
y ra s thiếu c trong y ngay c khi trong đất nhiu c.
- Natri các ion nht định l độc hi vi cây trng khi cng nồng đ cao, vì vy màng tế o
s thm chn lc ngăn cn s hp th ion độc hi dẫn đến ngăn cn s hp th c t đất
nhiu cht tan dn đến y thiếu c tc thiếu nguyên liu quang hp, t đó lm gim năng
sut y trng.
b. Vào nhng ngày nng nóng, tế bào l khí kim soát tc độ mất nước của cây như thế
nào? Ti sao hin tưng đó lại va có li, va có hi cho cây trng?
Khi nng nóng, cây mất c -> lưng AAB tăng -> nước thoát khi tế bào khí khng -> khí
khng đóng lại.
* Có li: hn chế s mất nước ca cây -> cây không bo chết
* Có hi:
- Khí khổng đóng -> hn chế ly CO2 -> gim cường độ quang hp- Khí khổng đóng -> nng
độ O2 cao hơn CO2 trong mô lá -> hô hpsán
Câu 3.(1,5đ) (Mỗi ý 0,5đ)
a. Ti sao khi gp hạn, năng suất quang hp của cây xanh thường gim. Thc vt CAM
sng vùng khô hn có gim năng suất quang hp hay không? Vì sao?
+ Nước nh hưng đến quá trình thoát hơi nước-> nh hưng đến vic hp th khí CO2 khí
khng-> nh hưng đến năng suất quang hp.
+ Nước nh hưng lên quá trình hoạt động ca enzim trong tế bào cht-> nh hưng lên hot
động quang hp.
+ Nước nh hưng lên quá trình sinh trưng v kch thước ca lá.
Trang 4
Thc vt CAM sng vùng khô hạn nhưng năng suất quang hp không b gim thc vt
CAM có thân mọng nước, đóng kh khổng ban ngày, m khí khổng ban đêm -> gim thoát hơi
c-> hiu sut quang hp không gim so vi nhóm thc vt xanh khác khi gp hn.
b. t v trí, cu trúc chức năng của đai Caspari trong th thc vt. T chc
năng của nó, cho biết thành phn hóa hc nào quan trng nht trong cu to của đai
Caspari? Gii thích.
V trí:
Lp tế bào nằm trong vnh đai nội bì ca r
Cu trúc:
- thc vt 2 mm mt vòng tế bo thnh dy theo ng xuyên tâm, mng theo
ng tiếp tuyến c bên ngoài và bên trong.
- thc vt 1 mm, mt vòng tế bào khép kín, thành tế bào dày cha thành phn
không thấm nước, trên vòng tế bo đó một s v trí cha các tế bo thnh bình thường,
kh năng cho nước đi qua.
Chức năng:
Ngăn nước các cht khoáng hòa tan vn chuyển theo con đường thành tế bào gian bào
phi đi vo tế bào nội đ điu chnh lưng nước, tốc đ vn chuyn các cht khoáng
đưc kim tra.
Thành phn hóa hc quan trng nht:
Các tế bào thuộc đai casparin thnh phn hóa hc quan trng nht cht surberin không
thấm nước. Chất ny vai trò ngăn chặn dòng nước t do đi qua các tế bo, lái dòng nước
ny đi qua tế bào cht sống để kim soát.
c. Nhà khoa hc cho 1 cht c chế quang hc tan trong c vào 1 r cây, nhưng quang
hp không b gim. Ti sao?
Nội điu chnh s đi qua của các chất tan trong c nh quy định tt c các phân t đó đi
qua màng có tính thm chn lc. Chât c chế không đến đưc các tế bào quang hp ca cây.
Câu 4.(1,5đ) (Mỗi ý 0,5đ)
a. Khi quan sát các rung cây b thiếu các nguyên t khoáng người ta nhn thy hai
nguyên t khi y thiếu mt trong hai nguyên t đều biu hin: vàng, vàng
bắt đầu t đnh lá, sau đó héo vrng, ra hoa gim. Đó l hai nguyên t nào? Nêu cách
kim tra s thiếu ht nguyên t đó?
Hai nguyên t đó l Nitơ v S
- Cách kim tra: Dùng phân bón: ure( cha N) hoc sunphat amon( cha Nvà S)
+ Nếu ch thiếu ht S -> thì rung bón sunphat amon s xanh tr li.
+ Nếu ch thiếu N thì c 2 rung s xanh tr li
Trang 5
b. Vì sao nitơ đưc xem ngun t dinh ng quan trng nht ca cây xanh ?
Nitơ vừa vai trò cu trúc thành phn ca hu hết các chất trong cây nprotein, axit
Nucleic, enzim, sc t quang hp, ATP, chất điều hòa sinh trưng.
Ni tơ vừa tham gia vào quá trình chuyn hóa vt chất v năng lưng thông qua enzim xúc tác.
Cây thiếu nitơ lá kém xanh, sinh trưng b c chế.
c. Vì sao nhng vùng đất tơi xốp, nhiu mùn thì cây trng li xanh tt?
Nhng vùng đất tơi xốp, nhiu mùn cây trng xanh tt vì:
- Trong mùn có nhiu cht hu cơ, l nguồn d tr các cht khoáng và có nhiều nitơ.
- Đất tơi xốp s thoáng khí, nhiều oxy, t kh độc, độ m thích hp l điều kin thun li
cho các vi sinh vt phân gii các cht hu cơ, đặc bit là các vi sinh vt phân gii prôtêin
chuyển hóa nitơ tạo NO3- v NH4+ để cung cp cho cây.
- Đất tơi xốp, thoáng kh l điu kin để cho b r phát trin, hp tt, t đó lấy đưc nhiu
ớc v khoáng đm bo cho cây sinh trưng, phát trin tt
Câu 5.(1đ) (Mỗi ý 0,5đ)
1. Trình bày các ngun cung cấp nitơ cho cây xanh ? Người ta thường khuyên
rng:"Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy gii thích li khuyên
đó?
1. Có 4 ngun cung cấp nitơ cho cây:
+ T nhng cơn giông : N2 + O2 -> NO2 ( tia lửa đin)
+ T xác của động vt, thc vt: RNH
2
-> NH
3
-> NO
3
-
+ T s c định ca vi sinh vt: N
2
+ NH
3
-> 2NH
3
+ T s cung cp ca con người: mui NO
-
3
, NH
+
4
Vì:
+ Khi tưới phân đạm -> cung cp ngun ion NO
-
3
+ Mới tưới đạm cây hút NO-3 chưa kịp biến đổi thành NH4
+
-> người ăn vo NO3
-
b biến đổi
thành NO2
-
-> gây ung thư.
2. Quan sát màu sc ca 1 s cây thấy không mu xanh nhưng vẫn sng nh
thường. Gii thích và chứng minh quan điểm ca mình?
- Gii thích: Cây vn kh năng quang hp do vn dip lc nhưng chng không mu
xanh vì dip lc b các sc t ph át.
- Chứng minh: Nhng lá đó vo nước nóng -> sc t ph tan hết và có màu xanh.
Câu 6. (1 điểm) : Người ta tiến hành các thí nghim sau:
- Thí nghim 1: Đưa thực vt C
3
thc vt C
4
vào trong chuông thu tinh kín
chiếu sáng liên tc.
Trang 6
- Thí nghim 2: Đo cường độ quang hp (mgCO
2
/dm
2
/h) ca thc vt C
3
thc vt
C
4
điu kin cường độ ánh sáng mnh, nhit độ cao.
- Thí nghim 3: Gii phu thc vt C
3
thc vt C
4
sau đó nhuộm màu vi dung
dch it rồi quan sát dưới kính hin vi.
Da vào các thí nghim trên, phân bit đưc thc vt C
3
và C
4
? Gii thích.
Đáp án: (0,3đ)
Da vào các thí nghim trên ta có th phân bit đưc cây C
3
và cây C
4
.
- Thí nghim 1: Dựa vo điểm CO
2
khác nhau gia thc vt C
3
C
4
( C
4
đim
CO
2
thấp hơn C
3
) nên cây C
3
s chết trước. (0,3đ)
-Thí nghim 2: Căn cứ vo cường độ quang hp khác nhau gia thc vt C
3
C
4
: C
3
ờng độ quang hp thấp hơn C
4
đặc bit trong điều kin nhit độ cao, ánh sáng mnh.
(0,35đ)
-Thí nghim 3: Lá cây C
3
ch 1 loi lc lp tế bào mô giu có cha tinh bt, cây C
4
2 loi lc lp, mt loi tế bào giu không cha tinh bt, mt loi tế bào bao
mch cha tinh bt. (0,35đ)
Câu 7. (1,5đ)
a. Cây xanh s sinh trưng thế nào nếu trng trong nhà kính màu xanh lc?(0,5đ)
ng dn:
- Cây xanh trng trong nhà kính màu xanh lc sinh trưng, phát trin kém, chm lớn, để lâu có
th b chết
- Vì:
+ Cây xanh quang hp tt với ánh sáng mu đ xanh tím, do clorofill a, b hp th ch yếu
ánh sáng có bước sóng 680 nm, v ánh sáng xanh tm có bước sóng 460 nm.
+ Nhà kính màu xanh lc ch cho ánh sáng xanh lc đi qua l chủ yếu, hp th hoc phn x
phn quang ph bước sóng khác. Nên trong nhà kính màu xanh lc ánh sáng s dng cho
quang hp ít, cây quang hp kém không đủ cht hu cơ cung cấp cho cây sinh trưng.
+ Để lâu trong nhà kính cây thiếu dinh dưỡng trm trng, nên có th chết
b. Nhng nguyên nhân no để cây C
4
có năng suất cao hơn cây C
3
? (1đ)
ng dn:
Nguyên nhân làm cho cây C
4
thường có năng suất cao hơn cây C
3
:
- Cây C
3
hấp sáng : Trong điều kin ánh sáng cao, ti lc lp CO
2
cn kit, O
2
tch lũy
nhiu. Enzym cacboxilaza chuyn thành enzym oxigenaza oxyhóa Ri- 1,5 di Phôtphát. Làm
gim lưng cht hu cơ tch lũy. Còn cây C
4
không có hô hp sáng
- Cây C
4
tránh đưc hô hp sáng do quá trình tng hp cht hu cơ xy ra trong lc lp bao bó
mch
Trang 7
- Cây C
4
cường độ quang hp cao hơn cây C
3
, do điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, quang
hp đưc trong điều kin ánh sáng mnh.
- Cây C
4
điểm CO
2
thp hơn cây C
3
, quang hp đưc trong điều kin nng độ
CO
2
thp. Cây C
4
có nhu cu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn cây C
3
.
Câu 8.(1đ) (Mi ý 0,5đ)
a. V quá trình quang hp: Hãy trình y tóm tt 1 thí nghim: ánh sáng cn thiết cho
quang hp, 1 thí nghim: CO2 cn thiết cho quang hp
Thí nghim 1. Chng minh ánh sáng cn thiết cho quang hp. th trình bày tóm tt thí
nghim v quang hp của cây rong trong hai bình c, mt bình chiếu sáng, mt bình che
ti. Bình chiếu sáng bt kthi ra, bình che ti thì không bt khí thi ra. Cũng thể
làm vi các cây hoc cành cây, chiếu sáng và che ti, rồi xác định hm lưng tinh bt bng
cách nhum mu vi iot.
Thí nghim 2. Chng minh CO2 cn thiết cho quang hp. Cũng trình by các th nghim
tương tự, tuy nhiên cn phi có cht hp th CO2. Thay cho điều kin sáng, ti.
b. S đồng hóa cácbon trong quang hp các loài thc vt CAM th hin đặc điểm thích
nghi với môi trường sống như thế nào?
HD:
- Q trình thc vt CAM xy ra trong pha ti ca q tnh quang hp, trong đó có sử dng các
sn phm ca pha sáng là ATP, NADPH
2
để kh CO
2
to thành các cht hu cơ.
- Thc vt CAM nhóm mọng nước, sống nơi hoang mạc (khô hạn). Để tiết kim nước (gim
s mất nước do thoát hơi ớc) v dinh dưỡng khí (quang hp) nhóm thc vt này s
phân chia thi gian c định CO
2
như sau:
+ Giai đoạn c định CO
2
đầu tiên din ra vào ban đêm khi kh khổng m.
+ Giai đoạn tái c định CO
2
theo chu trình Calvin din ra vào ban ngày khi khí khổng đóng.
- Kết lun: Do đặc đim thích nghi với điu kin sinh thái như vậy, nên đm bo đủ ng
CO
2
ngay c khi thiếu nước và ban ngày l khí khổng đóng lại.
| 1/7

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT TRẦN NGUYÊN HÃN
LỚP 11 - NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Hóa học
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
Thời gian bàm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ……………………………………. Số báo danh: ……………… Câu 1. (1,5đ)
1.
Trình bày đặc điểm cấu của rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng?
2. Tại sao nói: Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây?
3. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân thảo? Câu 2.(1đ).
a. Trong thời gian qua, người dân canh tác lúa tại huyện Long Phú tỉnh Sóc Trăng bị thiệt hại
nghiêm trọng do hiện tượng nước biển xâm nhập vào nội đồng. Bằng kiến thức sinh học, em hãy
giải thích vì sao hiện tượng xâm nhập mặn lại làm giảm năng suất cây trồng?
b. Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của cây như thế nào?
Tại sao hiện tượng đó lại vừa có lợi, vừa có hại cho cây trồng? Câu 3.(1,5đ)
a.
Tại sao khi gặp hạn, năng suất quang hợp của cây xanh thường giảm. Thực vật CAM sống
ở vùng khô hạn có giảm năng suất quang hợp hay không? Vì sao?
b. Mô tả vị trí, cấu trúc và chức năng của đai Caspari trong cơ thể thực vật. Từ chức năng của
nó, cho biết thành phần hóa học nào là quan trọng nhất trong cấu tạo của đai Caspari? Giải thích.
c. Nhà khoa học cho 1 chất ức chế quang học tan trong nước vào 1 rễ cây, nhưng quang hợp
không bị giảm. Tại sao? Câu 4.(1,5đ)
a. Khi quan sát các ruộng cây bị thiếu các nguyên tố khoáng người ta nhận thấy có hai nguyên
tố mà khi cây thiếu một trong hai nguyên tố đều có biểu hiện: lá vàng, vàng lá bắt đầu từ đỉnh
lá, sau đó héo và rụng, ra hoa giảm. Đó là hai nguyên tố nào? Nêu cách kiểm tra sự thiếu hụt nguyên tố đó?
b. Vì sao nitơ được xem là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng nhất của cây xanh ?
c. Vì sao ở những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn thì cây trồng lại xanh tốt? Câu 5.(1đ)
1. Trình bày các nguồn cung cấp nitơ cho cây xanh ? Người ta thường khuyên rằng:"Rau xanh
vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khuyên đó? Trang 1
2. Quan sát màu sắc lá của 1 số cây thấy lá không có màu xanh nhưng vẫn sống bình thường.
Giải thích và chứng minh quan điểm của mình?
Câu 6. (1 điểm) : Người ta tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đưa thực vật C3 và thực vật C4 vào trong chuông thuỷ tinh kín và chiếu sáng liên tục.
- Thí nghiệm 2: Đo cường độ quang hợp (mgCO2/dm2/h) của thực vật C3 và thực vật C4 ở
điều kiện cường độ ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao.
- Thí nghiệm 3: Giải phẫu lá thực vật C sau đó nhuộ 3 và thực vật C4 m màu với dung dịch
iốt rồi quan sát dưới kính hiển vi.
Dựa vào các thí nghiệm trên, phân biệt được thực vật C3 và C4? Giải thích. Câu 7. (1,5đ)
a.
Cây xanh sẽ sinh trưởng thế nào nếu trồng trong nhà kính màu xanh lục?(0,5đ)
b. Những nguyên nhân nào để cây C4 có năng suất cao hơn cây C3 ? (1đ) Câu 8.(1đ)
a.
Về quá trình quang hợp: Hãy trình bày tóm tắt 1 thí nghiệm: ánh sáng cần thiết cho quang
hợp, 1 thí nghiệm: CO2 cần thiết cho quang hợp
b. Sự đồng hóa cácbon trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích nghi
với môi trường sống như thế nào?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG SINH 11 LẦN 1 NĂM HỌC 2020-2021 Câu 1. (1,5đ)
1. Trình bày đặc điểm cấu của rễ thích nghi với chức năng hút nước và muối khoáng?

2. Tại sao nói: Thoát hơi nước là tai họa tất yếu của cây?
3. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân thảo? (Mỗi câu 0,5đ ) Trả lời
1.
Bộ rễ phát triển rất mạnh về số lượng, kích thước và diện tích đặc biệt là lông hút...
Bộ rễ phát triển về chiều sâu và lan rộng hướng đến nguồn nước... 2.
- Là tai họa, vì: 99% lượng nước cây hút vào được thải ra ngoài qua lá, điều này không dễ
dàng gì nhất là đối với những cây sống ở nơi khô hạn, thiếu nước. - Là tất yếu, vì:
+ Thoát hơi nước là động lực trên của quá trình hút nước....
+ Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ bề mặt lá..... Trang 2
+ Tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán từ không khí vào trong lá đảm bảo cho quá trình
quang hợp diễn ra bình thường.
+Thoát hơi nước còn làm cô đặc dung dịch khoáng từ rễ lên, giúp hợp chất hữu cơ dễ được tổng hợp tại lá.
3. Vì những cây này thường thấp, dễ bị tình trạng bão hòa hơi nước và áp suất rễ đủ mạnh để
đẩy nước từ rễ đến lá gây ra hiện tượng ứ giọt.
Câu 2.(1đ). (Mỗi ý 0,5đ)
a. Trong thời gian qua, người dân canh tác lúa tại huyện Long Phú tỉnh Sóc Trăng bị thiệt

hại nghiêm trọng do hiện tượng nước biển xâm nhập vào nội đồng. Bằng kiến thức sinh
học, em hãy giải thích vì sao hiện tượng xâm nhập mặn lại làm giảm năng suất cây trồng?
Hiện tượng xâm nhập mặn lại làm giảm năng suất cây trồng do
- Sự dư thừa NaCl hoặc các muối khoáng khác trong đất dẫn đến thế nước của dung dịch đất thấp
gây ra sự thiếu nước trong cây ngay cả khi trong đất có nhiều nước.
- Natri và các ion nhất định là độc hại với cây trồng khi chúng có nồng độ cao, vì vậy màng tế bào
sẽ thấm chọn lọc ngăn cản sự hấp thụ ion độc hại dẫn đến ngăn cản sự hấp thụ nước từ đất có
nhiều chất tan dẫn đến cây thiếu nước tức là thiếu nguyên liệu quang hợp, từ đó làm giảm năng suất cây trồng.
b. Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của cây như thế
nào? Tại sao hiện tượng đó lại vừa có lợi, vừa có hại cho cây trồng?
Khi nắng nóng, cây mất nước -> lượng AAB tăng -> nước thoát khỏi tế bào khí khổng -> khí khổng đóng lại.
* Có lợi: hạn chế sự mất nước của cây -> cây không bị héo chết * Có hại:
- Khí khổng đóng -> hạn chế lấy CO2 -> giảm cường độ quang hợp- Khí khổng đóng -> nồng
độ O2 cao hơn CO2 trong mô lá -> hô hấpsán
Câu 3.(1,5đ) (Mỗi ý 0,5đ)
a. Tại sao khi gặp hạn, năng suất quang hợp của cây xanh thường giảm. Thực vật CAM

sống ở vùng khô hạn có giảm năng suất quang hợp hay không? Vì sao?
+ Nước ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước-> ảnh hưởng đến việc hấp thụ khí CO2 ở khí
khổng-> ảnh hưởng đến năng suất quang hợp.
+ Nước ảnh hưởng lên quá trình hoạt động của enzim trong tế bào chất-> ảnh hưởng lên hoạt động quang hợp.
+ Nước ảnh hưởng lên quá trình sinh trưởng và kích thước của lá. Trang 3
Thực vật CAM sống ở vùng khô hạn nhưng năng suất quang hợp không bị giảm vì thực vật
CAM có thân mọng nước, đóng khí khổng ban ngày, mở khí khổng ban đêm -> giảm thoát hơi
nước-> hiệu suất quang hợp không giảm so với nhóm thực vật xanh khác khi gặp hạn.
b. Mô tả vị trí, cấu trúc và chức năng của đai Caspari trong cơ thể thực vật. Từ chức
năng của nó, cho biết thành phần hóa học nào là quan trọng nhất trong cấu tạo của đai Caspari? Giải thích.
Vị trí:
Lớp tế bào nằm trong vành đai nội bì của rễ Cấu trúc:
- Ở thực vật 2 lá mầm là một vòng tế bào có thành dày theo hướng xuyên tâm, mỏng theo
hướng tiếp tuyến cả bên ngoài và bên trong.
- Ở thực vật 1 lá mầm, là một vòng tế bào khép kín, thành tế bào dày và có chứa thành phần
không thấm nước, trên vòng tế bào đó một số vị trí chứa các tế bào có thành bình thường, có
khả năng cho nước đi qua. Chức năng:
Ngăn nước và các chất khoáng hòa tan vận chuyển theo con đường thành tế bào – gian bào
phải đi vào tế bào nội bì để điều chỉnh lượng nước, tốc độ vận chuyển và các chất khoáng được kiểm tra.
Thành phần hóa học quan trọng nhất:
Các tế bào thuộc đai casparin có thành phần hóa học quan trọng nhất là chất surberin không
thấm nước. Chất này có vai trò ngăn chặn dòng nước tự do đi qua các tế bào, lái dòng nước
này đi qua tế bào chất sống để kiểm soát.
c. Nhà khoa học cho 1 chất ức chế quang học tan trong nước vào 1 rễ cây, nhưng quang
hợp không bị giảm. Tại sao?
Nội bì điều chỉnh sự đi qua của các chất tan trong nước nhờ quy định tất cả các phân tử đó đi
qua màng có tính thấm chọn lọc. Chât ức chế không đến được các tế bào quang hợp của cây.
Câu 4.(1,5đ) (Mỗi ý 0,5đ)
a. Khi quan sát các ruộng cây bị thiếu các nguyên tố khoáng người ta nhận thấy có hai
nguyên tố mà khi cây thiếu một trong hai nguyên tố đều có biểu hiện: lá vàng, vàng lá
bắt đầu từ đỉnh lá, sau đó héo và rụng, ra hoa giảm. Đó là hai nguyên tố nào? Nêu cách
kiểm tra sự thiếu hụt nguyên tố đó?
Hai nguyên tố đó là Nitơ và S
- Cách kiểm tra: Dùng phân bón: ure( chứa N) hoặc sunphat amon( chứa Nvà S)
+ Nếu chỉ thiếu hụt S -> thì ruộng bón sunphat amon sẽ xanh trở lại.
+ Nếu chỉ thiếu N thì cả 2 ruộng sẽ xanh trở lại Trang 4
b. Vì sao nitơ được xem là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng nhất của cây xanh ?
Nitơ vừa có vai trò cấu trúc là thành phần của hầu hết các chất trong cây như protein, axit
Nucleic, enzim, sắc tố quang hợp, ATP, chất điều hòa sinh trưởng.
Ni tơ vừa tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng thông qua enzim xúc tác.
Cây thiếu nitơ lá kém xanh, sinh trưởng bị ức chế.
c. Vì sao ở những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn thì cây trồng lại xanh tốt?
Những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn cây trồng xanh tốt vì:
- Trong mùn có nhiều chất hữu cơ, là nguồn dự trữ các chất khoáng và có nhiều nitơ.
- Đất tơi xốp sẽ thoáng khí, có nhiều oxy, ít khí độc, độ ẩm thích hợp là điều kiện thuận lợi
cho các vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ, đặc biệt là các vi sinh vật phân giải prôtêin và
chuyển hóa nitơ tạo NO3- và NH4+ để cung cấp cho cây.
- Đất tơi xốp, thoáng khí là điều kiện để cho bộ rễ phát triển, hô hấp tốt, từ đó lấy được nhiều
nước và khoáng đảm bảo cho cây sinh trưởng, phát triển tốt
Câu 5.(1đ) (Mỗi ý 0,5đ)
1.
Trình bày các nguồn cung cấp nitơ cho cây xanh ? Người ta thường khuyên
rằng:"Rau xanh vừa tưới phân đạm xong không nên ăn ngay". Hãy giải thích lời khuyên đó?
1. Có 4 nguồn cung cấp nitơ cho cây:
+ Từ những cơn giông : N2 + O2 -> NO2 ( tia lửa điện)
+ Từ xác của động vật, thực vật: RNH - 2 -> NH3 -> NO3
+ Từ sự cố định của vi sinh vật: N2 + NH3 -> 2NH3
+ Từ sự cung cấp của con người: muối NO-3, NH+4 Vì:
+ Khi tưới phân đạm -> cung cấp nguồn ion NO-3
+ Mới tưới đạm cây hút NO-3 chưa kịp biến đổi thành NH4+ -> người ăn vào NO3- bị biến đổi
thành NO2- -> gây ung thư.
2. Quan sát màu sắc lá của 1 số cây thấy lá không có màu xanh nhưng vẫn sống bình
thường. Giải thích và chứng minh quan điểm của mình?
- Giải thích: Cây vẫn có khả năng quang hợp do vẫn có diệp lục nhưng chúng không có màu
xanh vì diệp lục bị các sắc tố phụ át.
- Chứng minh: Nhúng lá đó vào nước nóng -> sắc tố phụ tan hết và có màu xanh.
Câu 6. (1 điểm) : Người ta tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Đưa thực vật C3 và thực vật C4 vào trong chuông thuỷ tinh kín và
chiếu sáng liên tục. Trang 5
- Thí nghiệm 2: Đo cường độ quang hợp (mgCO2/dm2/h) của thực vật C3 và thực vật
C4 ở điều kiện cường độ ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao.
- Thí nghiệm 3: Giải phẫu lá thực vật C3 và thực vật C4 sau đó nhuộm màu với dung
dịch iốt rồi quan sát dưới kính hiển vi.
Dựa vào các thí nghiệm trên, phân biệt được thực vật C3 và C4? Giải thích. Đáp án: (0,3đ)
Dựa vào các thí nghiệm trên ta có thể phân biệt được cây C3 và cây C4.
- Thí nghiệm 1: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau giữa thực vật C3 và C4 ( C4 có điểm bù
CO2 thấp hơn C3) nên cây C3 sẽ chết trước. (0,3đ)
-Thí nghiệm 2: Căn cứ vào cường độ quang hợp khác nhau giữa thực vật C3 và C4: C3 có
cường độ quang hợp thấp hơn C4 đặc biệt trong điều kiện nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh. (0,35đ)
-Thí nghiệm 3: Lá cây C3 chỉ có 1 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và có chứa tinh bột, lá cây C4
có 2 loại lục lạp, một loại ở tế bào mô giậu không chứa tinh bột, một loại ở tế bào bao bó
mạch chứa tinh bột. (0,35đ) Câu 7. (1,5đ)
a. Cây xanh sẽ sinh trưởng thế nào nếu trồng trong nhà kính màu xanh lục?(0,5đ) Hướng dẫn:
- Cây xanh trồng trong nhà kính màu xanh lục sinh trưởng, phát triển kém, chậm lớn, để lâu có thể bị chết - Vì:
+ Cây xanh quang hợp tốt với ánh sáng màu đỏ và xanh tím, do clorofill a, b hấp thụ chủ yếu
ánh sáng có bước sóng 680 nm, và ánh sáng xanh tím có bước sóng 460 nm.
+ Nhà kính màu xanh lục chỉ cho ánh sáng xanh lục đi qua là chủ yếu, hấp thụ hoặc phản xạ
phần quang phổ có bước sóng khác. Nên trong nhà kính màu xanh lục ánh sáng sử dụng cho
quang hợp ít, cây quang hợp kém không đủ chất hữu cơ cung cấp cho cây sinh trưởng.
+ Để lâu trong nhà kính cây thiếu dinh dưỡng trầm trọng, nên có thể chết
b. Những nguyên nhân nào để cây C4 có năng suất cao hơn cây C3 ? (1đ)
Hướng dẫn:
Nguyên nhân làm cho cây C4 thường có năng suất cao hơn cây C3:
- Cây C3 có hô hấp sáng : Trong điều kiện ánh sáng cao, tại lục lạp CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy
nhiều. Enzym cacboxilaza chuyển thành enzym oxigenaza oxyhóa Ri- 1,5 di Phôtphát. Làm
giảm lượng chất hữu cơ tích lũy. Còn cây C4 không có hô hấp sáng
- Cây C4 tránh được hô hấp sáng do quá trình tổng hợp chất hữu cơ xảy ra trong lục lạp bao bó mạch Trang 6 - Cây C
, do điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, quang
4 có cường độ quang hợp cao hơn cây C3
hợp được trong điều kiện ánh sáng mạnh.
- Cây C4 có điểm bù CO2 thấp hơn cây C3, quang hợp được trong điều kiện nồng độ
CO2 thấp. Cây C4 có nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn cây C3.
Câu 8.(1đ) (Mỗi ý 0,5đ)
a. Về quá trình quang hợp: Hãy trình bày tóm tắt 1 thí nghiệm: ánh sáng cần thiết cho

quang hợp, 1 thí nghiệm: CO2 cần thiết cho quang hợp
Thí nghiệm 1. Chứng minh ánh sáng cần thiết cho quang hợp. Có thể trình bày tóm tắt thí
nghiệm về quang hợp của cây rong trong hai bình nước, một bình chiếu sáng, một bình che
tối. Bình chiếu sáng có bọt khí thải ra, bình che tối thì không có bọt khí thải ra. Cũng có thể
làm với các lá cây hoặc cành cây, chiếu sáng và che tối, rồi xác định hàm lượng tinh bột bằng
cách nhuộm mầu với iot.
Thí nghiệm 2. Chứng minh CO2 cần thiết cho quang hợp. Cũng trình bày các thí nghiệm
tương tự, tuy nhiên cần phải có chất hấp thụ CO2. Thay cho điều kiện sáng, tối.
b. Sự đồng hóa cácbon trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích
nghi với môi trường sống như thế nào? HD:
- Quá trình ở thực vật CAM xảy ra trong pha tối của quá trình quang hợp, trong đó có sử dụng các
sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH2 để khử CO2 tạo thành các chất hữu cơ.
- Thực vật CAM là nhóm mọng nước, sống nơi hoang mạc (khô hạn). Để tiết kiệm nước (giảm
sự mất nước do thoát hơi nước) và dinh dưỡng khí (quang hợp) ở nhóm thực vật này có sự
phân chia thời gian cố định CO2 như sau:
+ Giai đoạn cố định CO2 đầu tiên diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở.
+ Giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi khí khổng đóng.
- Kết luận: Do đặc điểm thích nghi với điều kiện sinh thái như vậy, nên đảm bảo đủ lượng
CO2 ngay cả khi thiếu nước và ban ngày lỗ khí khổng đóng lại. Trang 7