Đề thi Olympic Sinh 10 sở GD&ĐT Quảng Nam 2021 (có đáp án)

Đề thi Olympic Sinh 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam năm học 2021 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 13 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
13 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi Olympic Sinh 10 sở GD&ĐT Quảng Nam 2021 (có đáp án)

Đề thi Olympic Sinh 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam năm học 2021 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 13 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

67 34 lượt tải Tải xuống
Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI OLYMPIC 24/3 TỈNH QUẢNG NAM
NĂM 2021
Môn thi : SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
thi c 04 trang)
Câu I. (4,0 điểm).
1. (2,0 điểm). Hình 1 mô phỏng cấu trúc của các pôlisaccarit A, B, C.
a. Hãy xác đnh tên các chất A, B, C.
b. Phân biệt cấu trúc và vai trò của các chất trên trong tế bào.
Hình 1. Cấu trúc của các pôlisaccarit.
2. (1,0 điểm). Trong những chất hữu : Lipit, ADN, Protein, Cacbonhidrat tham gia cấu tạo nên
tế bào, chất o ln kết hidrô? Nêu ki quát vai t của liên kết hid trong c chất đó.
3. (1,0 điểm).
M
t gen
s
inh v
t nhân th
c 3600 liên k
ế
t hiđ
r
ô 800 nuclêôtit lo
i G.
Trên m
ch 1 của gen
s
nuclêôtit lo
i T chi
ế
m 30
%
s
nuclêôtit lo
i X chi
ế
m
10
%
tổng
s
ố n
u
clêôtit của m
ch. Em hãy xác đnh số nuclêôtit mỗi lo
i
mỗi mạch của gen.
Câu II. (4,0 đim).
1. (1,5 đim). Dựa vào hình cấu trúc màng sinh cht hình 2, hãy xác đnh A, B, C
những thành phần cấu trúc nào và nêu chức năng cơ bản của chúng.
Hình 2. Mô hình cấu trúc màng sinh chất.
2. (1,5 đim). Tiến hành thí nghiệm, cho lần lượt các tế bào: tế bào vi khuẩn, tế o thực vật,
tế bào hồng cầu vào trong môi trường dung dch nhược trương, bổ sung thêm lizôzim vào
dung dch đó. Em hãy dđoán hiện ợng xảy ra với mỗi loại tế bào trong môi trường trên.
Giải thích.
Đ CHNH THC
Trang 2
3. (1,0 điểm). Khi quan sát tế bào gan của một người thường xuyên lạm dụng rượu bia, dưới
kính hiển vi điện tử, người ta thấy một loại bào quan phát triển bất thường, số lượng nhiều
hơn so với tế bào gan của một người bình thường không dùng bất kì chất kích thích nào.
a. Theo em, đó là loại bào quan nào? Giải thích.
b. Trình bày cấu trúc của bào quan nói trên.
Câu III. (5,0 điểm).
1. (3,0 điểm). đồ hình 3 tả các quá trình sinh học diễn ra trong các bào quan một tế
bào thực vật. Biết rằng A, B, C, D hiệu của các giai đoạn (pha) 1, 2, 3 hiệu của
các chất được tạo ra.
Hình 3. Sơ đồ mô t các quá trình sinh hc trong tế bào.
a. Hãy cho biết tên gi ca bào quan 1 và bào quan 2; các giai đoạn A, B, C, D; các cht 1, 2, 3
trong sơ đ trên.
b. Nêu các sn phm to thành giai đoạn C.
c. Em hy chỉ ra các nguồn năng lượng thể cung cấp cho quá trình tổng hợp ATP tế bào
thực vật.
2. (2,0 điểm). Hoạt động của một loại enzim được thể hiện trong c trường hợp khác nhau A,
B, C ở hình 4. Trong trường hợp hình A, enzim hoạt động bình thường.
Hình 4. Hoạt động của enzim
a. Nêu những điểm giống khác nhau về tác động của chất X cht Y đến hoạt động
của enzim trong hai hình B và C.
b. Làm thế nào để xác đnh một chất Z tác động đến enzim giống như chất X hay chất Y?
Trang 3
Câu IV. (5,0 điểm).
1. (1,0 điểm). Thời gian diễn ra pha G1 khác nhau các tế bào sau đây: tế bào hồng cầu,
tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần kinh. Giải thích.
2. (1,0 điểm). Quan sát 6 tế bào của một loài sinh vật bộ NST 2n = 14, đang nguyên phân
một số lần như nhau người ta thấy 1344 NST trạng thái kép đóng xoắn cực đại. Em
hy xác đnh tại thời điểm quan sát, tế bào đang ở kỳ nào và lần nguyên phân thứ mấy?
3. (1,0 điểm). Da vào hình 5, xác đnh đồ th nào phản ánh sự thay đổi hàm lượng tương đối
của ADN ti thể; đồ th nào phn ánh s thay đổi hàm lượng tương đối của ADN nhân tế bào
trong mt chu k tế bào? Giải thích. Biết quá trình nguyên phân din ra bình thưng.
Hình 5. Hàm lượng tương đối của ADN trong một chu kỳ tế bào.
Chú thích: Cell cycle = Chu kỳ tế bào; Relative DNA amount = Hàm lượng tương đối của ADN.
4. (2,0 điểm). Một thể đực của một loài động vật bộ NST hiệu Aa
bd
BD
tiến hành giảm
phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra hiện tượng trao đổi
chéo giữa D và d ở một số tế bào.
a. thể trên gim phân thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Viết hiệu NST của
các loại tinh trùng trên.
b. Nếu mt tế bào sinh tinh của loài trên giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng? Viết ký
hiệu NST của các tinh trùng được tạo thành.
Trang 4
Câu V. (2,0 điểm).
1. (1,0 điểm). Sau đây kết quả nuôi cấy hai chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trường
nuôi cấy khác nhau:
A
B
C
Chủng I
-
+
-
Chủng II
-
-
+
Chủng I + Chủng II
+
+
+
A: môi trường tối thiểu. (+): có mọc khuẩn lạc.
B: môi trường tối thiểu bổ sung biotin. (-): không mọc khuẩn lạc.
C: môi trường tối thiểu bổ sung lizin.
a. Dựa vào kết quả của bảng trên, em hy xác đnh nhân tsinh tởng của mỗi chủng. Giải thích.
b. Vì sao khi nuôi cấy chung, chủng I và chủng II đều mọc khuẩn lạc trên môi trường tối thiểu?
2. (1,0 đim). Trong ni cy không ln tc, vì sao s sinh trưởng ca vi sinh vt cn có pha tim
phát? Nhng yếu t nào trong quá trình nuôi cy có th làm rút ngn thời gian pha tiềm phát?
–––––––––––– Hết ––––––––––––
Họ và tên thí sinh: …..…………………………………. Số báo danh: ………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI OLYMPIC 24/3 TỈNH QUẢNG NAM
NĂM 2021
Môn thi : SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Hưng dn chm c 09 trang)
Câu I. (4,0 điểm).
1. (2,0 điểm). Hình 1 mô phỏng cấu trúc của các pôlisaccarit A, B, C.
a. Hãy xác đnh tên các chất A, B, C.
b. Phân biệt cấu trúc và vai trò của các chất trên trong tế bào.
Hình 1. Cấu trúc của các pôlisaccarit.
Ý
Nội dung
a
A- Tinh bột;
B- Glycôgen;
C- Xenlulôzơ
HƯỚNG DẪN CHẤM
Trang 5
(Nếu thí sinh chỉ trả lời được 1 hoặc 2 ý cho 0,25 điểm; đ3 ý cho 0,5
điểm)
b
- Khác nhau
Hp cht
Cu trúc
Vai trò ca
các hp cht
Tinh bt
Các 𝜶 glucôzơ liên kết vi nhau bng
các liên kết 1-4 glucôzit to thành mch
Amylôzơ không phân nhánh các
mch Amylôpectin phân nhánh (ít).
cht d tr
trong tế bào
thc vt.
Glycôgen
Các 𝜶 glucôzơ liên kết vi nhau bng
các liên kết 1-4 glucôzit to thành mch
phân nhánh nhiu.
cht d tr
trong tế bào
động vt.
Xenlulôzơ
Các 𝜷 glucôzơ liên kết vi nhau bng
các liên kết 1-4 glucôzit không phân
nhánh to thành si, tm rt bn
chc.
Cu trúc
thành tế bào
thc vt.
2. (1,0 điểm). Trong những chất hữu cơ: Lipit, ADN, Protein, Cacbonhidrat tham gia cấu tạo nên
tế bào, chất nào có liên kết hid? Nêu khái quát vai trò của liên kết hidrô trong các chất đó.
Ý
Nội dung
* ADN, prôtêin và cacbonhidrat có liên kết hiđrô.
(Nếu thí sinh trả lời đúng 1 cht được 0,125 điểm, 2 đến 3 cht được 0,25
điểm)
* Vai trò của liên kết hidrô.
- ADN: Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô
theo nguyên tắc bổ sung đã tạo nên cấu trúc xoắn kép trong không gian
của ADN, mặt khác đây liên kết yếu, dễ bẻ gy tái tạo nhờ vậy, tạo
nên tính linh động của ADN.
- Prôtêin: Liên kết hiđrô thể hiện trong cấu trúc bậc 2, 3, 4 điều này, đảm
bảo cấu trúc ổn định và linh động của phân tử Prôtêin.
- Cacbohidrat Xenlulozo: Các đơn phân glucozo liên kết nhau bằng liên
kết glucozit tạo nên các phân tử xenlulozo, các phân tử xenlulozo lại liên
kết nhau bằng liên kết hidro tạo vi sợi xenlulozo, các vi sợi liên kết nhau
tạo nên thành tế bào bền chặt.
3. (1,0 điểm).
M
t gen
s
inh v
t nhân th
c 3600 liên k
ế
t hiđ
r
ô 800 nuclêôtit lo
i G.
Trên m
ch 1 của gen
s
nuclêôtit lo
i T chi
ế
m 30
%
s
nuclêôtit lo
i X chi
ế
m
10
%
tổng
s
ố n
u
clêôtit của m
ch. Em hãy xác đnh số nuclêôtit mỗi lo
i
mỗi mạch của gen.
Ý
Nội dung
Điểm
Trang 6
- Số liên kết hidro: 2A + 3G = 3600, G = 800 A= 600 (nu)
Số nu 1 mạch của gen: N/2 = A + G = 800 + 600 = 1400 (nu)
- Gọi A
1
, T
1,
G
1,
X
1
A
2
, T
2,
G
2,
X
2
số nu từng loại trên mạch 1
mạch 2 của gen.
Theo NTBS: A = T = 600; G = X = 800
Ta có: T
1
= 30% x 1400 = 420; T
2
= T - T
1
= 600 - 420 = 180.
X
1
= 10% x 1400 = 140 ; X
2
= X X
2
= 800 140 = 660.
Theo NTBS, ta có số nu từng loại ở mỗi mạch:
A
1
= T
2
= 180 (nu).
T
1
= A
2
= 420 (nu).
G
1,
= X
2
= 660 (nu).
X
1
= G
2
= 140 (nu).
(Thí sinh giải theo cách khác đúng vn cho điểm tối đa)
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
Trang 7
Câu II. (4,0 điểm).
1. (1,5 điểm). Dựa vào hình cấu trúc màng sinh cht hình 2, hy xác đnh A, B, C
những thành phần cấu trúc nào và nêu chức năng cơ bản của chúng.
Hình 2. Mô hình cấu trúc màng sinh chất
Ý
Nội dung
Điểm
- A: Photpholipit
- B: Protein xuyên màng
- C: Glicôprôtêin.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
- A - Photpholipit: tạo thành lớp màng cho phép các phân tử nhỏ, tan
trong lipit (không phân cực) đi qua ngăn cản các chất tan trong
nước (phân cực) đi qua.
- B Protein xuyên màng: Xuyên qua lớp p photpholipit tạo lỗ, kênh
vận chuyển giúp vn chuyn các cht qua màng.
- C Glicôprôtêin: Ncác “dấu chuẩn”, giúp các tế o nhận biết
nhau và nhận biết tế bào lạ.
0,25 đim
0,25 điểm
0,25 đim
2. (1,5 điểm). Tiến hành thí nghiệm, cho lần lượt các tế bào: tế bào vi khuẩn, tế o thực vật,
tế bào hồng cầu vào trong môi trường dung dch nhược trương, bổ sung thêm lizôzim vào
dung dch đó. Em hy dự đoán hiện tượng xảy ra với mỗi loại tế bào trong môi trường trên.
Giải thích.
Ý
Nội dung
Điểm
* Trong dung dch nhược trương: Dung dch có thế nước cao hơn so với
thế nước trong tế bào (nồng độ chất tan môi trường thấp hơn so với nồng
độ chất tan trong tế bào) nên:
- Tế bào thực vật:
+ thành xenlulozo không mẫn cảm với lizozim, nên thành TBTV
không bị phân giải;
+ Môi trường nhược trương nên ASTT bên ngoài thấp hơn bên trong tế
bào tế bào hút nước, nước trong tế o gia tăng, nhưng thành
xenlulozo của tế bào bền chắc nên vẫn giữ được hình dạng ổn định của
tế bào.
0,25 điểm
0,25 điểm
Trang 8
- Tế bào hồng cầu:
+ TB hồng cầu không thành tế bào, màng không bị lizozim phân
giải.
+ Nhưng vì TB hồng cầu được đặt trong môi trường nhược trương nên tế
bào hút nước, tăng thể tích, sau thời gian tế bào bị vỡ ra.
- Tế bào vi khuẩn:
+ thành peptidoglycan mẫn cảm với lizozim, bị lizozim phân hủy
nên mất hình dạng ban đầu (do không còn thành).
+ Đồng thời TB được đặt trong môi trường nhược trương nên tế bào hút
nước, tăng kích thước và sau thời gian vỡ ra.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3. (1,0 điểm). Khi quan sát tế bào gan của một người thường xuyên lạm dụng rượu bia, dưới
kính hiển vi điện tử, người ta thấy một loại bào quan phát triển bất thường, số lượng nhiều
hơn so với tế bào gan của một người bình thường không dùng bất kì chất kích thích nào.
a. Theo em, đó là loại bào quan nào? Giải thích.
b. Trình bày cấu trúc của bào quan nói trên.
Ý
Nội dung
Điểm
a
- Mạng lưới nội chất trơn/ (Hoặc peroxixom)
- Giải thích:
+ Vì rượumột chất độc cho tế bào, cơ thể; nên thể phải tăng cường
thải độc.
+ Mạng lưới nội chất trơn (hoặc peroxixom) o quan tham gia khử
độc cho tế bào, thể (bằng cách gắn nhm hydroxyl vào các phân tử
rượu làm cho chúng dễ tan hơn và dễ dàng bị đẩy ra khỏi tế bào, cơ thể).
+ Khi lạm dụng rượu bia sẽ kích thích mạng lưới nội chất trơn (hoặc
peroxixom) và các enzim khử độc trong hệ thống này tăng số lượng để
làm tăng tốc độ khử độc.
0,25
điểm
0,125
điểm
0,125
điểm
0,25
điểm
b
- Cấu trúc:
* Mạng lưới nội chất trơn.
+ hệ thống xoang dạng ống thông với nhau thường thông với lưới
nội chất hạt.
+ Màng đơn; trên màng không có gắn các hạt ribôxôm.
+ Bên trong xoang chứa nhiều loại enzim.
(* Peroxixom: nguồn gốc từ lưới nội chất trơn; màng đơn; n trong
chứa nhiều enzim tham gia chuyển hóa lipit và khử độc).
(Thí sinh trả lời là một trong hai bào quan trên đều đạt điểm tối đa)
(0,25
điểm)
Trang 9
Câu III. (5,0 điểm).
1. (3,0 điểm). đồ hình 3 tả các quá trình sinh học diễn ra trong các bào quan một tế
bào thực vật. Biết rằng A, B, C, D hiệu của các giai đoạn (pha) 1, 2, 3 hiệu của
các chất được tạo ra.
Hình 3: Sơ đồ mô t các quá trình sinh hc trong tế bào
a. Hãy cho biết tên gi ca bào quan 1 và 2; các giai đoạn A, B, C, D; các chất 1, 2, 3 trong
đồ trên.
b. Nêu các sn phm to thành giai đoạn C.
c. Em hy chỉ ra các nguồn năng lượng thể cung cấp cho quá trình tổng hợp ATP tế bào
thực vật.
Ý
Nội dung
Điểm
a
- Bào quan 1 là lục lạp, bào quan 2 là ty thể.
- A: pha sáng, B là pha tối, C là đường phân, D là chuỗi truyền e.
- Chất: 1 là CO
2
; 2 là O
2
, 3 là Glucôzơ
0,25 điểm
1,0 điểm
0,75 điểm
b
- C là giai đoạn đường phân
- Kết thúc giai đoạn đường phân: 1 phân tử đường Glucôzơ tạo:
+ 2 axit piruvic.
+ 2ATP và 2 NADH.
0,25 điểm
0,25 điểm
c
- Nguồn 1: Nguồn năng lượng ánh sáng (quang năng)
- Nguồn 2: Nguồn năng lượng từ chất hữu cơ (hóa năng trong các liên
kết hóa học)
0,25 điểm
0,25 điểm
Trang 10
2. (2,0 điểm). Hoạt động của một loại enzim được thể hiện trongc trường hợp khác nhau A,
B, C ở hình 4. Trong trường hợp hình A, enzim hoạt động bình thường.
Hình 4. Hoạt động của enzim
a. Nêu những điểm giống khác nhau về tác động của chất X Y đến hoạt động của
enzim trong hai hình B và C.
b. Làm thế nào để xác đnh một chất Z tác động đến enzim giống như chất X hay chất Y?
Ý
Nội dung
Điểm
a.
- Giống nhau: đều làm ức chế hoạt động của enzim, sản phẩm không được
tạo ra
0,5
điểm
- Khác nhau:
Chất X
Chất Y
Chất ức chế cạnh tranh (0,25 điểm)
Chất ức chế không cạnh tranh(0,25
điểm).
Liên kết vào trung tâm hoạt động
của enzim, khiến chất không liên
kết được vào enzim (0,25 điểm).
Liên kết vào trung tâm điều chỉnh
của enzim làm thay đổi cấu hình của
trung tâm hoạt động (0,25 điểm).
1,0
điểm
b.
- Bổ sung cơ chất vào môi trường có chất Z. Nếu tốc độ phản ứng tăng lên thì
chất Z tác động theo cơ chế giống chất X (0,25 điểm). Nếu tốc độ phản ứng
không tăng thì chất Z tác động theo cơ chế giống chất Y(0,25 điểm).
0,5
điểm
Trang 11
Câu IV. (5,0 điểm).
1. (1,0 điểm). Thời gian diễn ra pha G1 khác nhau các tế bào sau đây: tế bào hồng cầu,
tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần kinh. Giải thích.
Ý
Nội dung
Điểm
- Tế bào hồng cầu: không nhân, không khả năng phân chia nên
không có pha G1.
- Tế bào hợp tử: pha G1 thường rất ngắn, tế bào phân chia rất nhanh, chủ
yếu là phân chia nhân.
- Tế bào gan: pha G1 kéo dài (ĐV vú: 1 năm), do tế o rất ít phân
chia.
- Tế bào thần kinh: hầu như không phân chia, pha G1 kéo dài suốt đời
sống cơ thể.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
2. (1,0 điểm). Quan sát 6 tế bào của một loài sinh vật bộ NST 2n = 14, đang nguyên phân
một số lần như nhau người ta thấy 1344 NST trạng thái kép đóng xoắn cực đại. Em
hy xác đnh tại thời điểm quan sát, tế bào đang ở kỳ nào và lần nguyên phân thứ mấy?
Ý
Nội dung
Điểm
- NST tại thời điểm quan sát trạng thái kép đóng xoắn cực đại:
NST đang ở kỳ giữa nguyên phân.
- Gọi x số tế bào tham gia lần nguyên phân thứ k (x là số tế bào được
tạo ra sau k 1 lần nguyên phân) x = 6. 2
k-1
- Số NST kép đếm được kỳ giữa lần nguyên phân thứ k là: 6 x 2
k-1
x
14 = 1344; k = 5.
- Tế bào đang ở kỳ giữa lần nguyên phân thứ 5.
(Thí sinh giải cách khác đúng vn cho điểm tối đa)
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3. (1,0 điểm). Da vào hình 5, xác đnh đồ th nào phản ánh sự thay đổi hàm lượng tương đối
của ADN ti thể; đồ th nào phn ánh s thay đổi hàm lượng tương đối của ADN nhân tế bào
trong mt chu k tế bào? Giải thích. Biết quá trình nguyên phân din ra bình thưng.
Hình 5. Hàm lượng tương đối của ADN trong một chu kỳ tế bào
Chú thích: Cell cycle = Chu kỳ tế bào; Relative DNA amount = Hàm lượng tương đối của ADN.
Trang 12
Ý
Nội dung
Điểm
Hình A: là thể hiện hàm lượng tương đối AND ti thể.
- Giải thích: sự nhân đôi ADN của ti thể diễn ra độc lập so với ADN
của nhân tế bào; kỳ trung gian tế bào đang tăng trưởng để chuẩn b
cho phân chia, hàm lượng ADN của ti thể tăng liên tục trong kì trung gian
(G1 S G2); đến pha M khi tế bào chất phân chia, ADN ti thể
phân chia về 2 tế bào con.
Hình B: là thể hiện hàm lượng tương đối ADN trong nhân tế bào.
- Giải thích: pha S diễn ra sự nhân đôi ADN, nên hàm lượng ADN
trong nhân tăng gấp đôi; pha phân chia M, t 1 thành 2 tế bào con
nên hàm lượng ADN giảm đi một nửa.
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
4. (2,0 điểm). Một thể đực của một loài động vật bộ NST hiệu Aa
bd
BD
tiến hành giảm
phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra hiện tượng trao đổi
chéo giữa D và d ở một số tế bào.
a. thể trên gim phân thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Viết hiệu NST của
các loại tinh trùng trên.
b. Nếu 1 tế bào sinh tinh của loài trên giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng? Viết
hiệu NST của các tinh trùng được tạo thành.
Ý
Nội dung
Điểm
a
* Khi 1 cơ thể giảm phân:
+ Cặp NST ký hiệu Aa giảm phân 2 loại giao tử (A, a)
+ Cặp NST hiệu BD/bd giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử
(BD, bd, Bd, bD)
- Số loại tinh trùng tối đa hình thành là: 2 x 4 = 8 loại.
- Kiểu gen: A BD, A bd, a BD, a bd, A Bd, A bD, a Bd, a bD.
0,25 điểm
0,25 điểm
b
* Khi 1 tế bào sinh tinh giảm phân:
- Tế bào không xảy ra trao đổi chéo: Tạo ra 4 tinh trùng thuộc 2 loại:
+ A BD và a bd
+ Hoặc A bd và a BD.
- Tế bào xảy ra trao đổi chéo: Tạo ra 4 tinh trùng thuộc 4 loại:
+ A BD, a bd, A Bd và a bD
+ Hoặc a BD và A bd, a Bd và A bD
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Trang 13
Câu V. (2,0 điểm).
1. (1,0 điểm). Sau đây kết quả nuôi cấy hai chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trường
nuôi cấy khác nhau:
A
B
C
Chủng I
-
+
-
Chủng II
-
-
+
Chủng I + Chủng II
+
+
+
A: môi trường tối thiểu. (+): có mọc khuẩn lạc.
B: môi trường tối thiểu có bổ sung biotin. (-): không mọc khuẩn lạc.
C: môi trường tối thiểu có bổ sung lizin.
a. Dựa vào kết quả của bảng trên, em hy xác đnh nhân tố sinh trưởng của mỗi chủng. Giải
thích.
b. Vì sao khi nuôi cấy chung, chủng I và chủng II đều mọc khuẩn lạc trên môi trường tối thiểu?
Ý
Nội dung
Điểm
a.
-Chủng I: không thể sống được nếu thiếu biotin biotin nhân tố sinh
trưởng cho chủng I.
-Chủng II: không thể sống đưc nếu thiếu lizin lizin là nhân tố sinh trưởng
cho chủng II.
0,25 điểm
0,25 điểm
b.
- Khi nuôi cấy chung trong môi trường tối thiếu cả 2 chủng đều phát triển
bình thường vì:
- Biotin là sản phẩm chuyển hóa trao đổi cht của chủng II, chúng lại được s
dụng làm nhân tố sinh trưởng cho chủng I phát triển.
- Lizin sản phẩm chuyển hóa trao đổi chất của chủng I, chúng được sử
dụng làm nhân tố sinh trưởng cho chủng II phát triển.
0,25 điểm
0,25 điểm
2. (1,0 điểm). Trong nuôi cy không liên tc, vì sao s sinh trưởng ca vi sinh vt cn có pha
tim phát? Nhng yếu t nào trong quá trình nuôi cy có th làm rút ngắn thời gian pha tiềm
phát?
Ý
Nội dung
Điểm
- Vì vi sinh vật cần phải có thời gian thích nghi với môi trường mới.
- VSV hình thành các enzyme cm ng cần thiết để phân giải cơ chất.
0,25 điểm
0,25 điểm
Thời gian pha tiềm phát s được rút ngn khi:
+ Khi các tế bào được cy vào là nhng tế bào tr (ly t pha ly tha
ca mt h thống nuôi trước đó).
+ Môi trường mi có cùng thành phn và điu kin nuôi cy vi môi
trường trước đó.
0,25 điểm
0,25 điểm
–––––––––––– Hết ––––––––––––
Họ và tên thí sinh: …..…………………………………. Số báo danh: ………………
| 1/13

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI OLYMPIC 24/3 TỈNH QUẢNG NAM QUẢNG NAM NĂM 2021
Môn thi : SINH HỌC LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 04 trang) Câu I. (4,0 điểm).
1. (2,0 điểm). Hình 1 mô phỏng cấu trúc của các pôlisaccarit A, B, C.
a. Hãy xác định tên các chất A, B, C.
b. Phân biệt cấu trúc và vai trò của các chất trên trong tế bào.
Hình 1. Cấu trúc của các pôlisaccarit.
2. (1,0 điểm). Trong những chất hữu cơ: Lipit, ADN, Protein, Cacbonhidrat tham gia cấu tạo nên
tế bào, chất nào có liên kết hidrô? Nêu khái quát vai trò của liên kết hidrô trong các chất đó.
3. (1,0 điểm). Một gen ở sinh vật nhân thực có 3600 liên kết hiđrô và có 800 nuclêôtit loại G.
Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại T chiếm 30% và số nuclêôtit loại X chiếm
10% tổng số nuclêôtit của mạch. Em hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mỗi mạch của gen.
Câu II. (4,0 điểm).
1. (1,5 điểm). Dựa vào mô hình cấu trúc màng sinh chất ở hình 2, hãy xác định A, B, C là
những thành phần cấu trúc nào và nêu chức năng cơ bản của chúng.
Hình 2. Mô hình cấu trúc màng sinh chất.
2. (1,5 điểm). Tiến hành thí nghiệm, cho lần lượt các tế bào: tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật,
tế bào hồng cầu vào trong môi trường dung dịch nhược trương, có bổ sung thêm lizôzim vào
dung dịch đó. Em hãy dự đoán hiện tượng xảy ra với mỗi loại tế bào trong môi trường trên. Giải thích. Trang 1
3. (1,0 điểm). Khi quan sát tế bào gan của một người thường xuyên lạm dụng rượu bia, dưới
kính hiển vi điện tử, người ta thấy có một loại bào quan phát triển bất thường, số lượng nhiều
hơn so với tế bào gan của một người bình thường không dùng bất kì chất kích thích nào.
a. Theo em, đó là loại bào quan nào? Giải thích.
b. Trình bày cấu trúc của bào quan nói trên. Câu III. (5,0 điểm).
1. (3,0 điểm).
Sơ đồ hình 3 mô tả các quá trình sinh học diễn ra trong các bào quan ở một tế
bào thực vật. Biết rằng A, B, C, D là kí hiệu của các giai đoạn (pha) và 1, 2, 3 là kí hiệu của
các chất được tạo ra.
Hình 3. Sơ đồ mô tả các quá trình sinh học trong tế bào.
a. Hãy cho biết tên gọi của bào quan 1 và bào quan 2; các giai đoạn A, B, C, D; các chất 1, 2, 3 trong sơ đồ trên.
b. Nêu các sản phẩm tạo thành ở giai đoạn C.
c. Em hãy chỉ ra các nguồn năng lượng có thể cung cấp cho quá trình tổng hợp ATP ở tế bào thực vật.
2. (2,0 điểm). Hoạt động của một loại enzim được thể hiện trong các trường hợp khác nhau A,
B, C ở hình 4. Trong trường hợp hình A, enzim hoạt động bình thường.
Hình 4. Hoạt động của enzim
a. Nêu những điểm giống và khác nhau về tác động của chất X và chất Y đến hoạt động
của enzim trong hai hình B và C.
b. Làm thế nào để xác định một chất Z tác động đến enzim giống như chất X hay chất Y? Trang 2
Câu IV. (5,0 điểm).
1. (1,0 điểm). Thời gian diễn ra pha G1 có gì khác nhau ở các tế bào sau đây: tế bào hồng cầu,
tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần kinh. Giải thích.
2. (1,0 điểm). Quan sát 6 tế bào của một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14, đang nguyên phân
một số lần như nhau người ta thấy có 1344 NST ở trạng thái kép và đóng xoắn cực đại. Em
hãy xác định tại thời điểm quan sát, tế bào đang ở kỳ nào và lần nguyên phân thứ mấy?
3. (1,0 điểm). Dựa vào hình 5, xác định đồ thị nào phản ánh sự thay đổi hàm lượng tương đối
của ADN ti thể; đồ thị nào phản ánh sự thay đổi hàm lượng tương đối của ADN nhân tế bào
trong một chu kỳ tế bào? Giải thích. Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
Hình 5. Hàm lượng tương đối của ADN trong một chu kỳ tế bào.
Chú thích: Cell cycle = Chu kỳ tế bào; Relative DNA amount = Hàm lượng tương đối của ADN. BD
4. (2,0 điểm). Một cơ thể đực của một loài động vật có bộ NST ký hiệu Aa tiến hành giảm bd
phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra hiện tượng trao đổi
chéo giữa D và d ở một số tế bào.
a. Cá thể trên giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Viết ký hiệu NST của
các loại tinh trùng trên.
b. Nếu một tế bào sinh tinh của loài trên giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng? Viết ký
hiệu NST của các tinh trùng được tạo thành. Trang 3 Câu V. (2,0 điểm).
1. (1,0 điểm). Sau đây là kết quả nuôi cấy hai chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trường nuôi cấy khác nhau: A B C Chủng I - + - Chủng II - - + Chủng I + Chủng II + + +
A: môi trường tối thiểu.
(+): có mọc khuẩn lạc.
B: môi trường tối thiểu có bổ sung biotin.
(-): không mọc khuẩn lạc.
C: môi trường tối thiểu có bổ sung lizin.
a. Dựa vào kết quả của bảng trên, em hãy xác định nhân tố sinh trưởng của mỗi chủng. Giải thích.
b. Vì sao khi nuôi cấy chung, chủng I và chủng II đều mọc khuẩn lạc trên môi trường tối thiểu?
2. (1,0 điểm). Trong nuôi cấy không liên tục, vì sao sự sinh trưởng của vi sinh vật cần có pha tiềm
phát? Những yếu tố nào trong quá trình nuôi cấy có thể làm rút ngắn thời gian pha tiềm phát?
–––––––––––– Hết ––––––––––––
Họ và tên thí sinh: …..…………………………………. Số báo danh: ………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI OLYMPIC 24/3 TỈNH QUẢNG NAM QUẢNG NAM NĂM 2021 Môn thi : SINH HỌC LỚP 10 HƯỚNG DẪN CHẤM Thời gian:
150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Hướng dẫn chấm có 09 trang) Câu I. (4,0 điểm).
1. (2,0 điểm).
Hình 1 mô phỏng cấu trúc của các pôlisaccarit A, B, C.
a. Hãy xác định tên các chất A, B, C.
b. Phân biệt cấu trúc và vai trò của các chất trên trong tế bào.
Hình 1. Cấu trúc của các pôlisaccarit. Ý Nội dung Điểm a A- Tinh bột; 0,5 B- Glycôgen; điểm C- Xenlulôzơ Trang 4
(Nếu thí sinh chỉ trả lời được 1 hoặc 2 ý cho 0,25 điểm; đủ 3 ý cho 0,5 điểm) b - Khác nhau
Hợp chất Cấu trúc Vai trò của các hợp chất Tinh bột
Các 𝜶 glucôzơ liên kết với nhau bằng Là chất dự trữ
các liên kết 1-4 glucôzit tạo thành mạch trong tế bào 0,5
Amylôzơ không phân nhánh và các thực vật. điểm
mạch Amylôpectin phân nhánh (ít).
Glycôgen Các 𝜶 glucôzơ liên kết với nhau bằng Là chất dự trữ
các liên kết 1-4 glucôzit tạo thành mạch trong tế bào 0,5 phân nhánh nhiều. động vật. điểm
Xenlulôzơ Các 𝜷 glucôzơ liên kết với nhau bằng Cấu trúc
các liên kết 1-4 glucôzit không phân thành tế bào
nhánh tạo thành sợi, tấm rất bền thực vật. chắc. 0,5 điểm
2. (1,0 điểm). Trong những chất hữu cơ: Lipit, ADN, Protein, Cacbonhidrat tham gia cấu tạo nên
tế bào, chất nào có liên kết hidrô? Nêu khái quát vai trò của liên kết hidrô trong các chất đó. Ý Nội dung Điểm
* ADN, prôtêin và cacbonhidrat có liên kết hiđrô. 0,25
(Nếu thí sinh trả lời đúng 1 chất được 0,125 điểm, 2 đến 3 chất được 0,25 điểm điểm)
* Vai trò của liên kết hidrô.
- ADN: Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô 0.25
theo nguyên tắc bổ sung đã tạo nên cấu trúc xoắn kép trong không gian điểm
của ADN, mặt khác đây là liên kết yếu, dễ bẻ gãy và tái tạo nhờ vậy, tạo
nên tính linh động của ADN.
- Prôtêin: Liên kết hiđrô thể hiện trong cấu trúc bậc 2, 3, 4 điều này, đảm 0.25
bảo cấu trúc ổn định và linh động của phân tử Prôtêin. điểm
- Cacbohidrat – Xenlulozo: Các đơn phân glucozo liên kết nhau bằng liên 0.25
kết glucozit tạo nên các phân tử xenlulozo, các phân tử xenlulozo lại liên điểm
kết nhau bằng liên kết hidro tạo vi sợi xenlulozo, các vi sợi liên kết nhau
tạo nên thành tế bào bền chặt.
3. (1,0 điểm). Một gen ở sinh vật nhân thực có 3600 liên kết hiđrô và có 800 nuclêôtit loại G.
Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại T chiếm 30% và số nuclêôtit loại X chiếm
10% tổng số nuclêôtit của mạch. Em hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mỗi mạch của gen. Ý Nội dung Điểm Trang 5
- Số liên kết hidro: 2A + 3G = 3600, G = 800 ➔ A= 600 (nu)
Số nu 1 mạch của gen: N/2 = A + G = 800 + 600 = 1400 (nu)
- Gọi A1, T1, G1, X1 và A2, T2, G2, X2 là số nu từng loại trên mạch 1 và mạch 2 của gen.
Theo NTBS: A = T = 600; G = X = 800 0.25 điểm
Ta có: T1 = 30% x 1400 = 420; T2 = T - T1 = 600 - 420 = 180.
X1 = 10% x 1400 = 140 ; X2 = X – X2 = 800 – 140 = 660. 0.25 điểm
Theo NTBS, ta có số nu từng loại ở mỗi mạch: A1 = T2 = 180 (nu). 0.25 điểm T1 = A2 = 420 (nu). 0.25 điểm G1,= X2 = 660 (nu). X1 = G2 = 140 (nu).
(Thí sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Trang 6 Câu II. (4,0 điểm).
1. (1,5 điểm).
Dựa vào mô hình cấu trúc màng sinh chất ở hình 2, hãy xác định A, B, C là
những thành phần cấu trúc nào và nêu chức năng cơ bản của chúng.
Hình 2. Mô hình cấu trúc màng sinh chất Ý Nội dung Điểm - A: Photpholipit 0,25 điểm - B: Protein xuyên màng 0,25 điểm - C: Glicôprôtêin. 0,25 điểm
- A - Photpholipit: tạo thành lớp màng cho phép các phân tử nhỏ, tan 0,25 điểm
trong lipit (không phân cực) đi qua và ngăn cản các chất tan trong
nước (phân cực) đi qua.
- B – Protein xuyên màng: Xuyên qua lớp kép photpholipit tạo lỗ, kênh 0,25 điểm
vận chuyển giúp vận chuyển các chất qua màng.
- C – Glicôprôtêin: Như là các “dấu chuẩn”, giúp các tế bào nhận biết 0,25 điểm
nhau và nhận biết tế bào lạ.
2. (1,5 điểm).
Tiến hành thí nghiệm, cho lần lượt các tế bào: tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật,
tế bào hồng cầu vào trong môi trường dung dịch nhược trương, có bổ sung thêm lizôzim vào
dung dịch đó. Em hãy dự đoán hiện tượng xảy ra với mỗi loại tế bào trong môi trường trên. Giải thích. Ý Nội dung Điểm
* Trong dung dịch nhược trương: Dung dịch có thế nước cao hơn so với
thế nước trong tế bào (nồng độ chất tan môi trường thấp hơn so với nồng
độ chất tan trong tế bào) nên: - Tế bào thực vật:
+ Có thành xenlulozo không mẫn cảm với lizozim, nên thành TBTV 0,25 điểm
không bị phân giải;
+ Môi trường nhược trương nên ASTT bên ngoài thấp hơn bên trong tế 0,25 điểm
bào → tế bào hút nước, nước trong tế bào gia tăng, nhưng vì thành
xenlulozo của tế bào bền chắc nên vẫn giữ được hình dạng ổn định của tế bào. Trang 7 - Tế bào hồng cầu:
+ TB hồng cầu không có thành tế bào, màng không bị lizozim phân 0,25 điểm giải.
+ Nhưng vì TB hồng cầu được đặt trong môi trường nhược trương nên tế 0,25 điểm
bào hút nước, tăng thể tích, sau thời gian tế bào bị vỡ ra. - Tế bào vi khuẩn:
+ Có thành peptidoglycan mẫn cảm với lizozim, bị lizozim phân hủy 0,25 điểm
nên mất hình dạng ban đầu (do không còn thành).
+ Đồng thời TB được đặt trong môi trường nhược trương nên tế bào hút 0,25 điểm
nước, tăng kích thước và sau thời gian vỡ ra.
3. (1,0 điểm). Khi quan sát tế bào gan của một người thường xuyên lạm dụng rượu bia, dưới
kính hiển vi điện tử, người ta thấy có một loại bào quan phát triển bất thường, số lượng nhiều
hơn so với tế bào gan của một người bình thường không dùng bất kì chất kích thích nào.
a. Theo em, đó là loại bào quan nào? Giải thích.
b. Trình bày cấu trúc của bào quan nói trên. Ý Nội dung Điểm a
- Mạng lưới nội chất trơn/ (Hoặc peroxixom) 0,25 - Giải thích: điểm
+ Vì rượu là một chất độc cho tế bào, cơ thể; nên cơ thể phải tăng cường 0,125 thải độc. điểm
+ Mạng lưới nội chất trơn (hoặc peroxixom) là bào quan tham gia khử 0,125
độc cho tế bào, cơ thể (bằng cách gắn nhóm hydroxyl vào các phân tử điểm
rượu làm cho chúng dễ tan hơn và dễ dàng bị đẩy ra khỏi tế bào, cơ thể).
+ Khi lạm dụng rượu bia sẽ kích thích mạng lưới nội chất trơn (hoặc 0,25
peroxixom) và các enzim khử độc trong hệ thống này tăng số lượng để điểm
làm tăng tốc độ khử độc. b - Cấu trúc: (0,25
* Mạng lưới nội chất trơn. điểm)
+ Là hệ thống xoang dạng ống thông với nhau và thường thông với lưới nội chất hạt.
+ Màng đơn; trên màng không có gắn các hạt ribôxôm.
+ Bên trong xoang chứa nhiều loại enzim.
(* Peroxixom: Có nguồn gốc từ lưới nội chất trơn; màng đơn; bên trong
chứa nhiều enzim tham gia chuyển hóa lipit và khử độc).
(Thí sinh trả lời là một trong hai bào quan trên đều đạt điểm tối đa) Trang 8 Câu III. (5,0 điểm).
1. (3,0 điểm).
Sơ đồ hình 3 mô tả các quá trình sinh học diễn ra trong các bào quan ở một tế
bào thực vật. Biết rằng A, B, C, D là kí hiệu của các giai đoạn (pha) và 1, 2, 3 là kí hiệu của
các chất được tạo ra.
Hình 3: Sơ đồ mô tả các quá trình sinh học trong tế bào
a. Hãy cho biết tên gọi của bào quan 1 và 2; các giai đoạn A, B, C, D; các chất 1, 2, 3 trong sơ đồ trên.
b. Nêu các sản phẩm tạo thành ở giai đoạn C.
c. Em hãy chỉ ra các nguồn năng lượng có thể cung cấp cho quá trình tổng hợp ATP ở tế bào thực vật. Ý Nội dung Điểm a
- Bào quan 1 là lục lạp, bào quan 2 là ty thể. 0,25 điểm
- A: pha sáng, B là pha tối, C là đường phân, D là chuỗi truyền e. 1,0 điểm
- Chất: 1 là CO2; 2 là O2, 3 là Glucôzơ 0,75 điểm b
- C là giai đoạn đường phân
- Kết thúc giai đoạn đường phân: 1 phân tử đường Glucôzơ tạo: + 2 axit piruvic. 0,25 điểm + 2ATP và 2 NADH. 0,25 điểm c
- Nguồn 1: Nguồn năng lượng ánh sáng (quang năng) 0,25 điểm
- Nguồn 2: Nguồn năng lượng từ chất hữu cơ (hóa năng trong các liên 0,25 điểm kết hóa học) Trang 9
2. (2,0 điểm). Hoạt động của một loại enzim được thể hiện trong các trường hợp khác nhau A,
B, C ở hình 4. Trong trường hợp hình A, enzim hoạt động bình thường.
Hình 4. Hoạt động của enzim
a. Nêu những điểm giống và khác nhau về tác động của chất X và Y đến hoạt động của
enzim trong hai hình B và C.
b. Làm thế nào để xác định một chất Z tác động đến enzim giống như chất X hay chất Y? Ý Nội dung Điểm
a. - Giống nhau: đều làm ức chế hoạt động của enzim, sản phẩm không được 0,5 tạo ra điểm - Khác nhau: 1,0 Chất X Chất Y điểm
Chất ức chế cạnh tranh (0,25 điểm) Chất ức chế không cạnh tranh(0,25 điểm).
Liên kết vào trung tâm hoạt động Liên kết vào trung tâm điều chỉnh
của enzim, khiến cơ chất không liên của enzim làm thay đổi cấu hình của
kết được vào enzim (0,25 điểm).
trung tâm hoạt động (0,25 điểm).
b. - Bổ sung cơ chất vào môi trường có chất Z. Nếu tốc độ phản ứng tăng lên thì 0,5
chất Z tác động theo cơ chế giống chất X (0,25 điểm). Nếu tốc độ phản ứng điểm
không tăng thì chất Z tác động theo cơ chế giống chất Y(0,25 điểm). Trang 10
Câu IV. (5,0 điểm).
1. (1,0 điểm). Thời gian diễn ra pha G1 có gì khác nhau ở các tế bào sau đây: tế bào hồng cầu,
tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần kinh. Giải thích. Ý Nội dung Điểm
- Tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên 0,25 điểm không có pha G1.
- Tế bào hợp tử: pha G1 thường rất ngắn, tế bào phân chia rất nhanh, chủ 0,25 điểm
yếu là phân chia nhân.
- Tế bào gan: pha G1 kéo dài (ĐV có vú: 1 năm), do tế bào rất ít phân 0,25 điểm chia.
- Tế bào thần kinh: hầu như không phân chia, pha G1 kéo dài suốt đời 0,25 điểm sống cơ thể.
2. (1,0 điểm). Quan sát 6 tế bào của một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14, đang nguyên phân
một số lần như nhau người ta thấy có 1344 NST ở trạng thái kép và đóng xoắn cực đại. Em
hãy xác định tại thời điểm quan sát, tế bào đang ở kỳ nào và lần nguyên phân thứ mấy? Ý Nội dung Điểm
- NST tại thời điểm quan sát ở trạng thái kép và đóng xoắn cực đại: 0,25 điểm
→ NST đang ở kỳ giữa nguyên phân.
- Gọi x là số tế bào tham gia lần nguyên phân thứ k (x là số tế bào được
tạo ra sau k – 1 lần nguyên phân)→ x = 6. 2k-1 0,25 điểm
- Số NST kép đếm được ở kỳ giữa lần nguyên phân thứ k là: 6 x 2k-1 x 0,25 điểm 14 = 1344; k = 5.
- Tế bào đang ở kỳ giữa lần nguyên phân thứ 5. 0,25 điểm
(Thí sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
3. (1,0 điểm). Dựa vào hình 5, xác định đồ thị nào phản ánh sự thay đổi hàm lượng tương đối
của ADN ti thể; đồ thị nào phản ánh sự thay đổi hàm lượng tương đối của ADN nhân tế bào
trong một chu kỳ tế bào? Giải thích. Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
Hình 5. Hàm lượng tương đối của ADN trong một chu kỳ tế bào
Chú thích: Cell cycle = Chu kỳ tế bào; Relative DNA amount = Hàm lượng tương đối của ADN. Trang 11 Ý Nội dung Điểm
Hình A: là thể hiện hàm lượng tương đối AND ti thể. 0,25
- Giải thích: Vì sự nhân đôi ADN của ti thể diễn ra độc lập so với ADN điểm
của nhân tế bào; ở kỳ trung gian tế bào đang tăng trưởng để chuẩn bị 0,25
cho phân chia, hàm lượng ADN của ti thể tăng liên tục trong kì trung gian điểm
(G1→ S → G2); đến pha M khi tế bào chất phân chia, ADN ti thể
phân chia về 2 tế bào con.
– Hình B: là thể hiện hàm lượng tương đối ADN trong nhân tế bào.
- Giải thích: vì ở pha S diễn ra sự nhân đôi ADN, nên hàm lượng ADN 0,25
trong nhân tăng gấp đôi; Và pha phân chia M, từ 1 thành 2 tế bào con điểm
nên hàm lượng ADN giảm đi một nửa. 0,25 điểm BD
4. (2,0 điểm). Một cơ thể đực của một loài động vật có bộ NST ký hiệu Aa tiến hành giảm bd
phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra hiện tượng trao đổi
chéo giữa D và d ở một số tế bào.
a. Cá thể trên giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Viết ký hiệu NST của
các loại tinh trùng trên.
b. Nếu 1 tế bào sinh tinh của loài trên giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng? Viết ký
hiệu NST của các tinh trùng được tạo thành. Ý Nội dung Điểm a
* Khi 1 cơ thể giảm phân:
+ Cặp NST ký hiệu Aa giảm phân → 2 loại giao tử (A, a)
+ Cặp NST ký hiệu BD/bd giảm phân cho tối đa → 4 loại giao tử (BD, bd, Bd, bD)
- Số loại tinh trùng tối đa hình thành là: 2 x 4 = 8 loại. 0,25 điểm
- Kiểu gen: A BD, A bd, a BD, a bd, A Bd, A bD, a Bd, a bD. 0,25 điểm b
* Khi 1 tế bào sinh tinh giảm phân:
- Tế bào không xảy ra trao đổi chéo: Tạo ra 4 tinh trùng thuộc 2 loại: 0,25 điểm + A BD và a bd 0,25 điểm + Hoặc A bd và a BD. 0,25 điểm
- Tế bào xảy ra trao đổi chéo: Tạo ra 4 tinh trùng thuộc 4 loại: 0,25 điểm + A BD, a bd, A Bd và a bD 0,25 điểm
+ Hoặc a BD và A bd, a Bd và A bD 0,25 điểm Trang 12 Câu V. (2,0 điểm).
1. (1,0 điểm). Sau đây là kết quả nuôi cấy hai chủng vi khuẩn E.coli trên những môi trường nuôi cấy khác nhau: A B C Chủng I - + - Chủng II - - + Chủng I + Chủng II + + +
A: môi trường tối thiểu.
(+): có mọc khuẩn lạc.
B: môi trường tối thiểu có bổ sung biotin.
(-): không mọc khuẩn lạc.
C: môi trường tối thiểu có bổ sung lizin.
a. Dựa vào kết quả của bảng trên, em hãy xác định nhân tố sinh trưởng của mỗi chủng. Giải thích.
b. Vì sao khi nuôi cấy chung, chủng I và chủng II đều mọc khuẩn lạc trên môi trường tối thiểu? Ý Nội dung Điểm
a. -Chủng I: không thể sống được nếu thiếu biotin → biotin là nhân tố sinh 0,25 điểm trưởng cho chủng I.
-Chủng II: không thể sống được nếu thiếu lizin → lizin là nhân tố sinh trưởng 0,25 điểm cho chủng II.
b. - Khi nuôi cấy chung trong môi trường tối thiếu cả 2 chủng đều phát triển bình thường vì:
- Biotin là sản phẩm chuyển hóa trao đổi chất của chủng II, chúng lại được sử 0,25 điểm
dụng làm nhân tố sinh trưởng cho chủng I phát triển.
- Lizin là sản phẩm chuyển hóa trao đổi chất của chủng I, chúng được sử 0,25 điểm
dụng làm nhân tố sinh trưởng cho chủng II phát triển.
2. (1,0 điểm). Trong nuôi cấy không liên tục, vì sao sự sinh trưởng của vi sinh vật cần có pha
tiềm phát? Những yếu tố nào trong quá trình nuôi cấy có thể làm rút ngắn thời gian pha tiềm phát? Ý Nội dung Điểm
- Vì vi sinh vật cần phải có thời gian thích nghi với môi trường mới. 0,25 điểm
- VSV hình thành các enzyme cảm ứng cần thiết để phân giải cơ chất. 0,25 điểm
Thời gian pha tiềm phát sẽ được rút ngắn khi:
+ Khi các tế bào được cấy vào là những tế bào trẻ (lấy từ pha lũy thừa 0,25 điểm
của một hệ thống nuôi trước đó).
+ Môi trường mới có cùng thành phần và điều kiện nuôi cấy với môi 0,25 điểm
trường trước đó.
–––––––––––– Hết ––––––––––––
Họ và tên thí sinh: …..…………………………………. Số báo danh: ……………… Trang 13