UBND HUYỆN PHÚC THỌ
TRƯỜNG THCS THỌ LỘC
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT- LẦN 2
Môn: Toán 9
Ngày: 15/1/2025
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 02 trang)
Bài I. (1,5 điểm)
1. Tại một trại thanh thiếu niên quốc tế, người ta tìm hiểu xem mỗi đại biểu tham
dự có thể sử dụng được bao nhiêu ngoại ngữ. Kết quả được như bảng sau:
Số ngoại ngữ
1
2
3
4
5
Số đại biểu
84
64
24
16
12
a) Tính tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ.
b) Tại trại thanh thiếu niên quốc tế tổ chức
1
năm trước đó,
54
trong tổng số
220
đại biểu tham dự thể sử dụng được từ
3
ngoại ngữ trở lên. ý kiến cho rằng
“Tỉ lệ đại biểu sử dụng được
3
ngoại ngữ trở lên có tăng giữa hai năm đó”. Ý kiến đó
đúng hay sai? Giải thích.
2. Trong hộp gỗ 6 thẻ gỗ cùng loại, được đánh số tương ứng 12, 13, 14, 15, 16, 17.
nh rút ngẫu nhiên một thxem số ghi trên thẻ rồi bỏ lại hộp gỗ. nh c suất biến cố.
a) A: “thẻ rút được có số ghi trên thẻ là ước của 24”.
b) B: “thẻ rút được có số ghi trên thẻ chia cho 3 dư 2”.
Nếu lặp lại hành động rút ngẫu nhiên một thẻ xem số ghi trên thẻ rồi bỏ lại hộp gỗ”
120 lần thì có bao nhiêu lần rút được thẻ có số chia cho 3 dư 2.
Bài II. (1,5 điểm)
Cho hai biểu thức
2
A
3
x
x
6 3
B
9
3 3
x x
x
x x
với
0; 9
x x
.
1. Tính giá trị của biểu thức A khi
16
x
.
2. Rút gọn biểu thức B .
3. Tìm các giá trị của x để biểu thức P = A.B nhận giá trị nguyên.
Bài III. (3,0 điểm)
1. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Lan dự định mua một vi sóng một máy rửa bát với tổng số tiền theo
giá niêm yết là 8 610 000 đồng. Nhân dịp đón tết Ất Tỵ cửa hàng chương trình
khuyến mãi giảm 5% cho vi sóng 6% cho máy rửa bát nên Lan đã mua thêm
một máy rửa bát nữa để tặng mẹ. Tổng số tiền Lan trả cho cửa hàng 13 527 000
đồng. Hỏi giá niêm yết của một lò vi sóng và một máy rửa bát là bao nhiêu ?
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
2. Một ô tô phải đi quãng đường AB dài 120 km trong một thời gian nhất định. Ô tô đi
nửa quãng đường đầu với vận tốc lớn hơn vận tốc dự định 5km/h đi nửa quãng
đường sau với vận tốc kém vận tốc dự định 4km/h. Biết ô đến B đúng dự định.
Tính thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB.
3. Cho đường thẳng (d): y = (m 2)x + 3 (m ≠ 2).
Tìm m để đường thẳng (d) cắt Ox tại A, cắt Oy tại B mà
0
BAO 60
.
Bài IV. (3,5 điểm)
1. Bạn An đi xe đạp t A đến đa điểm B
phi leo lên một con dc AC xuống một
con dốc CB (như nh với đây). Cho
biết chiu dài con dốc AC 440m,
0 0
A 6 ; B 4
.
a) Tính chiều cao CH của con dốc theo đơn vị mét (m tròn đến ng đơn vị).
b) Biết vận tốc trung bình khi An đi xuống đoạn dốc CB 18km/h. Tính thời
gian An đi xe đạp xuống dốc từ C đến B (làm tròn đến giây).
2. Cho đường tròn (O; R) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ A k hai tiếp tuyến
AB AC với đường tròn (O) (B, C là các tiếp điểm).
a) Chứng minh bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn.
b) Kẻ đường kính BD của đường tròn (O). Gọi H là giao điểm của AO BC.
Chứng minh HO // CD.
c) Kẻ CK vuông góc với BD tại K. Gọi I giao điểm của AD CK. Chứng
minh CK.OC = AC.KD và HI AB.
Bài V. (0,5 điểm)
Nhà trường dự định dành ra một thửa đất
dạng hình chữ nhật trong mảnh đất lớn của
của trường để làm hồ sinh thái. Nhà trường
dự định để phần đất giữa dạng hình chữ nhật
để y hcá, phần còn lại làm lối đi (như hình
bên). Biết tổng diện tích thửa đất hình chữ nhật
cần dùng 864 m
2
. Nhà trường nên chọn các
kích thước của thửa đất hình chữ nhật bao
nhiêu để diện tích phần cho hồ cá là lớn nhất
tính giá trị lớn nhất đó.
--- Hết ---
- Học sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
UBND HUYỆN PHÚC THỌ
TRƯỜNG THCS THỌ LỘC
(Đáp án có 06 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT (lần 2)
Môn : TOÁN
Ngày: 15/1/2025
Bài Đáp án
Biểu
đi
m
Bài I
I.1
(0,75 điểm)
a) Tổng số đại biểu tham gia hội nghị biết t1 ngoại ngtr
lên:
84 + 64 + 24 + 16 + 12 = 200
Tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ là:
64 24 16 12
.100% 58%
200
0.5
b) Ý kiến đó đúng vì:
- Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngôn ngữ của 1 năm trước là:
54
.100% 24,5%
220
.
- Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngôn ngữ của nay là:
24 16 12
.100% 26% 24,5%
200
0,25
I.2
(0,75 điểm)
a) Thẻ rút được có số ghi trên thẻ là ước của 24 là thẻ ghi số 12.
Số lần xảy ra biến cố A là 1.
Khả năng xảy ra là: {12; 13; 14; 15; 16; 17}. Số biến cố của
thực nghiệm là 6.
Suy ra xác suất của biến cố A là
1
6
.
b) Thẻ rút được số ghi trên thẻ chia cho 3 2 thẻ ghi số
{14; 17}.
Số lần xảy ra biến cố B là 2.
Khả năng xảy ra là: {12; 13; 14; 15; 16; 17}. Số biến cố của
thực nghiệm là 6.
Suy ra xác suất của biến cố B là
2 1
6 3
.
Nếu lặp lại hành động “rút ngẫu nhiên một thẻ xem số ghi trên
thẻ rồi bỏ lại hộp gỗ” 120 lần tsố lần rút được thsố
chia cho 3 dư 2 là
1
120. 40
3
(lần).
0,25
0.25
0,25
Bài II
(1,5 điểm)
1. Tính giá trị của biểu thức A khi
16
x
.
Thay
16
x
(tmđk) vào A ta có: A =
16 2 2
2
1
16 3
Vậy khi x = 16 thì A có giá trị là 2.
0,5
2. Rút gọn
6 3
B
9
3 3
x x
x
x x
3
B
3
x
x
với
0; 9
x x
0,5
3. Tìm các g trị của x đ biểu thức P = A.B nhận giá trị
nguyên.
P = A.
2 3 2 5
B . 1
3 3 3 3
x x x
x x x x
Từ đó suy ra P < 1 (1)
Ta có
5 5
3 3suy ra
3
3
x
x
Suy ra
5 5 2
P 1 1
3 3
3
x
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
2
P 1
3
mà P có giá trị nguyên nên P = 0
0,25
P = 0 thì
2
0
3
x
x
Suy ra
2 0
x
nên
4
x
(t/m đk)
Vậy x = 4 thì P nhận giá trị nguyên.
0,25
Bài III
III.1.
(1,5 điểm)
Gọi giá niêm yết của một lò vi sóng và một máy rửa bát lần lượt
là x và y (đơn vị: đồng; điều kiện: x, y > 0)
0,25
Vì tổng số tiền theo giá niêm yết của một lò vi sóng và một
máy rửa bát là 8 610 000 đồng nên ta có phương trình
x + y = 8610000 (1)
0,25
Thực tế cô Lan trả là 13 527 000 đồng mua với giá khuyến mãi
giảm 5% cho một lò vi sóng và 6% cho một máy rửa bát nên ta
có phương trình
(100% - 5%)x + (100% - 6%)2y = 13527000
hay 0,95x + 1,88y = 13527000 (2)
0.25
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
8610000
0,95 1,88 13527000
x y
x y
Giải hệ pt:
2860000
5750000
x
y
0.5
Cả hai giá trị x = 2860000, y = 5750000 đều thoả mãn điều
kiện.
Vậy giá niêm yết của một chiếc lò vi sóng là 2860000 đồng, g
niêm y
ế
t m
t máy r
a bát
5750000
đ
ng
.
0.25
III.2
(1,0 điểm)
Gọi vận tốc dự định của ô tô đi quãng đường AB là x (đơn vị:
km/h; điều kiện: x > 4).
0.25
Thời gian dự định của ô tô đi quãng đường AB là
120
x
(giờ)
Vì quãng đường ô tô đi là 120km nên nửa quãng đường AB là:
120:2 = 60 (km)
Vận tốc của ô tô đi nửa quãng đường đầu là: x + 5 (km/h)
Thời gian ô tô đi nửa quãng đường đầu là:
60
5
x
(giờ)
Vận tốc của ô tô đi nửa quãng đường sau là: x - 4 (km/h)
Thời gian ô tô đi nửa quãng đường sau là:
60
4
x
(giờ)
0,25
Vì ô tô đến B đúng thời gian dự định nên ta có phương trình
60 60 120
5 4
x x x
120(x + 5)(x – 4) = 60x(x – 4) + 60x(x + 5)
120x
2
+ 120x – 2400 = 60x
2
– 240x + 60x
2
+ 300x
60x = 2400
x = 40 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy thời gian ô tô dự định đi hết quãng đường AB là:
120:40 = 3 (giờ)
0,5
III.3
(0,5 điểm)
Cho đường thẳng (d): y = (m – 2)x + 3 (m ≠ 2). Tìm m để (d)
cắt Ox tại A, cắt Oy tại B mà
0
BAO 60
.
Với m ≠ 2 thì (d) cắt cả hai trục toạ độ:
0,25
+) Giao điểm A của (d) với Ox là
A
m
3
( ;0)
2
nên có
A
OA x
m
m
3 3
2
2
+) Giao điểm B của (d) với Oy
B
(0;3)
nên có
B
OB y
3 3
+) Xét
AOB vuông tại O có góc A bằng 60
0
, ta có:
OB
A
OA
tan nên
m
m
0
3 3
tan 60 2 3
2
3
m m
2 3; 2 3
(cả hai giá trị của m đều thoả mãn điều
kiện)
Vậy
m m
2 3; 2 3
.
0,25
Bài IV
IV.1
(0,5 điểm)
a) Tam giác AHC vuông tại H nên có:
CH = AC.sinA = 440.sin6
0
46m (làm tròn đến hàng đơn vị)
V
y chi
u cao CH c
a con d
c là s
p s
46m
0.25
b) Tam giác BHC vuông tại H nên có CH = BC.sinB
hay AC.sinA = BC.sinB
AC A
BC
B
0
0
.sin 440.sin 6
sin
sin 4
Có v = 18km/h = 5m/s
Vậy thời gian An đi xuống dốc từ C đến B (làm tròn đến giây):
BC AC A
t
v B
0
0
.sin 440.sin6
132
5.sin
5.sin 4
(giây)
0.25
IV.2-a
(0,75 điểm)
Vẽ hình đúng:
0.25
Lập luận chặt chẽ chi ra được B thuộc đường tròn đường kính
AO
0.25
Lập luận chặt chẽ và chỉ ra được C thuộc đường tròn đường
kính AO.
Kết luận: Bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc đường tròn đường
kính AO
0.25
IV.2-b
(1,0 điểm)
- BOH = COH (c.g.c) nên có
BHO CHO
(hai góc tương
ứng)
Lại do
0
BHO CHO 180
(hai góc kề bù)
Suy ra
0
BHO CHO 90
nên HO
BC
(1)
0.5
-
BDC có CO là đường trung tuyến ứng với cạnh BD và
1
CO = BD
2
.
Suy ra
B
D
C
vu
ông
t
i
C nên CD
BC (2)
0,25
Từ (1) và (2) suy ra HO // CD
0,25
IV.2-c
(1,25 điểm)
- Có AC, AB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A nên có:
+ OA là tia phân giác góc BOC
BOA COA
+
0
ACO ABO 90
0.25
- Do có OH // CD (cm trong ý b) nên
BOA BDC
Suy ra
COA CDK
- Xét hai tam giác
CKD và
ACO có:
0
ACO CKD 90
COA CDK
(chứng minh trên)
Suy ra
COA KDC
(g.g)
OC AC
KD CK
CK.OC = AC.KD.
0,5
- Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AB và DC.
- Chứng minh được A là trung điểm BE
- Chứng minh được I là trung điểm CK
- Chứng minh được H là trung điểm CB
- Chỉ ra HI là đường trung bình của BCK
HI /
/ BK, l
i có AB
BD và K
BD nên HI
AB.
0.5
Bài 5
(0,5 điểm)
Gọi các kích thước thửa đất cần dung lần lượt là x và y
(đơn vị: m; điều kiện: x ≥ y; x > 3, y > 2)
Suy ra diện tích thửa đất hình chữ nhật cần sử dụng là x.y (m
2
)
Theo bài thì x.y = 864
Diện tích hồ cá là:
S ( 3)( 2) 2 3 6 870 (2 3 )
x y xy x y x y
Ta có
2 3 2 2 .3 2 6 2 6.864 2 5184 2.72 144
x y x y xy
S 870 - 144 = 726
0.25
Dầu “=” xảy ra khi
2 3 36
hay
864 24
x y x
xy y
Cả hai giá trị x = 36 và y = 24 đều thoả mãn điều kiện
Vậy nhà trường nên chọn các kích thước thửa đất hình chữ nhật
là 36m và 24m. Khi đó diện tích hồ cá có diện tích lớn nhất
là726 m
2
.
0,25
Chú ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa theo quy định.

Preview text:

UBND HUYỆN PHÚC THỌ
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT- LẦN 2 TRƯỜNG THCS THỌ LỘC Môn: Toán 9 Ngày: 15/1/2025 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 120 phút
(không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 02 trang) Bài I. (1,5 điểm)
1. Tại một trại hè thanh thiếu niên quốc tế, người ta tìm hiểu xem mỗi đại biểu tham
dự có thể sử dụng được bao nhiêu ngoại ngữ. Kết quả được như bảng sau: Số ngoại ngữ 1 2 3 4  5 Số đại biểu 84 64 24 16 12
a) Tính tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ.
b) Tại trại hè thanh thiếu niên quốc tế tổ chức 1 năm trước đó, có 54 trong tổng số
220 đại biểu tham dự có thể sử dụng được từ 3ngoại ngữ trở lên. Có ý kiến cho rằng
“Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngoại ngữ trở lên có tăng giữa hai năm đó”. Ý kiến đó
đúng hay sai? Giải thích.
2. Trong hộp gỗ có 6 thẻ gỗ cùng loại, được đánh số tương ứng 12, 13, 14, 15, 16, 17.
Bình rút ngẫu nhiên một thẻ xem số ghi trên thẻ rồi bỏ lại hộp gỗ. Tính xác suất biến cố.
a) A: “thẻ rút được có số ghi trên thẻ là ước của 24”.
b) B: “thẻ rút được có số ghi trên thẻ chia cho 3 dư 2”.
Nếu lặp lại hành động “rút ngẫu nhiên một thẻ xem số ghi trên thẻ rồi bỏ lại hộp gỗ”
120 lần thì có bao nhiêu lần rút được thẻ có số chia cho 3 dư 2. Bài II. (1,5 điểm) x  2 x 6 x 3 Cho hai biểu thức A  và B    với x  0; x  9. x  3 x  3 9  x x  3
1. Tính giá trị của biểu thức A khi x 16 .
2. Rút gọn biểu thức B .
3. Tìm các giá trị của x để biểu thức P = A.B nhận giá trị nguyên. Bài III. (3,0 điểm)
1. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Cô Lan dự định mua một lò vi sóng và một máy rửa bát với tổng số tiền theo
giá niêm yết là 8 610 000 đồng. Nhân dịp đón tết Ất Tỵ cửa hàng có chương trình
khuyến mãi giảm 5% cho lò vi sóng và 6% cho máy rửa bát nên cô Lan đã mua thêm
một máy rửa bát nữa để tặng mẹ. Tổng số tiền cô Lan trả cho cửa hàng là 13 527 000
đồng. Hỏi giá niêm yết của một lò vi sóng và một máy rửa bát là bao nhiêu ?
2. Một ô tô phải đi quãng đường AB dài 120 km trong một thời gian nhất định. Ô tô đi
nửa quãng đường đầu với vận tốc lớn hơn vận tốc dự định là 5km/h và đi nửa quãng
đường sau với vận tốc kém vận tốc dự định là 4km/h. Biết ô tô đến B đúng dự định.
Tính thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB.
3. Cho đường thẳng (d): y = (m – 2)x + 3 (m ≠ 2).
Tìm m để đường thẳng (d) cắt Ox tại A, cắt Oy tại B mà  0 BAO  60 . Bài IV. (3,5 điểm)
1. Bạn An đi xe đạp từ A đến địa điểm B
phải leo lên một con dốc AC và xuống một
con dốc CB (như hình vẽ dưới đây). Cho
biết chiều dài con dốc AC là 440m,  0   0 A 6 ; B  4 .
a) Tính chiều cao CH của con dốc theo đơn vị mét (làm tròn đến hàng đơn vị).
b) Biết vận tốc trung bình khi An đi xuống đoạn dốc CB là 18km/h. Tính thời
gian An đi xe đạp xuống dốc từ C đến B (làm tròn đến giây).
2. Cho đường tròn (O; R) và một điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ hai tiếp tuyến
AB và AC với đường tròn (O) (B, C là các tiếp điểm).
a) Chứng minh bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn.
b) Kẻ đường kính BD của đường tròn (O). Gọi H là giao điểm của AO và BC. Chứng minh HO // CD.
c) Kẻ CK vuông góc với BD tại K. Gọi I là giao điểm của AD và CK. Chứng
minh CK.OC = AC.KD và HI  AB. Bài V. (0,5 điểm)
Nhà trường dự định dành ra một thửa đất
có dạng hình chữ nhật trong mảnh đất lớn của
của trường để làm hồ cá sinh thái. Nhà trường
dự định để phần đất ở giữa dạng hình chữ nhật
để xây hồ cá, phần còn lại làm lối đi (như hình
bên). Biết tổng diện tích thửa đất hình chữ nhật
cần dùng là 864 m2. Nhà trường nên chọn các
kích thước của thửa đất hình chữ nhật là bao
nhiêu để diện tích phần cho hồ cá là lớn nhất và
tính giá trị lớn nhất đó. --- Hết ---
- Học sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. UBND HUYỆN PHÚC THỌ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS THỌ LỘC
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT (lần 2) Môn : TOÁN (Đáp án có 06 trang) Ngày: 15/1/2025 Biểu Bài Đáp án điểm Bài I
a) Tổng số đại biểu tham gia hội nghị biết từ 1 ngoại ngữ trở I.1 lên: (0,75 điểm) 84 + 64 + 24 + 16 + 12 = 200 0.5
Tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ là:
64  24 16 12.100% 58% 200 b) Ý kiến đó đúng vì:
- Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngôn ngữ của 1 năm trước là: 54 .100%  24,5%. 220 0,25
- Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngôn ngữ của nay là:
24 16 12.100%  26%  24,5% 200
a) Thẻ rút được có số ghi trên thẻ là ước của 24 là thẻ ghi số 12.
 Số lần xảy ra biến cố A là 1.
Khả năng xảy ra là: {12; 13; 14; 15; 16; 17}. Số biến cố của I.2
(0,75 điểm) thực nghiệm là 6. 0,25 1
Suy ra xác suất của biến cố A là . 6
b) Thẻ rút được có số ghi trên thẻ chia cho 3 dư 2 là thẻ ghi số {14; 17}.
 Số lần xảy ra biến cố B là 2. 0.25
Khả năng xảy ra là: {12; 13; 14; 15; 16; 17}. Số biến cố của thực nghiệm là 6. 2 1
Suy ra xác suất của biến cố B là  . 6 3
Nếu lặp lại hành động “rút ngẫu nhiên một thẻ xem số ghi trên 0,25
thẻ rồi bỏ lại hộp gỗ” 120 lần thì có số lần rút được thẻ có số 1
chia cho 3 dư 2 là 120.  40 (lần). 3 Bài II
1. Tính giá trị của biểu thức A khi x 16 . (1,5 điểm) 16  2 2
Thay x 16 (tmđk) vào A ta có: A =   2 16  3 1 0,5
Vậy khi x = 16 thì A có giá trị là 2. x 6 x 3 2. Rút gọn B    x  3 9  x x  3 x  3 0,5 B  với x  0; x  9 x  3
3. Tìm các giá trị của x để biểu thức P = A.B nhận giá trị nguyên. x  2 x  3 x  2 5 P = A. B  .  1 x  3 x  3 x  3 x  3 Từ đó suy ra P < 1 (1) 5 5 0,25 Ta có x  3  3suy ra  x  3 3 5 5 2  Suy ra P 1 1  (2) x  3 3 3 2  Từ (1) và (2) suy ra
 P 1 mà P có giá trị nguyên nên P = 0 3 x  2 P = 0 thì  0 x  3 0,25
Suy ra x  2  0 nên x  4 (t/m đk)
Vậy x = 4 thì P nhận giá trị nguyên. Bài III
Gọi giá niêm yết của một lò vi sóng và một máy rửa bát lần lượt III.1.
là x và y (đơn vị: đồng; điều kiện: x, y > 0) 0,25 (1,5 điểm)
Vì tổng số tiền theo giá niêm yết của một lò vi sóng và một
máy rửa bát là 8 610 000 đồng nên ta có phương trình 0,25 x + y = 8610000 (1)
Thực tế cô Lan trả là 13 527 000 đồng mua với giá khuyến mãi
giảm 5% cho một lò vi sóng và 6% cho một máy rửa bát nên ta có phương trình 0.25
(100% - 5%)x + (100% - 6%)2y = 13527000
hay 0,95x + 1,88y = 13527000 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: x  y  8610000  0.5 0,95x 1,88y 13527000 x  2860000 Giải hệ pt:  y  5750000
Cả hai giá trị x = 2860000, y = 5750000 đều thoả mãn điều kiện. 0.25
Vậy giá niêm yết của một chiếc lò vi sóng là 2860000 đồng, giá
niêm yết một máy rửa bát là 5750000 đồng. III.2
Gọi vận tốc dự định của ô tô đi quãng đường AB là x (đơn vị: (1,0 điểm)
km/h; điều kiện: x > 4). 0.25
Thời gian dự định của ô tô đi quãng đường AB là 120 (giờ) x
Vì quãng đường ô tô đi là 120km nên nửa quãng đường AB là: 120:2 = 60 (km)
Vận tốc của ô tô đi nửa quãng đường đầu là: x + 5 (km/h) 0,25
Thời gian ô tô đi nửa quãng đường đầu là: 60 (giờ) x  5
Vận tốc của ô tô đi nửa quãng đường sau là: x - 4 (km/h)
Thời gian ô tô đi nửa quãng đường sau là: 60 (giờ) x  4
Vì ô tô đến B đúng thời gian dự định nên ta có phương trình 60 60 120   x  5 x  4 x
120(x + 5)(x – 4) = 60x(x – 4) + 60x(x + 5)
120x2 + 120x – 2400 = 60x2 – 240x + 60x2 + 300x 0,5 60x = 2400
x = 40 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy thời gian ô tô dự định đi hết quãng đường AB là: 120:40 = 3 (giờ) III.3
Cho đường thẳng (d): y = (m – 2)x + 3 (m ≠ 2). Tìm m để (d) (0,5 điểm)
cắt Ox tại A, cắt Oy tại B mà  0 BAO  60 .
Với m ≠ 2 thì (d) cắt cả hai trục toạ độ: 0,25
+) Giao điểm A của (d) với Ox là  A 3 ( ;0)nên có m  2  OA 3 3  x   A m  2 m  2
+) Giao điểm B của (d) với Oy là B(0;3) nên có OB  y  3  B 3
+) Xét AOB vuông tại O có góc A bằng 600, ta có: OB tan A  nên 0 3 3 tan 60   m  2   3 OA m  2 3 0,25
 m  2  3;m  2  3 (cả hai giá trị của m đều thoả mãn điều kiện)
Vậy m  2  3;m  2  3 . Bài IV
a) Tam giác AHC vuông tại H nên có: IV.1
CH = AC.sinA = 440.sin60  46m (làm tròn đến hàng đơn vị) 0.25 (0,5 điểm)
Vậy chiều cao CH của con dốc là sấp sỉ 46m
b) Tam giác BHC vuông tại H nên có CH = BC.sinB hay AC.sinA = BC.sinB 0  AC .sin A BC 440.sin 6   sin B 0 sin 4 0.25 Có v = 18km/h = 5m/s
Vậy thời gian An đi xuống dốc từ C đến B (làm tròn đến giây): BC AC .sin A 0 t 440.sin 6     132 (giây) v 5.sin B 0 5.sin 4 IV.2-a Vẽ hình đúng: (0,75 điểm) 0.25
Lập luận chặt chẽ chi ra được B thuộc đường tròn đường kính AO 0.25
Lập luận chặt chẽ và chỉ ra được C thuộc đường tròn đường kính AO. 0.25
Kết luận: Bốn điểm A, B, O, C cùng thuộc đường tròn đường kính AO IV.2-b
- BOH = COH (c.g.c) nên có  BHO   CHO (hai góc tương (1,0 điểm) ứng) Lại do    0
BHO CHO  180 (hai góc kề bù) 0.5 Suy ra    0
BHO CHO  90 nên HO  BC (1)
- BDC có CO là đường trung tuyến ứng với cạnh BD và 1 CO = BD . 0,25 2
Suy ra BDC vuông tại C nên CD  BC (2)
Từ (1) và (2) suy ra HO // CD 0,25 IV.2-c (1,25 điểm)
- Có AC, AB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại A nên có: 0.25
+ OA là tia phân giác góc BOC   BOA   COA +    0 ACO ABO  90
- Do có OH // CD (cm trong ý b) nên  BOA   BDC Suy ra  COA   CDK
- Xét hai tam giác CKD và ACO có:    0 ACO CKD  90 và  COA   CDK (chứng minh trên)
Suy ra COA  KDC (g.g) 0,5  OC AC   CK.OC = AC.KD. KD CK
- Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AB và DC.
- Chứng minh được A là trung điểm BE
- Chứng minh được I là trung điểm CK
- Chứng minh được H là trung điểm CB 0.5
- Chỉ ra HI là đường trung bình của BCK
 HI // BK, lại có AB  BD và K  BD nên HI  AB. Bài 5
Gọi các kích thước thửa đất cần dung lần lượt là x và y (0,5 điểm)
(đơn vị: m; điều kiện: x ≥ y; x > 3, y > 2)
Suy ra diện tích thửa đất hình chữ nhật cần sử dụng là x.y (m2) Theo bài thì x.y = 864 Diện tích hồ cá là: 0.25
S  (x  3)( y  2)  xy  2x  3y  6  870  (2x  3y) Ta có 2x  3y  2 2 .
x 3y  2 6xy  2 6.864  2 5184  2.72  144  S  870 - 144 = 726    
Dầu “=” xảy ra khi 2x 3y x 36  hay  xy  864  y  24
Cả hai giá trị x = 36 và y = 24 đều thoả mãn điều kiện
Vậy nhà trường nên chọn các kích thước thửa đất hình chữ nhật 0,25
là 36m và 24m. Khi đó diện tích hồ cá có diện tích lớn nhất là726 m2.
Chú ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa theo quy định.