Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Sinh học lần 1 trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Hà Tĩnh
Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Sinh học lần 1 trường THPT Nguyễn Trung Thiên, Hà Tĩnh vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để ôn tập cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Chủ đề: Đề thi THPTQG môn Sinh Học năm 2022
Môn: Sinh Học
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN
KÌ THI THỬ TN THPT NĂM 2022
Bài thi: KHTN; Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
(Đề có 04 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001
Câu 81: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. B. C. D. AaBb
Câu 82: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mạch gỗ.
B. Tế bào mạch rây.
C. Tế bào khí khổng.
. Tế bào mô giậu.
Câu 83: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là
A. ARN và prôtêin. B. ADN và tARN.
C. ADN và prôtêin histôn. D. ADN và mARN.
Câu 84: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a,
trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0.40. B. 0.16. C. 0.36. D. 0.48.
Câu 85: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có
bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AabDdEe. B. aaBbddee. C. AABbddee. D. AaaBbDdee.
Câu 86: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? A. T.H. Moocgan. B. G.J. Menđen. C. K. Coren. D. J. Mônô.
Câu 87: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được
tế bào lai có kiểu gen A. Aabb. B. AABB. C. AaBb. D. aaBb.
Câu 88: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây ? A. Ruột non. B. Thực quản. C. Dạ dày. D. Ruột già.
Câu 89: Ở cà độc dược, bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 24; theo lí thuyết loài này có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu thể 1? A. 24. B. 48. C. 23. D. 12.
Câu 90: Trong quá trình nhân đôi ADN enzim nào sau đây lắp các nuclêôtit vào mạch mới ADN?
A. ADN polymeraza. B. Primaza. C. ARN polymeraza. D. Lygaza.
Câu 91: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 6. B. 4. C. 8. D. 2.
Câu 92: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. biến dị tổ hợp. B. thường biến. C. đột biến NST. D. đột biến gen
Câu 93: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra cừu Đôly.
B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
C. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
D. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Đột biến.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 95: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? Trang 1/32 - Mã đề 001
A. Bộ xương của người Việt Cổ đã được tìm thấy trong các lớp đất ở Chùa Sò – xã Thạch Lạc có
niên đại hơn 4 ngàn năm.
B. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giốngnhau.
C. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
Câu 96: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng
tỏ mã di truyền có tính A. thoái hóa. B. đặc hiệu. C. phổ biến. D. liên tục.
Câu 97: Một gen ở sinh vật nhân thực có 300 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Gen này có
chiều dài bao nhiêu Angstron? A. 2380 A0. B. 1020 A0. C. 4760 A0. D. 1360 A0.
Câu 98: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
B. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
C. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
D. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là enzim ADN – pôlimeraza.
Câu 99: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 100: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 101: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1? A. Aa ×aa. B. AA ×AA C. AA ×Aa. D. Aa ×Aa.
Câu 102: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây
của opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã ngay cả khi môi trường có lactôzơ?
A. Vùng khởi động P. B. Gen cấu trúc Z.
C. Vùng vận hành O. D. Gen cấu trúc Y.
Câu 103: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen
là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 104: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, ở tất cả các tế bào cặp nhiễm sắc thể Aa phân li
bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Cơ thể này giảm phân
tạo ra những loại giao tử nào? A. AaB, Aab, B, b. B. ABb, aBb, A, a. C. AB, Ab, aB, ab.
D. AaB, Aab, Abb, aBb.
Câu 105: Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 2 liên kết. B. 3 liên kết. C. 1 liên kết. D. 4 liên kết. Ab Ab Câu 106: Phép lai P:
thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. aB aB
Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 10. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 107: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Trang 2/32 - Mã đề 001
Câu 108: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
Câu 109: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 110: Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST
khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm
10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp
tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
III. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
IV. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 111: Cho phép lai Aa x Aa thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.Theo lí thuyết ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 17,5% B. 25,5%. C. 12,5%. D. 37,5%.
Câu 112: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp nằm trên cặp
NST số 1. Alen B quy hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng nằm trên cặp NST số 2. Một quần thể đang
ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen: A = 0.7; a = 0.3; B = 0.8, b = 0.2. Theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ trong quần thể bằng bao nhiêu? Biết quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa. A. 8,64%. B. 87,36%. C. 3,64%. D. 0,36%.
Câu 113: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 114: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’ 5’XAU3’; Côđon ; 5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin amin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA
ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin
bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? Trang 3/32 - Mã đề 001 A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 115: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. B. 100%Aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 0,6AA : 0,4aa.
Câu 116: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân
cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì
tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 6,25%. B. 75,00%. C. 12,50%. D. 18,75%.
Câu 117: Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB De giảm phân tạo giao tử. Cho biết có 1 ab dE
tế bào xảy ra hoán vị gen ở 1 cặp NST; 2 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa được tạo ra là A. 2. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 118: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là
0,4 AB dE : 0,4 AB De : 0,2 ab de . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? aB dE aB de ab de
I. F1 có 14 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 119: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra
ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? A. 1/80. B. 63/80. C. 17/32 D. 9/20.
Câu 120: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và
có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong
tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ A. 1/3. B. 2/3. C. 13/30. D. 17/30.
------ HẾT ------ Trang 4/32 - Mã đề 001
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN
KÌ THI THỬ TN THPT NĂM 2022
Bài thi: KHTN; Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
(Đề có 04 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 .
Câu 81: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a,
trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0.16. B. 0.36. C. 0.48. D. 0.40.
Câu 82: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Đột biến.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 83: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây ? A. Ruột non. B. Ruột già. C. Thực quản. D. Dạ dày.
Câu 84: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. AaBb B. C. D.
Câu 85: Trong quá trình nhân đôi ADN enzim nào sau đây lắp các nuclêôtit vào mạch mới ADN? A. Lygaza. B. ARN polymeraza. C. Primaza. D. ADN polymeraza.
Câu 86: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 6. C. 8. D. 2.
Câu 87: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có
bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AaaBbDdee. B. aaBbddee. C. AabDdEe. D. AABbddee.
Câu 88: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng
tỏ mã di truyền có tính A. phổ biến. B. liên tục. C. thoái hóa. D. đặc hiệu.
Câu 89: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là A. ADN và tARN.
B. ADN và prôtêin histôn. C. ADN và mARN. D. ARN và prôtêin.
Câu 90: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? A. T.H. Moocgan. B. K. Coren. C. G.J. Menđen. D. J. Mônô.
Câu 91: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giốngnhau.
B. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Bộ xương của người Việt Cổ đã được tìm thấy trong các lớp đất ở Chùa Sò – xã Thạch Lạc có
niên đại hơn 4 ngàn năm.
Câu 92: Ở cà độc dược, bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 24; theo lí thuyết loài này có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu thể 1? A. 12. B. 23. C. 48. D. 24.
Câu 93: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được
tế bào lai có kiểu gen A. Aabb. B. AaBb. C. aaBb. D. AABB.
Câu 94: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra cừu Đôly.
B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. Trang 5/32 - Mã đề 002
Câu 95: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mạch gỗ.
B. Tế bào mô giậu.
C. Tế bào khí khổng.
D. Tế bào mạch rây.
Câu 96: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. đột biến gen
B. biến dị tổ hợp. C. thường biến. D. đột biến NST.
Câu 97: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, ở tất cả các tế bào cặp nhiễm sắc thể Aa phân li
bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Cơ thể này giảm phân
tạo ra những loại giao tử nào? A. AaB, Aab, B, b. B. AB, Ab, aB, ab.
C. AaB, Aab, Abb, aBb. D. ABb, aBb, A, a.
Câu 98: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây
của opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã ngay cả khi môi trường có lactôzơ?
A. Vùng khởi động P. B. Gen cấu trúc Z.
C. Vùng vận hành O. D. Gen cấu trúc Y.
Câu 99: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 100: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
Câu 101: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen
là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 102: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XAXa × XAY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XaY. Ab Ab Câu 103: Phép lai P:
thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. aB aB
Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 10. B. 4. C. 8. D. 6.
Câu 104: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là enzim ADN – pôlimeraza.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
D. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
Câu 105: Một gen ở sinh vật nhân thực có 300 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Gen này có
chiều dài bao nhiêu Angstron? A. 1360 A0. B. 1020 A0. C. 2380 A0. D. 4760 A0.
Câu 106: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 107: Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô? Trang 6/32 - Mã đề 002 A. 2 liên kết. B. 3 liên kết. C. 4 liên kết. D. 1 liên kết.
Câu 108: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1? A. AA ×Aa. B. AA ×AA C. Aa ×Aa. D. Aa ×aa.
Câu 109: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp nằm trên cặp
NST số 1. Alen B quy hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng nằm trên cặp NST số 2. Một quần thể đang
ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen: A = 0.7; a = 0.3; B = 0.8, b = 0.2. Theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ trong quần thể bằng bao nhiêu? Biết quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa. A. 87,36%. B. 0,36%. C. 8,64%. D. 3,64%.
Câu 110: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’; Côđon 5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin amin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA
ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin
bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 111: Cho phép lai Aa x Aa , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.Theo lí thuyết ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 25,5%. B. 17,5% C. 12,5%. D. 37,5%.
Câu 112: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 113: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 114: Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST
khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm
10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp
tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
III. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
IV. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Trang 7/32 - Mã đề 002
Câu 115: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
B. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. C. 0,6AA : 0,4aa. D. 100%Aa.
Câu 116: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân
cao, hoa đỏ x Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì
tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 75,00%. B. 18,75%. C. 6,25%. D. 12,50%.
Câu 117: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là
0,4 AB dE : 0,4 AB De : 0,2 ab de . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? aB dE aB de ab de
I. F1 có 14 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 118: Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB De giảm phân tạo giao tử. Cho biết có 1 ab dE
tế bào xảy ra hoán vị gen ở 1 cặp NST; 2 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa được tạo ra là A. 8. B. 2. C. 6. D. 10.
Câu 119: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra
ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? A. 63/80. B. 9/20. C. 17/32 D. 1/80.
Câu 120: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và
có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong
tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trôi chiếm tỉ lệ A. 13/30. B. 2/3. C. 17/30. D. 1/3.
------ HẾT ------
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN
KÌ THI THỬ TN THPT NĂM 2022
Bài thi: KHTN; Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
(Đề có 04 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Câu 81: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là A. ADN và mARN.
B. ADN và prôtêin histôn.
C. ARN và prôtêin. D. ADN và tARN.
Câu 82: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a,
trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0.40. B. 0.48. C. 0.36. D. 0.16. Trang 8/32 - Mã đề 002
Câu 83: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng
tỏ mã di truyền có tính A. thoái hóa. B. phổ biến. C. đặc hiệu. D. liên tục.
Câu 84: Trong quá trình nhân đôi ADN enzim nào sau đây lắp các nuclêôtit vào mạch mới ADN? A. Primaza. B. ARN polymeraza. C. ADN polymeraza. D. Lygaza.
Câu 85: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mạch gỗ.
B. Tế bào khí khổng.
C. Tế bào mạch rây.
D. Tế bào mô giậu.
Câu 86: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Bộ xương của người Việt Cổ đã được tìm thấy trong các lớp đất ở Chùa Sò – xã Thạch Lạc có
niên đại hơn 4 ngàn năm.
B. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giốngnhau.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 87: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có
bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AaaBbDdee. B. AABbddee. C. AabDdEe. D. aaBbddee.
Câu 88: Ở cà độc dược, bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 24; theo lí thuyết loài này có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu thể 1? A. 24. B. 23. C. 48. D. 12.
Câu 89: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. đột biến NST. B. thường biến. C. đột biến gen
D. biến dị tổ hợp.
Câu 90: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được
tế bào lai có kiểu gen A. AABB. B. Aabb. C. aaBb. D. AaBb.
Câu 91: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 92: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? A. J. Mônô. B. K. Coren. C. G.J. Menđen. D. T.H. Moocgan.
Câu 93: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. B. C. D. AaBb
Câu 94: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 6. B. 4. C. 8. D. 2.
Câu 95: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây ? A. Ruột non. B. Ruột già. C. Thực quản. D. Dạ dày.
Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 97: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen
là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 98: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 9/32 - Mã đề 002
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 99: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là enzim ADN – pôlimeraza.
Câu 100: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
C. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 101: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1? A. Aa ×aa. B. AA ×Aa. C. AA ×AA D. Aa ×Aa.
Câu 102: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây
của opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã ngay cả khi môi trường có lactôzơ?
A. Vùng khởi động P. B. Gen cấu trúc Y.
C. Vùng vận hành O. D. Gen cấu trúc Z.
Câu 103: Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 1 liên kết. B. 4 liên kết. C. 2 liên kết. D. 3 liên kết.
Câu 104: Một gen ở sinh vật nhân thực có 300 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Gen này có
chiều dài bao nhiêu Angstron? A. 4760 A0. B. 1020 A0. C. 1360 A0. D. 2380 A0. Ab Ab Câu 105: Phép lai P:
thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. aB aB
Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 8. B. 4. C. 10. D. 6.
Câu 106: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, ở tất cả các tế bào cặp nhiễm sắc thể Aa phân li
bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Cơ thể này giảm phân
tạo ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, Abb, aBb. B. AaB, Aab, B, b. C. ABb, aBb, A, a. D. AB, Ab, aB, ab.
Câu 107: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 108: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 109: Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST
khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm
10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp
tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm. Trang 10/32 - Mã đề 002
III. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
IV. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 110: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 111: Cho phép lai Aa x Aa , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.Theo lí thuyết ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 17,5% B. 25,5%. C. 12,5%. D. 37,5%.
Câu 112: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5’GAU3’ 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’; Côđon ; 5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin amin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA
ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin
bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 114: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp nằm trên cặp
NST số 1. Alen B quy hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng nằm trên cặp NST số 2. Một quần thể đang
ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen: A = 0.7; a = 0.3; B = 0.8, b = 0.2. Theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ trong quần thể bằng bao nhiêu? Biết quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa. A. 3,64%. B. 0,36%. C. 87,36%. D. 8,64%.
Câu 115: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. C. 100%Aa. D. 0,6AA : 0,4aa.
Câu 116: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân
cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì
tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 75,00%. B. 18,75%. C. 12,50%. D. 6,25%.
Câu 117: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và
có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong
tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trôi chiếm tỉ lệ Trang 11/32 - Mã đề 002 A. 2/3. B. 13/30. C. 1/3. D. 17/30.
Câu 118: Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB De giảm phân tạo giao tử. Cho biết có 1 ab dE
tế bào xảy ra hoán vị gen ở 1 cặp NST; 2 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa được tạo ra là A. 8. B. 10. C. 6. D. 2.
Câu 119: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra
ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? A. 9/20. B. 17/32 C. 1/80. D. 63/80.
Câu 120: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là
0,4 AB dE : 0,4 AB De : 0,2 ab de . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? aB dE aB de ab de
I. F1 có 14 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
------ HẾT ------
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN
KÌ THI THỬ TN THPT NĂM 2022
Bài thi: KHTN; Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
(Đề có 04 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... .
Câu 81: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 82: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mô giậu.
B. Tế bào mạch gỗ.
C. Tế bào mạch rây.
D. Tế bào khí khổng.
Câu 83: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 4. C. 6. D. 2.
Câu 84: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Bộ xương của người Việt Cổ đã được tìm thấy trong các lớp đất ở Chùa Sò – xã Thạch Lạc có
niên đại hơn 4 ngàn năm.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giốngnhau.
Câu 85: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? Trang 12/32 - Mã đề 002 A. T.H. Moocgan. B. J. Mônô. C. G.J. Menđen. D. K. Coren.
Câu 86: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là A. ADN và mARN. B. ARN và prôtêin. C. ADN và tARN.
D. ADN và prôtêin histôn.
Câu 87: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a,
trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0.40. B. 0.48. C. 0.16. D. 0.36.
Câu 88: Ở cà độc dược, bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 24; theo lí thuyết loài này có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu thể 1? A. 23. B. 24. C. 48. D. 12.
Câu 89: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 90: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. B. C. AaBb. D.
Câu 91: Trong quá trình nhân đôi ADN enzim nào sau đây lắp các nuclêôtit vào mạch mới ADN? A. Lygaza. B. Primaza. C. ARN polymeraza. D. ADN polymeraza.
Câu 92: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được
tế bào lai có kiểu gen A. AABB. B. aaBb. C. AaBb. D. Aabb.
Câu 93: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. đột biến NST.
B. biến dị tổ hợp. C. thường biến. D. đột biến gen
Câu 94: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có
bộ NST nào sau đây là thể ba? A. aaBbddee. B. AabDdEe. C. AaaBbDdee. D. AABbddee.
Câu 95: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng
tỏ mã di truyền có tính A. đặc hiệu. B. liên tục. C. thoái hóa. D. phổ biến.
Câu 96: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây ? A. Ruột non. B. Dạ dày. C. Ruột già. D. Thực quản.
Câu 97: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
Câu 98: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XaXa × XAY. B. XAXA × XaY. C. XAXa × XAY. D. XAXa × XaY. Ab Ab Câu 99: Phép lai P:
thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo aB aB
lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 8. B. 4. C. 6. D. 10.
Câu 100: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. Trang 13/32 - Mã đề 002
C. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là enzim ADN – pôlimeraza.
D. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
Câu 101: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1? A. Aa ×aa. B. AA ×Aa. C. AA ×AA D. Aa ×Aa.
Câu 102: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 103: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, ở tất cả các tế bào cặp nhiễm sắc thể Aa phân li
bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Cơ thể này giảm phân
tạo ra những loại giao tử nào? A. ABb, aBb, A, a. B. AaB, Aab, B, b.
C. AaB, Aab, Abb, aBb. D. AB, Ab, aB, ab.
Câu 104: Một gen ở sinh vật nhân thực có 300 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Gen này có
chiều dài bao nhiêu Angstron? A. 1020 A0. B. 4760 A0. C. 1360 A0. D. 2380 A0.
Câu 105: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen
là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 106: Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 2 liên kết. B. 4 liên kết. C. 3 liên kết. D. 1 liên kết.
Câu 107: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 108: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây
của opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã ngay cả khi môi trường có lactôzơ?
A. Gen cấu trúc Z.
B. Vùng vận hành O.
C. Gen cấu trúc Y.
D. Vùng khởi động P.
Câu 109: Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST
khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm
10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp
tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
III. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
IV. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 110: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’; Côđon 5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin amin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA
ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’. Trang 14/32 - Mã đề 002
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin
bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 111: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. B. 0,6AA : 0,4aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 100%Aa.
Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân
cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì
tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 6,25%. B. 12,50%. C. 75,00%. D. 18,75%.
Câu 113: Cho phép lai Aa x Aa , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.Theo lí thuyết ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 17,5% C. 25,5%. D. 37,5%.
Câu 114: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 115: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp nằm trên cặp
NST số 1. Alen B quy hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng nằm trên cặp NST số 2. Một quần thể đang
ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen: A = 0.7; a = 0.3; B = 0.8, b = 0.2. Theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ trong quần thể bằng bao nhiêu? Biết quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa. A. 87,36%. B. 8,64%. C. 0,36%. D. 3,64%.
Câu 116: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 117: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra
ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? A. 1/80. B. 17/32 C. 9/20. D. 63/80.
Câu 118: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là Trang 15/32 - Mã đề 002
0,4 AB dE : 0,4 AB De : 0,2 ab de . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? aB dE aB de ab de
I. F1 có 14 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 119: Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB De giảm phân tạo giao tử. Cho biết có 1 ab dE
tế bào xảy ra hoán vị gen ở 1 cặp NST; 2 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa được tạo ra là A. 10. B. 8. C. 2. D. 6.
Câu 120: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và
có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong
tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trôi chiếm tỉ lệ A. 13/30. B. 1/3. C. 2/3. D. 17/30.
------ HẾT ------
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN
KÌ THI THỬ TN THPT NĂM 2022
Bài thi: KHTN; Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
(Đề có 04 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 005 .
Câu 81: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây ? A. Dạ dày. B. Ruột non. C. Ruột già. D. Thực quản.
Câu 82: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mạch gỗ.
B. Tế bào mạch rây.
C. Tế bào mô giậu.
D. Tế bào khí khổng.
Câu 83: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng
tỏ mã di truyền có tính A. phổ biến. B. thoái hóa. C. liên tục. D. đặc hiệu.
Câu 84: Ở cà độc dược, bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 24; theo lí thuyết loài này có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu thể 1? A. 23. B. 48. C. 24. D. 12.
Câu 85: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? A. G.J. Menđen. B. K. Coren. C. J. Mônô. D. T.H. Moocgan.
Câu 86: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. đột biến gen B. thường biến. C. đột biến NST.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 87: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giốngnhau.
C. Bộ xương của người Việt Cổ đã được tìm thấy trong các lớp đất ở Chùa Sò – xã Thạch Lạc có
niên đại hơn 4 ngàn năm.
D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 88: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được
tế bào lai có kiểu gen A. AABB. B. AaBb. C. aaBb. D. Aabb. Trang 16/32 - Mã đề 002
Câu 89: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 90: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a,
trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0.16. B. 0.48. C. 0.40. D. 0.36.
Câu 91: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có
bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AabDdEe. B. aaBbddee. C. AaaBbDdee. D. AABbddee.
Câu 92: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 93: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. AaBb B. C. D.
Câu 94: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là
A. ARN và prôtêin. B. ADN và mARN. C. ADN và tARN.
D. ADN và prôtêin histôn.
Câu 95: Trong quá trình nhân đôi ADN enzim nào sau đây lắp các nuclêôtit vào mạch mới ADN? A. Primaza. B. ARN polymeraza. C. ADN polymeraza. D. Lygaza.
Câu 96: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 97: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
B. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
Câu 98: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây
của opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã ngay cả khi môi trường có lactôzơ?
A. Vùng vận hành O.
B. Vùng khởi động P.
C. Gen cấu trúc Z. D. Gen cấu trúc Y.
Câu 99: Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô? A. 3 liên kết. B. 4 liên kết. C. 1 liên kết. D. 2 liên kết. Ab Ab Câu 100: Phép lai P:
thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. aB aB
Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 8. B. 4. C. 6. D. 10.
Câu 101: Một gen ở sinh vật nhân thực có 300 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Gen này có
chiều dài bao nhiêu Angstron? A. 4760 A0. B. 2380 A0. C. 1020 A0. D. 1360 A0.
Câu 102: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 103: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
B. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là enzim ADN – pôlimeraza. Trang 17/32 - Mã đề 002
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 104: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XAY.
Câu 105: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1? A. AA ×Aa. B. Aa ×Aa. C. Aa ×aa. D. AA ×AA
Câu 106: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 107: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, ở tất cả các tế bào cặp nhiễm sắc thể Aa phân li
bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Cơ thể này giảm phân
tạo ra những loại giao tử nào? A. AaB, Aab, B, b. B. AB, Ab, aB, ab.
C. AaB, Aab, Abb, aBb. D. ABb, aBb, A, a.
Câu 108: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen
là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 109: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 110: Cho phép lai Aa x Aa , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.Theo lí thuyết ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 25,5%. B. 12,5%. C. 17,5% D. 37,5%.
Câu 111: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’; Côđon 5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin amin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA
ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin
bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân
cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì
tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 75,00%. B. 12,50%. C. 6,25%. D. 18,75%. Trang 18/32 - Mã đề 002
Câu 113: Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST
khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm
10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp
tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
III. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
IV. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 114: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. B. 0,6AA : 0,4aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. D. 100%Aa.
Câu 115: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 116: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp nằm trên cặp
NST số 1. Alen B quy hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng nằm trên cặp NST số 2. Một quần thể đang
ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen: A = 0.7; a = 0.3; B = 0.8, b = 0.2. Theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ trong quần thể bằng bao nhiêu? Biết quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa. A. 3,64%. B. 87,36%. C. 0,36%. D. 8,64%.
Câu 117: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra
ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? A. 63/80. B. 1/80. C. 17/32 D. 9/20.
Câu 118: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là
0,4 AB dE : 0,4 AB De : 0,2 ab de . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? aB dE aB de ab de
I. F1 có 14 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 119: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và
có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong
tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trôi chiếm tỉ lệ A. 2/3. B. 17/30. C. 1/3. D. 13/30. Trang 19/32 - Mã đề 002
Câu 120: Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB De giảm phân tạo giao tử. Cho biết có 1 ab dE
tế bào xảy ra hoán vị gen ở 1 cặp NST; 2 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa được tạo ra là A. 2. B. 8. C. 6. D. 10.
------ HẾT ------
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN
KÌ THI THỬ TN THPT NĂM 2022
Bìa thi: KHTN; Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
(Đề có 04 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 006
Câu 81: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có
bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AABbddee. B. aaBbddee. C. AaaBbDdee. D. AabDdEe.
Câu 82: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. đột biến NST. B. đột biến gen
C. biến dị tổ hợp. D. thường biến.
Câu 83: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
D. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
Câu 84: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng
tỏ mã di truyền có tính A. phổ biến. B. liên tục. C. thoái hóa. D. đặc hiệu.
Câu 85: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mô giậu.
B. Tế bào khí khổng.
C. Tế bào mạch rây.
D. Tế bào mạch gỗ.
Câu 86: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được
tế bào lai có kiểu gen A. AABB. B. AaBb. C. aaBb. D. Aabb.
Câu 87: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là A. ADN và tARN. B. ADN và mARN.
C. ARN và prôtêin.
D. ADN và prôtêin histôn.
Câu 88: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a,
trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0.48. B. 0.36. C. 0.16. D. 0.40.
Câu 89: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây ? A. Ruột non. B. Dạ dày. C. Ruột già. D. Thực quản.
Câu 90: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Đột biến.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 91: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? A. K. Coren. B. J. Mônô. C. T.H. Moocgan. D. G.J. Menđen.
Câu 92: Ở cà độc dược, bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 24; theo lí thuyết loài này có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu thể 1? A. 12. B. 24. C. 23. D. 48.
Câu 93: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? Trang 20/32 - Mã đề 002 A. 8. B. 4. C. 6. D. 2.
Câu 94: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. B. C. D. AaBb
Câu 95: Trong quá trình nhân đôi ADN enzim nào sau đây lắp các nuclêôtit vào mạch mới ADN?
A. ARN polymeraza. B. Primaza. C. ADN polymeraza. D. Lygaza.
Câu 96: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giốngnhau.
C. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Bộ xương của người Việt Cổ đã được tìm thấy trong các lớp đất ở Chùa Sò – xã Thạch Lạc có
niên đại hơn 4 ngàn năm.
Câu 97: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa × XaY. B. XAXA × XaY. C. XAXa × XAY. D. XaXa × XAY.
Câu 98: Một gen ở sinh vật nhân thực có 300 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Gen này có
chiều dài bao nhiêu Angstron? A. 4760 A0. B. 1020 A0. C. 1360 A0. D. 2380 A0.
Câu 99: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 100: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây
của opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã ngay cả khi môi trường có lactôzơ?
A. Vùng khởi động P.
B. Vùng vận hành O.
C. Gen cấu trúc Y. D. Gen cấu trúc Z.
Câu 101: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
C. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Ab Ab Câu 102: Phép lai P:
thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. aB aB
Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 8. B. 4. C. 10. D. 6.
Câu 103: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là enzim ADN – pôlimeraza.
B. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
D. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
Câu 104: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen
là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 105: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. Trang 21/32 - Mã đề 002 A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 106: Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô? A. 3 liên kết. B. 1 liên kết. C. 4 liên kết. D. 2 liên kết.
Câu 107: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, ở tất cả các tế bào cặp nhiễm sắc thể Aa phân li
bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Cơ thể này giảm phân
tạo ra những loại giao tử nào? A. ABb, aBb, A, a. B. AaB, Aab, B, b. C. AB, Ab, aB, ab.
D. AaB, Aab, Abb, aBb.
Câu 108: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1? A. AA ×Aa. B. Aa ×Aa. C. AA ×AA D. Aa ×aa.
Câu 109: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân
cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì
tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 6,25%. B. 18,75%. C. 75,00%. D. 12,50%.
Câu 110: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 111: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp nằm trên cặp
NST số 1. Alen B quy hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng nằm trên cặp NST số 2. Một quần thể đang
ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen: A = 0.7; a = 0.3; B = 0.8, b = 0.2. Theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ trong quần thể bằng bao nhiêu? Biết quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa. A. 8,64%. B. 87,36%. C. 3,64%. D. 0,36%.
Câu 112: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,6AA : 0,4aa.
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
C. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. D. 100%Aa.
Câu 113: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’; Côđon 5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin amin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA
ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin
bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 114: Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST
khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm
10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp
tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất. Trang 22/32 - Mã đề 002
II. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
III. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
IV. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 115: Cho phép lai Aa x Aa , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.Theo lí thuyết ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 12,5%. C. 25,5%. D. 17,5%
Câu 116: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 117: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và
có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong
tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trôi chiếm tỉ lệ A. 1/3. B. 2/3. C. 13/30. D. 17/30.
Câu 118: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra
ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? A. 63/80. B. 17/32 C. 1/80. D. 9/20.
Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là
0,4 AB dE : 0,4 AB De : 0,2 ab de . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? aB dE aB de ab de
I. F1 có 14 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 120: Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB De giảm phân tạo giao tử. Cho biết có 1 ab dE
tế bào xảy ra hoán vị gen ở 1 cặp NST; 2 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa được tạo ra là A. 10. B. 6. C. 2. D. 8.
------ HẾT ------
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN
KÌ THI THỬ TN THPT NĂM 2022
Bài thi: KHTN; Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
(Đề có 04 trang) Trang 23/32 - Mã đề 002
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 007 .
Câu 81: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng
tỏ mã di truyền có tính A. phổ biến. B. thoái hóa. C. đặc hiệu. D. liên tục.
Câu 82: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 83: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a,
trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0.40. B. 0.16. C. 0.36. D. 0.48.
Câu 84: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là A. ADN và tARN. B. ARN và prôtêin. C. ADN và mARN.
D. ADN và prôtêin histôn.
Câu 85: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? A. J. Mônô. B. K. Coren. C. G.J. Menđen. D. T.H. Moocgan.
Câu 86: Trong quá trình nhân đôi ADN enzim nào sau đây lắp các nuclêôtit vào mạch mới ADN?
A. ADN polymeraza. B. ARN polymeraza. C. Lygaza. D. Primaza.
Câu 87: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. B. AaBb C. D.
Câu 88: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có
bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AaaBbDdee. B. AABbddee. C. aaBbddee. D. AabDdEe.
Câu 89: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây ? A. Ruột non. B. Dạ dày. C. Ruột già. D. Thực quản.
Câu 90: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được
tế bào lai có kiểu gen A. AaBb. B. AABB. C. Aabb. D. aaBb.
Câu 91: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 6. C. 8. D. 2.
Câu 92: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. biến dị tổ hợp. B. đột biến NST. C. đột biến gen D. thường biến.
Câu 93: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mạch rây.
B. Tế bào khí khổng.
C. Tế bào mạch gỗ.
D. Tế bào mô giậu.
Câu 94: Ở cà độc dược, bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 24; theo lí thuyết loài này có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu thể 1? A. 12. B. 24. C. 23. D. 48.
Câu 95: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra cừu Đôly.
B. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
C. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
D. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
Câu 96: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giốngnhau. Trang 24/32 - Mã đề 002
B. Bộ xương của người Việt Cổ đã được tìm thấy trong các lớp đất ở Chùa Sò – xã Thạch Lạc có
niên đại hơn 4 ngàn năm.
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Ab Ab Câu 97: Phép lai P:
thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo aB aB
lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4. B. 10. C. 6. D. 8.
Câu 98: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
D. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
Câu 99: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, ở tất cả các tế bào cặp nhiễm sắc thể Aa phân li
bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Cơ thể này giảm phân
tạo ra những loại giao tử nào? A. AaB, Aab, B, b.
B. AaB, Aab, Abb, aBb. C. ABb, aBb, A, a. D. AB, Ab, aB, ab.
Câu 100: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 101: Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô? A. 3 liên kết. B. 2 liên kết. C. 4 liên kết. D. 1 liên kết.
Câu 102: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa × XaY. B. XAXa × XAY. C. XAXA × XaY. D. XaXa × XAY.
Câu 103: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1? A. AA ×AA B. Aa ×Aa. C. AA ×Aa. D. Aa ×aa.
Câu 104: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây
của opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã ngay cả khi môi trường có lactôzơ?
A. Gen cấu trúc Y. B. Gen cấu trúc Z.
C. Vùng vận hành O.
D. Vùng khởi động P.
Câu 105: Một gen ở sinh vật nhân thực có 300 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Gen này có
chiều dài bao nhiêu Angstron? A. 2380 A0. B. 1360 A0. C. 4760 A0. D. 1020 A0.
Câu 106: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 107: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
C. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là enzim ADN – pôlimeraza.
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 108: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen
là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào? Trang 25/32 - Mã đề 002 A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 109: Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST
khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm
10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp
tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
III. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
IV. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 110: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 111: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân
cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì
tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 12,50%. B. 6,25%. C. 18,75%. D. 75,00%.
Câu 112: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’; Côđon 5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin amin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA
ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin
bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 113: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,6AA : 0,4aa.
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. C. 100%Aa.
D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
Câu 114: Cho phép lai Aa x Aa , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.Theo lí thuyết ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 37,5%. C. 25,5%. D. 17,5%
Câu 115: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp nằm trên cặp
NST số 1. Alen B quy hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng nằm trên cặp NST số 2. Một quần thể đang
ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen: A = 0.7; a = 0.3; B = 0.8, b = 0.2. Theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ trong quần thể bằng bao nhiêu? Biết quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa. A. 8,64%. B. 3,64%. C. 87,36%. D. 0,36%.
Câu 116: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. Trang 26/32 - Mã đề 002
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 117: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và
có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong
tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trôi chiếm tỉ lệ A. 17/30. B. 13/30. C. 1/3. D. 2/3.
Câu 118: Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB De giảm phân tạo giao tử. Cho biết có 1 ab dE
tế bào xảy ra hoán vị gen ở 1 cặp NST; 2 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa được tạo ra là A. 6. B. 8. C. 10. D. 2.
Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là
0,4 AB dE : 0,4 AB De : 0,2 ab de . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? aB dE aB de ab de
I. F1 có 14 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra
ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? A. 63/80. B. 1/80. C. 9/20. D. 17/32
------ HẾT -----
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN
KÌ THI THỬ TN THPT NĂM 2022
Bài thi: KHTN; Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
(Đề có 04 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 008 .
Câu 81: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. B. AaBb C. D.
Câu 82: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng
tỏ mã di truyền có tính A. phổ biến. B. liên tục. C. đặc hiệu. D. thoái hóa.
Câu 83: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? A. G.J. Menđen. B. J. Mônô. C. K. Coren. D. T.H. Moocgan.
Câu 84: Trong quá trình nhân đôi ADN enzim nào sau đây lắp các nuclêôtit vào mạch mới ADN? A. Lygaza. B. Primaza. Trang 27/32 - Mã đề 002 C. ADN polymeraza. D. ARN polymeraza.
Câu 85: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có
bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AabDdEe. B. AaaBbDdee. C. aaBbddee. D. AABbddee.
Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen
và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 87: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây ? A. Ruột non. B. Thực quản. C. Ruột già. D. Dạ dày.
Câu 88: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
B. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
C. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 89: Ở cà độc dược, bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 24; theo lí thuyết loài này có thể xuất hiện tối đa bao nhiêu thể 1? A. 23. B. 48. C. 24. D. 12.
Câu 90: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào khí khổng.
B. Tế bào mạch gỗ.
C. Tế bào mạch rây.
D. Tế bào mô giậu.
Câu 91: Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
A. đột biến NST.
B. biến dị tổ hợp. C. thường biến. D. đột biến gen
Câu 92: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được
tế bào lai có kiểu gen A. Aabb. B. AABB. C. AaBb. D. aaBb.
Câu 93: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giốngnhau.
C. Bộ xương của người Việt Cổ đã được tìm thấy trong các lớp đất ở Chùa Sò – xã Thạch Lạc có
niên đại hơn 4 ngàn năm.
D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
Câu 94: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là A. ADN và mARN. B. ARN và prôtêin. C. ADN và tARN.
D. ADN và prôtêin histôn.
Câu 95: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a,
trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là A. 0.16. B. 0.48. C. 0.40. D. 0.36.
Câu 96: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 6. B. 4. C. 8. D. 2.
Câu 97: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1? A. Aa ×Aa. B. AA ×AA C. AA ×Aa. D. Aa ×aa.
Câu 98: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
Câu 99: Một gen ở sinh vật nhân thực có 300 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Gen này có
chiều dài bao nhiêu Angstron? Trang 28/32 - Mã đề 002 A. 2380 A0. B. 4760 A0. C. 1360 A0. D. 1020 A0.
Câu 100: Một đột biến điểm có thể làm giảm tối đa bao nhiêu liên kết hiđrô?
A. 1 liên kết. B. 3 liên kết. C. 4 liên kết. D. 2 liên kết.
Câu 101: Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 102: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo
lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XAY. D. XAXA × XaY.
Câu 103: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây
của opêron có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã ngay cả khi môi trường có lactôzơ?
A. Gen cấu trúc Y.
B. Vùng khởi động P.
C. Vùng vận hành O. D. Gen cấu trúc Z.
Câu 104: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 105: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen
là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn. Ab Ab Câu 106: Phép lai P:
thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. aB aB
Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 10. B. 8. C. 4. D. 6.
Câu 107: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là enzim ADN – pôlimeraza.
B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 108: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, ở tất cả các tế bào cặp nhiễm sắc thể Aa phân li
bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Cơ thể này giảm phân
tạo ra những loại giao tử nào? A. AB, Ab, aB, ab.
B. AaB, Aab, Abb, aBb. C. ABb, aBb, A, a. D. AaB, Aab, B, b.
Câu 109: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 110: Cho phép lai Aa x Aa , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội
là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.Theo lí thuyết ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 12,5%. C. 17,5% D. 25,5%.
Câu 111: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. Trang 29/32 - Mã đề 002
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân
cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì
tỉ lệ kiểu hình này có thể là A. 12,50%. B. 6,25%. C. 75,00%. D. 18,75%.
Câu 113: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. C. 100%Aa. D. 0,6AA : 0,4aa.
Câu 114: Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST
khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm
10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp
tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
III. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
IV. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 115: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’; Côđon 5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA
ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
Alen M1: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.
Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin
bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 116: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp nằm trên cặp
NST số 1. Alen B quy hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng nằm trên cặp NST số 2. Một quần thể đang
ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen: A = 0.7; a = 0.3; B = 0.8, b = 0.2. Theo lí thuyết,
tỉ lệ kiểu hình cây thân thấp, hoa đỏ trong quần thể bằng bao nhiêu? Biết quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa. A. 8,64%. B. 0,36%. C. 3,64%. D. 87,36%. .
Câu 117: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là
0,4 AB dE : 0,4 AB De : 0,2 ab de . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? aB dE aB de ab de
I. F1 có 14 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Trang 30/32 - Mã đề 002
Câu 118: Xét 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB De giảm phân tạo giao tử. Cho biết có 1 ab dE
tế bào xảy ra hoán vị gen ở 1 cặp NST; 2 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, số loại
giao tử tối đa được tạo ra là A. 10. B. 6. C. 8. D. 2.
Câu 119: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và
có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong
tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trôi chiếm tỉ lệ A. 1/3. B. 13/30. C. 17/30. D. 2/3.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra
ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu? A. 63/80. B. 17/32 C. 9/20. D. 1/80.
------ HẾT ------
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2022 LẦN 1 – NĂM HỌC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN 2021 - 2022 - HÀ TĨNH MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài : 50 Phút
Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 003 004 005 006 007 008 81 C B B D B C A A 82 C B C D D D B A 83 C A B B A B C D 84 C B C B D A D C 85 D D B A D B D B 86 A A A D B B A A 87 C A A D C D C A 88 A A D D B B A D 89 D B B D C A A D 90 A A D A D D A A 91 B D D D C C A C 92 B A D C C A D C 93 A B B C C B B C 94 B A B C D A A D 95 A C A D C C A D 96 C C C A D D B B 97 C D B C C C B D 98 A A A C B A A D 99 A A B D A A C B 100 D C B D D A C B Trang 31/32 - Mã đề 002 Mã đề 004 101 A A A A A A A B 102 A B A B B C B A 103 D A D A C C D B 104 B C A B D D D D 105 B D C B C C C D 106 A B C C B A C A 107 B B C B D A A C 108 A D D D B D A C 109 A C C A B C D C 110 B D B D B C B B 111 C C C C A A D D 112 A C C C A B D C 113 D C D A D B B B 114 C D D C C B A B 115 C A B B D B A C 116 B A A A D C A A 117 B B D A B D A A 118 B C C B C C A B 119 A D C D B A A C 120 D C A D C B B D Trang 32/32 - Mã đề 002