Đề thi - Phân tích hệ thống thiết kế | Đại học Công nghệ TP.HCM

Đề thi - Phân tích hệ thống thiết kế | Đại học Công nghệ TP.HCM được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

1
Bùi Phú Khuyên 16DTHA3
PHÂN TÍCH THI T K H THNG
QUN LÝ HC LI
Hàng năm, vào Hc k hè, Khoa CNTT trưng đi hc X thưng m các lp hc li (hc
các môn hc do Khoa CNTT qun lý) để sinh viên toàn trưng (bao gm tt c các Khoa trong
trưng) có th đăng ký hc tr n, nhm kp tiến đ xét hc v vào cui hc k hè. Quy trình như
sau:
Đầu hc k hè, sau khi thng kê s lưng sinh viên rt tt c các môn, Khoa CNTT s
lên danh sách các môn hc d kiến s m và công b trên website ca Khoa CNTT. Sinh viên s
tiến hành đăng ký ti văn phòng Khoa CNTT: nhn phiếu đăng ký môn hc, ghi rõ các môn s
đăng ký ri ký tên, np cho giáo v Khoa đ xác nhn vào danh sách. Sau khi tp hp danh sách
sinh viên đăng ký, mi môn hc có đ 20 sinh viên tr lên Khoa CNTT mi m lp và công b
chính thc v vic m lp hc li.
Sau đó, Phòng Đào to phi hp vi Phòng Qun tr Thiết b s lên lch hc cho các lp
hc này (phòng, gi, th, ngày bt đu, ngày kết thúc). Khoa CNTT có nhim v mi ging viên
ging dy các lp hc li đó.
Sau khi kết thúc môn hc, phòng đào to s sp xếp lch thi, mi môn hc sinh viên ch
đưc d thi 1 ln, ging viên chm và ghi nhn li ct đim tương ng. Các sinh viên đóng hc
phí mi đưc d thi, sinh viên có th đóng hc phí vào gi hành chính trong sut quá trình hc.
Yêu cu:
Câu 1: (3,0 đi m)
Nêu các nguyên tc cn thiết đ xây dng mô hình thc th kết hp.
Câu 2: (5,0 đim)
Xây dng mô hình thc th kết hp (ERD) cho bài toán trên, ghi rõ bn s ca mi thc
th tham gia mi kết hp, thuc tính riêng ca mi kết hp (nếu có).
Câu 3: (2,0 đim)
Xây dng mô hình quan nim x lý (DFD) cp 0 ca quy trình qun lý trên.
2
Bùi Phú Khuyên 16DTHA3
PHÂN TÍCH THI T K H THNG
QUN LÝ MÙA HÈ XANH
Hàng năm, vào dp hè, trưng đi hc X thưng tham gia vào chiến dch Mùa hè xanh do
Thành đoàn phát đng. Đi tưng tham gia là sinh viên và cán b, ging viên ca trưng. Quy
trình như sau:
Đối vi sinh viên: sinh viên có ý mun tham gia chiến dch, liên h văn phòng Phòng Công
tác Sinh viên đ nhn giy gii thiu, ghi rõ các ni dung và ký tên xác nhn (MSSV, H tên, Ngày
sinh, Lp, Ngày vào Đoàn, Đim trung bình tích lũy).
Sau khi hết hn, phòng Công tác Sinh viên tiến hành xác nhn thông tin mà sinh viên đăng
ký, ch ưu tiên sinh viên đã đưc kết np Đoàn và có đim trung bình tích lũy t 6.5 tr lên (h niên
chế), chn ra các sinh viên đ điu kin.
Đối vi cán b, ging viên: mi đơn v ph trách c ra 1 cán b, ging viên tham gia chiến
dch (t nguyn hoc do đơn v ch định).
Sau khi có đy đ danh sách sinh viên và cán b, ging viên. Nhà trưng s lên kế hoch:
Sp các sinh viên và cán b, ging viên vào các đi tương ng cho cân đi, mi đi s v công
tác ti 1 đa phương thuc 1 tnh, thành ph c th.
Mi đi s thc hin các công vic c th vi khon thi gian tương ng, có giy xác nhn
ca đa phương sau khi hoàn tt công vic (mc đ: ‘Tt’, ‘Hoàn thành’ hay ‘Chưa đt’, nhn xét
và ch ký ca lãnh đo đa phương).
Sau khi kết thúc chiến dch, nhà trưng s tiến hành tng kết, có giy khen cho các đi
hoàn thành xut sc nhim v (các công vic đu đt mc đ ‘Tt’) và phn thưng cho các cá
nhân thuc đi đó. Bên cnh đó, nhà trưng s thông báo nhc nh các đi không hoàn thành
nhim v (các công vic đu đt mc đ ‘Chưa đt’) đ rút kinh nghim cho các năm sau.
Yêu cu:
Câu 1: (3,0 đi m)
Nêu các nguyên tc cn thiết đ xây dng mô hình thc th kết hp.
Câu 2: (5,0 đim)
Xây dng mô hình thc th kết hp (ERD) cho bài toán trên, ghi rõ bn s ca mi thc
th tham gia mi kết hp, thuc tính riêng ca mi kết hp (nếu có).
Câu 3: (2,0 đim)
Xây dng mô hình quan nim x lý (DFD) cp 0 ca quy trình qun lý trên.
3
Bùi Phú Khuyên 16DTHA3
PHÂN TÍCH THI T K H THNG
QUN LÝ KINH DOANH QUÁN CÀ PHÊ SÂN VƯN
Để xây dng chương trình qun lý cà phê sân vưn cn các thông tin sau:
Quán cà phê có nhiu khu vc, ví d khu vc bình dân, khu vc cây cnhm khu vc VIP
có không gian riêng tư,…
Ngoài nưc ung quán còn phc v c thc ăn (đim tâm hay ăn nh), mi thc ăn/ung
có mã s để phân bit, có tên và quy cách như: chai, ly, lon, đĩa, phn,… Giá c thc ăn/ung ph
thuc vào khu vc.
Mi khu vc có mt s n, mi bàn có mã s để phân bit, s ch ngi ti đa và hng
ngày theo ca làm vic s phân công cho mt nhân viên ph trách vi mt ca làm vic nhân viên
s phc v mt s bàn nht đnh.
Khi khách đến và n đnh ch ngi, nhân viên phc v bàn ghi nhn thc ăn và thc ung
ca khách gi và truyn vào quy đ ghi vào phiếu gi bàn và thông tin gi ca bàn đó, thông tin
đưc truyn vào quy pha chế.
Nhân viên phc v bàn vào quy pha chế nhn các món gi đ phc v bàn ca mình
ph trách.
Khi khách gi tính tin, nhân viên phc v bàn truyn thông tin vào quy ghi nhn các bàn
đưc tính, ti thi đim hin ti quy biết đưc các bàn thuc phiếu gi nào và chương trình t
động tính tin hoá đơn theo phiếu gi đó và nh biết đưc mã s bàn tính tin mà chương trình
ly giá món gi theo khu vc bàn đó và in chi tết hoá đơn cho khách đ tính tin. Hoá đơn còn ghi
nhn thông tin nhân viên quy đ tin vic bàn giao tin cho th qu.
B phn pha chế ngoài vic pha chế còn thông báo cho b phn qun lý biết nhiên liu
pha chế nào sp hết.
Để qun lý nhiên liu pha chế ngưi ta t chc qun lý như sau: mi nhiên liu có mã
nhiên liu đ phân bit, có tên nhiên liu, s lưng tn ti thiu, khi s lưng sau khi pha chế còn
dưi mc này phi báo cho b phn qun lý đ nhp v.
Phiếu nhp nhiên liu s ghi nhn nhà cung cp, s lưng nhp và đơn giá đ lp phiếu
chi tin cho phiếu nhp nhiên liu đó.
Mt ngày làm vic gm 3 ca: Sáng: 5h30 12h, Chiu: 12h 6h30, Ti: 6h30 12h.
Yêu cu:
Câu 1: (3,0 đi m)
Nêu các nguyên tc cn thiết đ xây dng mô hình thc th kết hp.
Câu 2: (5,0 đim)
4
Bùi Phú Khuyên 16DTHA3
PHÂN TÍCH THI T K H THNG
Xây dng mô hình thc th kết hp (ERD) cho bài toán trên, ghi rõ bn s ca mi thc
th tham gia mi kết hp, thuc tính riêng ca mi kết hp (nếu có).
Câu 3: (2,0 đim)
Xây dng mô hình quan nim x lý (DFD) cp 0 ca quy trình qun lý trên.
5
Bùi Phú Khuyên 16DTHA3
PHÂN TÍCH THI T K H THNG
DCH V CUNG CP BA ĂN CÔNG NGHIP
Mt Công ty mun tin hc hoá hot đng qun lý dch v cung cp ba ăn công nghip
qua các quy tc qun lý sau:
Trong công ty có mt đa đim để sn xut ba ăn công nghip và mt s nhân viên
thuc mt b phn nht đnh. Công ty có mt s b phn:
B phn sn xut ba ăn có nhim v: Lp các đơn đt nhiên liu (ddh) cho nhà cung cp
như: Gas, go, rau, cá,… Đ sn xut các phn ăn theo thc đơn, ddh đưc giao mt ln trong
ngày hoc ngày sau đó. Nhiên liu giao hàng đưc đưa vào kho, t đông lnh hoc đem chế biến.
Mi khi chế biến nu ăn, bếp trưng cho xut mt phiếu chế biến theo mt thc đơn. Mt thc
đơn tương ng cho mt phn ăn và có giá nht đnh gm các món c th như: mt món xào, món
canh, món mn, món tráng ming,… Công ty có nhiu thc đơn cho khách hàng la chn da
vào các món ăn trong thc đơn. Mi đơn v món ăn (có trong mt phn ăn) gm có nhiu nhiên
liu vi s lưng tương ng, và nhiên liu tham gia vào nhiu món ăn, đó chính là công thc ca
món ăn. Da vào công thc này đ lp phiếu xut nhiên liu cho s phn ăn ca mt thc đơn.
B phn giao nhn và phc v khách: Sau khi khách hàng ký hp đng vi công ty (vi
thi hn hp đng, tho thun giá c, cht lưng ba ăn và an toàn thc phm) xong thì b phn
này hng ngày phi ghi nhn phiếu đt ba ăn (pd), ghi nhn ngày đt, gi giao hàng, giao cho
khách hàng nào đ biết nơi giao. Phiếu đt có th đặt nhiu thc đơn vi s phn ăn c th cho
mi thc đơn. Mi pd s đưc phân công nhân viên ph trách, tài xế và xe đi giao.
B phn kinh doanh và tiếp th: B phn này có nhim v tìm kiếm khách hàng đ ký hp
đồng và chi huê hng. Cui tun b phn này lp hoá đơn thanh toán cho các phiếu đt ba ăn
trong tun, nhân viên thu tin ca các hoá đơn s đem tin v np cho công ty da theo các pd
mà công ty đã ghi nhn trưc đó.
Khách hàng đt ba ăn gm các loi khách hàng:
+ Khách hàng là các trưng có s hc sinh bán trú (phn ăn gm hc sinh hoc giáo viên).
+ Khách hàng công ty trong khu chế xut (phn ăn gm công nhân hoc ban qun lý).
+ Khách hàng nhân viên văn phòng (cơm văn phòng).
Yêu cu:
Câu 1: (3,0 đi m)
Nêu các nguyên tc cn thiết đ xây dng mô hình thc th kết hp.
Câu 2: (5,0 đim)
6
Bùi Phú Khuyên 16DTHA3
PHÂN TÍCH THI T K H THNG
Xây dng mô hình thc th kết hp (ERD) cho bài toán trên, ghi rõ bn s ca mi thc
th tham gia mi kết hp, thuc tính riêng ca mi kết hp (nếu có).
Câu 3: (2,0 đim)
Xây dng mô hình quan nim x lý (DFD) cp 0 ca quy trình qun lý trên.
| 1/6

Preview text:


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC LẠI
Hàng năm, vào Học kỳ hè, Khoa CNTT trường đại học X thường mở các lớp học lại (học
các môn học do Khoa CNTT quản lý) để sinh viên toàn trường (bao gồm tất cả các Khoa trong
trường) có thể đăng ký học trả nợ, nhằm kịp tiến độ xét học vụ vào cuối học kỳ hè. Quy trình như sau:
Đầu học kỳ hè, sau khi thống kê số lượng sinh viên rớt ở tất cả các môn, Khoa CNTT sẽ
lên danh sách các môn học dự kiến sẽ mở và công bố trên website của Khoa CNTT. Sinh viên sẽ
tiến hành đăng ký tại văn phòng Khoa CNTT: nhận phiếu đăng ký môn học, ghi rõ các môn sẽ
đăng ký rồi ký tên, nộp cho giáo vụ Khoa để xác nhận vào danh sách. Sau khi tập hợp danh sách
sinh viên đăng ký, mỗi môn học có đủ 20 sinh viên trở lên Khoa CNTT mới mở lớp và công bố
chính thức về việc mở lớp học lại.
Sau đó, Phòng Đào tạo phối hợp với Phòng Quản trị Thiết bị sẽ lên lịch học cho các lớp
học này (phòng, giờ, thứ, ngày bắt đầu, ngày kết thúc). Khoa CNTT có nhiệm vụ mời giảng viên
giảng dạy các lớp học lại đó.
Sau khi kết thúc môn học, phòng đào tạo sẽ sắp xếp lịch thi, mỗi môn học sinh viên chỉ
được dự thi 1 lần, giảng viên chấm và ghi nhận lại cột điểm tương ứng. Các sinh viên có đóng học
phí mới được dự thi, sinh viên có thể đóng học phí vào giờ hành chính trong suốt quá trình học. Yêu cầu: Câu 1: (3,0 điểm)
Nêu các nguyên tắc cần thiết để xây dựng mô hình thực thể kết hợp. Câu 2: (5,0 điểm)
Xây dựng mô hình thực thể kết hợp (ERD) cho bài toán trên, ghi rõ bản số của mối thực
thể tham gia mối kết hợp, thuộc tính riêng của mối kết hợp (nếu có). Câu 3: (2,0 điểm)
Xây dựng mô hình quan niệm xử lý (DFD) cấp 0 của quy trình quản lý trên. 1 Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÙA HÈ XANH
Hàng năm, vào dịp hè, trường đại học X thường tham gia vào chiến dịch Mùa hè xanh do
Thành đoàn phát động. Đối tượng tham gia là sinh viên và cán bộ, giảng viên của trường. Quy trình như sau:
Đối với sinh viên: sinh viên có ý muốn tham gia chiến dịch, liên hệ văn phòng Phòng Công
tác Sinh viên để nhận giấy giới thiệu, ghi rõ các nội dung và ký tên xác nhận (MSSV, Họ tên, Ngày
sinh, Lớp, Ngày vào Đoàn, Điểm trung bình tích lũy).
Sau khi hết hạn, phòng Công tác Sinh viên tiến hành xác nhận thông tin mà sinh viên đăng
ký, chỉ ưu tiên sinh viên đã được kết nạp Đoàn và có điểm trung bình tích lũy từ 6.5 trở lên (hệ niên
chế), chọn ra các sinh viên đủ điều kiện.
Đối với cán bộ, giảng viên: mỗi đơn vị phụ trách cử ra 1 cán bộ, giảng viên tham gia chiến
dịch (tự nguyện hoặc do đơn vị chỉ định).
Sau khi có đầy đủ danh sách sinh viên và cán bộ, giảng viên. Nhà trường sẽ lên kế hoạch:
Sắp các sinh viên và cán bộ, giảng viên vào các đội tương ứng cho cân đối, mỗi đội sẽ về công
tác tại 1 địa phương thuộc 1 tỉnh, thành phố cụ thể.
Mỗi đội sẽ thực hiện các công việc cụ thể với khoản thời gian tương ứng, có giấy xác nhận
của địa phương sau khi hoàn tất công việc (mức độ: ‘Tốt’, ‘Hoàn thành’ hay ‘Chưa đạt’, nhận xét
và chữ ký của lãnh đạo địa phương).
Sau khi kết thúc chiến dịch, nhà trường sẽ tiến hành tổng kết, có giấy khen cho các đội
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (các công việc đều đạt mức độ ‘Tốt’) và phần thưởng cho các cá
nhân thuộc đội đó. Bên cạnh đó, nhà trường sẽ thông báo nhắc nhở các đội không hoàn thành
nhiệm vụ (các công việc đều đạt mức độ ‘Chưa đạt’) để rút kinh nghiệm cho các năm sau. Yêu cầu: Câu 1: (3,0 điểm)
Nêu các nguyên tắc cần thiết để xây dựng mô hình thực thể kết hợp. Câu 2: (5,0 điểm)
Xây dựng mô hình thực thể kết hợp (ERD) cho bài toán trên, ghi rõ bản số của mối thực
thể tham gia mối kết hợp, thuộc tính riêng của mối kết hợp (nếu có). Câu 3: (2,0 điểm)
Xây dựng mô hình quan niệm xử lý (DFD) cấp 0 của quy trình quản lý trên. 2 Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ KINH DOANH QUÁN CÀ PHÊ SÂN VƯỜN
Để xây dựng chương trình quản lý cà phê sân vườn cần các thông tin sau:
Quán cà phê có nhiều khu vực, ví dụ khu vực bình dân, khu vực cây cảnhm khu vực VIP
có không gian riêng tư,…
Ngoài nước uống quán còn phục vụ cả thức ăn (điểm tâm hay ăn nhẹ), mỗi thức ăn/uống
có mã số để phân biệt, có tên và quy cách như: chai, ly, lon, đĩa, phần,… Giá cả thức ăn/uống phụ thuộc vào khu vực.
Mỗi khu vực có một số bàn, mỗi bàn có mã số để phân biệt, số chỗ ngồi tối đa và hằng
ngày theo ca làm việc sẽ phân công cho một nhân viên phụ trách với một ca làm việc nhân viên
sẽ phục vụ một số bàn nhất định.
Khi khách đến và ổn định chỗ ngồi, nhân viên phục vụ bàn ghi nhận thức ăn và thức uống
của khách gọi và truyền vào quầy để ghi vào phiếu gọi bàn và thông tin gọi của bàn đó, thông tin
được truyển vào quầy pha chế.
Nhân viên phục vụ bàn vào quầy pha chế nhận các món gọi để phục vụ bàn của mình phụ trách.
Khi khách gọi tính tiền, nhân viên phục vụ bàn truyền thông tin vào quầy ghi nhận các bàn
được tính, tại thời điểm hiện tại quầy biết được các bàn thuộc phiếu gọi nào và chương trình tự
động tính tiền hoá đơn theo phiếu gọi đó và nhờ biết được mã số bàn tính tiền mà chương trình
lấy giá món gọi theo khu vực bàn đó và in chi tết hoá đơn cho khách để tính tiền. Hoá đơn còn ghi
nhận thông tin nhân viên quầy để tiện việc bàn giao tiền cho thỷ quỹ.
Bộ phận pha chế ngoài việc pha chế còn thông báo cho bộ phận quản lý biết nhiên liệu pha chế nào sắp hết.
Để quản lý nhiên liệu pha chế người ta tổ chức quản lý như sau: mỗi nhiên liệu có mã
nhiên liệu để phân biệt, có tên nhiên liệu, số lượng tồn tối thiểu, khi số lượng sau khi pha chế còn
dưới mức này phải báo cho bộ phận quản lý để nhập về.
Phiếu nhập nhiên liệu sẽ ghi nhận nhà cung cấp, số lượng nhập và đơn giá để lập phiếu
chi tiền cho phiếu nhập nhiên liệu đó.
Một ngày làm việc gồm 3 ca: Sáng: 5h30 – 12h, Chiều: 12h – 6h30, Tối: 6h30 – 12h. Yêu cầu: Câu 1: (3,0 điểm)
Nêu các nguyên tắc cần thiết để xây dựng mô hình thực thể kết hợp. Câu 2: (5,0 điểm) 3 Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Xây dựng mô hình thực thể kết hợp (ERD) cho bài toán trên, ghi rõ bản số của mối thực
thể tham gia mối kết hợp, thuộc tính riêng của mối kết hợp (nếu có). Câu 3: (2,0 điểm)
Xây dựng mô hình quan niệm xử lý (DFD) cấp 0 của quy trình quản lý trên. 4 Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
DỊCH VỤ CUNG CẤP BỮA ĂN CÔNG NGHIỆP
Một Công ty muốn tin học hoá hoạt động quản lý dịch vụ cung cấp bữa ăn công nghiệp
qua các quy tắc quản lý sau:
Trong công ty có một địa điểm để sản xuất bữa ăn công nghiệp và một số nhân viên
thuộc một bộ phận nhất định. Công ty có một số bộ phận:
Bộ phận sản xuất bữa ăn có nhiệm vụ: Lập các đơn đặt nhiên liệu (ddh) cho nhà cung cấp
như: Gas, gạo, rau, cá,… Để sản xuất các phần ăn theo thực đơn, ddh được giao một lần trong
ngày hoặc ngày sau đó. Nhiên liệu giao hàng được đưa vào kho, tủ đông lạnh hoặc đem chế biến.
Mỗi khi chế biến nấu ăn, bếp trưởng cho xuất một phiếu chế biến theo một thực đơn. Một thực
đơn tương ứng cho một phần ăn và có giá nhất định gồm các món cụ thể như: một món xào, món
canh, món mặn, món tráng miệng,… Công ty có nhiều thực đơn cho khách hàng lựa chọn dựa
vào các món ăn trong thực đơn. Mỗi đơn vị món ăn (có trong một phần ăn) gồm có nhiều nhiên
liệu với số lượng tương ứng, và nhiên liệu tham gia vào nhiều món ăn, đó chính là công thức của
món ăn. Dựa vào công thức này để lập phiếu xuất nhiên liệu cho số phần ăn của một thực đơn.
Bộ phận giao nhận và phục vụ khách: Sau khi khách hàng ký hợp đồng với công ty (với
thời hạn hợp đồng, thoả thuận giá cả, chất lượng bữa ăn và an toàn thực phẩm) xong thì bộ phận
này hằng ngày phải ghi nhận phiếu đặt bửa ăn (pd), ghi nhận ngày đặt, giờ giao hàng, giao cho
khách hàng nào để biết nơi giao. Phiếu đặt có thể đặt nhiều thực đơn với số phần ăn cụ thể cho
mỗi thực đơn. Mỗi pd sẽ được phân công nhân viên phụ trách, tài xế và xe đi giao.
Bộ phận kinh doanh và tiếp thị: Bộ phận này có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng để ký hợp
đồng và chi huê hồng. Cuối tuần bộ phận này lập hoá đơn thanh toán cho các phiếu đặt bữa ăn
trong tuần, nhân viên thu tiền của các hoá đơn sẽ đem tiền về nộp cho công ty dựa theo các pd
mà công ty đã ghi nhận trước đó.
Khách hàng đặt bữa ăn gồm các loại khách hàng:
+ Khách hàng là các trường có số học sinh bán trú (phần ăn gồm học sinh hoặc giáo viên).
+ Khách hàng công ty trong khu chế xuất (phần ăn gồm công nhân hoặc ban quản lý).
+ Khách hàng nhân viên văn phòng (cơm văn phòng). Yêu cầu: Câu 1: (3,0 điểm)
Nêu các nguyên tắc cần thiết để xây dựng mô hình thực thể kết hợp. Câu 2: (5,0 điểm) 5 Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Xây dựng mô hình thực thể kết hợp (ERD) cho bài toán trên, ghi rõ bản số của mối thực
thể tham gia mối kết hợp, thuộc tính riêng của mối kết hợp (nếu có). Câu 3: (2,0 điểm)
Xây dựng mô hình quan niệm xử lý (DFD) cấp 0 của quy trình quản lý trên. 6 Bùi Phú Khuyên – 16DTHA3