Đề thi thử TN THPT 2025 Ngữ Văn Sở GD Hà Nội giải chi tiết

Đề thi thử TN THPT 2025 Ngữ Văn Sở GD Hà Nội giải chi tiết. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 4 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:

Ngữ Văn 174 tài liệu

Thông tin:
4 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi thử TN THPT 2025 Ngữ Văn Sở GD Hà Nội giải chi tiết

Đề thi thử TN THPT 2025 Ngữ Văn Sở GD Hà Nội giải chi tiết. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 4 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

35 18 lượt tải Tải xuống
SỞ GD & ĐT H NI
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
I. ĐỌC HIỂU: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Quê hương tôi bé nhỏ đẹp xinh
có đá trong mưa
lửa trong nắng
dòng sông cạn mà đồng lại sâu
có mẹ âu Cơ đẻ ra trăm trứng
chim lạc bay về trên mặt trống Đông Sơn
có Loa Thành mở ra kho truyền thuyết
những điều ấy trẻ em đều biết
đất nước tôi nghèo
thắt đáy lưng ong
dài như đòn gánh
hai đầu vựa lúa phì nhiêu
người miền Nam hào phóng
người miền Bắc cần cù
đất nước tôi có biển Đông
vừa đủ mặn mồ hôi bốn ngàn năm lao động
đất nước tôi có núi cao
vừa đủ trèo lên để ngắm hết lãnh thổ mình
có những nụ cười xinh
sáng từ trong nước mắt
(Trích Quê hương mặt trời vàng, Thu Bn, Thơ Vit Nam 1945-1985, NXB Văn học, 1985,
tr.295)
Câu 1: (NB) Xác đnh th thơ ca đon trích.
Câu 2: (TH) Ch ra ít nht 2 bin pháp tu t đưc s dng trong đon trích.
Câu 3: (TH) Đon thơ dưi đây cho anh/ch nhn thy nhng v đp no ca đt nưc Vit
Nam?
có mẹ âu Cơ đẻ ra trăm trứng
chim lạc bay về trên mặt trống Đông Sơn
có Loa Thành mở ra kho truyền thuyết
những điều ấy trẻ em đều biết
đất nước tôi nghèo
thắt đáy lưng ong
dài như đòn gánh
hai đầu vựa lúa phì nhiêu
Câu 4: (VD) T cách hiu ca anh/ch v hai dng thơ kt thc đon trích, hy rt ra bi hc v
thái đ sng
cho bn thân:
có những nụ cười xinh
sáng từ trong nước mắt
II. LM VĂN
Câu 1: (VDC) Anh/ch hy vit mt đon văn (khong 200 ch) trnh by suy ngh v cách ng
x cn c ca tui tr trưc cái mi trong thi đi công ngh s.
Câu 2: (VDC)
Trong truyn ngn V chng A Ph, nh văn Tô Hoi vit:
Cứ mỗi đợt bọn chức vic hút thuốc phin xong, A Phủ lại phải ra quỳ giữa nhà, lại bị người
đến đánh. Mặt A Phủ sưng lên, môi đuôi mắt giập chảy máu. Người thì đánh, người thì quỳ
lạy, kể lể, chửi bới. Xong một ợt đánh, kể, chửi, lại hút. Khói thuốc phin ngào ngạt tuôn qua
các lỗ cửa sổ. Rồi Pá Tra lại ngóc cổ lên, vuốt tóc, gọi A Phủ... Cứ như thế, suốt chiều, suốt đêm,
càng hút, càng tỉnh, càng đánh, càng chửi, càng hút.
Trong buồng bên cạnh, Mị cũng thức suốt đêm im lặng ngồi xoa thuốc dấu cho chồng. Lúc nào
Mị mỏi quá, cựa mình, thì những chỗ lằn trói trong người lại đau ê ẩm. Mị lại gục đầu nằm thiếp
đi. Khi đó, A Sử bèn đạp chân vào mặt Mị. Mị choàng thức, lại nhặt nắm thuốc, xoa đều đều
trên lưng chồng. Ngoài nhà vẫn rên lên từng cơn kéo thuốc phin, như những con mọt nghiến gỗ
kéo dài, giữa tiếng người khóc, tiếng người kể lào xào, và tiếng đấm đánh huỳnh huỵch.
(Trích V chng A Ph, Ng văn 12, Tp hai, NXB Giáo dc Vit Nam, 2020, tr. 7-8)
Anh/Ch hy phân tích đon trích trên; t đ, nhn xt v s phn ngươi lao đng dưi ch thc
dân v cha đt min ni đưc th hin trong đon trích.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. ĐỌC HIỂU
Câu 1
Phương pháp: Căn c các th thơ đ hc.
Cách giải:
Th thơ: t do.
Câu 2
Phương pháp: Căn c các bin pháp tu t đ hc.
Cách giải:
Hc sinh lit kê đưc ít nht hai bin pháp tu t: so sánh, lit kê, ẩn d, đip cu trc …
Câu 3
Phương pháp: Căn c bi đọc hiu, phân tích.
Cách giải:
Đon thơ trên c th thy đưc nhng v đp ca đt nưc Vit Nam như sau:
- Có lch s lâu đi.
- Có nn văn ha, văn học rc rỡ.
- Có nn nông nghip la nưc mu mỡ, giu giá tr.
- ….
Câu 4
Phương pháp: Phân tích, lý gii, tng hp.
Cách giải:
Học sinh dựa vào câu thơ, đưa ra quan điểm cá nhân phù hợp.
Gi :
- Luôn sng vui v, lc quan.
- Trưc kh khăn không gc ng m kiên cưng đng lên vưt qua mi th thách.
-
II. LM VĂN
Câu 1:
Phương pháp:
- Phân tích (Phân tích đ đ xác đnh th loi, yêu cu, phm vi dẫn chng).
- S dng các thao tác lp lun (phân tích, tng hp, bàn lun,…) đ to lp mt văn bn ngh
lun xã hi.
Cách giải:
Yêu cầu hình thức:
- Vit đng mt đon văn ngh lun xã hi theo cu trúc.
- Bài vit phi b cc đy đ, rng; văn vit cm xc; diễn đt trôi chy, bo đm tính
liên kt; không mc lỗi chính t, t vng, ng pháp.
Yêu cầu nội dung:
1. Mở đoạn: Cách ng x cn có ca tui tr trưc cái mi trong thi đi công ngh s.
2. Thân đoạn:
a. Gii thích vn đ: ng x trưc thi đi công ngh s l kh năng thích nghi, đối mt vi s
thay đi không ngng ca thi đi mi - thi đi ca nhng bưc tin vưt bc v công ngh.
b. Bn lun vn đ
- Thi đi công ngh s giúp th h tr dễ dng lm vic, kt nối, gia tăng hi thành công.
Bên cnh đ, s tip xúc công ngh thưng xuyên cũng dễ dẫn đn l thuc, nhng hành vi
thiu văn ha, xâm phm danh d, nhân phẩm ca ngưi khác…
- Trưc thc trng đ, gii tr cn có nhng ng x phù hp:
+ Hc cách thích ng, tip thu nhng giá tr tốt đp ca cái mi trong thi đi cng ngh s đ
phát huy đim mnh ca bn thân t đ dễ dng đi đn thành công.
+ Chn lc thông tin khi tip nhn, bi tr nhng mt xu, không đ bn thân th đng khi tip
nhn.
+ Suy ngh thu đáo, ch đng, đt giá tr đo đc lên hng đu.
+ Ch đng hc tp, trau di bn thân đ c th lm ch đưc công ngh s.
…….
Hc sinh t ly dẫn chng ph hp.
- Không s tip nhn phù hp sẽ dẫn đn nhng hu qu tiêu cc gây nh hưởng không ch
đn bn thân mà còn c xã hi.
3. Kt đoạn
Khng đnh li vn đ: Cách ng x cn c ca tui tr trưc cái mi trong thi đi công ngh s
chính l s thích nghi, sn sng đối mt vi s thay đi trong thi đi công ngh.
Câu 2:
Phương pháp:
- Phân tích (Phân tích đ đ xác đnh th loi, yêu cu, phm vi dẫn chng).
- S dng các thao tác lp lun (phân tích, tng hp, bàn lun,…) đ to lp mt văn bn ngh
lun văn học.
Cách giải:
Yêu cầu hình thức:
- Thí sinh bit kt hp kin thc v k năng lm ngh lun văn học đ to lp văn bn.
- Bài vit phi b cc đy đ, rng; văn vit cm xc; diễn đt trôi chy, bo đm tính
liên kt; không mc lỗi chính t, t vng, ng pháp.
Yêu cầu nội dung:
I. Giới thiệu chung
- Hoài mt cây bt văn xuôi tiêu biu ca nn văn học hin đi Vit Nam. Hoài rt am
hiu phong tc tp quán ca ngưi dân min núi, bit tài phân tích tâm lí nhân vt và li văn đm
cht khẩu ng.
- V chng A Ph sn phẩm ca chuyn đi thc t ca ông cùng b đi lên gii phóng Tây
Bc.
- Khái quát vn đ: Phân tích đon trích, t đ nhn xt v s phn ngưi lao đng dưi ch đ
thc dân cha đt min ni.
II. Phân tích
1. Phân tch đon trch.
*) Bối cảnh đoạn trch:
Đon trích đưc trích t phn gia ca tác phẩm, sau khi M b bt v, trở thnh con dâu gt n
nh thng l Pá tra. Trong đêm tnh ma xuân, A S đi chơi v xy ra sát vi A Ph. Đon
trích l khi A Ph phi chu ti nh thng l Pá tra v đ đánh con nh quan thng l và M
đang chăm sc cho A S.
*) Hình ảnh của bọn thực dân, chúa đất.
- Bn thc dân, cha đt vi s tha ha.
+ Trong ngy x ti, khi cn nht l s tnh táo th nhng ngưi mang trng trách y li say sưa
bên bn đn thuc phin.
+ Khi thuc phin ngo ngt tuôi qua các lỗ ca s.
+ Vic ht thuc phin xy ra trin miên: “C th, sut chiu, suốt đêm, cng ht, cng tnh,
cng đánh, cng chi, cng ht” => Tác gi s dng câu đưc tách ra làm nhiu v làm rõ s ko
di vnh viễn ca vic hút thuc phin.
-> Hnh nh bn thc dân, cha đt đưc tác gi tái hin li vi tt c s tha ha.
- Bn thc dân cha đt vi s đc ác, vô nhân đo.
+ Vic x ti A Ph l mt hnh đng quyn th bc p ngưi lao đng. Trong đêm tnh ma
xuân, khi A S cy quyn th bc p ngưi dân, A Ph đ v chính ngha m ra mt dy cho A
S mt bi hc. Th nhưng hnh đng v ngha đ ca A Ph li bin anh trở thnh k c ti v
phi chu nhng hnh pht vô cng nng n t các quan trên -> quyn th xem thưng công l.
+ Hnh pht dnh cho A Ph rt nhẫn tâm. Trong khi các quan trên say sưa bên bn đn thuc
phin th A Ph li chu không bit bao nhiêu đn roi, ht lưt ny đn lưt khác. Vic hnh hnh
A Ph không da vo lut l m ph thuc vo vic ht thuc phin ca quan trên. C mỗi đt
bn chc vic ht thuc phin xong, A Ph li phi ra qu gia nh, li b ngưi xô đn đánh.
+ S đc ác, nhân đo ca bn thc dân, cha đt cn đưc th hin qua hnh đng ca nhân
vt A S. A S bt M v lm dâu gt n, đối x vi M không khác g vi k ăn ngưi thm
chí cn c phn cay nghit hơn.
+ A S đánh M đn mc ch cn M ca mnh th nhng chỗ ln li đau ê ẩm. Khi M v mt quá
m thip đi th thay v cm thy bit ơn, thương st cho ngưi đ chăm sc mnh th A S li s
dng hnh đng c phn không nhân tính “đp chân vo mt M”.
=> Thc dân, cha đt đưc tác gi tái hin bng tt c s tha ha, đc ác v nhân tính.
Chng coi ngưi lao đng vô cng r mt, không h quan tâm đn h v đi x vi h giống như
con trâu con nga trong nh.
*) Hình ảnh Mị và A Phủ – đại din cho người dân lao động.
- Hnh nh nhân vt M, t mt gái c sc sng mnh lit trở thnh mt con ra li lũi trong
x ca, chu bo lc c v th xác lẫn tinh thn.
- Chu đau đn v th xác:
+ Thoa thuc cho chng khi vt thương, chỗ ln tri vẫn cn, ngưi đau ê ẩm.
+ B đánh, đp khi mt mỏi m ng thip đi.
- Nỗi đau đn ca M không ch dng li ở th xác mà còn là s cht lng trong tâm hn.
=> M l nn nhân ca h tc, ca cưng quyn, nam quyn v thn quyn.
- Hnh nh nhân vt A Ph, t mt chng trai khỏe mnh, chính ngha bin thnh ti đ chu s
hnh h nhẫn tâm.
+ A Ph vn l mt chng trai khỏe mnh, c trí kiên cưng. A Ph phi chu ti mt cách bt
công ch v ng quyn p ngưi.
+ A Ph phi chu s hnh h, tra tn d man đn t bn thc dân cha đt: A Ph phi qu gia
nh, mt A Ph sưng lên, môi v đuôi mt gip chy máu. Ngưi th đánh, ngưi k l, chi bi,
ting đm đánh hunh huch không có hi kt.
=> A Ph l nn nhân ca ch đ ng quyn vô nhân tính.
2. Nhận xét v s phận ngưi lao động dưới ch độ thc dân, cha đt min ni.
- Nhng ngưi dân dưi ách thng tr ca ch đ thc dân, cha đt min ni phi chu nhiu
kh sở:
+ H không c ting ni, không đưc đối x giống như vi mt con ngưi.
+ H b áp bc b bc lt v b hnh h c v th xác lẫn tinh thn.
- Th nhưng, bn thân h vn l nhng ngưi dân lao đng bnh thưng vi khát vng sng, khát
vng t do mnh lit. Chính điu ny đ gp phn vo s phn kháng, t gii thoát bn thân ca
ngưi dân lao đng sau ny.
III. Kt luận
- Khái quát li vn đ.
- Giá tr ni dung, ngh thut.
| 1/4

Preview text:

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: .........................................................................
I. ĐỌC HIỂU: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Quê hương tôi bé nhỏ đẹp xinh có đá trong mưa lửa trong nắng
dòng sông cạn mà đồng lại sâu
có mẹ âu Cơ đẻ ra trăm trứng
chim lạc bay về trên mặt trống Đông Sơn
có Loa Thành mở ra kho truyền thuyết
những điều ấy trẻ em đều biết
đất nước tôi nghèo thắt đáy lưng ong dài như đòn gánh
hai đầu vựa lúa phì nhiêu
người miền Nam hào phóng
người miền Bắc cần cù
đất nước tôi có biển Đông
vừa đủ mặn mồ hôi bốn ngàn năm lao động
đất nước tôi có núi cao
vừa đủ trèo lên để ngắm hết lãnh thổ mình
có những nụ cười xinh
sáng từ trong nước mắt
(Trích Quê hương mặt trời vàng, Thu Bồn, Thơ Việt Nam 1945-1985, NXB Văn học, 1985, tr.295)
Câu 1: (NB) Xác định thể thơ của đoạn trích.
Câu 2: (TH) Chỉ ra ít nhất 2 biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 3: (TH) Đoạn thơ dưới đây cho anh/chị nhận thấy những vẻ đẹp nào của đất nước Việt Nam?
có mẹ âu Cơ đẻ ra trăm trứng
chim lạc bay về trên mặt trống Đông Sơn
có Loa Thành mở ra kho truyền thuyết
những điều ấy trẻ em đều biết
đất nước tôi nghèo thắt đáy lưng ong dài như đòn gánh
hai đầu vựa lúa phì nhiêu
Câu 4: (VD) Từ cách hiểu của anh/chị về hai dòng thơ kết thúc đoạn trích, hãy rút ra bài học về thái độ sống cho bản thân:
có những nụ cười xinh
sáng từ trong nước mắt II. LÀM VĂN
Câu 1: (VDC) Anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về cách ứng
xử cần có của tuổi trẻ trước cái mới trong thời đại công nghệ số. Câu 2: (VDC)
Trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ, nhà văn Tô Hoài viết:
Cứ mỗi đợt bọn chức việc hút thuốc phiện xong, A Phủ lại phải ra quỳ giữa nhà, lại bị người xô
đến đánh. Mặt A Phủ sưng lên, môi và đuôi mắt giập chảy máu. Người thì đánh, người thì quỳ
lạy, kể lể, chửi bới. Xong một lượt đánh, kể, chửi, lại hút. Khói thuốc phiện ngào ngạt tuôn qua
các lỗ cửa sổ. Rồi Pá Tra lại ngóc cổ lên, vuốt tóc, gọi A Phủ... Cứ như thế, suốt chiều, suốt đêm,
càng hút, càng tỉnh, càng đánh, càng chửi, càng hút.

Trong buồng bên cạnh, Mị cũng thức suốt đêm im lặng ngồi xoa thuốc dấu cho chồng. Lúc nào
Mị mỏi quá, cựa mình, thì những chỗ lằn trói trong người lại đau ê ẩm. Mị lại gục đầu nằm thiếp
đi. Khi đó, A Sử bèn đạp chân vào mặt Mị. Mị choàng thức, lại nhặt nắm lá thuốc, xoa đều đều
trên lưng chồng. Ngoài nhà vẫn rên lên từng cơn kéo thuốc phiện, như những con mọt nghiến gỗ
kéo dài, giữa tiếng người khóc, tiếng người kể lào xào, và tiếng đấm đánh huỳnh huỵch.

(Trích Vợ chồng A Phủ, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr. 7-8)
Anh/Chị hãy phân tích đoạn trích trên; từ đó, nhận xét về số phận ngươi lao động dưới chế thực
dân và chúa đất miền núi được thể hiện trong đoạn trích.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. ĐỌC HIỂU Câu 1
Phương pháp: Căn cứ các thể thơ đã học. Cách giải: Thể thơ: tự do. Câu 2
Phương pháp: Căn cứ các biện pháp tu từ đã học. Cách giải:
Học sinh liệt kê được ít nhất hai biện pháp tu từ: so sánh, liệt kê, ẩn dụ, điệp cấu trúc … Câu 3
Phương pháp: Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích. Cách giải:
Đoạn thơ trên có thể thấy được những vẻ đẹp của đất nước Việt Nam như sau:
- Có lịch sử lâu đời.
- Có nền văn hóa, văn học rực rỡ.
- Có nền nông nghiệp lúa nước màu mỡ, giàu giá trị. - …. Câu 4
Phương pháp: Phân tích, lý giải, tổng hợp. Cách giải:
Học sinh dựa vào câu thơ, đưa ra quan điểm cá nhân phù hợp. Gợi ý:
- Luôn sống vui vẻ, lạc quan.
- Trước khó khăn không gục ngã mà kiên cường đứng lên vượt qua mọi thử thách. - … II. LÀM VĂN Câu 1: Phương pháp:
- Phân tích (Phân tích đề để xác định thể loại, yêu cầu, phạm vi dẫn chứng).
- Sử dụng các thao tác lập luận (phân tích, tổng hợp, bàn luận,…) để tạo lập một văn bản nghị luận xã hội. Cách giải:
Yêu cầu hình thức:
- Viết đúng một đoạn văn nghị luận xã hội theo cấu trúc.
- Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính
liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ vựng, ngữ pháp. Yêu cầu nội dung:
1. Mở đoạn: Cách ứng xử cần có của tuổi trẻ trước cái mới trong thời đại công nghệ số. 2. Thân đoạn:
a. Giải thích vấn đề: Ứng xử trước thời đại công nghệ số là khả năng thích nghi, đối mặt với sự
thay đổi không ngừng của thời đại mới - thời đại của những bước tiến vượt bậc về công nghệ.
b. Bàn luận vấn đề
- Thời đại công nghệ số giúp thế hệ trẻ dễ dàng làm việc, kết nối, gia tăng cơ hội thành công.
Bên cạnh đó, sự tiếp xúc công nghệ thường xuyên cũng dễ dẫn đến lệ thuộc, có những hành vi
thiếu văn hóa, xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác…
- Trước thực trạng đó, giới trẻ cần có những ứng xử phù hợp:
+ Học cách thích ứng, tiếp thu những giá trị tốt đẹp của cái mới trong thời đại cộng nghệ số để
phát huy điểm mạnh của bản thân từ đó dễ dàng đi đến thành công.
+ Chọn lọc thông tin khi tiếp nhận, bài trừ những mặt xấu, không để bản thân thụ động khi tiếp nhận.
+ Suy nghĩ thấu đáo, chủ động, đặt giá trị đạo đức lên hàng đầu.
+ Chủ động học tập, trau dồi bản thân để có thể làm chủ được công nghệ số. …….
Học sinh tự lấy dẫn chứng phù hợp.
- Không có sự tiếp nhận phù hợp sẽ dẫn đến những hậu quả tiêu cực gây ảnh hưởng không chỉ
đến bản thân mà còn cả xã hội. 3. Kết đoạn
Khẳng định lại vấn đề: Cách ứng xử cần có của tuổi trẻ trước cái mới trong thời đại công nghệ số
chính là sự thích nghi, sẵn sàng đối mặt với sự thay đổi trong thời đại công nghệ. Câu 2: Phương pháp:
- Phân tích (Phân tích đề để xác định thể loại, yêu cầu, phạm vi dẫn chứng).
- Sử dụng các thao tác lập luận (phân tích, tổng hợp, bàn luận,…) để tạo lập một văn bản nghị luận văn học. Cách giải:
Yêu cầu hình thức:
- Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng làm nghị luận văn học để tạo lập văn bản.
- Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính
liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ vựng, ngữ pháp. Yêu cầu nội dung:
I. Giới thiệu chung
- Tô Hoài là một cây bút văn xuôi tiêu biểu của nền văn học hiện đại Việt Nam. Tô Hoài rất am
hiểu phong tục tập quán của người dân miền núi, biệt tài phân tích tâm lí nhân vật và lời văn đậm chất khẩu ngữ.
- Vợ chồng A Phủ là sản phẩm của chuyến đi thực tế của ông cùng bộ đội lên giải phóng Tây Bắc.
- Khái quát vấn đề: Phân tích đoạn trích, từ đó nhận xét về số phận người lao động dưới chế độ
thực dân chúa đất miền núi. II. Phân tích
1. Phân tích đoạn trích.
*) Bối cảnh đoạn trích:
Đoạn trích được trích từ phần giữa của tác phẩm, sau khi Mị bị bắt về, trở thành con dâu gạt nợ
nhà thống lý Pá tra. Trong đêm tình mùa xuân, A Sử đi chơi và xảy ra xô sát với A Phủ. Đoạn
trích là khi A Phủ phải chịu tội ở nhà thống lý Pá tra vì đã đánh con nhà quan thống lý và Mị
đang chăm sóc cho A Sử.
*) Hình ảnh của bọn thực dân, chúa đất.
- Bọn thực dân, chúa đất với sự tha hóa.
+ Trong ngày xử tội, khi cần nhất là sự tỉnh táo thì những người mang trọng trách ấy lại say sưa
bên bàn đèn thuốc phiện.
+ Khói thuốc phiện ngào ngạt tuôi qua các lỗ cửa sổ.
+ Việc hút thuốc phiện xảy ra triền miên: “Cứ thế, suốt chiều, suốt đêm, càng hút, càng tỉnh,
càng đánh, càng chửi, càng hút” => Tác giả sử dụng câu được tách ra làm nhiều vế làm rõ sự kéo
dài vĩnh viễn của việc hút thuốc phiện.
-> Hình ảnh bọn thực dân, chúa đất được tác giả tái hiện lại với tất cả sự tha hóa.
- Bọn thực dân chúa đất với sự độc ác, vô nhân đạo.
+ Việc xử tội A Phủ là một hành động ỷ quyền thế bức ép người lao động. Trong đêm tình mùa
xuân, khi A Sử cậy quyền thế bức ép người dân, A Phủ đã vì chính nghĩa mà ra mặt dạy cho A
Sử một bài học. Thế nhưng hành động vì nghĩa đó của A Phủ lại biến anh trở thành kẻ có tội và
phải chịu những hình phạt vô cùng nặng nề từ các quan trên -> Ỷ quyền thế xem thường công lý.
+ Hình phạt dành cho A Phủ rất nhẫn tâm. Trong khi các quan trên say sưa bên bàn đèn thuốc
phiện thì A Phủ lại chịu không biết bao nhiêu đòn roi, hết lượt này đến lượt khác. Việc hành hình
A Phủ không dựa vào luật lệ mà phụ thuộc vào việc hút thuốc phiện của quan trên. Cứ mỗi đợt
bọn chức việc hút thuốc phiện xong, A Phủ lại phải ra quỳ giữa nhà, lại bị người xô đến đánh.
+ Sự độc ác, vô nhân đạo của bọn thực dân, chúa đất còn được thể hiện qua hành động của nhân
vật A Sử. A Sử bắt Mị về làm dâu gạt nợ, đối xử với Mị không khác gì với kẻ ăn người ở thậm
chí còn có phần cay nghiệt hơn.
+ A Sử đánh Mị đến mức chỉ cần Mị cựa mình thì những chỗ lằn lại đau ê ẩm. Khi Mị vì mệt quá
mà thiếp đi thì thay vì cảm thấy biết ơn, thương sót cho người đã chăm sóc mình thì A Sủ lại sử
dụng hành động có phần không nhân tính “đạp chân vào mặt Mị”.
=> Thực dân, chúa đất được tác giả tái hiện bằng tất cả sự tha hóa, độc ác và vô nhân tính.
Chúng coi người lao động vô cùng rẻ mạt, không hề quan tâm đến họ và đối xử với họ giống như
con trâu con ngựa trong nhà.
*) Hình ảnh Mị và A Phủ – đại diện cho người dân lao động.
- Hình ảnh nhân vật Mị, từ một cô gái có sức sống mãnh liệt trở thành một con rùa lùi lũi trong
xó cửa, chịu bạo lực cả về thể xác lẫn tinh thần.
- Chịu đau đớn về thể xác:
+ Thoa thuốc cho chồng khi vết thương, chỗ lằn trói vẫn còn, người đau ê ẩm.
+ Bị đánh, đạp khi mệt mỏi mà ngủ thiếp đi.
- Nỗi đau đớn của Mị không chỉ dừng lại ở thế xác mà còn là sự chết lặng trong tâm hồn.
=> Mị là nạn nhân của hủ tục, của cường quyền, nam quyền và thần quyền.
- Hình ảnh nhân vật A Phủ, từ một chàng trai khỏe mạnh, chính nghĩa biến thành tội đồ chịu sự hành hạ nhẫn tâm.
+ A Phủ vốn là một chàng trai khỏe mạnh, có ý trí kiên cường. A Phủ phải chịu tội một cách bất
công chỉ vì cường quyền ép người.
+ A Phủ phải chịu sự hành hạ, tra tấn dã man đến từ bọn thực dân chúa đất: A Phủ phải quỳ giữa
nhà, mặt A Phủ sưng lên, môi và đuôi mắt giập chảy máu. Người thì đánh, người kể lể, chửi bới,
tiếng đấm đánh huỳnh huỵch không có hồi kết.
=> A Phủ là nạn nhân của chế độ cường quyền vô nhân tính.
2. Nhận xét về số phận người lao động dưới chế độ thực dân, chúa đất miền núi.
- Những người dân dưới ách thống trị của chế độ thực dân, chúa đất miền núi phải chịu nhiều khổ sở:
+ Họ không có tiếng nói, không được đối xử giống như với một con người.
+ Họ bị áp bức bị bóc lột và bị hành hạ cả về thể xác lẫn tinh thần.
- Thế nhưng, bản thân họ vốn là những người dân lao động bình thường với khát vọng sống, khát
vọng tự do mãnh liệt. Chính điều này đã góp phần vào sự phản kháng, tự giải thoát bản thân của
người dân lao động sau này. III. Kết luận
- Khái quát lại vấn đề.
- Giá trị nội dung, nghệ thuật.