Đề thi Olympic Toán 7 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Thanh Oai – Hà Nội

Xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề thi Olympic môn Toán 7 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội; kỳ thi được diễn ra vào ngày 02 tháng 04 năm 2024; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Mời bạn đọc đón xem!

PHÒNG GDĐT THANH OAI
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI OLYMPIC LỚP 6, 7, 8
Năm học 2023 - 2024
Môn: Toán – Lớp: 7
Ngày thi: 02 tháng 4 năm 2024
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1. (5 điểm)
1. Tính giá trị biểu thức sau:
a)
(1.2 2.3 3.4 ... 19.20)( 169 2)( 169 3)( 169 4)...
( 169 20)
A
b)
15 9 20 9
10 19 29 6
5.4 .9 4.3 .8
5.2 .6 7.2 .27
B
2. Tìm ba số x, y, z thỏa mãn:
543
zyx
100322
222
zyx
.
Câu 2. (4 điểm)
1. hai chiếc hộp giống nhau. Trong mỗi hộp chứa 4 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ
được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4 (hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau). Rút
ngẫu nhiên một thẻ trong mỗi hộp. Tính xác suất để rút được hai thẻ ghi số giống
nhau trong cùng một lần rút?
2. Cho các số x, y thỏa mãn
2023
2024
3 (3 1) 0
x y
.
Tính giá trị của biểu thức
2 2
2 9M x y xy
Câu 3. (4 điểm)
1. Tìm số nguyên
,x y
biết
2 3xy x y
2. Cho
, ,x y z
là các số nguyên thỏa mãn
2 2 2
2
x y z xyz
. Chứng minh
Câu 4. (6 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = AC, có D trung điểm BC. Trên đoạn
BD lấy E (khác B, D), trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho BE = CF. Kẻ các
đường thẳng vuông góc với BC tại E cắt AB tại G, đường vuông góc với BC tại F cắt
AC tại H. Gọi giao điểm của GH với BC là I
a) Chứng minh BG = CH, IG = IH
b) Kẻ đường thẳng vuông góc với CA tại C, cắt AD tại M. Chứng minh MI
vuông góc với GH
c) Đường thẳng vuông góc với DG tại D cắt AC tại K, chứng minh rằng:
AK + AG ≤ DG + DK
Câu 5. (1 điểm) Tìm số tự nhiên m, n sao cho
2 3 4
n m
là số chính phương
- Hết -
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không sử dụng máy tính.
Họ và tên: ……………………………………………………. Số báo danh: …………
Học sinh Trường THCS: ………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 7
Câu
Nội dung Điểm
1
1. Do
169 13 0
nên A = 0
1 1
2
2
2.
15 9 9
2 2 2 20 3
15 9 20 9
6
10 19 29 6
19
10 29 3
5. 2 . 3 2 .3 . 2
5.4 .9 4.3 .8
5.2 .6 7.2 .27
5.2 . 2.3 7.2 . 3
B
1
29 18 2
30 18 29 20
29 19 29 18 29 18
2 .3 5.2 3
5.2 .3 2 .3 1
5.2 .3 7.2 .3 2 .3 5.3 7 8
.
1
3. Từ
543
zyx
ta suy ra:
4
25
100
25
322
75
3
32
2
18
2
25169
222222222
zyxzyxzyx
Suy ra:
2
2
2
36
64
100
6
8
10
6
8
10
x
y
z
x
y
x
x
y
z
( Vì x, y, z cùng dấu)
KL: Có hai bộ (x; y; z) thỏa mãn là : (6; 8 ;10) và (-6; -8;-10)
0,5
0,5
0,5
0,5
2 1. Có tất cả 4.4= 16 khả năng xảy ra.
Gọi A là biến cố: “Rút được hai thẻ ghi số giống nhau trong
cùng 1 lần rút”
Các khả năng để biến cố A xảy ra là: 1-1, 2-2, 3-3, 4-4 : có 4 khả
năng
Xác suất để biến cố A xảy ra là:
4 1
16 4
0,5
0,5
0,5
1,5
2,5
2. Theo đề bài:
2023
2024
3 (3 1) 0
x y
Vì |x – 3|
2023
0; (3y – 1)
2024
0 với mọi x, y nên
|x – 3|
2023
+ (3y – 1)
2024
0 với mọi x, y.
Mà theo đề bài:
2023
2024
3 (3 1) 0
x y
Suy ra |x – 3|
2023
+ (3y – 1)
2024
= 0
Hay: x - 3 = 0 và 3y – 1 = 0 suy ra x = 3, y =
1
3
. Khi đó tính
được:
2 2
2 9 9
M x y xy
.
0.5
0,5
1
0,5
3 1.
2 3xy x y
Biến đổi được thành:
(2 1)(2 1) 5x y
Lập luận tìm được (x;y) là (0;3); (-1;-2); (2;1); (-3;0)
1
1
2
2
2.
2 2 2
2
x y z xyz
Giả sử
xyz
không chia hết cho 3 suy ra
, ,x y z
đều không chia
hết cho 3, do đó
2 2 2
, ,x y z
đều chia 3 dư 1, nên
2 2 2
3x y z
, từ
giả thiết suy ra
3xyz
(trái với điều giả sử). Nên điều giả sử sai,
tức là
3xyz
(1)
Từ giả thiết suy ra
2 2 2
x y z
chẵn. Có 2 TH:
- TH1: Cả 3 số đều chẵn suy ra
8xyz
(2)
- TH 2: 1 số chẵn, 2 s
lẻ. Không mất tính tổng quát giả sử
2
x
chẵn,
2 2
,y z
lẻ, suy ra x chẵn, y và z lẻ.
Kết hợp
2 2 2
2
x y z xyz
suy ra VP⁝4,
2
x
⁝4 n
ên
2 2
4y z
(*). Do y, z lẻ nên đều chia 4 dư 1, do đó
chia
4 dư 2 (vô lý với *). Nên không xảy ra trường hợp này.
Từ (1), (2) và (3,8)=1 nên
(đpcm)
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
4
K
I
G
D
B
C
A
F
H
E
M
N
H
0,5 2,5
a) Chứng minh BG = CH, IG = IH
Chứng minh được góc ABD = góc FCH = 45
0
Chứng minh được ∆BGE = ∆CHF (g-c-g) nên BG = CH
Do GE//HF (cùng vuông góc với BC) nên góc EGI = góc FHI
∆GEI = ∆HFI (g-c-g)
0,5
0,5
0,5
suy ra đpcm 0,5
b) Chứng minh MI vuông góc GH
Do tam giác ABC cân A có AD là trung tuyến nên AD là đường
trung trực của BC do đó MB = MC
Chứng minh góc ABM = 90
0
Chứng minh được ∆GBM= ∆HCM (c-g-c) nên MG = MH
suy ra ∆GMH cân tại M,
lại có MI là đường trung tuyến nên MI vuông góc GH (đpcm)
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
2
c) Chứng minh DG + DK ≥ AG + AK
Do tam giác ADC vuông có 2 góc đáy 45 độ nên tam giác ADC
cân, suy ra AD = DC
Chứng minh được ∆AGD = ∆CKD (góc DAG = góc DCK= 45
0
,AD=DC, góc ADG = góc KDC do cùng phụ góc ADK). Do đó
DG = DK , AG = CK
Kéo dài GD cắt MC tại N
chứng minh được ∆GBD = ∆NCD (g-c-g) suy ra GD = ND= DK
Từ đó có DG + DK = DG + DN = GN
Kẻ NH vuông góc AB tại H, chứng minh ∆AHN = ∆NCA (cạnh
huyền – góc nhọn), suy ra NH = AC.
Lại có AK + AG = AK + KC = AC= NH
Mà NH ≤ GN suy ra AK + AG ≤ DG + DK
Dấu “=” xảy ra khi E là trung điểm của BD
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
5
Đặt A =
2 3 4
n m
. Xét các trường hợp sau:
- TH 1: n = 0 thì
3 5
m
A
+ Nếu m = 0: loại
+ Nếu m
1 thì
3 5
m
A
chia 3 dư 2: A không phải số
chính phương: loại
- TH2: n= 1 thì
3 6
m
A
+ Nếu m= 0: loại
+ Nếu m = 1 thì
3 6 9
m
A
: thỏa mãn
+ Nếu m
2 ; giả sử
3 6
m
là số chính phương thì
2
3 6
m
x
, suy ra x chia hết cho 3 nên
2
x
chia hết cho 9
mà VT không chia hết cho 9: vô lý, loại
- TH3: n =2 xét tương tự TH1 tìm được m = 0
- TH4: n
3 thì
2 4 4
n
,
+ Nếu m lẻ: chứng minh được
3
m
chia 4 dư 3 nên A chia 4
dư 3: A không là số chính phương (loại).
+ Nếu m chẵn: đặt m = 2p thì
2 9 4
n p
A
, chứng
0,25
0,25
0,25
0,25
1
minh A chia 8 dư 5, nên A không là số chính phương
Vậy
( ; ) {(1;1);(0;2)}m n
(Học sinh có cách giải khác, đúng vẫn cho điểm tối đa).
| 1/5

Preview text:

PHÒNG GDĐT THANH OAI
KỲ THI OLYMPIC LỚP 6, 7, 8 Năm học 2023 - 2024 ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Toán – Lớp: 7
Ngày thi: 02 tháng 4 năm 2024
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm 01 trang) Câu 1. (5 điểm)
1. Tính giá trị biểu thức sau:
a) A  (1.2  2.3  3.4  ...  19.20)( 169  2)( 169  3)( 169  4)...( 169  20) 15 9 20 9 5.4 .9  4.3 .8 b) B 10 19 29 6 5.2 .6  7.2 .27 x y z
2. Tìm ba số x, y, z thỏa mãn:   và 2 2 x  2 2 y  3 2 z  1  00 . 3 4 5 Câu 2. (4 điểm)
1. Có hai chiếc hộp giống nhau. Trong mỗi hộp chứa 4 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ
được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4 (hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau). Rút
ngẫu nhiên một thẻ ở trong mỗi hộp. Tính xác suất để rút được hai thẻ ghi số giống
nhau trong cùng một lần rút? 2023
2. Cho các số x, y thỏa mãn 2024 x  3  (3y 1)  0 .
Tính giá trị của biểu thức 2 2
M  2x y  9xy Câu 3. (4 điểm)
1. Tìm số nguyên x, y biết 2xy  3  x y
2. Cho x, y, z là các số nguyên thỏa mãn 2 2 2
x y z  2xyz . Chứng minh xyz24 Câu 4. (6 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = AC, có D là trung điểm BC. Trên đoạn
BD lấy E (khác B, D), trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho BE = CF. Kẻ các
đường thẳng vuông góc với BC tại E cắt AB tại G, đường vuông góc với BC tại F cắt
AC tại H. Gọi giao điểm của GH với BC là I
a) Chứng minh BG = CH, IG = IH
b) Kẻ đường thẳng vuông góc với CA tại C, cắt AD tại M. Chứng minh MI vuông góc với GH
c) Đường thẳng vuông góc với DG tại D cắt AC tại K, chứng minh rằng: AK + AG ≤ DG + DK
Câu 5. (1 điểm) Tìm số tự nhiên m, n sao cho 2n 3m
 4 là số chính phương - Hết -
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không sử dụng máy tính.
Họ và tên: ……………………………………………………. Số báo danh: …………
Học sinh Trường THCS: ………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 7 Câu Nội dung Điểm 1
1. Do 169 13  0 nên A = 0 1 1 15 9 9 5. 1   2 2  . 2 3  2 20  2 .3 . 3 15 9 20 9 2 5.4 .9 4.3 .8  2. B   10 19 29 6 6 5.2 .6  7.2 .27 5.2 .2.319 10 29  7.2 . 3 3  2 29 18 2 .3   2 30 18 29 20 5.2  3 5.2 .3 2 .3  1 1    . 29 19 29 18 29 18 5.2 .3  7.2 .3 2 .3 5.3  7 8 x y z 3. Từ   ta suy ra: 3 4 5 2 2 2 x y z 2 2 x 2 2 y 3 2 z 2 2 x  2 2 y  3 2 z  100         4 0,5 9 16 25 18 32 75  25  25 2 x  36  2  y  64  2 z  100  0,5 x  6  Suy ra:  y  8
( Vì x, y, z cùng dấu)  x  10    2 x  6   0,5  y  8    z  1  0 
KL: Có hai bộ (x; y; z) thỏa mãn là : (6; 8 ;10) và (-6; -8;-10) 0,5 2
1. Có tất cả 4.4= 16 khả năng xảy ra. 0,5 1,5
Gọi A là biến cố: “Rút được hai thẻ ghi số giống nhau trong cùng 1 lần rút”
Các khả năng để biến cố A xảy ra là: 1-1, 2-2, 3-3, 4-4 : có 4 khả 0,5 năng 4 1
Xác suất để biến cố A xảy ra là:  16 4 0,5 2023 2024
2. Theo đề bài: x  3  (3y 1)  0
Vì |x – 3|2023  0; (3y – 1) 2024  0 với mọi x, y nên
|x – 3|2023 + (3y – 1) 2024  0 với mọi x, y. 0.5 2,5 2023 Mà theo đề bài: 2024 x  3  (3y 1)  0
Suy ra |x – 3|2023 + (3y – 1) 2024 = 0 0,5 1
Hay: x - 3 = 0 và 3y – 1 = 0 suy ra x = 3, y = . Khi đó tính 1 3 được: 2 2
M  2x y  9xy  9 . 0,5 3 1.
2xy  3  x y 2
Biến đổi được thành: (2x  1)(2 y 1)  5 1
Lập luận tìm được (x;y) là (0;3); (-1;-2); (2;1); (-3;0) 1 2. 2 2 2
x y z  2xyz
Giả sử xyz không chia hết cho 3 suy ra x, y, z đều không chia 0,5 hết cho 3, do đó 2 2 2
x , y , z đều chia 3 dư 1, nên 2 2 2
x y z 3, từ
giả thiết suy ra xyz3 (trái với điều giả sử). Nên điều giả sử sai, tức là xyz3 (1) 2 Từ giả thiết suy ra 2 2 2
x y z chẵn. Có 2 TH: 0,25
- TH1: Cả 3 số đều chẵn suy ra xyz8 (2) 0,25
- TH 2: Có 1 số chẵn, 2 số lẻ. Không mất tính tổng quát giả sử 0,25 2 x chẵn, 2 2
y , z lẻ, suy ra x chẵn, y và z lẻ. Kết hợp 2 2 2
x y z  2xyz suy ra VP⁝4, mà 2 x ⁝4 nên 0,25 2 2
y z 4 (*). Do y, z lẻ nên đều chia 4 dư 1, do đó 2 2 y z chia
4 dư 2 (vô lý với *). Nên không xảy ra trường hợp này.
Từ (1), (2) và (3,8)=1 nên xyz24 (đpcm) 0,5 4 0,5 2,5 A G H K I C F B E D N H M
a) Chứng minh BG = CH, IG = IH
Chứng minh được góc ABD = góc FCH = 450 0,5
Chứng minh được ∆BGE = ∆CHF (g-c-g) nên BG = CH 0,5
Do GE//HF (cùng vuông góc với BC) nên góc EGI = góc FHI 0,5 ∆GEI = ∆HFI (g-c-g) suy ra đpcm 0,5
b) Chứng minh MI vuông góc GH 2
Do tam giác ABC cân A có AD là trung tuyến nên AD là đường
trung trực của BC do đó MB = MC 0,5 Chứng minh góc ABM = 900 0,25
Chứng minh được ∆GBM= ∆HCM (c-g-c) nên MG = MH 0,5 suy ra ∆GMH cân tại M, 0,25
lại có MI là đường trung tuyến nên MI vuông góc GH (đpcm) 0,5
c) Chứng minh DG + DK ≥ AG + AK 1,5
Do tam giác ADC vuông có 2 góc đáy 45 độ nên tam giác ADC 0,25 cân, suy ra AD = DC
Chứng minh được ∆AGD = ∆CKD (góc DAG = góc DCK= 450
,AD=DC, góc ADG = góc KDC do cùng phụ góc ADK). Do đó 0,25 DG = DK , AG = CK Kéo dài GD cắt MC tại N
chứng minh được ∆GBD = ∆NCD (g-c-g) suy ra GD = ND= DK 0,25
Từ đó có DG + DK = DG + DN = GN
Kẻ NH vuông góc AB tại H, chứng minh ∆AHN = ∆NCA (cạnh 0,25
huyền – góc nhọn), suy ra NH = AC.
Lại có AK + AG = AK + KC = AC= NH 0,25
Mà NH ≤ GN suy ra AK + AG ≤ DG + DK 0,25
Dấu “=” xảy ra khi E là trung điểm của BD 5 Đặt A = 2n 3m
 4 . Xét các trường hợp sau: 1 - TH 1: n = 0 thì 3m A   5 + Nếu m = 0: loại + Nếu m  1 thì 3m A
 5 chia 3 dư 2: A không phải số 0,25 chính phương: loại - TH2: n= 1 thì 3m A   6 + Nếu m= 0: loại + Nếu m = 1 thì 3m A   6  9: thỏa mãn 0,25
+ Nếu m  2 ; giả sử 3m  6 là số chính phương thì m 2
3  6  x , suy ra x chia hết cho 3 nên 2 x chia hết cho 9
mà VT không chia hết cho 9: vô lý, loại
- TH3: n =2 xét tương tự TH1 tìm được m = 0 0,25
- TH4: n  3 thì 2n  44 ,
+ Nếu m lẻ: chứng minh được 3m chia 4 dư 3 nên A chia 4
dư 3: A không là số chính phương (loại).
+ Nếu m chẵn: đặt m = 2p thì 2n 9 p A    4 , chứng 0,25
minh A chia 8 dư 5, nên A không là số chính phương Vậy ( ; m n) {(1;1);(0;2)}
(Học sinh có cách giải khác, đúng vẫn cho điểm tối đa).