



Preview text:
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN 1
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1, SỐ 2 NĂM HỌC 2024 - 2025 ( Đề gồm 4 trang) MÔN: Hóa học
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) Mã đề: 301
Họ tên học sinh:………………………....SBD.....
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh
chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Tên gọi của ester HCOOC2H5 là A. Methyl formate. B. Methyl acetate. C. Ethyl formate. D. Ethyl acetate.
Câu 2. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 14,68. B. 19,04. C. 18,36. D. 19,12.
Câu 3. Đồ thị hình bên mô tả sự phụ thuộc giá trị nhiệt độ sôi vào số nguyên tử carbon của bốn loại hợp chất
alkane, alcohol, aldehyde và carboxylic acid. Đồ thị A, B, C, D lần lượt tương ứng với các loại hợp chất là:
A. Carboxylic acid, alcohol, aldehyde, alkane.
B. Alkane, alcohol, aldehyde, carboxylic acid
C. Carboxylic acid, aldehyde, alcohol, alkane.
D. Alcohol, carboxylic acid, aldehyde, alkane.
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose là một monosaccharide.
(b) Saccharose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
(c) Maltose là đồng phân của saccharose.
(d) Maltose có vị ngọt hơn glucose.
(e) Saccharose và maltose đều có cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Sherlock Homes là một nhà thám tử tài ba ở London. Để phá án ông đã sử dụng cách đem đồ vật có
chứa dấu vân tay của các nghi phạm đặt đối diện với miệng ống nghiệm có chứa chất X (đơn chất halogen),
dùng đèn cồn đun nóng ở đáy ống nghiệm, thấy xuất hiện luồng khí màu tím bốc ra, khi ấy dấu vân tay của nghi
phạm sẽ hiện rõ trên bề mặt của vật chứng: 1 Mã đề 301
Hình 7.38. Sử dụng X để lấy dấu vân tay tội phạm
X là nguyên tố nào sau đây? A. Bromine. B. Chlorine. C. Iodine. D. Fluorine.
Câu 6. Thủy phân 129,76 gam saccharose thu được dung dịch X, sau đó cho X tác dụng với AgNO3 trong NH3
dư. Toàn bộ lượng bạc thu được đem tráng một loại gương soi có diện tích bề mặt là 104 cm2 với độ dày lớp bạc
được tráng lên là 10-5 cm. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân và tráng bạc đều là 80% và khối lượng riêng của
bạc là 10,49 g/cm3. Số gương soi tối đa được tráng bạc là A. 80. B. 100. C. 90. D. 110.
Câu 7. Công thức của triolein là A. (C2H5COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5. C. (CH3COO)C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 8. Tinh bột là …(1)... , …(2)…. , hầu như không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, tinh bột tan tạo
thành dung dịch keo nhớt gọi là …(3)... Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2), (3) lần lượt là
A. Chất lỏng, màu trắng, hồ tinh bột.
B. Màu trắng, chất rắn, hồ tinh bột.
C. Chất rắn, màu vàng, hồ tinh bột..
D. Chất rắn, màu trắng, hồ tinh bột.
Câu 9. Chất nào sau đây là chất giặt rửa tổng hợp? A. C2H5COONa B. CH3[CH2]11CO3Na. C. CH3[CH2]16COOK.
D. CH3[CH2]10CH2OSO3Na.
Câu 10. Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzene? A. Methylamine. B. Ethylamine. C. Propylamin. D. Phenylamin.
Câu 11. Đun glycerol với hỗn hợp các acid béo gồm stearic acid, oleic acid, panmitic acid (có H2SO4 đặc xúc
tác) có thể thu được bao nhiêu loại triester chứa 3 acid béo trên (chỉ tính đồng phân cấu tạo)? A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 12. Phân tử Nitric acid có công thức phân tử là? A. H2O. B. HNO3. C. H2O2. D. NH3.
Câu 13. Frutose có nhiều trong mật ong khoảng 40%. Công thức phân tử của Frutose là A. C2H4O2. B. C17H35COOH. C. C12H22O11. D. C6H12O6.
Câu 14. Cho pentapeptide X: Gly-Ala-Gly-Val-Ala. Số liên kết peptide có trong X là A. 3 B. 4 C. 5 hoặc 6 D. 5
Câu 15. Valine có công thức cấu tạo như sau: CH CH CH COOH 3 | | CH NH 3 2
Tên gọi của valine theo danh pháp thay thế là
A. 3-methyl-2-aminbutanoic acid.
B. 2-amino-3-methylbutanoic acid.
C. 3-methyl -2- aminobutyric acid.
D. 2-amine-3-methylbutanoic acid.
Câu 16. Số đồng phân α- amino acid có công thức phân tử C4H9NO2 là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Sử dụng các thông tin sau để trả lời các câu từ 17 – 18
Nhựa Z là vật liệu có giá thành thấp, khá cứng vững, không mềm dẻo như PE.
Đặc biệt khả năng bị xé rách dễ dàng khi có một vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ.
Bên cạnh đó là khả năng chịu được nhiệt độ cao lên tới 100oC. Z thuộc loại
polymer nhiệt dẻo có kí hiệu là PP.
Câu 17. Z có công thức cấu tạo là: 2 Mã đề 301 A. B. C. D.
Câu 18. Z có tên gọi là gì? A. Polypropylene.
B. Poly(methyl methacrylate). C. Cellulose. D. Polystyrene.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu phản ứng thuỷ phân ester theo các bước như sau:
Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) Số sóng (cm-1) 3650-3200 3300-2500 1780-1650
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2) mỗi ống khoảng 1,0 mL ethyl acetate.
Bước 2: Thêm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm (1) và khoảng 2 mL dung dịch NaOH
30% vào ống nghiệm (2). Quan sát chất lỏng trong cả hai ống nghiệm.
Bước 3: Đun cách thuỷ ống nghiệm (1) và (2) trong cốc thuỷ tinh ở nhiệt độ 60 – 70 °C) Quan sát hiện tượng
xảy ra ở hai ống nghiệm.
a) Tại bước 2 quan sát thấy ống nghiệm (1) và (2) đều có sự tách lớp chất lỏng.
b) Sau bước 3 quan sát thấy ống nghiệm (2) tạo thành dung dịch đồng nhất.
c) Sau bước 3 thể tích lớp chất lỏng phía trên ở ống nghiệm (1) tăng lên.
d) Sau bước 3 trong ống nghiệm (1) có chứa 3 chất tan với nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự ethyl acetate,
ethanol, acetic acid và dựa vào phổ hồng ngoại ta có thể phân biệt được 3 chất này.
Câu 2. Trong quá trình hô hấp, glucose với oxygen tạo ra carbon dioxide, hơi nước và giải phóng năng lượng
cung cấp cho các hoạt động cơ thể theo phương trình nhiệt hóa học: C H O s 6O
6CO g 6H O g , H 0 6 12 6 2 2 2 r
Enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình được cho trong bảng sau: Chất C6H12O6(s) O2(g) CO2(g) H2O(g) o H –1273,3 0 –393,5 –285,8 r 298
a) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiêt.
b) Glucose là một disaccharide vì có phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
c) Glucose là chất khử trong phản ứng trên, ngoài ra khi tác dụng với thuốc thử tollens hay với Cu(OH)2 trong
môi trường kiềm ở nhiệt độ thường glucose cũng là chất khử.
d) Trong một ngày, cơ thể con người bình thường cần khoảng 2200 kJ năng lượng để duy trì hoạt động. Cần
tiêu thụ 141,3 gam glucose để cung cấp đủ năng lượng trên. Giả sử hiệu suất các phản ứng đạt 100%.
Câu 3. PVC hay poly(vinyl chloride) là một trong những vật liệu tổng hợp thường dùng trong vật liệu cách
điện, dùng làm ống nước.
a) Poly(vinyl chloride) thuộc loại polymer tổng hợp.
b) PVC được điều chế từ phản ứng trùng hợp vinyl chloride (CH2=CH–Cl).
c) Tính chất cơ lí của PVC là cách điện, cách nhiệt nên được sử dụng làm vật liệu cách điện.
d) Thủy phân poly(vinyl chloride) trong môi trường kiềm là phản ứng cắt mạch polymer. 3 Mã đề 301
Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn một tripeptide X (xúc tác enzyme) thu được hỗn hợp Y gồm các α-amino acid:
Glu, Gly và Lys. Đặt hỗn hợp Y trong điện trường ở pH = 6.
a) Phân tử Lys 6 nguyên tử C.
b) Chỉ có Glu bị dịch chuyển về phía cực dương trong điện trường.
c) Không thể phân biệt 3 α-amino acid trong hỗn hợp Y chỉ bằng quỳ tím.
d) Có 6 đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là bao nhiêu?
Câu 2. Xà phòng hóa hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH dư, thu được glycerol, sodium oleate,
sodium stearate và sodium palmitate. Phân tử khối của X là bao nhiêu?
Câu 3. Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hoá học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hoá, lần
đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hoá học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công
thức phân tử C3H6O3, công thức cấu tạo CH3—CH(OH)—COOH.
Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic acid
từ các tế bảo để cung cấp năng lượng cho cơ thể (lactic acid tạo thành từ quá trình này sẽ gây mỏi cơ) theo 0 phương trình sau: H C r 298 6H12O6 (aq) → 2C3H6O3 (aq) = - 150 kJ
Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98 % năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hoá
glucose thành lactic acid. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 300 kcal. Tính khối lượng
lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hoá đó? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất), (biết 1 cal = 4,184 J).
Câu 4. Cho peptide X có công thức cấu tạo như sau:
Phần trăm khối lượng nguyên tố carbon trong X là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 5. Thuốc Paracetamol là một loại thuốc được sử dụng rất nhiều trong y học. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ
sốt tuy nhiên ít có tác dụng kháng viêm. Thuốc Paracetamol được tổng hợp từ p-nitrophenol theo phương trình
hóa học sau (biết hiệu suất của cả quá trình phản ứng đạt 90%):
Để sản xuất 30,2 triệu viên thuốc Paracetamol thì khối lượng p-nitrophenol cần dùng bao nhiêu tấn? Biết rằng
mỗi viên thuốc chứa 500 mg Paracetamol. Làm tròn kết quả đến phần mười.
Câu 6. Để đảm bảo độ dinh dưỡng trong đất, với mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cần cung cấp 86 kg N;
40 kg P2O5 và 210 kg K2O. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20 – 20 – 15) trộn với
phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và urea (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1
hecta đất trồng ngô là ? 4 Mã đề 301