Trang 1 | 5
Đề ôn tt nghip THPT Ng văn có đáp án
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Khi mùa xuân đến mt em
Bỗng dưng biển sóng trào lên ngang tri
Dâng theo c chín trận cười
Đậu chênh vênh bến mi dài rp xanh
Khi mùa xuân đến mt anh
Chon von dòng tóc em thành sông xa
Bên này sông đỏ phù sa
Bên kia sông trng nhập nhòa khói sương
Em thường khn nguyện mười phương
Mà quên cánh gió dặm đường xuân đi
Đến nơi em cát khô lì
Gi em em mi miết không thưa
Đến nơi anh ứa dòng mưa
Gạn trăm bến đục xuân ch trong em.
(Hoàng Cm, Khi mùa xuân đến, in trong 99 tình khúc, NXB Văn học, 1996)
Câu 1:
Xác định đối tượng tr tình trong văn bản.
Câu 2:
Ch ra s khác bit gia hai hình ảnh “Bên này sông” và “Bên kia sôngtrong văn bản.
Câu 3:
Phân tích tác dng bin pháp tu t n d trong câu thơ:
Khi mùa xuân đến mt anh
Trang 2 | 5
Chon von dòng tóc em thành sông xa.
Câu 4:
Gii thích hình ảnh “bến đục” được tác gi miêu t trong dòng thơ “Gn trong bến
đục/Xuân ch trong em”.
Câu 5:
Anh/ch rút ra được điều gì khi đọc hai câu thơ: “Em thường khn nguyện mười phương/
Mà quên cánh gió dặm đường xuân đi”. Giải thích lí do.
II. PHN VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) phân tích tâm trng ca ch th tr tình được
th hiện trong văn bn phn Đọc hiu.
Câu 2. (4,0 điểm)
Theo anh/ch ni bun có ích hay có hi cho bản thân? Trình bày suy nghĩ ca bn thân
qua một bài văn nghị lun (khong 600 ch).
Trang 3 | 5
Đáp án đề thi th THPT Quc gia môn Ng văn
I. Đọc hiu
Câu 1: Đối tượng tr tình trong văn bản: Em
Câu 2:
Khác bit gia hai hình ảnh “Bên này sông” và “Bên kia sông” trong văn bản:
+ Bên này sông: đỏ phù sa.
+ Bên kia sông: trng nhập nhòa khói sương.
Câu 3: Tác dng bin pháp tu t n d trong câu thơ:
+ Gi ra hình nh, to nên cm xúc cho câu thơ.
+ Din t s mm mại, tha thướt của mái tóc người thiếu n va cao quý va xa vi.
Câu 4: Hình ảnh “bến đục” được tác gi miêu t trong dòng thơ “Gạn trong bến
đục/Xuân ch trong em” được hiu: s phn bấp bênh, không được may mn hnh phúc
của người ph n khi ly chng.
Câu 5:
Hc sinh có th t rút ra bài hc cho bản thân nhưng cần lí gii hp lí da trên vic hiu
nội dung câu thơ.
(Gi ý: Trân trng nhng gì hin tại, không đặt ra mc tiêu cao xa, chú trng nhng tri
nghim trong cuộc đời,…)
II. Phn viết
Câu 1:
a. Xác định được yêu cu v hình thức, dung lượng của đoạn văn:
Xác định đúng yêu cu v hình thức và dung lượng (khong 200 ch) ca
đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn theo cách din dch, quy np, tng -
phân - hợp, móc xích hoăc song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: Tâm trng ch th tr tình được th
hin trong phần Đọc hiu.
0,25
Trang 4 | 5
c. Đề xuất được h thng ý phù hợp để làm vấn đề ngh lun:
Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề ngh luận, sau đây là mt s
gi ý: Tâm trng ch th tr tình va ng ngàng trước v đẹp của “em” va
hờn trách em. Anh thì khao khát tìm đến em nhưng em thì hờ hng, vô tâm.
Sp xếp được h thng ý hợp lí theo đặc điểm b cc ca kiểu đoạn văn.
HS có th trin khai 2 3 ý đầy đủ, trn vẹn thì cho điểm tối đa.
0,5
d. Viết đoạn văn đảm bo các yêu cu sau:
La chọn được các thao tác lp luận, phương thc biểu đạt phù hợp để trin
khai vấn đề ngh lun.
Trình bày rõ quan đim và h thng các ý.
Lp lun cht ch, thuyết phc: lí l xác đáng; bằng chng tiêu biu, phù
hp; kết hp nhun nhuyn gia lí l và bng chng.
0,5
đ. Diễn đạt:
Đảm bo chun chính t, dùng t, ng pháp tiếng Vit, liên kết câu trong đoạn
văn.
0,25
e. Sáng to:
Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun;cách diễn đt mi m.
0,25
Câu 2:
a. Xác định được yêu cu ca kiu bài: Ngh lun xã hi.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: Ni bun có ích hay có hi cho bn
thân?
0,5
c. Đề xuất được h thng ý phù hợp để làm vấn đề ngh lun ca bài viết:
Xác định được các ý chính ca bài viết.
Sp xếp được các ý hptheo b cc ba phn của bài văn nghị lun:
* M bài: Gii thiu vấn đề ngh luận và nêu khái quát quan đim ca cá nhân
v vấn đề.
* Thân bài: Trin khai vấn đề ngh lun theo các ý chính:
1,0
Trang 5 | 5
+ Gii thích vấn đề ngh lun.
+ Th hiện quan điểm của người viết, có th theo mt s gi ý sau:
• Giải thích ni buồn: đó là trạng thái tâm lí, cảm xúc không vui khi con người
gp nhng mt mát, ri ro không mong muốn,
• HS có thể khẳng định ni bun va có ích va có hi:
Có ích: Buồn tránh được bnh vô cm, thanh lọc con người, con người biết
t qua chính nhng tổn thương bản thân sng mnh m hơn.
Có hi: Ni buồn không vượt qua được gây ảnh hưởng xấu, con người y m,
yếu đuối tr nên tiêu cc.
+ Bàn lun m rng: Cn phi có bin pháp hay cách thức để t qua ni
buồn để sng tích cc.
* Kết bài: Khẳng định lại quan điểmnhân đã trình bày và rút ra bài hc cho
bn thân.
d. Viết bài văn đảm bo các yêu cu sau:
Trin khai ít nhất được hai luận điểm để làm rõ quan đim ca cá nhân.
La chọn được các thao tác lp luận, phương thc biểu đạt phù hợp để trin
khai vấn đề ngh lun.
Lp lun cht ch, thuyết phc: lí l xác đáng; bằng chng tiêu biu, phù
hp; kết hp nhun nhuyn gia lí l và bng chng.
Lưu ý: HS có thể trình bày suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hp vi
chun mực đạo đức và pháp lut.
1,5
đ. Diễn đạt:
Đảm bo chun chính t, dùng t, ng pháp tiếng Vit, liên kết văn bản.
0,25
e. Sáng to:
Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun;cách diễn đạt mi m.
0,5

Preview text:

Đề ôn tốt nghiệp THPT Ngữ văn có đáp án
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản sau:
Khi mùa xuân đến mắt em
Bỗng dưng biển sóng trào lên ngang trời
Dâng theo cả chín trận cười
Đậu chênh vênh bến mi dài rợp xanh
Khi mùa xuân đến mắt anh
Chon von dòng tóc em thành sông xa
Bên này sông đỏ phù sa
Bên kia sông trắng nhập nhòa khói sương
Em thường khấn nguyện mười phương
Mà quên cánh gió dặm đường xuân đi
Đến nơi em cát khô lì
Gọi em em mải miết gì không thưa
Đến nơi anh ứa dòng mưa
Gạn trăm bến đục xuân chờ trong em.
(Hoàng Cầm, Khi mùa xuân đến, in trong 99 tình khúc, NXB Văn học, 1996) Câu 1:
Xác định đối tượng trữ tình trong văn bản. Câu 2:
Chỉ ra sự khác biệt giữa hai hình ảnh “Bên này sông” và “Bên kia sông” trong văn bản. Câu 3:
Phân tích tác dụng biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ:
Khi mùa xuân đến mắt anh Trang 1 | 5
Chon von dòng tóc em thành sông xa. Câu 4:
Giải thích hình ảnh “bến đục” được tác giả miêu tả trong dòng thơ “Gạn trong bến
đục/Xuân chờ trong em
”. Câu 5:
Anh/chị rút ra được điều gì khi đọc hai câu thơ: “Em thường khấn nguyện mười phương/
Mà quên cánh gió dặm đường xuân đi
”. Giải thích lí do.
II. PHẦN VIẾT (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)
Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích tâm trạng của chủ thể trữ tình được
thể hiện trong văn bản ở phần Đọc hiểu. Câu 2. (4,0 điểm)
Theo anh/chị nỗi buồn có ích hay có hại cho bản thân? Trình bày suy nghĩ của bản thân
qua một bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ). Trang 2 | 5
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn I. Đọc hiểu
Câu 1: Đối tượng trữ tình trong văn bản: Em Câu 2:
Khác biệt giữa hai hình ảnh “Bên này sông” và “Bên kia sông” trong văn bản:
+ Bên này sông: đỏ phù sa.
+ Bên kia sông: trắng nhập nhòa khói sương.
Câu 3: – Tác dụng biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ:
+ Gợi ra hình ảnh, tạo nên cảm xúc cho câu thơ.
+ Diễn tả sự mềm mại, tha thướt của mái tóc người thiếu nữ vừa cao quý vừa xa vời.
Câu 4: Hình ảnh “bến đục” được tác giả miêu tả trong dòng thơ “Gạn trong bến
đục/Xuân chờ trong em” được hiểu: số phận bấp bênh, không được may mắn hạnh phúc
của người phụ nữ khi lấy chồng. Câu 5:
Học sinh có thể tự rút ra bài học cho bản thân nhưng cần lí giải hợp lí dựa trên việc hiểu nội dung câu thơ.
(Gợi ý: Trân trọng những gì hiện tại, không đặt ra mục tiêu cao xa, chú trọng những trải
nghiệm trong cuộc đời,…) II. Phần viết Câu 1:
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn:
Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của 0,25
đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng -
phân - hợp, móc xích hoăc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tâm trạng chủ thể trữ tình được thể 0,25
hiện trong phần Đọc hiểu. Trang 3 | 5
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận:
– Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận, sau đây là một số
gợi ý: Tâm trạng chủ thể trữ tình vừa ngỡ ngàng trước vẻ đẹp của “em” vừa
hờn trách em. Anh thì khao khát tìm đến em nhưng em thì hờ hững, vô tâm. 0,5
– Sắp xếp được hệ thống ý hợp lí theo đặc điểm bố cục của kiểu đoạn văn.
– HS có thể triển khai 2 – 3 ý đầy đủ, trọn vẹn thì cho điểm tối đa.
d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:
– Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển
khai vấn đề nghị luận. 0,5
– Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý.
– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù
hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng. đ. Diễn đạt: Đả 0,25
m bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn. e. Sáng tạo: 0,25
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Câu 2:
a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: Nghị luận xã hội. 0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nỗi buồn có ích hay có hại cho bản 0,5 thân?
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận của bài viết:
– Xác định được các ý chính của bài viết.
– Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận: 1,0
* Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan điểm của cá nhân về vấn đề.
* Thân bài: Triển khai vấn đề nghị luận theo các ý chính: Trang 4 | 5
+ Giải thích vấn đề nghị luận.
+ Thể hiện quan điểm của người viết, có thể theo một số gợi ý sau:
• Giải thích nỗi buồn: đó là trạng thái tâm lí, cảm xúc không vui khi con người
gặp những mất mát, rủi ro không mong muốn,…
• HS có thể khẳng định nỗi buồn vừa có ích vừa có hại:
Có ích: Buồn tránh được bệnh vô cảm, thanh lọc con người, con người biết
vượt qua chính những tổn thương bản thân sống mạnh mẽ hơn.
Có hại: Nỗi buồn không vượt qua được gây ảnh hưởng xấu, con người ủy mị,
yếu đuối trở nên tiêu cực.
+ Bàn luận mở rộng: Cần phải có biện pháp hay cách thức để vượt qua nỗi
buồn để sống tích cực.
* Kết bài: Khẳng định lại quan điểm cá nhân đã trình bày và rút ra bài học cho bản thân.
d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau:
– Triển khai ít nhất được hai luận điểm để làm rõ quan điểm của cá nhân.
– Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển
khai vấn đề nghị luận. 1,5
– Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù
hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng.
Lưu ý: HS có thể trình bày suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với
chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
đ. Diễn đạt: 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản. e. Sáng tạo: 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Trang 5 | 5