Đề thi thử THPT môn Sử 2021 bám sát chuẩn cấu trúc đề minh họa có lời giải chi tiết và đáp án (Đề 9)

Đề thi thử THPT môn Sử 2021 bám sát chuẩn cấu trúc đề minh họa có lời giải chi tiết và đáp án (Đề 9) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 15 trang. Đề thi rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Lịch sử. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

Thông tin:
15 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi thử THPT môn Sử 2021 bám sát chuẩn cấu trúc đề minh họa có lời giải chi tiết và đáp án (Đề 9)

Đề thi thử THPT môn Sử 2021 bám sát chuẩn cấu trúc đề minh họa có lời giải chi tiết và đáp án (Đề 9) được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 15 trang. Đề thi rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Lịch sử. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

42 21 lượt tải Tải xuống
ĐỀ THI TH CHUN CU
TRÚC MINH HA
ĐỀ 9
K THI TT NGHIP TRUNG HC PH THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HC XÃ HI
Môn thi thành phn: LCH S
Thi gian làm bài: 50 phút không k thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………
S báo danh:....................................................................................................................
Câu 1 (NB): Ai là người khởi xướng công cuc ci cách m ca Trung Quc t năm 1978?
A. Lưu Thiếu Kì. B. Đặng Tiểu Bình. C. Chu Ân Lai. D. Giang Trạch Dân.
Câu 2 (TH): Thng li ca cách mng Cuba ảnh hưởng đến các nước Mĩ Latinh vì
A. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ.
B. Đã làm sụp đổ tổ chức liên minh vì tiến bộ do Mỹ thành lập.
C. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ nền thống trị thực dân cũ.
D. Đã làm phá sản âm mưu biến Mỹ - Latinh thành “sân sau” của Mỹ.
Câu 3 (NB): Đâu không phi là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế gii th hai?
A. S ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triu Tiên.
B. S ra đời của nước Cng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Phong trào gii phóng dân tc phát trin mnh m.
D. Các nước đạt s tăng trưởng nhanh chóng v kinh tế.
Câu 4 (NB): Nội dung nào sau đây không phi là quyết định ca Hi ngh Ianta (tháng 2/1945)?
A. Thành lp Tòa án Quc tế để xét x ti phm chiến tranh.
B. Tha thun v việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu dit tn gc ch nghĩa phát xít Đức và quân phit Nht.
D. Thành lp t chc Liên hp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế gii.
Câu 5 (TH): Nguyên nhân sâu xa dẫn đến s bùng n phong trào Cần Vương ở Vit Nam là
A. Nhân dân mun giúp vua khôi phục vương quyền.
B. Mâu thun sâu sc gia dân tc Vit Nam vi thc dân Pháp.
C. Mâu thun sâu sc giữa hai phe đối lp trong triều đình.
D. Cuc phn công ca phe ch chiến kinh thành Huế b tht bi.
Câu 6 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước y Âu phát triển nhất trong khoảng thời gian
nào?
A. Trong thập niên 90 của thế kỷ XX.
B. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
C. Trong thập niên 80 của thế kỷ XX.
D. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỷ XX.
Câu 7 (NB):
Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A.
Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do ảnh hưởng chiến tranh.
B.
Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C.
Kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang.
D.
Nước Mĩ khôi phục nhanh chóng hậu quả của chiến tranh.
Câu 8 (TH): So vi Hip hi các quc gia Đông Nam Á (ASEAN), s phát trin ca Liên minh châu Âu (EU)
có điểm khác bit gì?
A. Hn chế s can thip và chi phi của các cường quc.
B. Din ra quá trình nht th hóa trong khuôn kh khu vc.
C. Quá trình hp tác; m rng thành viên din ra khá lâu dài.
D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vc phát trin kinh tế.
Câu 9 (TH): Thông điệp ca Tng thổng Tơ-ru-man ti Quc hội Mĩ (tháng 3/1947) được xem là s kin
A. Phá v thế đối đầu gia hai cường quc Xô - Mĩ.
B. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ khủng b.
C. Phá v thế đồng minh giữa hai cường quc Xô - Mĩ.
D. M đầu xu thế đối thoại hòa hoãn Đông - Tây.
Câu 10 (NB): “Dp dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả triu lẫn Tây” là nhng câu thơ phản ánh
nhim v nào đặt ra cho nhân dân Vit Nam sau Hiệp ước Nhâm Tut (1862)?
A. Chng thực dân Pháp xâm lược.
B. Chống ách đô hộ ca thc dân Pháp
C. Chng triều đình nhà Nguyễn và thực dân Pháp xâm lược.
D. Chng triều đình nhà Nguyễn và s đô hộ ca thc dân Pháp.
Câu 11 (NB): Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của
A. Quá trình thống nhất thị trường thế giới. B. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. D. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 12 (NB): S kin Liên Xô chế to thành công bom nguyên t năm 1949 đã
A. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. Buộc các nước phương Tây phải nể sợ.
D. Khởi đầu sự đối đầu giữa Liên Xô và Mỹ.
Câu 13 (VDC): Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 14 (NB): Thng li o ca nhân dân Vit Nam trong thế k XX đã góp phn a b ch nghĩa phát xít
trên thế gii?
A. Tng tiến công và ni dy Xuân 1975. B. Kháng chiến chng Pháp (1945 1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Ph 1954. D. Cách mng tháng Tám 1945.
Câu 15 (TH): Sau Hiệp đnh Giơnevơ m 1954 v Đông Dương, cuc cách mng n tc dân ch nhân dân
ớc ta chưa hoàn thành
A. Pháp chưa rút hết quân khi min Nam Vit Nam.
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lưc min Nam Vit Nam.
C. min Bc Việt Nam chưa được gii phóng.
D. Mĩ công nhận Chính ph Bảo Đại.
Câu 16 (VD): Nhim v hàng đu ca cách mng Vit Nam t sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975
A. kháng chiến, xây dng chế độ mi. B. chiến tranh gii phóng dân tc.
C. tiến hành cách mng xã hi ch nghĩa. D. thng nhất đất nước v mặt nhà nước.
Câu 17 (NB): T tháng 6/1949, Pháp tăng cường h thng phòng ng trên Đường s 4 đ thc hin kế hoch
quân s nào?
A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoch Nava. D. Kế hoch Xtalây Taylo.
Câu 18 (VD): Nhận xét nào sau đây đúng khi nói v phong trào cách mng 1930 1931 ca nhân dân Vit
Nam?
A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết lit.
B. Mang tính thng nhất cao, nhưng chưa rộng khp.
C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ din ra nông thôn.
D. Din ra vô cùng quyết lit, nht là các thành th.
Câu 19 (TH): Phong trào cách mng Vit Nam (1919 1930) đim mi so vi phong trào yêu c
chống Pháp đu thế k XX?
A. B sung thêm các lực lượng xã hi mi. B. Mang tính dân tc và dân ch.
C. Địa bàn hoạt động khp c nước D. Xut hiện khuynh hướng vô sn.
Câu 20 (NB): Tổ chức nào sau đây là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Việt Nam giải phóng quân. B. Vệ quốc đoàn.
C. Cứu quốc quân. D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 21 (NB): Đại thắng mùa xuân năm 1975 đưa Việt Nam bước vào thi kì
A. Độc lập, tự do, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Hòa bình, thống nhất.
C. Hòa bình, tự do, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 22 (NB): Xuân Mậu Thân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công nổi dậy trên toàn miền
Nam là xuất phát từ nhận định
A. sự thất bại nặng nề của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở gọng kìm “bình định”.
B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền Sài Gòn ngày càng gay gắt.
C. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).
D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.
Câu 23 (NB): Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961 – 1965 là
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 24 (VD): Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 - 1925 Việt
Nam là
A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.
C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
D. thành lập Đảng Lập, vũ trang chống Pháp.
Câu 25 (NB): Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23 - 12 - 1950 nhằm mục đích
A. giúp Pháp khẳng định vị thế ở Đông Dương.
B. giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. cùng hợp tác với Pháp để chia sẻ quyền lợi ở Đông Dương.
Câu 26 (VDC): Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược (1945
- 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
Câu 27 (NB): Văn kiện nào sau đây được Hi ngh thành lập Đảng Cng sn Việt Nam (đầu năm 1930) thông
qua?
A. Luận cương chính trị. B. Báo cáo chính tr.
C. Đề cương văn hóa Việt Nam. D. Cương lĩnh chính trị.
Câu 28 (TH): Trong trận Điện Biên Phủ năm 1954, cả ta và thực dân Pháp đều gặp khó khăn về
A. công tác hậu cần. B. thông tin liên lạc.
C. đưa pháo vào trận địa. D. địa hình tác chiến.
Câu 29 (TH): Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác.
C. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.
D. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 30 (VD): Điểm giống nhau bản giữa Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với Luận cương
chính trị” (10/1930) là đều
A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. xác định đúng đắn khả năng của tiểu tư sản đối với cách mạng.
C. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.
D. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
Câu 31 (TH): sở nào dưới đây để Nguyn Ái Quốc xác định đường li chiến lược ca cách mng Vit Nam
là “tư sản dân quyn cách mng và th địa cách mạng để đi tới xã hi cng sản”?
A. Không ch giành độc lp cho dân tc mà còn giành ruộng đất cho dân cày.
B. Giành độc lp cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nm quyn.
C. Giành độc lp cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyn.
D. Không ch gii phóng dân tc mà còn gii phóng xã hi .
Câu 32 (NB): Sách giáo khoa Lch s lp 12, trang 88, viết: “Nhiệm v ca cách mạng sản dân quyn
nước ta đánh đổ bọn đế quc, bn phong kiến giai cấp sn phn cách mạng, làm cho nước Vit Nam
độc lập...”. Đó là một trong nhng ni dung của văn kiện nào?
A. Chính cương vắn tt do Nguyn Ái Quc khi tho.
B. Li kêu gi Hi ngh hp nht thành lập Đảng (2-1930).
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyn Ái Quc khi tho.
D. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đng do Trn Phú son tho.
Câu 33 (VDC): Nhận xét nào dưới đây về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước t đầu
thế k XX đến năm 1914 là không đúng?
A. Hai xu hướng luôn đối lp nhau, không th cùng tn ti.
B. C hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.
C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là gii phóng dân tc.
D. C hai xu hướng đều da trên s tiếp thu tư tưởng tư sản.
Câu 34 (TH): Kế hoch Nava khi mới ra đời đã chứa đựng yếu t tht bi vì
A. ra đời trong khó khăn bị động, mâu thun gia tập trung và phân tán đang sâu sắc.
B. b mt quyn ch động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
C. phong trào chiến tranh du kích ti Việt Nam đang phát triển.
D. không đủ quân để tp trung binh lc xây dng lực lượng cơ động.
Câu 35 (TH): Trong các cuc khai thác thuộc địa, thc dân Pháp chú trng khai thác m than Vit Nam vì
A. tr ng ln, li nhun cao. B. phát trin kinh tế thuộc địa.
C. phc v nhu cu ti ch. D. phát trin công nghip nng.
Câu 36 (TH): Đảng ra đời chng t giai cp sản ta đã trưởng thành đủ sức lãnh đạo cách mng
(Nguyn Ái Quc). Câu nói trên th hiện điều gì?
A. Đảng ra đời đánh dấu giai cấp công nhân đã trở thành mt giai cấp độc lp.
B. Đảng ra đời chng t phong trào công nhân đã có sự chuyn biến v cht.
C. Đảng cng sản là chính đảng của công nhân đã giành quyền lãnh đạo cách mng.
D. Không có s ra đời của Đảng thì không có s lãnh đạo ca giai cp công nhân.
Câu 37 (NB): Trong quá trình hoạt động hi Vit Nam Cách mng Thanh niên phân hóa thành nhng t chc
cng sn nào?
A. Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cng sản Đảng.
C. Đông Dương cộng sản Liên đoàn, Tân Việt cách mạng Đảng.
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản Đảng.
Câu 38 (NB): Trận “Đin Biên Ph trên không” là trận thng quyết định ca ta, buộc Mĩ phải
A. Tuyên b ngng hn các hoạt động chng phá min Bc (15/1/1973).
B. Tuyên b ngng hn các hoạt động chng phá min Bc (27/1/1973)
C. Ngồi vào bàn đàm phán với ta Hi ngh Pari.
D. Tha nhn tht bi ca chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 39 (NB): Thời ngàn năm mộtcủa Cách mạng tháng Tám m 1945 tn ti trong khong thi gian
nào?
A. T trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. T sau khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. T khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. T sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 40 (VD): Cuc kháng chiến chng M, cứu nước (1954-1975) ca nhân dân Vit Nam thng li là mt s
kin có tm quan trng quc tế to ln và có tính thời đại sâu sắc vì đã
A. có tác động lớn đến ni b của nước M và cc din thế gii.
B. chm dt tình trạng đối đầu gia hai thế h thng xã hội đối lp.
C. làm h nhit tình trạng căng thẳng trong các mi quan h quc tế.
D. làm cho h thống tư bản ch nghĩa không còn bao trùm thế gii.
Đáp án và lời gii chi tiết
1-B
2-A
3-C
4-A
5-B
6-D
7-B
8-B
9-C
10-C
11-C
12-A
13-A
14-D
15-B
16-A
17-B
18-A
19-D
20-D
21-D
22-C
23-D
24-A
25-C
26-B
27-D
28-A
29-B
30-C
31-D
32-C
33-A
34-A
35-A
36-A
37-B
38-A
39-B
40-A
Câu 1.
Phương pháp: sgk trang 23.
Cách gii:
Năm 1978 với cách là phó thủ ng kiêm phó ch tịch Đng cng sn Trung Quốc, Đặng Tiểu Bình đã khởi
ớng đường li ci cách m cửa. Đường lối này được nâng lên thành đưng li chung ca Đại hi XII (1982)
và Đại hi XIII (1987).
Chn đáp án: B
Câu 2.
Phương pháp: xem ý nghĩa thắng li ca Cách mng Cuba.
Cách gii:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân bùng nổ phát triển. Tiêu biểu
là thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô.
- Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời. Cách mạng Cuba có ảnh hưởng và
nguồn cổ to lớn để các quốc gia còn lại khu vực Latinh đứng lên đấu tranh giành độc lập. Từ các
thập kỉ 60-70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở khu vực ngày càng phát
triển và giành nhiều thắng lợi.
=> Phong trào cách mạng ở Cuba quốc gia đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân M, được xem là
“lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc Latinh => ảnh hưởng mạnh mẽ đến các quốc gia khác
trong khu vực.
Chọn đáp án: A
Câu 3.
Phương pháp: loi tr.
Cách gii:
Nhng biến đổi ca khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế gii th hai bao gm:
* S biến đổi v mt chính tr:
- S ra đời của nước Cng hoà Nhân dân Trung Hoa (1 10 1949).
- S xut hiện nhà nước tại bán đảo Triu Tiên:
+ Phía Nam: Đại Hàn Dân Quc (8 1948).
+ Phía Bc: Cng hoà dân ch nhân dân Triu Tiên (9 1948).
* S biến đổi v mt kinh tế: Đây khu vực có s tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, đời sng ca nhân dân
được ci thin.
- Hin nay, trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á thì Đông Bắc Á ba, đó là: Hàn Quốc, Hng Công, Đài
Loan.
- Nht Bản vươn lên trở thành nước có nn kinh tế ln th hai thế gii.
- Trong những năm 80 90 (thế k XX) những năm đầu ca thế k XX, nn kinh tế Trung Quc tốc độ
tăng trưởng nhanh và cao nht thế gii.
- Cng hoà Dân ch Nhân dân Triều Tiên cũng đạt được nhng thành tu trong xây dựng đất nước.
=> Loi tr đáp án: C
Chọn đáp án: C
Câu 4.
Phưng pháp: sgk trang 5.
Cách gii:
Hội nghị Ianta (2-1945) thông qua các quyết định quan trọng sau:
- Thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
=> Đáp án A: không thuộc nội dung của hội nghị Ianta.
Chọn đáp án: A
Câu 5.
Phương pháp: phân tích.
Cách gii:
Đối vi thc dân Pháp, vic ký Hiệp ước Patơnôt ngày 6-6-1884 đã chấm dứt giai đoạn xâm lược ngót 30 năm.
Nhưng cuộc kháng chiến ca nhân dân ta vn n âm trong hoàn cnh mi. Thc dân Pháp mi ch xác lp
được quyn lc trung ương, còn phn lớn các địa phương x Bc Trung K chúng chưa thể nắm được.
Vì thế, thc dân Pháp còn phi trải qua giai đoạn 12 năm mà chúng gọi là giai đoạn bình định, đàn áp các phong
trào vũ trang cuối cùng.
=> Mâu thun gia nhân dân Vit Nam vi thc dân Pháp ngày càng gay gt, th bùng n phong trào
đáu tranh bất c lúc nào.
=> Khi chiu Cần Vương được ban ra (13-7-1885), nhân dân đã ngay lp tức hướng ng => to thành
phong trào đấu tranh vũ trang sôi ni, liên tục kéo dài trong 10 năm mới chm dt.
Chọn đáp án: B
Câu 6.
Phương pháp:
Cách gii:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Giai đoạn 1945 – 1950: Các nước Tây Âu phục hồi kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.
- Giai đoạn 1950 1973: Các nước y Âu nền kinh tế phát triển nhanh, trở thành trung tâm kinh tế - tài
chính lớn trên thế giới cùng với Mĩ và Nhật Bản. Đồng thời, đạt được nhiều thành tựu về khoa học - kĩ thuật.
- Giai đoạn 1973 1991: Các nước y Âu lâm vào suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định kéo dài
đếu đầu thập kỉ 90.
- Giai đoạn 1991 2000: Các nước Tây Âu trải qua giai đoạn suy thoái ngắn, từ năm 1994 mới sự phục hồi
và phát triển.
=> Giai đoạn 1950 – 1973 là giai đoạn kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất.
Chọn đáp án: D
Câu 7.
Phương pháp: sgk Lch s 12, trang 42.
Cách gii:
Khong 20 sau chiến tranh, trở thành trung tâm kinh tế- tài chính ln nht thế giới. Đây là đặc điểm ni bt
nht ca nn kinh tế Mĩ trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế gii th hai
Chọn đáp án: B
Câu 8.
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách gii:
- ASEAN không din ra quá trình nht th hóa.
Eu din ra quá trình nht th hóa v:
Kinh tế.
Chính tr và an ninh - quc phòng.
Biu hin:
Ngày 18/4/1951, sáu nước bao gồm Pháp, Tây Đức, Italy, Bỉ, Lan, Lúcxămbua đã thành lp Cộng đồng
than - thép châu Âu (ECSC).
Ngày 25⁄3⁄1957, sáu nước Hiệp ước Roma thành lp Cộng đồng năng lượng nguyên t châu Âu
(EURATOM) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
Ngày 1/7/1967, ba t chc trên hp nht thành Cộng đồng châu Âu .(EC).
Tháng 12/1991 các nước EC đã tại Hà Lan bn Hiệp ước Maxtrích, hiu lc t ngày 1/1/1993, đi tên
thành Liên minh châu Âu (EU).
Tháng 12/1995 các nhà lãnh đạo ca EU quyết định. Đây là một s kin lch s quan trọng đối vi quá trình
nht th hoá châu Âu vi s phát trin ca h thng tin t thế gii. Tham gia s dụng đồng Euro đợt đầu
11 nước thành viên ca EU và sau này có thêm Hy Lp.
=> T 6 nước ban đầu, đến năm 1995 EU đã có 15 nước thành viên và đến năm 2007 tăng lên 27 thành viên.
Vic Croatia chính thc tr thành nước thành viên th 28 của EU vào năm 2013 đánh dẫu mc quan trng trong
vic xây dng mt châu Âu thng nht và là tín hiu ghi nhn s chuyn biến trong vic kết np nhng quc gia
vn còn b giằng xé do xung đội ch cách đó hai thập k trước.
Chọn đáp án: B
Câu 9.
Phương pháp: sgk 12 trang 58, suy lun.
Cách gii:
Thông điệp ca Tng thông To-ru-man ti Quc hội (tháng 3/1947) được xem s kin m đầu cho
chính sách chng Liên Xô, phá v quan h đồng minh của Liên trong Chiến tranh thế gii th hai.
Đồng thi, là s kin khởi đầu cho cc din Chiến tranh lnh kéo dài sut 4 thp k cui thế k XX.
Chọn đáp án: C
Câu 10.
Phương pháp giải: .
Giải chi tiết:
T năm 1867, nhân dân ta đã quyết đánh cả triu ln Tây- bắt đầu kết hp chống đế quc và phong kiến
đầu hàng. Đến sau Hiệp ước Giáp Tut (1874), nhim v này vẫn được tiếp tc thc hin, tiêu biu trong
khu hiu ca Trn Tấn, Đặng Như Mai.
Chọn đáp án: C
Câu 11.
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 69.
Giải chi tiết:
Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
Chọn đáp án: C
Câu 12.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 10.
Cách giải: Năm 1949, Liên chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền khí nguyên tử
của Mỹ.
Chọn đáp án: A
Câu 13.
Phương pháp:
Cách giải:
Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến
công nổi dậy Xuân năm 1975 là: lựa chọn đúng địa bản chủ động tạo thời tiến công. Sau khi giải
phóng Phước Long (6-1-1975), thấy khả năng suy giảm của quân ngụy khả năng khó quay lại của quân
Mỹ, chớp thời thuận lợi đó, Bộ Chính trị quyết định mở cuộc Tổng tiến công giải phóng hoàn toàn miền
Nam, thống nhất đất nước.
- Chiến dịch Tây Nguyên:
+ Thời đánh trận mở màn then chốt chiến dịch, trận Buôn Ma Thuột, để giữ vững quyền chủ động, ta thực
hiện nghi binh, cô lập địch ở Buôn Ma Thuột, vây chặt tập đoàn chủ yếu của địch ở bắc Tây Nguyên, không cho
chúng tăng cường, ứng cứu Buôn Ma Thuột một cách dễ dàng, mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho ta triển khai
lực lượng. Sau khi tạo ra thời cơ mới, rạng sáng 10-3-1975, ta nổ súng tiến công Buôn Ma Thuột. Địch chưa kịp
trở tay, phán đoán, hành động, thì trưa 11-3 ta đã giải phóng Buôn Ma Thuột.
+ Chủ động tạo ra thời cơ mới, gây cho địch khó khăn mới, buộc chúng phải phạm sai lầm mới. Chính những
sai lầm mới của địch lại tạo ra thời mới cho ta. Tình huống thời đánh địch phản kích đã được dự kiến
trong kế hoạch chiến dịch xuất hiện đúng như ta đã dự kiến. Vì vậy, ta đã biến thời cơ thuận lợi đó thành kết
quả thắng lợi giòn giã, đánh bại hoàn toàn cuộc phản kích của Sư đoàn bộ binh 23 và Liên đoàn biệt động 21 (từ
ngày 12 đến 18-3) đập tan hy vọng giành lại Buôn Ma Thuột, đẩy địch vào những sai lầm nghiêm trọng hơn, đó
là rút bỏ y Nguyên vào ngày 15-3-1975. Tình huống mới, thời mới lại xuất hiện, lực lượng rút chạy là lực
lượng lớn nhất, đông nhất của Quân đoàn 2 ngụy, gồm phần lớn các đơn vị chủ lực của địch. Nắm thời cơ đó, từ
ngày 16 đến 24-3, ta mở cuộc truy kích thần tốc tiêu diệt toàn bộ địch rút chạy trên đường số 7, giải phóng toàn
bộ Tây Nguyên.
- Chiến dịch Huế - Đà Nẵng: trên sở phương án đã chuẩn bị, nắm vững thời cơ, các đơn vị của Quân đoàn
2, Quân khu Trị Thiên, nhanh chóng phát triển tiến công tiêu diệt đoàn bộ binh 1 ngụy, Lữ đoàn thủy quân
lục chiến 147 và các đơn vị bộ binh, binh chủng của địch, giải phóng thành phố Huế (10 gingày 25-3) và toàn
bộ tỉnh Thừa Thiên – Huế.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh: Sau thắng lợi Chiến dịch Tây Nguyên, Chiến dịch Huế Đà Nẵng, thời giải
phóng hoàn toàn miền Nam đã đến, ta đã chủ động tạo thế và thời cơ cho trận quyết chiến chiến lược cuối cùng,
tưởng chỉ đạo là: thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. Chiều 28-4, các đoàn địch phòng ngự vòng
ngoài đã bị ta tiêu diệt và làm tan rã. Từ sáng 29 đến 30-4, các cánh quân ta trên các hướng đồng loạt tiến công
vào nội đô. Đúng 11 giờ 30 phút ngày 30-4, Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi.
Chọn đáp án: A
Câu 14.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 120.
Cách giải:
Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới
thứ hai.
Chọn đáp án: D
Câu 15.
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Cuc cách mng dân tc dân ch gm hai nhim v dân tc, dân ch. Nhim v dân tộc giành độc lp dân
tc, nhim v dân ch gii quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân. Sau chiến thắng Điện Biên Ph năm 1954,
cách mng dân tc dân ch bn hoàn thành min Bắc chưa hoàn thành c đất nước do min Nam b đế
quc M dng lên chính ph tay sai, âm mưu chia cắt nước ta lâu dài. Như vậy cách mng min Nam vn tiếp
tục con đường cách mng dân tc dân ch nhân n để tiến ti hoàn thành cách mng dân tc dân ch nhân dân
trong c nước, thc hin hòa bình, thng nhất đất nước.
Chọn đáp án: B
Câu 16.
Phương pháp: loại trừ.
Cách giải:
Đáp án A: Trong cuộc kháng chiến chng Pháp, Vit Nam thc hin khu hiệu “kháng chiến kiến
quốc”, vừa kháng chiến chng thc dân Pháp va xây dựng đất nước, tiến hành đồng thi c 2 nhim v trong
cùng mt thời gian. Đến sau chiến thắng Điện Biên Ph năm 1954, miền Bc hoàn toàn giải phóng đi lên chủ
nghĩa xã hi, thc hin nhim v y dựng sở vt chất thuật cho ch nghĩa hội, còn min Nam tiếp tc
cuc cách mng dân tc dân ch nhân dân cho đến năm 1975 thì cơ bản hoàn thành.
Đáp án B sai. Chiến tranh gii phóng dân tộc chưa nêu đầy đủ v nhim v ca cách mng Vit Nam, thiếu
phn xây dng chế độ mi.
Đáp án C sai. Sau năm 1945, Việt Nam đi theo con đưng dân ch nhân dân, đến năm 1954, min Bc mi
đi lên chủ nghĩa xã hội.
Đáp án D sai. Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã xóa bỏ s chia ct 3 miền trước đó của thc dân Pháp.
Hiệp định Giơnevơ năm 1954, tạm chia đất nước thành 2 min Bc Nam. Như vy, nhim v thng nhất đất
nước v mặt nhà nước không chính xác hoàn toàn trong giai đoạn 1945 1975.
Chọn đáp án: A
Câu 17.
Phương pháp: SGK Lch s 12, trang 136.
Cách gii:
Theo kế hoạch Rơve (6/1949), thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 nhằm khóa chặt
biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.
Chọn đáp án: B
Câu 18.
Phương pháp: suy lun.
Cách gii:
Phong trào cách mng 1930 1931 ca nhân dân Vit Namd s dng nhiu hình thức đấu tranh phong phú
và quyết lit.
Quần chúng đã sử dng các hình thc đấu tranh t thấp đến cao, t mít tinh biểu tình đến đốt phá huyn
đường, phá nhà lao, kết hp biu tình th uy vi hoạt động na trang để tiến công địch, buc bn
thng tr phi chp nhn yêu sách ca mình.
Ti mt s nơi thuộc hai tnh Ngh An Hà Tĩnh, trước sc mạnh đấu tranh ca qun chúng, h thng
chính quyn địch tan tng mng, bn quan lại và cường hào b trn, chính quyền địch đã bị th tiêu,
chính quyn Xô Viết đã được thành lp.
Trong phong trào y, các hình thức khai của khởi nghĩa từng phần đã được s dng nhm chng li
chính quyền địch và duy trì, bo v các Xô viết, gi vng thành qu cách mng.
Chọn đáp án: A
Câu 19:
Phương pháp: loại trừ.
Cách giải:
Đáp án A. các phong trào yêu nước đầu thế k XX và phong trào cách mạng giai đoạn 1919 1930 có s
tham gia ca nhiu lực lượng xã hội khác nhau như tư sản, nông dân, tiểu tư sản trí thức, công nhân…
Đáp án B. các phong trào đều nhắm đến mc tiêu dân tộc đánh đuổi thực dân Pháp đòi các quyền li
cho giai cp
Đáp án C. Cả 2 phong trào đều hoạt động rng khắp trong nước.
Đáp án D. Sau khi cách mạng tháng ời Nga thành công, đặc bit sau khi Nguyn Ái Quc tìm ra con
đường cứu nước theo khuynh hướng sản đã ch cực truyền bá vào trong nước làm cho phong trào u c
có thêm khuynh hướng mới là khuynh hướng vô sn cùng tn ti song song với khuynh hướng dân ch tư sản.
Chọn đáp án: D
Câu 20.
Phương pháp:
Cách giải:
Đội Vit Nam tuyên truyn giải phóng quân được thành lp vào ngày 22-12-1944 tin thân của Quân đội
nhân dân Vit Nam.
Chọn đáp án: D
Câu 21.
Phương pháp: loi tr.
Cách gii:
Đại thắng mùa xuân năm 1975 đã đưa Việt Nam bước vào k nguyên đc lp, thng nht, c nước đi lên chủ
nghĩa xã hội.
Chọn đáp án: D
Câu 22.
Phương pháp: sgk lch s 12, trang 176.
Cách gii:
Xut phát t nhận đnh so sánh lực lượng đã thay đổi li cho ta sau hai mùa khô, dng thi li dng mâu
thun trong năm bầu c tng thng (1968), ta ch trương mở cuc tiến công ni dy trên toàn min
Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 23.
Phương pháp: sgk lch s 12, trang 168.
Cách gii:
T cuối năm 1960, hình thc thng tr bng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm b tht bại, đế quốc
buc phi chuyn sang thc hin chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).
Chọn đáp án: D
Câu 24.
Phương pháp:
Cách gii:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi
quan trọng về kinh tế, hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó
chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
=> Các phong trào đấu tranh của giai cấp sản tiểu sản Việt Nam từ năm 1919 đến 1925 đều nhằm
chống đế quốc, tay sai đòi các quyền lợi về kinh tế- chính trị, dưới hình thức công khai, hợp pháp và đều mang
tính chất dân tộc dân chủ công khai.
Chọn đáp án: A
Câu 25.
Phương pháp: sgk lch s 12, trang 139.
Cách gii:
với Pháp “hiệp định phòng th chung Đông Dương” ngày 23-12-1950, đây là hiệp định vin tr quân s,
kinh tế - tài chính của Mĩ cho Pháp và tay sai, qua đó Mĩ từng bước thay chân Pháp Đông Dương.
Chọn đáp án: C
Câu 26.
Phương pháp: phân tích, so sánh.
Cách gii:
- Cách mạng tháng Tám năm 1945: Có sự kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.
- Kháng chiến chống Pháp (1946 1954): từ cuộc chiến đấu các đô thị phía Bắc tuyến 16, chiến dịch
Việt Bắc, Biên giới, chiến dịch Hòa Bình, Tây Bắc,… Ngay cả trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
(1954), ngoài chiến trường chính, ở Sài Gòn các đô thị, phong trào đấu tranh chính trị đòi hòa bình, cải thiện
dân sinh và chiến tranh du kích dấy lên mạnh mẽ.
- Kháng chiến chống (1954 1975): sự kết hợp giữa các chiến thắng quân sự thắng lợi trên mặt trận
chính trị (đặc biệt là ở đô thị). Hoặc như trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) thắng lợi ở đô thị là chủ yếu, sau
đó mới giải phóng các tỉnh, xã còn lại.
=> Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 hai cuộc kháng chiến chống đế
quốc xâm lược (1945 - 1975) Việt Nam có sự kết hợp giữa phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong
trào đấu tranh ở thành thị.
Chọn đáp án: B
Câu 27.
Phương pháp: sgk lch s 12, trang 88.
Cách gii:
Hi ngh thành lập Đng Cng sn Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua Cương lĩnh chính tr do Nguyn Ái
Quc son tho.
Chọn đáp án: D
Câu 23.
Phương pháp: phân tích.
Cách gii:
Điện Biên Phủ cách xa hậu phương của ta từ 600 800km, cũng cách xa hậu phương của địch. Trên địa hình
rừng núi hiểm trở, đường vận tải cơ giới đã hư hỏng, không có đường thuỷ, thời tiết khí hậu thất thường, dân cư
thưa thớt, kinh tế nghèo nàn lạc hậu. Pháp cũng rất khó khăn về hậu cần vào Điện Biên Phủ chỉ có một con
đường bộ duy nhất từ Lai Châu xuống là ô tô có thể đi được. Nếu ra khống chế được con đường này thì địch chỉ
còn thể tiếp tế bằng máy bay. Nếu ta dùng pháo cao xạ đặt trên núi khống chế y bay địch thì chúng sẽ
hoàn toàn bị cô lập.
Chọn đáp án: A
Câu 29.
Phương pháp:
Cách gii:
Trong xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh, các quốc gia đều tập trung phát triển kinh tế nhằm xây dựng sức
mạnh thực sự của mỗi quốc gia, kinh tế nền tảng, sở tồn tại phát triển của mỗi quốc gia. Nếu kinh tế
yếu thì ắt chính trị - xã hội sẽ không ổn định và ngược lại.
-> Nhận thức được vấn đề đó, trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú
trọng đối mới về kinh tế.
Chọn đáp án: B
Câu 30.
Phương pháp: loi tr.
Cách gii:
- Các đáp án A, C, D: đều là điểm khác của Luận cương chính trị Cương lĩnh chính trị. Điểm khác này cũng
chính là những hạn chế trong Luận cương mà đảng ra cần khắc phục trong các giai đoạn sau.
- Đáp án B: điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị. Đều xác định giai cấp công
nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản giữa vai trò lãnh đạo cách mạng.
Chọn đáp án: C
Câu 31.
Phương pháp: Suy lun.
Cách gii:
Mâu thun trong hi gm 2 mâu thuẫn bản: mâu thun gia toàn th dân tc Vit Nam thc dân Pháp
mâu thun gia nông dân với địa ch phong kiến. => sở nào để Nguyn Ái Quốc xác định đường li
chiến lược ca cách mng Việt Nam là “tư sn dân quyn cách mng và th địa cách mạng để đi tới xã hi cng
sản” là: giải phóng dân tc và gii phóng giai cp.
Chọn đáp án: D
Câu 32:
Phương pháp: SGK Lch s lp 12, trang 88.
Cách gii:
Ni dung trên thuộc Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyn Ái Quc khi tho.
Chọn đáp án: C
Câu 33.
Câu 18: Đáp án A
Phương pháp giải: Đánh giá, nhận xét.
Gii chi tiết:
- Phong trào theo xu hướng bạo động tiêu biểu Phan Bội Châu, chủ trương dùng bạo lực để giành độc lập.
Phan Bội Châu cùng các đồng chí của mình thành lập Hội Duy tân, chủ trương đánh đuổi giặc Pháp, giành độc
lập dân tộc, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. Trong đó tiêu biểu là phong trào Đông Du.
- Phong trào theo xu hướng cải cách tiêu biểu là Phan Châu Trinh. Ông chủ trương cứu nước bằng biến pháp cải
cách như nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua bọn phong kiến quan lại, xem đó
như là điều kiện tiên quyết để giành độc lập.
Tuy thuộc hai xu hướng khác nhau nhưng đều tiếp thu tưởng dân chủ sản, đều mục tiêu chung giành
độc lập dân tộc. Trong quá trình hoạt động không hề sự xung đột, tranh giành ảnh hưởng lần nhau. Thực tế,
hai phong trào của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đã cùng tồn tại và phát triển mạnh mẽ trong nhân dân.
Chọn đáp án: A
Câu 34.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Kế hoạch Nava tồn tại mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng, quân đông mà hóa ít, mạnh mà hóa
yếu:
- Để áp đặt ách thống trị trên đất nước Việt Nam, dù lúc đầu binh lực chưa nhiều, Pháp vẫn phải tập trung quân
để tiến công, chiếm đất rồi rải quân ra giữ đất lập bộ y thống trị. Như vậy ngay từ đầu mục tiêu chiến
lược đã quyết định trạng thái từ tập trung đến phân tán binh lực.
- Tuy nhiên, trong vài năm đầu, mâu thuẫn giữa tập trung phân tán binh lực của Pháp chưa bộc lộ sâu sắc,
một phần khả năng tăng viện từ Pháp sang n nhiều, phạm vi chiếm đóng của quân Pháp chưa mở rộng,
nhưng chủ yếu là do chiến tranh du kích của ta chưa phát triển tới mức buộc chúng phải căng nhiều lực lượng ra
để đối phó rộng khắp.
- Từ chiến dịch Việt Bắc, mâu thuẫn giữa phân tán binh lực (để giữ đất) và tập trung binh lực (để mở các chiến
dịch tiến công lớn) đã trở nên sâu sắc làm nảy sinh ra mâu thuẫn khác: mâu thuẫn giữa tiến công phòng
ngự về mặt chiến lược. Lực lượng bị phân tán qmỏng làm cho Pháp không đủ sức đối phó với hoạt động
ngày càng mạnh của ba thứ quân đã trưởng thành của ta, nhất là từ cuối năm 1950.
- Bước vào đông xuân 1953 1954, thực tế chiến trường ngày càng chứng tỏ Pháp không phát huy được tác
dụng của các binh đoàn dự bị chiến lược chúng ra sức y dựng với quy ngày càng lớn. Càng vcuối
cuộc chiến tranh, mâu thuẫn trong bố trí điều động binh lực đã dồn các tướng lĩnh Pháp vào thế lúng túng
như gà mắc tóc. Quân Pháp muốn giữ “vùng đồng bằng ích” đông người nhiều của thì phải bỏ nhiều địa bàn
có ý nghĩa chiến lược trên chiến trường rừng núi; muốn đối phó với ta trên chiến trường chính (Bắc Bộ) thì phải
rút bớt quân tạo nên thế hở trên các chiến trường khác; muốn đối phó với các chiến dịch tiến công của bộ
đội chủ lực ta mặt trận phía trước thì phải điều lực lượng ở vùng tạm chiếm ra, nhưng khi chiến tranh du kích
của ta làm cho phía sau bị “ruỗng nát”, thì chúng lại phải đưa lực lượng từ phía trước về đối phó…
- Chiến tranh du kích phát triển rộng rãi và phối hợp chặt chẽ với chiến tranh chính quy đã tạo nên trận đồ bát
quái” trên phạm vi cả nước, làm cho binh lực quân viễn chinh Pháp thường xuyên bị giằng xé, khiến quân của
chúng đông hoá ít, trang bị mạnh hoá yếu, thế trận luôn luôn bị hở, việc tổ chức điều động lực
lượng thường xuyên bị động. Mặc ra sức phát triển quân ngụy, ra sức xin thêm viện trợ của Mỹ, các tướng
lĩnh Pháp vẫn không sao thoát khỏi các mâu thuẫntính quy luật trên đây trong suốt quá trình điều hành cuộc
chiến tranh xâm lược.
=> Kế hoạch Nava ngay từ khi ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại.
Chọn đáp án: A
Câu 35.
Phương pháp: giải thích.
Cách giải:
Trong các cuc khai thác thuộc địa, thc dân Pháp chú trng khai thác m than Vit Nam vì tr ng ln, li
nhun cao.
Chọn đáp án: A
Câu 36.
Phương pháp: suy lun.
Cách gii:
- Giai cp vô sn chính là giai cp công nhân.
- Đảng Cng sn Việt Nam ra đời là đội tiên phong ca giai cp công nhân => giai cp công nhân tr thành mt
giai cấp độc lp.
Chọn đáp án: A
Câu 37:
Phương pháp: sgk lch s 12, trang 86 - 87
Cách gii:
Trong quá trình hoạt động hi Vit Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành Đông Dương cng sản Đảng,
An Nam cng sản Đảng.
Chọn đáp án: B
Câu 38:
Phương pháp:
Cách gii:
Trận Đin Biên Ph trên khôngtrận thng quyết định ca ta, buộc phải tuyên b ngng hn các hot
động chng phá min Bc (15-1-1973) Hiệp định Pari v chm dt chiến tranh, lp li hòa bình Vit
Nam (27-1-1973).
Chọn đáp án: A
Câu 39.
Phương pháp:
Cách gii:
Thời ngàn năm có mộtđể nhân dân Vit Nam tng khởi nghĩa giành chính quyền ch tn ti trong khong
thi gian t sau Nhật đầu hàng Đồng minh (15/8/1945) đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải
giáp quân đội Nht( cuối tháng 8 đầu tháng 9/1945, đó lúc kẻ thù đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp
đến, lúc so sánh lượng lượng li nht cho cách mng. Nếu như nhân dân Việt Nam ni dy giành chính
quyền khi quân Đồng minh đã vào tức Việt Nam đang vi phm lut pháp quc tế chính quyn được lp ra
cũng không được coi là hp pháp.
Chọn đáp án: B
Câu 40.
Phương pháp: phân tích, suy luận.
Cách giải:
xâm lược Vit Nam với âm mưu: chia cắt hai min Nam - Bc, biến min Nam thành thuộc địa kiu mi
căn cứ quân s Đông Dương Đông Nam Á. Chính thế, cuc kháng chiến chống của nhân dân
Vit Nam thng lợi đã giáng đòn mạnh vào âm mưu nô dịch ca ch nghĩa thực dân (Mĩ), cổ vũ và tác động đến
phong trào gii phóng dân tc ca nhiu quc gia trên thế giới. Đồng thi, ni b nước trong quá trình din
ra chiến tranh Việt Nam đã có sự chia r sâu sc do các phong trào chng chiến tranh xâm lược Vit Nam. =>
Cuc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ca nhân dân Vit Nam thng li là s kin có tm quan trng quc tế to
ln và có tính thời đại sâu sc.
Chọn đáp án: A
| 1/15

Preview text:

ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 TRÚC MINH HỌA
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ 9
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………
Số báo danh:....................................................................................................................
Câu 1 (NB): Ai là người khởi xướng công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978? A. Lưu Thiếu Kì.
B. Đặng Tiểu Bình. C. Chu Ân Lai. D. Giang Trạch Dân.
Câu 2 (TH): Thắng lợi của cách mạng Cuba ảnh hưởng đến các nước Mĩ Latinh vì
A. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ.
B. Đã làm sụp đổ tổ chức liên minh vì tiến bộ do Mỹ thành lập.
C. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ nền thống trị thực dân cũ.
D. Đã làm phá sản âm mưu biến Mỹ - Latinh thành “sân sau” của Mỹ.
Câu 3 (NB): Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
Câu 4 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 5 (TH): Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ phong trào Cần Vương ở Việt Nam là
A. Nhân dân muốn giúp vua khôi phục vương quyền.
B. Mâu thuẫn sâu sắc giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe đối lập trong triều đình.
D. Cuộc phản công của phe chủ chiến ở kinh thành Huế bị thất bại.
Câu 6 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất trong khoảng thời gian nào?
A. Trong thập niên 90 của thế kỷ XX.
B. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
C. Trong thập niên 80 của thế kỷ XX.
D. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỷ XX.
Câu 7 (NB): Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do ảnh hưởng chiến tranh.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang.
D. Nước Mĩ khôi phục nhanh chóng hậu quả của chiến tranh.
Câu 8 (TH): So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
B. Diễn ra quá trình nhật thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
C. Quá trình hợp tác; mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
Câu 9 (TH): Thông điệp của Tống thổng Tơ-ru-man tại Quốc hội Mĩ (tháng 3/1947) được xem là sự kiện
A. Phá vỡ thế đối đầu giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
B. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ khủng bố.
C. Phá vỡ thế đồng minh giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
D. Mở đầu xu thế đối thoại hòa hoãn Đông - Tây.
Câu 10 (NB): “Dập dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây” là những câu thơ phản ánh
nhiệm vụ nào đặt ra cho nhân dân Việt Nam sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?

A. Chống thực dân Pháp xâm lược.
B. Chống ách đô hộ của thực dân Pháp
C. Chống triều đình nhà Nguyễn và thực dân Pháp xâm lược.
D. Chống triều đình nhà Nguyễn và sự đô hộ của thực dân Pháp.
Câu 11 (NB): Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của
A. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.
B. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
D. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 12 (NB): Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ năm 1949 đã
A. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. Buộc các nước phương Tây phải nể sợ.
D. Khởi đầu sự đối đầu giữa Liên Xô và Mỹ.
Câu 13 (VDC): Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 14 (NB): Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
D. Cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 15 (TH): Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
ở nước ta chưa hoàn thành vì
A. Pháp chưa rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược miền Nam Việt Nam.
C. miền Bắc Việt Nam chưa được giải phóng.
D. Mĩ công nhận Chính phủ Bảo Đại.
Câu 16 (VD): Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 là
A. kháng chiến, xây dựng chế độ mới.
B. chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 17 (NB): Từ tháng 6/1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 để thực hiện kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Nava.
D. Kế hoạch Xtalây – Taylo.
Câu 18 (VD): Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam?
A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Câu 19 (TH): Phong trào cách mạng Việt Nam (1919 – 1930) có điểm gì mới so với phong trào yêu nước
chống Pháp đầu thế kỉ XX?
A. Bổ sung thêm các lực lượng xã hội mới.
B. Mang tính dân tộc và dân chủ.
C. Địa bàn hoạt động ở khắp cả nước
D. Xuất hiện khuynh hướng vô sản.
Câu 20 (NB): Tổ chức nào sau đây là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Việt Nam giải phóng quân. B. Vệ quốc đoàn.
C. Cứu quốc quân.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 21 (NB): Đại thắng mùa xuân năm 1975 đưa Việt Nam bước vào thời kì
A. Độc lập, tự do, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Hòa bình, thống nhất.
C. Hòa bình, tự do, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 22 (NB): Xuân Mậu Thân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền
Nam là xuất phát từ nhận định
A. sự thất bại nặng nề của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở gọng kìm “bình định”.
B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền Sài Gòn ngày càng gay gắt.
C. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).
D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.
Câu 23 (NB): Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961 – 1965 là
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 24 (VD): Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 - 1925 ở Việt Nam là
A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.
C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
D. thành lập Đảng Lập, vũ trang chống Pháp.
Câu 25 (NB): Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23 - 12 - 1950 nhằm mục đích
A. giúp Pháp khẳng định vị thế ở Đông Dương.
B. giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. cùng hợp tác với Pháp để chia sẻ quyền lợi ở Đông Dương.
Câu 26 (VDC): Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược (1945
- 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
Câu 27 (NB): Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua?
A. Luận cương chính trị.
B. Báo cáo chính trị.
C. Đề cương văn hóa Việt Nam.
D. Cương lĩnh chính trị.
Câu 28 (TH): Trong trận Điện Biên Phủ năm 1954, cả ta và thực dân Pháp đều gặp khó khăn về
A. công tác hậu cần.
B. thông tin liên lạc.
C. đưa pháo vào trận địa.
D. địa hình tác chiến.
Câu 29 (TH): Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác.
C. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.
D. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 30 (VD): Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương
chính trị”
(10/1930) là đều
A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. xác định đúng đắn khả năng của tiểu tư sản đối với cách mạng.
C. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.
D. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
Câu 31 (TH): Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam
là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”?
A. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày.
B. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nắm quyền.
C. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền.
D. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội .
Câu 32 (NB): Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12, trang 88, viết: “Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở
nước ta là đánh đổ bọn đế quốc, bọn phong kiến và giai cấp tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam
độc lập...”. Đó là một trong những nội dung của văn kiện nào?
A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (2-1930).
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng do Trần Phú soạn thảo.
Câu 33 (VDC): Nhận xét nào dưới đây về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước từ đầu
thế kỉ XX đến năm 1914 là không đúng?
A. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.
B. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.
C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.
D. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.
Câu 34 (TH): Kế hoạch Nava khi mới ra đời đã chứa đựng yếu tố thất bại vì
A. ra đời trong khó khăn bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán đang sâu sắc.
B. bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
C. phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển.
D. không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động.
Câu 35 (TH): Trong các cuộc khai thác thuộc địa, thực dân Pháp chú trọng khai thác mỏ than ở Việt Nam vì
A. trữ lượng lớn, lợi nhuận cao.
B. phát triển kinh tế thuộc địa.
C. phục vụ nhu cầu tại chỗ.
D. phát triển công nghiệp nặng.
Câu 36 (TH): Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng
(Nguyễn Ái Quốc). Câu nói trên thể hiện điều gì?
A. Đảng ra đời đánh dấu giai cấp công nhân đã trở thành một giai cấp độc lập.
B. Đảng ra đời chứng tỏ phong trào công nhân đã có sự chuyển biến về chất.
C. Đảng cộng sản là chính đảng của công nhân đã giành quyền lãnh đạo cách mạng.
D. Không có sự ra đời của Đảng thì không có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 37 (NB): Trong quá trình hoạt động hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành những tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng.
C. Đông Dương cộng sản Liên đoàn, Tân Việt cách mạng Đảng.
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản Đảng.
Câu 38 (NB): Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải
A. Tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973).
B. Tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (27/1/1973)
C. Ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari.
D. Thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 39 (NB): Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 40 (VD): Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự
kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc vì đã
A. có tác động lớn đến nội bộ của nước Mỹ và cục diện thế giới.
B. chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai thế hệ thống xã hội đối lập.
C. làm hạ nhiệt tình trạng căng thẳng trong các mối quan hệ quốc tế.
D. làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn bao trùm thế giới.
Đáp án và lời giải chi tiết 1-B 2-A 3-C 4-A 5-B 6-D 7-B 8-B 9-C 10-C 11-C 12-A 13-A 14-D 15-B 16-A 17-B 18-A 19-D 20-D 21-D 22-C 23-D 24-A 25-C 26-B 27-D 28-A 29-B 30-C 31-D 32-C 33-A 34-A 35-A 36-A 37-B 38-A 39-B 40-A Câu 1.
Phương pháp: sgk trang 23. Cách giải:
Năm 1978 với tư cách là phó thủ tướng kiêm phó chủ tịch Đảng cộng sản Trung Quốc, Đặng Tiểu Bình đã khởi
xướng đường lối cải cách mở cửa. Đường lối này được nâng lên thành đường lối chung của Đại hội XII (1982) và Đại hội XIII (1987). Chọn đáp án: B Câu 2.
Phương pháp: xem ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng Cuba. Cách giải:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu
là thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô.
- Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời. Cách mạng Cuba có ảnh hưởng và
là nguồn cổ vũ to lớn để các quốc gia còn lại ở khu vực Mĩ Latinh đứng lên đấu tranh giành độc lập. Từ các
thập kỉ 60-70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở khu vực ngày càng phát
triển và giành nhiều thắng lợi.
=> Phong trào cách mạng ở Cuba là quốc gia đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ, được xem là
“lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh => ảnh hưởng mạnh mẽ đến các quốc gia khác trong khu vực. Chọn đáp án: A Câu 3.
Phương pháp: loại trừ. Cách giải:
Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm:

* Sự biến đổi về mặt chính trị:
- Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (1 – 10 – 1949).
- Sự xuất hiện nhà nước tại bán đảo Triều Tiên:
+ Phía Nam: Đại Hàn Dân Quốc (8 – 1948).
+ Phía Bắc: Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên (9 – 1948).
* Sự biến đổi về mặt kinh tế: Đây là khu vực có sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, đời sống của nhân dân được cải thiện.
- Hiện nay, trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á thì Đông Bắc Á có ba, đó là: Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
- Nhật Bản vươn lên trở thành nước có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
- Trong những năm 80 – 90 (thế kỉ XX) và những năm đầu của thế kỉ XX, nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ
tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
- Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên cũng đạt được những thành tựu trong xây dựng đất nước.
=> Loại trừ đáp án: C Chọn đáp án: C Câu 4.
Phưng pháp: sgk trang 5. Cách giải:
Hội nghị Ianta (2-1945) thông qua các quyết định quan trọng sau:

- Thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
=> Đáp án A: không thuộc nội dung của hội nghị Ianta. Chọn đáp án: A Câu 5.
Phương pháp: phân tích. Cách giải:
Đối với thực dân Pháp, việc ký Hiệp ước Patơnôt ngày 6-6-1884 đã chấm dứt giai đoạn xâm lược ngót 30 năm.
Nhưng cuộc kháng chiến của nhân dân ta vẫn còn âm ỉ trong hoàn cảnh mới. Thực dân Pháp mới chỉ xác lập
được quyền lực ở trung ương, còn phần lớn các địa phương ở xứ Bắc và Trung Kỳ chúng chưa thể nắm được.
Vì thế, thực dân Pháp còn phải trải qua giai đoạn 12 năm mà chúng gọi là giai đoạn bình định, đàn áp các phong trào vũ trang cuối cùng.
=> Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng gay gắt, có thể bùng nổ phong trào
đáu tranh bất cứ lúc nào.

=> Khi chiều Cần Vương được ban ra (13-7-1885), nhân dân đã ngay lập tức hướng ửng => tạo thành
phong trào đấu tranh vũ trang sôi nổi, liên tục kéo dài trong 10 năm mới chấm dứt
. Chọn đáp án: B Câu 6. Phương pháp: Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Giai đoạn 1945 – 1950: Các nước Tây Âu phục hồi kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.
- Giai đoạn 1950 – 1973: Các nước Tây Âu có nền kinh tế phát triển nhanh, trở thành trung tâm kinh tế - tài
chính lớn trên thế giới cùng với Mĩ và Nhật Bản. Đồng thời, đạt được nhiều thành tựu về khoa học - kĩ thuật.
- Giai đoạn 1973 – 1991: Các nước Tây Âu lâm vào suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định kéo dài đếu đầu thập kỉ 90.
- Giai đoạn 1991 – 2000: Các nước Tây Âu trải qua giai đoạn suy thoái ngắn, từ năm 1994 mới có sự phục hồi và phát triển.
=> Giai đoạn 1950 – 1973 là giai đoạn kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất. Chọn đáp án: D Câu 7.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 42. Cách giải:
Khoảng 20 sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới. Đây là đặc điểm nổi bật
nhất của nền kinh tế Mĩ trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai Chọn đáp án: B Câu 8.
Phương pháp: phân tích, so sánh. Cách giải:
- ASEAN không diễn ra quá trình nhất thể hóa.
Eu diễn ra quá trình nhất thể hóa về: Kinh tế.
Chính trị và an ninh - quốc phòng. Biểu hiện:
Ngày 18/4/1951, sáu nước bao gồm Pháp, Tây Đức, Italy, Bỉ, Hà Lan, Lúcxămbua đã thành lập Cộng đồng
than - thép châu Âu (ECSC).
Ngày 25⁄3⁄1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
(EURATOM) và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu .(EC).
Tháng 12/1991 các nước EC đã ký tại Hà Lan bản Hiệp ước Maxtrích, có hiệu lực từ ngày 1/1/1993, đối tên
thành Liên minh châu Âu (EU).
Tháng 12/1995 các nhà lãnh đạo của EU quyết định. Đây là một sự kiện lịch sử quan trọng đối với quá trình
nhất thể hoá châu Âu và với sự phát triển của hệ thống tiền tệ thế giới. Tham gia sử dụng đồng Euro đợt đầu có
11 nước thành viên của EU và sau này có thêm Hy Lạp.
=> Từ 6 nước ban đầu, đến năm 1995 EU đã có 15 nước thành viên và đến năm 2007 tăng lên 27 thành viên.
Việc Croatia chính thức trở thành nước thành viên thứ 28 của EU vào năm 2013 đánh dẫu mốc quan trọng trong
việc xây dựng một châu Âu thống nhất và là tín hiệu ghi nhận sự chuyển biến trong việc kết nạp những quốc gia
vốn còn bị giằng xé do xung đội chỉ cách đó hai thập kỷ trước. Chọn đáp án: B Câu 9.
Phương pháp: sgk 12 trang 58, suy luận. Cách giải:
Thông điệp của Tổng thông To-ru-man tại Quốc hội Mĩ (tháng 3/1947) được xem là sự kiện mở đầu cho
chính sách chống Liên Xô, phá vỡ quan hệ đồng minh của Mĩ và Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Đồng thời, là sự kiện khởi đầu cho cục diện Chiến tranh lạnh kéo dài suốt 4 thập kỉ cuối thế kỉ XX. Chọn đáp án: C Câu 10.
Phương pháp giải: . Giải chi tiết:
Từ năm 1867, nhân dân ta đã “quyết đánh cả triều lẫn Tây” - bắt đầu kết hợp chống đế quốc và phong kiến
đầu hàng. Đến sau Hiệp ước Giáp Tuất (1874), nhiệm vụ này vẫn được tiếp tục thực hiện, tiêu biểu là trong
khẩu hiệu của Trần Tấn, Đặng Như Mai. Chọn đáp án: C Câu 11.
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 69. Giải chi tiết:
Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. Chọn đáp án: C Câu 12.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 10.
Cách giải: Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ. Chọn đáp án: A Câu 13. Phương pháp: Cách giải:
Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Xuân năm 1975 là: lựa chọn đúng địa bản và chủ động tạo thời cơ tiến công. Sau khi giải
phóng Phước Long (6-1-1975), thấy rõ khả năng suy giảm của quân ngụy và khả năng khó quay lại của quân
Mỹ, chớp thời cơ thuận lợi đó, Bộ Chính trị quyết định mở cuộc Tổng tiến công giải phóng hoàn toàn miền
Nam, thống nhất đất nước.
- Chiến dịch Tây Nguyên:
+ Thời cơ đánh trận mở màn then chốt chiến dịch, trận Buôn Ma Thuột, để giữ vững quyền chủ động, ta thực
hiện nghi binh, cô lập địch ở Buôn Ma Thuột, vây chặt tập đoàn chủ yếu của địch ở bắc Tây Nguyên, không cho
chúng tăng cường, ứng cứu Buôn Ma Thuột một cách dễ dàng, mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho ta triển khai
lực lượng. Sau khi tạo ra thời cơ mới, rạng sáng 10-3-1975, ta nổ súng tiến công Buôn Ma Thuột. Địch chưa kịp
trở tay, phán đoán, hành động, thì trưa 11-3 ta đã giải phóng Buôn Ma Thuột.
+ Chủ động tạo ra thời cơ mới, gây cho địch khó khăn mới, buộc chúng phải phạm sai lầm mới. Chính những
sai lầm mới của địch lại tạo ra thời cơ mới cho ta. Tình huống và thời cơ đánh địch phản kích đã được dự kiến
trong kế hoạch chiến dịch và xuất hiện đúng như ta đã dự kiến. Vì vậy, ta đã biến thời cơ thuận lợi đó thành kết
quả thắng lợi giòn giã, đánh bại hoàn toàn cuộc phản kích của Sư đoàn bộ binh 23 và Liên đoàn biệt động 21 (từ
ngày 12 đến 18-3) đập tan hy vọng giành lại Buôn Ma Thuột, đẩy địch vào những sai lầm nghiêm trọng hơn, đó
là rút bỏ Tây Nguyên vào ngày 15-3-1975. Tình huống mới, thời cơ mới lại xuất hiện, lực lượng rút chạy là lực
lượng lớn nhất, đông nhất của Quân đoàn 2 ngụy, gồm phần lớn các đơn vị chủ lực của địch. Nắm thời cơ đó, từ
ngày 16 đến 24-3, ta mở cuộc truy kích thần tốc tiêu diệt toàn bộ địch rút chạy trên đường số 7, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên.
- Chiến dịch Huế - Đà Nẵng: trên cơ sở phương án đã chuẩn bị, nắm vững thời cơ, các đơn vị của Quân đoàn
2, Quân khu Trị Thiên, nhanh chóng phát triển tiến công tiêu diệt Sư đoàn bộ binh 1 ngụy, Lữ đoàn thủy quân
lục chiến 147 và các đơn vị bộ binh, binh chủng của địch, giải phóng thành phố Huế (10 giờ ngày 25-3) và toàn
bộ tỉnh Thừa Thiên – Huế.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh: Sau thắng lợi Chiến dịch Tây Nguyên, Chiến dịch Huế – Đà Nẵng, thời cơ giải
phóng hoàn toàn miền Nam đã đến, ta đã chủ động tạo thế và thời cơ cho trận quyết chiến chiến lược cuối cùng,
tư tưởng chỉ đạo là: thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. Chiều 28-4, các sư đoàn địch phòng ngự ở vòng
ngoài đã bị ta tiêu diệt và làm tan rã. Từ sáng 29 đến 30-4, các cánh quân ta trên các hướng đồng loạt tiến công
vào nội đô. Đúng 11 giờ 30 phút ngày 30-4, Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi. Chọn đáp án: A Câu 14.
Phương pháp:
SGK Lịch sử 12, trang 120. Cách giải:
Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Chọn đáp án: D Câu 15.
Phương pháp: suy luận. Cách giải:
Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ gồm hai nhiệm vụ dân tộc, dân chủ. Nhiệm vụ dân tộc là giành độc lập dân
tộc, nhiệm vụ dân chủ là giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954,
cách mạng dân tộc dân chủ cơ bản hoàn thành ở miền Bắc chưa hoàn thành ở cả đất nước do miền Nam bị đế
quốc Mỹ dựng lên chính phủ tay sai, âm mưu chia cắt nước ta lâu dài. Như vậy cách mạng miền Nam vẫn tiếp
tục con đường cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân để tiến tới hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
trong cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước. Chọn đáp án: B Câu 16.
Phương pháp: loại trừ. Cách giải:
Đáp án A: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Việt Nam thực hiện khẩu hiệu “kháng chiến – kiến
quốc”, vừa kháng chiến chống thực dân Pháp vừa xây dựng đất nước, tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ trong
cùng một thời gian. Đến sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên chủ
nghĩa xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội, còn miền Nam tiếp tục
cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân cho đến năm 1975 thì cơ bản hoàn thành.
Đáp án B sai. Chiến tranh giải phóng dân tộc chưa nêu đầy đủ về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam, thiếu
phần xây dựng chế độ mới.
Đáp án C sai. Sau năm 1945, Việt Nam đi theo con đường dân chủ nhân dân, đến năm 1954, miền Bắc mới
đi lên chủ nghĩa xã hội.
Đáp án D sai. Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã xóa bỏ sự chia cắt 3 miền trước đó của thực dân Pháp.
Hiệp định Giơnevơ năm 1954, tạm chia đất nước thành 2 miền Bắc – Nam. Như vậy, nhiệm vụ thống nhất đất
nước về mặt nhà nước không chính xác hoàn toàn trong giai đoạn 1945 – 1975. Chọn đáp án: A Câu 17.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 136. Cách giải:
Theo kế hoạch Rơve (6/1949), thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 nhằm khóa chặt
biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới. Chọn đáp án: B Câu 18.
Phương pháp: suy luận. Cách giải:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Namd dã sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
• Quần chúng đã sử dụng các hình thức đấu tranh từ thấp đến cao, từ mít tinh biểu tình đến đốt phá huyện
đường, phá nhà lao, kết hợp biểu tình thị uy với hoạt động nửa vũ trang để tiến công địch, buộc bọn
thống trị phải chấp nhận yêu sách của mình.
• Tại một số nơi thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, trước sức mạnh đấu tranh của quần chúng, hệ thống
chính quyền địch tan rã từng mảng, bọn quan lại và cường hào bỏ trốn, chính quyền địch đã bị thủ tiêu,
chính quyền Xô Viết đã được thành lập.
• Trong phong trào này, các hình thức sơ khai của khởi nghĩa từng phần đã được sử dụng nhằm chống lại
chính quyền địch và duy trì, bảo vệ các Xô viết, giữ vững thành quả cách mạng. Chọn đáp án: A Câu 19:
Phương pháp:
loại trừ. Cách giải:
Đáp án A. các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX và phong trào cách mạng giai đoạn 1919 – 1930 có sự
tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau như tư sản, nông dân, tiểu tư sản trí thức, công nhân…
Đáp án B. các phong trào đều nhắm đến mục tiêu dân tộc là đánh đuổi thực dân Pháp và đòi các quyền lợi cho giai cấp
Đáp án C. Cả 2 phong trào đều hoạt động rộng khắp trong nước.
Đáp án D. Sau khi cách mạng tháng Mười Nga thành công, và đặc biệt sau khi Nguyễn Ái Quốc tìm ra con
đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản đã tích cực truyền bá vào trong nước làm cho phong trào yêu nước
có thêm khuynh hướng mới là khuynh hướng vô sản cùng tồn tại song song với khuynh hướng dân chủ tư sản. Chọn đáp án: D Câu 20. Phương pháp: Cách giải:
Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày 22-12-1944 là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam. Chọn đáp án: D Câu 21.
Phương pháp: loại trừ. Cách giải:
Đại thắng mùa xuân năm 1975 đã đưa Việt Nam bước vào kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Chọn đáp án: D Câu 22.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 176. Cách giải:
Xuất phát từ nhận định so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô, dồng thời lợi dụng mâu
thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968), ta chủ trương mở cuộc tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam. Chọn đáp án: C Câu 23.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 168. Cách giải:
Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại, đế quốc Mĩ
buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965). Chọn đáp án: D Câu 24. Phương pháp: Cách giải:
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi
quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó
chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
=> Các phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản và tiểu tư sản ở Việt Nam từ năm 1919 đến 1925 đều nhằm
chống đế quốc, tay sai đòi các quyền lợi về kinh tế- chính trị, dưới hình thức công khai, hợp pháp và đều mang
tính chất dân tộc dân chủ công khai.
Chọn đáp án: A Câu 25.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 139. Cách giải:
Mĩ kí với Pháp “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23-12-1950, đây là hiệp định viện trợ quân sự,
kinh tế - tài chính của Mĩ cho Pháp và tay sai, qua đó Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. Chọn đáp án: C Câu 26.
Phương pháp: phân tích, so sánh. Cách giải:
- Cách mạng tháng Tám năm 1945:
Có sự kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.
- Kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954): từ cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, chiến dịch ở
Việt Bắc, ở Biên giới, chiến dịch ở Hòa Bình, ở Tây Bắc,… Ngay cả trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
(1954), ngoài chiến trường chính, ở Sài Gòn và các đô thị, phong trào đấu tranh chính trị đòi hòa bình, cải thiện
dân sinh và chiến tranh du kích dấy lên mạnh mẽ.
- Kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975): Có sự kết hợp giữa các chiến thắng quân sự và thắng lợi trên mặt trận
chính trị (đặc biệt là ở đô thị). Hoặc như trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) thắng lợi ở đô thị là chủ yếu, sau
đó mới giải phóng các tỉnh, xã còn lại.
=> Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế
quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong
trào đấu tranh ở thành thị.
Chọn đáp án: B Câu 27.
Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 88. Cách giải:
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã thông qua Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Chọn đáp án: D Câu 23.
Phương pháp: phân tích. Cách giải:
Điện Biên Phủ cách xa hậu phương của ta từ 600 – 800km, cũng cách xa hậu phương của địch. Trên địa hình
rừng núi hiểm trở, đường vận tải cơ giới đã hư hỏng, không có đường thuỷ, thời tiết khí hậu thất thường, dân cư
thưa thớt, kinh tế nghèo nàn lạc hậu. Pháp cũng rất khó khăn về hậu cần vì vào Điện Biên Phủ chỉ có một con
đường bộ duy nhất từ Lai Châu xuống là ô tô có thể đi được. Nếu ra khống chế được con đường này thì địch chỉ
còn có thể tiếp tế bằng máy bay. Nếu ta dùng pháo cao xạ đặt trên núi khống chế máy bay địch thì chúng sẽ hoàn toàn bị cô lập. Chọn đáp án: A Câu 29. Phương pháp: Cách giải:
Trong xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh, các quốc gia đều tập trung phát triển kinh tế nhằm xây dựng sức
mạnh thực sự của mỗi quốc gia, kinh tế là nền tảng, cơ sở tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia. Nếu kinh tế
yếu thì ắt chính trị - xã hội sẽ không ổn định và ngược lại.
-> Nhận thức được vấn đề đó, trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn chú
trọng đối mới về kinh tế.
Chọn đáp án: B Câu 30.
Phương pháp: loại trừ. Cách giải:
- Các đáp án A, C, D
: đều là điểm khác của Luận cương chính trị và Cương lĩnh chính trị. Điểm khác này cũng
chính là những hạn chế trong Luận cương mà đảng ra cần khắc phục trong các giai đoạn sau.
- Đáp án B: là điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị. Đều xác định giai cấp công
nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản giữa vai trò lãnh đạo cách mạng. Chọn đáp án: C Câu 31.
Phương pháp: Suy luận. Cách giải:
Mâu thuẫn trong xã hội gồm 2 mâu thuẫn cơ bản: mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp
và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. => Cơ sở nào để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối
chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng
sản” là: giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. Chọn đáp án: D Câu 32:
Phương pháp:
SGK Lịch sử lớp 12, trang 88. Cách giải:
Nội dung trên thuộc Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. Chọn đáp án: C Câu 33.
Câu 18: Đáp án A
Phương pháp giải:
Đánh giá, nhận xét. Giải chi tiết:
- Phong trào theo xu hướng bạo động tiêu biểu là Phan Bội Châu, chủ trương dùng bạo lực để giành độc lập.
Phan Bội Châu cùng các đồng chí của mình thành lập Hội Duy tân, chủ trương đánh đuổi giặc Pháp, giành độc
lập dân tộc, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. Trong đó tiêu biểu là phong trào Đông Du.
- Phong trào theo xu hướng cải cách tiêu biểu là Phan Châu Trinh. Ông chủ trương cứu nước bằng biến pháp cải
cách như nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến quan lại, xem đó
như là điều kiện tiên quyết để giành độc lập.
Tuy thuộc hai xu hướng khác nhau nhưng đều tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản, đều có mục tiêu chung là giành
độc lập dân tộc. Trong quá trình hoạt động không hề có sự xung đột, tranh giành ảnh hưởng lần nhau. Thực tế,
hai phong trào của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đã cùng tồn tại và phát triển mạnh mẽ trong nhân dân. Chọn đáp án: A Câu 34.
Phương pháp: phân tích. Cách giải:
Kế hoạch Nava tồn tại mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng, quân đông mà hóa ít, mạnh mà hóa yếu:

- Để áp đặt ách thống trị trên đất nước Việt Nam, dù lúc đầu binh lực chưa nhiều, Pháp vẫn phải tập trung quân
để tiến công, chiếm đất rồi rải quân ra giữ đất và lập bộ máy thống trị. Như vậy là ngay từ đầu mục tiêu chiến
lược đã quyết định trạng thái từ tập trung đến phân tán binh lực.
- Tuy nhiên, trong vài năm đầu, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp chưa bộc lộ sâu sắc,
một phần vì khả năng tăng viện từ Pháp sang còn nhiều, phạm vi chiếm đóng của quân Pháp chưa mở rộng,
nhưng chủ yếu là do chiến tranh du kích của ta chưa phát triển tới mức buộc chúng phải căng nhiều lực lượng ra
để đối phó rộng khắp.
- Từ chiến dịch Việt Bắc, mâu thuẫn giữa phân tán binh lực (để giữ đất) và tập trung binh lực (để mở các chiến
dịch tiến công lớn) đã trở nên sâu sắc và làm nảy sinh ra mâu thuẫn khác: mâu thuẫn giữa tiến công và phòng
ngự về mặt chiến lược. Lực lượng bị phân tán quá mỏng làm cho Pháp không đủ sức đối phó với hoạt động
ngày càng mạnh của ba thứ quân đã trưởng thành của ta, nhất là từ cuối năm 1950.
- Bước vào đông xuân 1953 – 1954, thực tế chiến trường ngày càng chứng tỏ Pháp không phát huy được tác
dụng của các binh đoàn dự bị chiến lược mà chúng ra sức xây dựng với quy mô ngày càng lớn. Càng về cuối
cuộc chiến tranh, mâu thuẫn trong bố trí và điều động binh lực đã dồn các tướng lĩnh Pháp vào thế lúng túng
như gà mắc tóc. Quân Pháp muốn giữ “vùng đồng bằng có ích” đông người nhiều của thì phải bỏ nhiều địa bàn
có ý nghĩa chiến lược trên chiến trường rừng núi; muốn đối phó với ta trên chiến trường chính (Bắc Bộ) thì phải
rút bớt quân và tạo nên thế sơ hở trên các chiến trường khác; muốn đối phó với các chiến dịch tiến công của bộ
đội chủ lực ta ở mặt trận phía trước thì phải điều lực lượng ở vùng tạm chiếm ra, nhưng khi chiến tranh du kích
của ta làm cho phía sau bị “ruỗng nát”, thì chúng lại phải đưa lực lượng từ phía trước về đối phó…
- Chiến tranh du kích phát triển rộng rãi và phối hợp chặt chẽ với chiến tranh chính quy đã tạo nên “trận đồ bát
quái”
trên phạm vi cả nước, làm cho binh lực quân viễn chinh Pháp thường xuyên bị giằng xé, khiến quân của
chúng đông mà hoá ít, trang bị mạnh mà hoá yếu, thế trận luôn luôn bị sơ hở, việc tổ chức và điều động lực
lượng thường xuyên bị động. Mặc dù ra sức phát triển quân ngụy, ra sức xin thêm viện trợ của Mỹ, các tướng
lĩnh Pháp vẫn không sao thoát khỏi các mâu thuẫn có tính quy luật trên đây trong suốt quá trình điều hành cuộc chiến tranh xâm lược.
=> Kế hoạch Nava ngay từ khi ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại. Chọn đáp án: A Câu 35.
Phương pháp: giải thích. Cách giải:
Trong các cuộc khai thác thuộc địa, thực dân Pháp chú trọng khai thác mỏ than ở Việt Nam vì trữ lượng lớn, lợi nhuận cao. Chọn đáp án: A Câu 36.
Phương pháp: suy luận. Cách giải:
- Giai cấp vô sản chính là giai cấp công nhân.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là đội tiên phong của giai cấp công nhân => giai cấp công nhân trở thành một giai cấp độc lập. Chọn đáp án: A Câu 37:
Phương pháp:
sgk lịch sử 12, trang 86 - 87 Cách giải:
Trong quá trình hoạt động hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng. Chọn đáp án: B Câu 38: Phương pháp: Cách giải:
Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt
động chống phá miền Bắc (15-1-1973) và kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973). Chọn đáp án: A Câu 39. Phương pháp: Cách giải:
Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền chỉ tồn tại trong khoảng
thời gian từ sau Nhật đầu hàng Đồng minh (15/8/1945) đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải
giáp quân đội Nhật( cuối tháng 8 đầu tháng 9/1945, đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp
đến, là lúc so sánh lượng lượng có lợi nhất cho cách mạng. Nếu như nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính
quyền khi quân Đồng minh đã vào tức là Việt Nam đang vi phạm luật pháp quốc tế và chính quyền được lập ra
cũng không được coi là hợp pháp. Chọn đáp án: B Câu 40.
Phương pháp: phân tích, suy luận. Cách giải:
Mĩ xâm lược Việt Nam với âm mưu: chia cắt hai miền Nam - Bắc, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và
căn cứ quân sự Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. Chính vì thế, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân
Việt Nam thắng lợi đã giáng đòn mạnh vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân (Mĩ), cổ vũ và tác động đến
phong trào giải phóng dân tộc của nhiều quốc gia trên thế giới. Đồng thời, nội bộ nước Mĩ trong quá trình diễn
ra chiến tranh Việt Nam đã có sự chia rẽ sâu sắc do các phong trào chống chiến tranh xâm lược Việt Nam. =>
Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam thắng lợi là sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to
lớn và có tính thời đại sâu sắc.
Chọn đáp án: A