Đề thi thử THPTQG môn Ngữ văn năm 2024 - Đề 2 (có đáp án)

Trọn bộ Đề thi thử THPTQG môn Ngữ văn năm 2024 - Đề 2 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 2 trang với 2 phần: đọc hiểu và làm văn giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Đề thi th THPT Quc gia môn Ng văn - Đề s 2
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc văn bn sau:
Không có gì t đến đâu con
Qu mun ngt phi tháng ngày tích nha
Hoa s thơm khi trải qua nng la.
Mùa bi thu phi mt nắng hai sương.
Không có gì t đến, du bình thường
Phi bng c bàn tay và ngh lc
Như con chim suốt ngày chn ht
Năm tháng bao dung nhưng khc nghit l k.
Du bây gi b m - đôi khi
Có nng nh yêu thương và giận di
Có roi vọt khi con hư và dối
Thương yêu con đâu đồng nghĩa với chiu.
Đường con đi dài rộng rt nhiu
Năm tháng n xanh gi cây vươn thẳng
Trời xanh đấy nhưng chẳng bao gi lng
Ch có con mi nâng ni chính mình.
(Trích Không có gì t đến đâu con- Nguyễn Đăng Tấn, Li ru vầng trăng, NXB Lao
động, 2000, tr 42)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Xác định th thơ của văn bn trên?
Câu 2. Theo văn bản, để qu ngọt, hoa thơm, mùa bi thu thì phi tri qua quá trình
như thế nào?
Câu 3.
Anh/ch hiu thế nào v ni dung của các dòng thơ sau:
Trời xanh đấy nhưng chẳng bao gi lng
Ch có con mi nâng ni chính mình.
Câu 4. T lời khuyên đối với con trong văn bản trên, anh/ ch nhn thc được điều
gì?
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 đim)
T nội dung văn bn phần Đc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn (khong 150
ch) trình bày suy nghĩ v ý nghĩa sự n lc ca bn thân trong cuc sng?
Câu 2 (5,0 đim)
Trong đoạn trích Đất Nước, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm có viết:
Khi ta lớn lên Đất Nưc đã có ri
Đất Nưc có trong nhng cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thưng hay k.
Đất Nưc bắt đầu vi miếng tru bây gi bà ăn
Đất Nưc ln lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc m thì bới sau đầu
Cha m thương nhau bng gng cay mui mn
Cái kèo, cái ct thành tên
Ht go phi mt nắng hai sương xay, giã, gin, sàng
Đất Nưc có t ngày đó…
(Trích Đất Nước, trưng ca Mt đưng khát vng, Nguyễn Khoa Điềm, Ng văn 12
tp 1, NXB Giáo dc Vit Nam, 2018, tr.118)
Cm nhn ca anh/ch v đoạn thơ trên. Từ đó, nhận xét v cht trnh - chính lun
trong đoạn thơ.
Đáp án đề thi th THPT Quc gia môn Ng văn - Đề s 2
Phần I. Đọc hiu
Câu 1. Th thơ: thơ tự do
Câu 2. Theo tác giả, đ qu ngt phi tháng ngày tích nha, hoa thơm khi trải qua
nng la, mùa bi thu thì phi phi mt nắng hai sương.
Câu 3. Ni dung của hai câu thơ:
- T hiện tượng t nhiên: Trời xanh nhưng vẫn gió, nng, vn lúc bão
giông, tác gi mun nhn gi cuc sng không phải lúc nào cũng phẳng lng, êm
đềm mà tim n nhiều khó khăn, trở ngi, ri ro, thách thc.
- Phi t mình vượt qua, t mình đứng dy, t vươn lên bằng s c gng, n lc ca
bn thân. Mi ngưi t quyết đnh cuc đi ca mình.
Câu 4. Trình bày đưc nhn thc ca bn thân:
- Không t đến. Mun qu ngt, thành công phi t mình n lc kiên trì,
bn b thc hin mục tiêu, lí tưởng ca mình.
- Thành công là kết qu ca mt quá trình tích lũy, vun đắp bng công sc và tâm trí,
bng bàn tay và ngh lc.
Phần II. Làm văn
Câu 1. Viết đoạn văn v ý nghĩa sự n lc ca bn thân trong cuc sng
a. Đm bo yêu cu v hình thc đoạn văn
Hc sinh th trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng - phân - hp,
móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Ý nghĩa s n lc ca bn thân trong cuc sng.
c. Trin khai vấn đề ngh lun
Hc sinh th la chn các thao tác lp lun phù hợp để trin khai vấn đề ngh
lun theo nhiều cách nhưng phải làm ý nghĩa của s t n lc trong cuc sng.
Có th theo hướng sau:
- N lc giúp ta ch động và t giác trong mi mục tiêu, phát huy được những năng
lc ca bn thân, bản lĩnh đối mt vi th thách, có sc mạnh vượt qua khó khăn để
đi tới thành công; thúc đẩy con người suy nghĩ hành động tích cực để hoàn thin
bản thân; đóng góp thành quả tốt đẹp cho cộng đồng xã hi.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
e. Sáng to
Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun; có cách diễn đạt mi m.
Câu 2. Phân tích đoạn trích trong “Đất ớc” (Nguyễn Khoa Đim), t đó nhận xét
v cht tr tình chính luận được th hiện trong đoạn trích.
a. Đm bo cu trúc bài ngh lun
M bài u được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được
vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun:
- Phân tích đoạn trích
- Nhn xét v cht tr tình chính luận trong đon trích.
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành các lun điểm.
Hc sinh th trin khai theo nhiều ch, nhưng cần vn dng tt các thao tác lp
lun, kết hp cht ch gia lí l và dn chng; đảm bo các yêu cu sau:
* Gii thiu tác gi, tác phẩm và đoạn trích
* Phân tích đoạn trích:
Ni dung: S phát hin độc đáo, mới m ca tác gi v ngun gc, s nh thành
ca đt nưc:
- Đất Nưc tn ti t rt lâu như mt l t nhiên gn kết các thế h;
- Đất c rt gần gũi, thân thương tồn ti ngay nhng điều bình d nht (trong
đời sng vt cht/tinh thần …). Đất Nước phát trin gn lin vi các giá tr truyn
thng: truyn thống u thương tình nghĩa - s tích tru cau, truyn thống đấu tranh
bt khuất: “biết trồng tre đánh giặc”; qua phong tục tập quán “Tóc m thì bi
sau đầu”; qua lối sống tình nghĩa “Cha mẹ thương nhau bng gng cay mui mặn”;
qua nhng s vt v nhc nhằn “hạt go phi mt nắng hai sương …”; qua cái đi
thưng, gin d: “cái kèo, cái ct, ht gạo”.
- T các biu hin trên, tác gi quy nạp trong câu thơ cuối mang ý nghĩa khẳng định:
Đất Nước đã hình thành, đã phát triển s mãi tn ti bn b trong chiu dài ca
thi gian, chiu sâu của văn hóa, phong tục tp quán.
- Ngh thut:
+ Th thơ tự do à cm xúc bc l t nhiên, mãnh lit;
+ Giọng thơ trữ tình - chính lun: va tha thiết ngt ngào va suy tư, sâu lng.
+ Ngôn ng thơ giản d, gần gũi như lời tâm s
+ Khai thác hiu qu cht liệu văn hóa dân gian (li dn m đầu ca câu truyn c
tích, các thành ng, các câu chuyn cổ…)
+ Cách s dng các cu trúc câu: “Đấtc lớn lên, Đất Nưc có từ, Đất Nưc bt
đầu…” khẳng định quá trình hình thành, phát trin ca Đất Nưc.
+ Viết hoa t Đất Nưc đ th hin s trân trng, t hào.
=> Cm nhn v hình tượng Đất Nước không vĩ, xa xôi, trừu ng gần gũi,
gn lin với đời sng tâm hn ca nhân dân à Cách tiếp cận đất nước tm gn,
trong nhng giá tr của đời thường nên đã phát hiện ra một ơng mt mi của Đất
nước: gin d, thân quen; làm sáng t tư tưởng “Đất Nưc của nhân dân”
* Nhn xét v cht tr tình, chính luận trong đoạn trích:
- Đon trích s kết hp hài hòa gia 2 yếu t chính lun tr tình, gia trí
tình cảm, mang đậm cht suy tưng, triết lí.
+ Cht tr tình: giọng điệu thiết tha, ngôn ng tâm tình, gần gũi; hình ảnh thơ bình
d, gi hình gi cảm…. à nói về vấn đề luận nhưng không khô khan, tác đng
mnh m vào cm xúc.
+ Cht chính lun: mt lp lun cht ch nhm thuyết phục người đọc nhn thc
v s tn ti tt yếu của Đất Nước, v nhng giá tr trưng tn ca dân tc, v s
gn bó máu tht ca mi cá nhân vi Đất Nước.
- Nhìn nhn v đẹp Đất Nước t s kết hp hai yếu t chính lun tr tình, nhà
thơ đã đem đến cho người đọc mt góc nhìn mi m v ch đề Đất c, khiến
đoạn thơ sức lay đng, truyn cm; gi dy trong tâm thc người đọc c mt b
dày chiều sâu văn hóa nghìn đời ca dân tc vi nhng nét rất đc thù, rất đáng
t hào. Đồng thời, điều này cũng làm cho nội dung đoạn thơ thêm sâu sc, nhc nh
mi ngưi v trách nhim vi dân tc.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit
e. Sáng to
Hc sinh biết vn dng luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so
sánh vi các tác phẩm khác để làm ni bật nét đặc sc của thơ Nguyễn Khoa Điềm,
của đoạn trích ...; biết liên h vấn đề ngh lun vi thc tiễn đời sống; văn viết giàu
hình nh, cm xúc.
| 1/6

Preview text:

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn - Đề số 2
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc văn bản sau:
Không có gì tự đến đâu con
Quả muốn ngọt phải tháng ngày tích nhựa
Hoa sẽ thơm khi trải qua nắng lửa.
Mùa bội thu phải một nắng hai sương.
Không có gì tự đến, dẫu bình thường
Phải bằng cả bàn tay và nghị lực
Như con chim suốt ngày chọn hạt
Năm tháng bao dung nhưng khắc nghiệt lạ kỳ.
Dẫu bây giờ bố mẹ - đôi khi
Có nặng nhẹ yêu thương và giận dỗi
Có roi vọt khi con hư và dối
Thương yêu con đâu đồng nghĩa với chiều.
Đường con đi dài rộng rất nhiều
Năm tháng nụ xanh giữ cây vươn thẳng
Trời xanh đấy nhưng chẳng bao giờ lặng
Chỉ có con mới nâng nổi chính mình.
(Trích Không có gì tự đến đâu con- Nguyễn Đăng Tấn, Lời ru vầng trăng, NXB Lao động, 2000, tr 42)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản trên?
Câu 2. Theo văn bản, để quả ngọt, hoa thơm, mùa bội thu thì phải trải qua quá trình như thế nào? Câu 3.
Anh/chị hiểu thế nào về nội dung của các dòng thơ sau:
Trời xanh đấy nhưng chẳng bao giờ lặng
Chỉ có con mới nâng nổi chính mình.
Câu 4. Từ lời khuyên đối với con trong văn bản trên, anh/ chị nhận thức được điều gì?
Phần II. Làm văn (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)
Từ nội dung văn bản ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150
chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa sự nỗ lực của bản thân trong cuộc sống? Câu 2 (5,0 điểm)
Trong đoạn trích Đất Nước, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm có viết:
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể.
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó…
(Trích Đất Nước, trường ca Mặt đường khát vọng, Nguyễn Khoa Điềm, Ngữ văn 12
tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.118)
Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ trên. Từ đó, nhận xét về chất trữ tình - chính luận trong đoạn thơ.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn - Đề số 2
Phần I. Đọc hiểu
Câu 1. Thể thơ: thơ tự do
Câu 2. Theo tác giả, để quả ngọt phải tháng ngày tích nhựa, hoa thơm khi trải qua
nắng lửa, mùa bội thu thì phải phải một nắng hai sương.
Câu 3. Nội dung của hai câu thơ:
- Từ hiện tượng tự nhiên: Trời xanh nhưng vẫn có gió, có nắng, vẫn có lúc bão
giông, tác giả muốn nhắn gửi cuộc sống không phải lúc nào cũng phẳng lặng, êm
đềm mà tiềm ẩn nhiều khó khăn, trở ngại, rủi ro, thách thức.
- Phải tự mình vượt qua, tự mình đứng dậy, tự vươn lên bằng sự cố gắng, nỗ lực của
bản thân. Mỗi người tự quyết định cuộc đời của mình.
Câu 4. Trình bày được nhận thức của bản thân:
- Không có gì tự đến. Muốn có quả ngọt, thành công phải tự mình nỗ lực kiên trì,
bền bỉ thực hiện mục tiêu, lí tưởng của mình.
- Thành công là kết quả của một quá trình tích lũy, vun đắp bằng công sức và tâm trí,
bằng bàn tay và nghị lực. Phần II. Làm văn
Câu 1. Viết đoạn văn về ý nghĩa sự nỗ lực của bản thân trong cuộc sống
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa sự nỗ lực của bản thân trong cuộc sống.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị
luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ ý nghĩa của sự tự nỗ lực trong cuộc sống. Có thể theo hướng sau:
- Nỗ lực giúp ta chủ động và tự giác trong mọi mục tiêu, phát huy được những năng
lực của bản thân, bản lĩnh đối mặt với thử thách, có sức mạnh vượt qua khó khăn để
đi tới thành công; thúc đẩy con người suy nghĩ và hành động tích cực để hoàn thiện
bản thân; đóng góp thành quả tốt đẹp cho cộng đồng xã hội. d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Câu 2. Phân tích đoạn trích trong “Đất nước” (Nguyễn Khoa Điềm), từ đó nhận xét
về chất trữ tình chính luận được thể hiện trong đoạn trích.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: - Phân tích đoạn trích
- Nhận xét về chất trữ tình chính luận trong đoạn trích.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm.
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập
luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm và đoạn trích * Phân tích đoạn trích:
Nội dung: Sự phát hiện độc đáo, mới mẻ của tác giả về nguồn gốc, sự hình thành của đất nước:
- Đất Nước tồn tại từ rất lâu như một lẽ tự nhiên gắn kết các thế hệ;
- Đất Nước rất gần gũi, thân thương tồn tại ngay ở những điều bình dị nhất (trong
đời sống vật chất/tinh thần …). Đất Nước phát triển gắn liền với các giá trị truyền
thống: truyền thống yêu thương tình nghĩa - sự tích trầu cau, truyền thống đấu tranh
bất khuất: “biết trồng tre mà đánh giặc”; qua phong tục tập quán “Tóc mẹ thì bới
sau đầu”; qua lối sống tình nghĩa “Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn”;
qua những sự vất vả nhọc nhằn “hạt gạo phải một nắng hai sương …”; qua cái đời
thường, giản dị: “cái kèo, cái cột, hạt gạo”.
- Từ các biểu hiện trên, tác giả quy nạp trong câu thơ cuối mang ý nghĩa khẳng định:
Đất Nước đã hình thành, đã phát triển và sẽ mãi tồn tại bền bỉ trong chiều dài của
thời gian, chiều sâu của văn hóa, phong tục tập quán. - Nghệ thuật:
+ Thể thơ tự do à cảm xúc bộc lộ tự nhiên, mãnh liệt;
+ Giọng thơ trữ tình - chính luận: vừa tha thiết ngọt ngào vừa suy tư, sâu lắng.
+ Ngôn ngữ thơ giản dị, gần gũi như lời tâm sự
+ Khai thác hiệu quả chất liệu văn hóa dân gian (lời dẫn mở đầu của câu truyện cổ
tích, các thành ngữ, các câu chuyện cổ…)
+ Cách sử dụng các cấu trúc câu: “Đất Nước lớn lên, Đất Nước có từ, Đất Nước bắt
đầu…” khẳng định quá trình hình thành, phát triển của Đất Nước.
+ Viết hoa từ Đất Nước để thể hiện sự trân trọng, tự hào.
=> Cảm nhận về hình tượng Đất Nước không kì vĩ, xa xôi, trừu tượng mà gần gũi,
gắn liền với đời sống tâm hồn của nhân dân à Cách tiếp cận đất nước ở tầm gần,
trong những giá trị của đời thường nên đã phát hiện ra một gương mặt mới của Đất
nước: giản dị, thân quen; làm sáng tỏ tư tưởng “Đất Nước của nhân dân”
* Nhận xét về chất trữ tình, chính luận trong đoạn trích:
- Đoạn trích là sự kết hợp hài hòa giữa 2 yếu tố chính luận và trữ tình, giữa lí trí và
tình cảm, mang đậm chất suy tưởng, triết lí.
+ Chất trữ tình: giọng điệu thiết tha, ngôn ngữ tâm tình, gần gũi; hình ảnh thơ bình
dị, gợi hình gợi cảm…. à nói về vấn đề lý luận nhưng không khô khan, tác động mạnh mẽ vào cảm xúc.
+ Chất chính luận: là một lập luận chặt chẽ nhằm thuyết phục người đọc nhận thức
về sự tồn tại tất yếu của Đất Nước, về những giá trị trường tồn của dân tộc, về sự
gắn bó máu thịt của mỗi cá nhân với Đất Nước.
- Nhìn nhận vẻ đẹp Đất Nước từ sự kết hợp hai yếu tố chính luận và trữ tình, nhà
thơ đã đem đến cho người đọc một góc nhìn mới mẻ về chủ đề Đất Nước, khiến
đoạn thơ có sức lay động, truyền cảm; gợi dậy trong tâm thức người đọc cả một bề
dày và chiều sâu văn hóa nghìn đời của dân tộc với những nét rất đặc thù, rất đáng
tự hào. Đồng thời, điều này cũng làm cho nội dung đoạn thơ thêm sâu sắc, nhắc nhở
mỗi người về trách nhiệm với dân tộc. d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt e. Sáng tạo
Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so
sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của thơ Nguyễn Khoa Điềm,
của đoạn trích ...; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.