/10
Câu 1 (2.0 điểm). Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy:
a) Giải phương trình:
2
2 3 0
x x
b) Giải hệ hương trình
4 7
3 5
x y
x y
Câu 2 (1.0 điểm). Cho hai biểu thức
2
x
A
x
2 2
9
3 3
x x x
B
x
x x
0; 9
x x
a) Rút gọn biểu thức B
b) Đặt
.P A B
. Tìm giá trị nguyên của
x
để
0
P
Câu 3 (1.0 điểm). Một nhà máy A sản xuất một lô áo giá vốn
đồng và giá bán mỗi chiếc áo
50000
đồng. Khi đó gọi y (đồng) là số tiền lãi (hoặc tiền lỗ) của nhà máy thu được khi bán ra được
x
cái áo.
a) Viết hệ thức biểu diễn
y
theo
x
. Hỏi
y
có phải là hàm số bậc nhất không? Vì sao?
b) Hỏi nhà máy A phải bán bao nhiêu cái áo để thu hồi được vốn?
Câu 4 (1.0 điểm). Bác Hưng gửi tiết kiệm 200 triệu đồng vào ngân hàng với hạn 12 tháng. Sau
một năm, do chưa có nhu cầu sử dụng nên bác chưa rút sổ tiết kiệm này mà gửi tiếp và gửi thêm một
sổ tiết kiệm mới với số tiền 100 triệu đồng, cũng với kì hạn 12 tháng. Sau hai năm (kể từ khi gửi lần
đầu), bác Hưng nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi 352 triệu đồng. Tính lãi suất năm của hình thức
gửi tiết kiệm này (giả sử lãi suất không đổi trong suốt quá trình gửi).
Câu 5 (0.75 điểm). Biểu đồ hình dưới biểu diễn tỉ lệ đại biểu tham dự hội nghị theo độ tuổi. Biết rằng
có 54 đại biểu có độ tuổi từ 25 đến dưới 35 tuổi.
a) Có bao nhiêu đại biểu tham dự hội nghị?
b) Lập bảng tần số ghép nhóm tương ứng.
33.75%
28.75%
26.25%
11.25%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
25 35 45 55 65
Tần số tương đối (%)
Độ tuổi
Tỉ lệ đại biểu theo độ tuổi
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2025 - 2026
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đ
(Đề thi gồm có 02 trang, 08 câu)
ĐỀ THI THỬ LẦN 2
Câu 6 (0.75 điểm). Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm 12 phần
bằng nhau, đánh số 1; 2;…;12 được gắn vào trục quay mũi tên được
cố định ở tâm. Bạn Phong quay tấm bìa một lần và quan sát xem mũi tên
chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại. Biết rằng mũi tên không chỉ
vào vạch phân cách giữa các phần của hình tròn. Xét biến cố A: “Mũi tên
chỉ vào hình quạt ghi số là số nguyên tố”. Tính xác suất của biến cố A.
Câu 7 (2.0 điểm).
1) Để ước lượng chiều cao của một cây trong sân trường, bạn
Hiếu đứng sân trường (theo phương thẳng đứng), mắt bạn
Hiếu đặt tại vị trí C cách mặt đất một khoảng
1,64CB DH m
cách cây một khoảng
6CD BH m
. Tính chiều cao AH
của cây (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của mét), biết
góc nhìn ACD bằng
0
38
(hình bên)
2) Một con quạ đang khát nước, nó nhìn xung quanh thấy một cốc
nước dạng hình trụ có chiều cao là
15cm
, đường kính đáy là
6cm
.
(hình bên). Lượng nước lúc đầu trong cốc chỉ cao
5cm
nên nó tìm
cách để uống được nước. Nhìn xung quanh, nó thấy những viên sỏi
hình cầu có đường kính bằng nhau và bằng
3cm
nằm gần đấy. Lập
tức nó dùng mỏ gắp 10 viên sỏi thả vào cốc.
a) Hỏi sau khi thả vào cốc 10 viên sỏi thì mực nước trong cốc cách miệng cốc bao nhiêu
?cm
b) Con quạ cần thả ít nhất bao nhiêu viên sỏi vào trong cốc để nước trong cốc tràn ra ngoài?
(Biết viên sỏi không thấm nước, bỏ qua bề dầy thành cốc và coi như khoảng trống giữa các viên sỏi
khi xếp vào trong cốc là không đáng kể)
Câu 8 (1.5 điểm). Cho tam giác
ABC
có ba góc nhọn và đường cao
BE
. Gọi
,H K
lần lượt là
chân đường vuông góc kẻ từ
E
đến
,AB AC
.
a) Chứng minh tứ giác
BHEK
nội tiếp.
b) Kẻ đường cao
CF
của tam giác
ABC
;
I
là trung điểm đoạn thẳng
EF
. Chứng minh ba
điểm
, ,H I K
thẳng hàng.
------HẾT-----
Họ và tên của thí sinh:…………………………………………………Số báo danh:……………
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
1
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Bản đáp án và hướng dẫn gồm 08 trang)
I. Hướng dẫn chung
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá đúng bài làm của thí sinh. Thí sinh
làm cách khác đáp án nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Khi vận dụng đáp án và thang điểm, giám khảo cần chủ động, linh hoạt với tinh thần trân trọng bài làm
của thí sinh.
- Nếu việc chi tiết hóa điểm các ý cần phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm được thống nhất
trong toàn hội đồng chấm thi.
- Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu hỏi trong đề thi, chấm điểm lẻ đến 0,25 và không làm tròn.
II. Đáp án và thang điểm
Câu Nội dung Điểm
1
Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy:
a) Giải phương trình:
2
2 3 0
x x
b) Giải hệ hương trình
4 7
3 5
x y
x y
2.0
a) Giải phương trình:
2
2 3 0
x x
1.0
Phương trình có hệ số
1; ' 1; 3
a b c
. Ta có
2 2
' ' 1 1 3 4 0
b ac
0.5
Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là
1
' ' 1 4
1
1
b
x
a
0.25
2
' ' 1 4
3
1
b
x
a
0.25
Chú ý: Nếu thí sinh sử dụng định lý Vi_et
0
a b c
và kết luận nghiệm đúng
hoặc thí sinh sử dụng cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Thí sinh ghi ngay
kết quả cho 0.5 điểm
b) Giải hệ hương trình
4 7
3 5
x y
x y
1.0
Nhân 2 vế của phương trình thứ nhất của hệ với 3 ta được hệ phương trình mới
12 3 21
3 5
x y
x y
0.25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2025 - 2026
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ THI THỬ LẦN 2
2
Cộng từng vế của hai phương trình mới ta được
13 26
x
hay
2
x
Thế
2
x
vào phương trình thứ nhất của hệ đã cho ta có
4.2 7
y
suy ra
1y
0.25
0.25
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là
2;1
0.25
Chú ý:
Nếu thí sinh giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Nếu chỉ đưa ra
kết quả mà không có bước giải cho 0.5 điểm. Nếu thí sinh sử dụng dấu
" "
biến đổi theo chương trình cũ (không diễn giải các bước bằng lời văn) thì cho 0.5
điểm
2
Cho hai biểu thức
2
x
A
x
2 2
9
3 3
x x x
B
x
x x
0; 9
x x
a) Rút gọn biểu thức B
b) Đặt
.P A B
. Tìm giá trị nguyên của
x
để
0
P
1.0
a) Rút gọn biểu thức B
0.75
Ta có:
3 3
2 2
3 3
x x x
B
x
x x
x
0.25
2 3 3 2
3 3
x x x x x
B
x x
2 6 3 2
3 3
x x x x x
B
x x
3
3 3
x x
B
x x
0.25
3
3 3
x x
B
x x
3
x
B
x
0.25
b) Đặt
.P A B
. Tìm giá trị nguyên của
x
để
0
P
0.25
Ta có
2 2
. .
3 3
x x x
P A B
x x x
0
P
suy ra
2
0
3
x
x
0; 9
x x
nên
3 0
x
suy ra
0
P
khi
2 0
x
suy ra
2
x
hay
4
x
Kết hợp với điều kiện, ta có
0 4
x
. Vì
x
nhận giá trị nguyên nên
1;2;3
x
0.25
3
3
Một nhà máy A sản xuất một lô áo giá vốn
5000000
đồng và giá bán mỗi chiếc áo là
50000
đồng. Khi đó gọi y (đồng) là số tiền lãi (hoặc tiền lỗ) của nhà y thu được
khi bán ra được
x
cái áo.
a) Viết hệ thức biểu diễn
y
theo
x
. Hỏi
y
phải hàm số bậc nhất không? sao?
b) Hỏi nhà máy A phải bán bao nhiêu cái áo để thu hồi được vốn?
1.0
a) Viết hệ thức biểu diễn
y
theo
x
. Hỏi
y
phải hàm số bậc nhất không? sao?
0.5
Hệ thức biểu diễn
y
theo
x
là:
50000 5000000
y x
(*)
0.25
y
là hàm số bậc nhất của
x
vì có dạng
y ax b
với
50000 0
a
;
5000000
b
0.25
b) Hỏi nhà máy A phải bán bao nhiêu cái áo để thu hồi được vốn?
0.5
Để thu hồi vốn thì tiền lãi (hoặc lỗ) bằng 0. Thay
0
y
vào (*) ta được
0.25
0 50000 5000000
x
suy ra
5000000
100
50000
x
. Vậy nhà máy A cần bán 100 cái áo để thu hồi vốn
0.25
4
Bác Hưng gửi tiết kiệm 200 triệu đồng vào ngân hàng với hạn 12 tháng. Sau một
năm, do chưa có nhu cầu sử dụng nên bác chưa rút sổ tiết kiệm này mà gửi tiếp và gửi
thêm một sổ tiết kiệm mới với số tiền 100 triệu đồng, cũng với hạn 12 tháng. Sau
hai năm (kể từ khi gửi lần đầu), bác Hưng nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi 352 triệu
đồng. Tính lãi suất năm của hình thức gửi tiết kiệm này (giả slãi suất không đổi
trong suốt quá trình gửi).
1.0
Gọi
%
x
là lãi suất năm của hình thức gửi tiết kiệm này (ĐK:
0
x
)
0.25
Sau một năm, số tiền cả vốn lẫn lãi của bác Hưng là:
200 200 2 200
100
x
x
(triệu đồng)
0.25
Số tiền bác Hưng gửi năm thứ hai là:
2 200 100 2 300
x x
(triệu đồng)
Sau hai năm, số tiền cả vốn lẫn lãi của bác Hưng nhận được là:
2 300 2 300
100
x
x x
(triệu đồng)
0.25
Sau hai năm, bác Hưng nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là 352 triệu đồng nên ta có
phương trình:
2 300 2 300 352
100
x
x x
suy ra
2
250 2600 0
x x
.
Giải phương trình này ta được
10
x
(thỏa mãn điều kiện) và
260
x
(loại)
Vậy lãi suất năm của hình thức gửi tiết kiệm này là
10%
Chú ý: Cứ sai/thiếu 2 lỗi (điều kiện, đơn vị, so sánh với điều kiện…) trừ 0.25 điểm
0.25
4
5
Biểu đồ hình dưới biểu diễn tỉ lệ đại biểu tham dự hội nghị theo độ tuổi. Biết rằng có
54 đại biểu có độ tuổi từ 25 đến dưới 35 tuổi.
a) Có bao nhiêu đại biểu tham dự hội nghị?
b) Lập bảng tần số ghép nhóm tương ứng.
0.75
a) Có bao nhiêu đại biểu tham dự hội nghị?
0.25
Ta có tổng số đại biểu có độ tuổi từ 25 đến dưới 35 tuổi là 54, mà theo biểu đồ nhóm
độ tuổi [25; 35) chiếm
33,75%
nên có
54.100
160
33,75
tổng số đại biểu tham dự
0.25
b) Lập bảng tần số ghép nhóm tương ứng.
0.5
Số đại biểu tương ứng với nhóm độ tuổi [25; 35) là: 54 đại biểu
Số đại biểu tương ứng với nhóm độ tuổi [35; 45) là:
28,75%.160 46
đại biểu
Số đại biểu tương ứng với nhóm độ tuổi [45; 55) là:
26,25%.160 42
đại biểu
Số đại biểu tương ứng với nhóm độ tuổi [55; 65) là:
11,25%.160 18
đại biểu
0.25
Bảng tần số ghép nhóm
Nhóm độ tuổi [25; 35) [35; 45) [45; 55) [55; 65)
Tần số 54 46 42 18
0.25
6
Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm 12 phần bằng
nhau, đánh số 1; 2;…;12 được gắn vào trục quay mũi
tên được cố định ở tâm. Bạn Phong quay tấm bìa một lần và
quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng
lại. Biết rằng mũi tên không chỉ vào vạch phân cách giữa các
phần của hình tròn. Xét biến cố A: “Mũi tên chỉ vào hình quạt
ghi số là số nguyên tố”. Tính xác suất của biến cố A.
0.75
33.75%
28.75%
26.25%
11.25%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
25 35 45 55 65
Tần số tương đối (%)
Độ tuổi
Tỉ lệ đại biểu theo độ tuổi
5
Không gian mẫu
{1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12} 0.25
Không gian mẫu 12 phần tử. Do tấm bìa được chia thành 12 phần bằng nhau nên
các kết quả là đồng khả năng
0.25
Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố A là: 2; 3; 5; 7; 11
Xác suất của biến cố A
5
12
P A
0.25
7
1) Để ước lượng chiều cao của một cây trong
sân trường, bạn Hiếu đứng sân trường (theo
phương thẳng đứng), mắt bạn Hiếu đặt tại vị trí
C ch mặt đất một khoảng
1,64CB DH m
cách cây một khoảng
6CD BH m
. Tính
chiều cao AH của y (làm tròn kết quả đến
hàng phần trăm của mét), biết góc nhìn ACD bằng
0
38
(hình bên)
2) Một con quđang khát nước, nhìn xung quanh
thấy một cốc nước dạng hình trụ có chiều cao là
15cm
, đường kính đáy
6cm
. (hình bên). Lượng nước lúc
đầu trong cốc chỉ cao
5cm
nên tìm cách để uống
được nước. Nhìn xung quanh, thấy những viên sỏi
hình cầu đường kính bằng nhau và bằng
3cm
nằm gần đấy. Lập tức dùng mỏ
gắp 10 viên sỏi thả vào cốc.
a) Hỏi sau khi thả vào cốc 10 viên sỏi thì mực nước trong cốc cách miệng cốc bao
nhiêu
?cm
b) Con quạ cần thả ít nhất bao nhiêu viên sỏi vào trong cốc để nước trong cốc tràn ra
ngoài? (Biết viên sỏi không thấm nước, bỏ qua bề dầy thành cốc coi như khoảng
trống giữa các viên sỏi khi xếp vào trong cốc là không đáng kể)
2.0
1) Để ước lượng chiều cao của một cây trong
sân trường, bạn Hiếu đứng sân trường (theo
phương thẳng đứng), mắt bạn Hiếu đặt tại vị trí
C ch mặt đất một khoảng
1,64CB DH m
cách cây một khoảng
6CD BH m
. Tính
chiều cao AH của y (làm tròn kết quả đến
hàng phần trăm của mét), biết góc nhìn ACD bằng
0
38
(minh họa ở hình bên)
1.0
6
Xét
ADC
vuông tại D, áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có:
tan
AD
ACD
CD
0.5
Suy ra
0
tan38
6
AD
suy ra
0
6tan38 4,69AD m
0.25
Ta có chiều cao của cây
4,69 1,64 6,33AH AD DH AD CB m
0.25
2) Một con quđang khát nước, nhìn xung quanh
thấy một cốc nước dạng hình trụ có chiều cao
15 ,cm
đường kính đáy
6 .cm
(hình bên). Lượng nước lúc đầu
trong cốc chỉ cao
5cm
nên tìm cách để uống được
nước. Nhìn xung quanh, thấy những viên sỏi hình
cầu có đường kính bằng nhau và bằng
3cm
nằm gần đấy. Lập tức nó dùng mỏ gắp 10
viên sỏi thả vào cốc.
1.0
a) Hỏi sau khi thả vào cốc 10 viên sỏi thì mực nước trong cốc cách miệng cốc bao
nhiêu
?cm
0.75
Lượng nước lúc đầu có chiều cao
1
5h cm
, đáy cốc hình trụ bán kính
1
6
3
2
R cm
Viên sỏi hình cầu có bán kính
2
3
1,5
2
R cm
Thể tích nước trong cốc khi chưa có sỏi là:
2 2 3
1 1 1
.3 .5 45V R h cm
Thể tích của 10 viên sỏi hình cầu là:
3 3 3
2 2
4 4
10. 10. 1,5 45
3 3
V R cm
Thể tích nước và 10 viên sỏi là:
3
3 1 2
45 45 90V V V cm
0.5
Gọi
0
h
là chiều cao mực nước sau khi cho 10 viên sỏi. Ta có:
2
1 0
90R h
Suy ra
0
2 2
1
90 90
10
.3
h cm
R
.
Cốc nước chiều cao
15h cm
nên mực nước trong cốc sau khi cho 10 viên sỏi
cách miệng cốc là
15 10 5 cm
0.25
b) Con quạ cần thả ít nhất bao nhiêu viên sỏi vào trong cốc để nước trong cốc tràn ra
ngoài? (Biết viên sỏi không thấm nước, bỏ qua bề dầy thành cốc coi như khoảng
trống giữa các viên sỏi khi xếp vào trong cốc là không đáng kể)
0.25
Gọi x là số viên sỏi hình cầu thả vào cốc
*x N
.
Thể tích của x viên sỏi hình cầu là:
3 3 3
2
4 4
.1,5 4,5
3 3
x R x x cm
7
Thể tích của cốc nước là
2 2 3
1
.3 .15 135V R h cm
Để nước tràn ra ngoài thì tổng thể tích của nước ban đầu trong cốc thể tích của x
viên bi hình cầu phải lớn hơn thể tích của cốc do đó ta có:
45 4,5 135x
suy ra
90
4,5
x
suy ra
20x
. Vậy con quạ cần thả ít nhất 21
viên bi hình cầu vào cốc thì nước sẽ tràn ra ngoài
0.25
8
Cho tam giác
ABC
có ba góc nhọn và đường cao
BE
. Gọi
,H K
lần lượt là chân
đường vuông góc kẻ từ
E
đến
,AB AC
.
a) Chứng minh tứ giác
BHEK
nội tiếp.
b) Kẻ đường cao
CF
của tam giác
ABC
;
I
là trung điểm đoạn thẳng
EF
.
Chứng minh ba điểm
, ,H I K
thẳng hàng.
1.5
a) Chứng minh tứ giác
BHEK
nội tiếp.
0.75
Gọi
O
trung điểm của
BE
. Xét
BHE
vuông tại
H
HO
trung tuyến n
OB OE OH
(1)
Xét
BKE
vuông tại
K
KO
trung tuyến nên
OB OE OK
(2). Từ (1)
(2) suy ra
OB OH OE OK
suy ra 4 điểm
, , ,B H E K
cùng thuộc đường tròn
;O OB
hay
BHEK
là tứ giác nội tiếp.
Chú ý: Thí sinh chỉ được sử dụng cách chứng minh tgiác nội tiếp dựa vào định
nghĩa (4 đỉnh nằm trên một đường tròn). Các ch chứng minh khác (theo chương
trình cũ) không dựa trên định nghĩa tứ giác nội tiếp thì không cho điểm; Thí sinh chỉ
vẽ được hình không cho điểm.
0.75
8
b) Kẻ đường cao
CF
của tam giác
ABC
;
I
là trung điểm đoạn thẳng
EF
. Chứng
minh ba điểm
, ,H I K
thẳng hàng.
0.75
Gọi
,D J
lần lượt là giao điểm của
CF
với
HK
EK
Tứ giác
BHEK
nội tiếp suy ra
HBE HKE
(góc nội tiếp cùng chắn cung
HE
); Lại
ABE ACF
(cùng phụ với
BAC
) suy ra
DKJ ECJ
. Xét
DKJ
ECJ
DKJ ECJ
(cmt) và
DJK EJC
(đối đỉnh) suy ra
DKJ ECJ
(g-g) suy ra
DJ KJ
EJ CJ
suy ra
DJ EJ
KJ CJ
0.25
Xét
DJE
KJC
DJ EJ
KJ CJ
DJE KJC
(đối đỉnh) nên
DJE KJC
(g-g) suy ra
0
90
JDE JKC
(góc tương ứng)
Xét tứ giác
DEHF
0
90
H F D
nên
DEHF
là hình chữ nhật
0.25
I
là trung điểm của
EF
(gt) nên
I
là trung điểm của
HD
hay
, ,H I D
thẳng
hàng suy ra
, ,H I K
thẳng hàng.
0.25
TỔNG ĐIỂM 10

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2025 - 2026
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ THI THỬ LẦN 2
(Đề thi gồm có 02 trang, 08 câu)
Câu 1 (2.0 điểm). Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy: a) Giải phương trình: 2
x  2x  3  0
4x y  7
b) Giải hệ hương trình  x  3y  5  x  2 2 x x 2x
Câu 2 (1.0 điểm). Cho hai biểu thức A  và B   
x  0; x  9 x x  3 x  3 x  9
a) Rút gọn biểu thức B b) Đặt P  .
A B . Tìm giá trị nguyên của x để P  0
Câu 3 (1.0 điểm). Một nhà máy A sản xuất một lô áo giá vốn 5000 000 đồng và giá bán mỗi chiếc áo
là 50 000 đồng. Khi đó gọi y (đồng) là số tiền lãi (hoặc tiền lỗ) của nhà máy thu được khi bán ra được x cái áo.
a) Viết hệ thức biểu diễn y theo x . Hỏi y có phải là hàm số bậc nhất không? Vì sao?
b) Hỏi nhà máy A phải bán bao nhiêu cái áo để thu hồi được vốn?
Câu 4 (1.0 điểm). Bác Hưng gửi tiết kiệm 200 triệu đồng vào ngân hàng với kì hạn 12 tháng. Sau
một năm, do chưa có nhu cầu sử dụng nên bác chưa rút sổ tiết kiệm này mà gửi tiếp và gửi thêm một
sổ tiết kiệm mới với số tiền 100 triệu đồng, cũng với kì hạn 12 tháng. Sau hai năm (kể từ khi gửi lần
đầu), bác Hưng nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là 352 triệu đồng. Tính lãi suất năm của hình thức
gửi tiết kiệm này (giả sử lãi suất không đổi trong suốt quá trình gửi).
Câu 5 (0.75 điểm). Biểu đồ hình dưới biểu diễn tỉ lệ đại biểu tham dự hội nghị theo độ tuổi. Biết rằng
có 54 đại biểu có độ tuổi từ 25 đến dưới 35 tuổi.
Tỉ lệ đại biểu theo độ tuổi 40% 33.75% 35% 28.75% 30% 26.25% (%) 25% ối đ 20% ơng 15% 11.25% tư 10% 5% Tần số 0% 25 35 45 55 65 Độ tuổi
a) Có bao nhiêu đại biểu tham dự hội nghị?
b) Lập bảng tần số ghép nhóm tương ứng.
Câu 6 (0.75 điểm). Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm 12 phần
bằng nhau, đánh số 1; 2;…;12 và được gắn vào trục quay có mũi tên được
cố định ở tâm. Bạn Phong quay tấm bìa một lần và quan sát xem mũi tên
chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại. Biết rằng mũi tên không chỉ
vào vạch phân cách giữa các phần của hình tròn. Xét biến cố A: “Mũi tên
chỉ vào hình quạt ghi số là số nguyên tố”. Tính xác suất của biến cố A. Câu 7 (2.0 điểm).
1) Để ước lượng chiều cao của một cây trong sân trường, bạn
Hiếu đứng ở sân trường (theo phương thẳng đứng), mắt bạn
Hiếu đặt tại vị trí C cách mặt đất một khoảng CB DH  1, 64m
và cách cây một khoảng CD BH  6m . Tính chiều cao AH
của cây (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của mét), biết góc nhìn ACD bằng 0 38 (hình bên)
2) Một con quạ đang khát nước, nó nhìn xung quanh thấy một cốc
nước dạng hình trụ có chiều cao là 15cm , đường kính đáy là 6cm .
(hình bên). Lượng nước lúc đầu trong cốc chỉ cao 5cm nên nó tìm
cách để uống được nước. Nhìn xung quanh, nó thấy những viên sỏi
hình cầu có đường kính bằng nhau và bằng 3cm nằm gần đấy. Lập
tức nó dùng mỏ gắp 10 viên sỏi thả vào cốc.
a) Hỏi sau khi thả vào cốc 10 viên sỏi thì mực nước trong cốc cách miệng cốc bao nhiêu cm ?
b) Con quạ cần thả ít nhất bao nhiêu viên sỏi vào trong cốc để nước trong cốc tràn ra ngoài?
(Biết viên sỏi không thấm nước, bỏ qua bề dầy thành cốc và coi như khoảng trống giữa các viên sỏi
khi xếp vào trong cốc là không đáng kể)
Câu 8 (1.5 điểm). Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và đường cao BE . Gọi H , K lần lượt là
chân đường vuông góc kẻ từ E đến AB, AC .
a) Chứng minh tứ giác BHEK nội tiếp.
b) Kẻ đường cao CF của tam giác ABC ; I là trung điểm đoạn thẳng EF . Chứng minh ba
điểm H , I , K thẳng hàng. ------HẾT-----
Họ và tên của thí sinh:…………………………………………………Số báo danh:……………
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2025 - 2026
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
ĐỀ THI THỬ LẦN 2
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI
(Bản đáp án và hướng dẫn gồm 08 trang)
I. Hướng dẫn chung
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá đúng bài làm của thí sinh. Thí sinh
làm cách khác đáp án nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Khi vận dụng đáp án và thang điểm, giám khảo cần chủ động, linh hoạt với tinh thần trân trọng bài làm của thí sinh.
- Nếu có việc chi tiết hóa điểm các ý cần phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm và được thống nhất
trong toàn hội đồng chấm thi.
- Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu hỏi trong đề thi, chấm điểm lẻ đến 0,25 và không làm tròn.
II. Đáp án và thang điểm Câu Nội dung Điểm
Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy: a) Giải phương trình: 2
x  2x  3  0
4x y  7 2.0
b) Giải hệ hương trình  x  3y  5 a) Giải phương trình: 2
x  2x  3  0 1.0
Phương trình có hệ số a  1;b '  1; c  3  . Ta có 2 2
 '  b '  ac  1 1 3    4  0 0.5 b '  ' 1 4 0.25
Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là x    1 1 a 1 b  '  ' 1   4 0.25 x    3 2 a 1 1
Chú ý: Nếu thí sinh sử dụng định lý Vi_et a b c  0 và kết luận nghiệm đúng
hoặc thí sinh sử dụng cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Thí sinh ghi ngay
kết quả cho 0.5 điểm
4x y  7
b) Giải hệ hương trình  x  3y  5 1.0
Nhân 2 vế của phương trình thứ nhất của hệ với 3 ta được hệ phương trình mới 0.25 12  x  3y  21  x  3y  5  1
Cộng từng vế của hai phương trình mới ta được 13x  26 hay x  2 0.25
Thế x  2 vào phương trình thứ nhất của hệ đã cho ta có 4.2  y  7 suy ra y  1 0.25
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là 2  ;1 0.25
Chú ý: Nếu thí sinh giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Nếu chỉ đưa ra
kết quả mà không có bước giải cho 0.5 điểm. Nếu thí sinh sử dụng dấu "  "
biến đổi theo chương trình cũ (không diễn giải các bước bằng lời văn) thì cho 0.5 điểm x  2 2 x x 2x 1.0
Cho hai biểu thức A  và B   
x  0; x  9 x x  3 x  3 x  9
a) Rút gọn biểu thức B b) Đặt P  .
A B . Tìm giá trị nguyên của x để P  0
a) Rút gọn biểu thức B 0.75 2 x x 2x Ta có: B    x  3 x  3
x 3 x 3 0.25
2 x x  3  x x  3  2x B  
x  3 x  3 2
2x  6 x x  3 x  2x B   0.25
x  3 x  3 x  3 x B
x 3 x  3 x x  3 B  
x  3 x  3 0.25 x B x  3 b) Đặt P  .
A B . Tìm giá trị nguyên của x để P  0 0.25 x  2 x x  2 Ta có P  . A B  .  x x  3 x  3 x  2 P  0 suy ra  0 x  3 0.25
x  0; x  9 nên x  3  0 suy ra P  0 khi x  2  0 suy ra x  2 hay x  4
Kết hợp với điều kiện, ta có 0  x  4 . Vì x nhận giá trị nguyên nên x 1; 2;  3 2
Một nhà máy A sản xuất một lô áo giá vốn 5000 000 đồng và giá bán mỗi chiếc áo là 1.0
50 000 đồng. Khi đó gọi y (đồng) là số tiền lãi (hoặc tiền lỗ) của nhà máy thu được
khi bán ra được x cái áo.
a) Viết hệ thức biểu diễn y theo x . Hỏi y có phải là hàm số bậc nhất không? Vì sao?
b) Hỏi nhà máy A phải bán bao nhiêu cái áo để thu hồi được vốn?
a) Viết hệ thức biểu diễn y theo x . Hỏi y có phải là hàm số bậc nhất không? Vì sao? 0.5 3
Hệ thức biểu diễn y theo x là: y  50 000x  5000 000 (*) 0.25
y là hàm số bậc nhất của x vì có dạng y ax b với a  50 000  0 ; 0.25 b  5000 000
b) Hỏi nhà máy A phải bán bao nhiêu cái áo để thu hồi được vốn? 0.5
Để thu hồi vốn thì tiền lãi (hoặc lỗ) bằng 0. Thay y  0 vào (*) ta được 0.25
0  50 000x  5000 000 5000 000 suy ra x
 100 . Vậy nhà máy A cần bán 100 cái áo để thu hồi vốn 0.25 50 000
Bác Hưng gửi tiết kiệm 200 triệu đồng vào ngân hàng với kì hạn 12 tháng. Sau một 1.0
năm, do chưa có nhu cầu sử dụng nên bác chưa rút sổ tiết kiệm này mà gửi tiếp và gửi
thêm một sổ tiết kiệm mới với số tiền 100 triệu đồng, cũng với kì hạn 12 tháng. Sau
hai năm (kể từ khi gửi lần đầu), bác Hưng nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là 352 triệu
đồng. Tính lãi suất năm của hình thức gửi tiết kiệm này (giả sử lãi suất không đổi
trong suốt quá trình gửi).
Gọi x % là lãi suất năm của hình thức gửi tiết kiệm này (ĐK: x  0 ) 0.25 x
Sau một năm, số tiền cả vốn lẫn lãi của bác Hưng là: 200  200   2x  200 100 0.25 4 (triệu đồng)
Số tiền bác Hưng gửi năm thứ hai là: 2x  200 100  2x  300 (triệu đồng)
Sau hai năm, số tiền cả vốn lẫn lãi của bác Hưng nhận được là: x 0.25
2x  300  2x  300  (triệu đồng) 100
Sau hai năm, bác Hưng nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là 352 triệu đồng nên ta có x
phương trình: 2x  300  2x  300   352 suy ra 2
x  250x  2600  0 . 100 0.25
Giải phương trình này ta được x  10 (thỏa mãn điều kiện) và x  2  60 (loại)
Vậy lãi suất năm của hình thức gửi tiết kiệm này là 10%
Chú ý: Cứ sai/thiếu 2 lỗi (điều kiện, đơn vị, so sánh với điều kiện…) trừ 0.25 điểm 3
Biểu đồ hình dưới biểu diễn tỉ lệ đại biểu tham dự hội nghị theo độ tuổi. Biết rằng có 0.75
54 đại biểu có độ tuổi từ 25 đến dưới 35 tuổi.
Tỉ lệ đại biểu theo độ tuổi 40% 33.75% 35% 28.75% 30% 26.25% (%) i 25% ố đ 20% 15% 11.25% 10% số tương ần 5% T 0% 25 35 45 55 65 Độ tuổi
a) Có bao nhiêu đại biểu tham dự hội nghị? 5
b) Lập bảng tần số ghép nhóm tương ứng.
a) Có bao nhiêu đại biểu tham dự hội nghị? 0.25
Ta có tổng số đại biểu có độ tuổi từ 25 đến dưới 35 tuổi là 54, mà theo biểu đồ nhóm 54.100 0.25
độ tuổi [25; 35) chiếm 33, 75% nên có
 160 tổng số đại biểu tham dự 33, 75
b) Lập bảng tần số ghép nhóm tương ứng. 0.5
Số đại biểu tương ứng với nhóm độ tuổi [25; 35) là: 54 đại biểu
Số đại biểu tương ứng với nhóm độ tuổi [35; 45) là: 28, 75%.160  46 đại biểu
Số đại biểu tương ứng với nhóm độ tuổi [45; 55) là: 26, 25%.160  42 đại biểu 0.25
Số đại biểu tương ứng với nhóm độ tuổi [55; 65) là: 11, 25%.160  18 đại biểu Bảng tần số ghép nhóm Nhóm độ tuổi [25; 35) [35; 45) [45; 55) [55; 65) Tần số 54 46 42 18 0.25
Một tấm bìa cứng hình tròn được chia làm 12 phần bằng 0.75
nhau, đánh số 1; 2;…;12 và được gắn vào trục quay có mũi
tên được cố định ở tâm. Bạn Phong quay tấm bìa một lần và
quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng
lại. Biết rằng mũi tên không chỉ vào vạch phân cách giữa các 6
phần của hình tròn. Xét biến cố A: “Mũi tên chỉ vào hình quạt
ghi số là số nguyên tố”. Tính xác suất của biến cố A. 4
Không gian mẫu   {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12} 0.25
Không gian mẫu có 12 phần tử. Do tấm bìa được chia thành 12 phần bằng nhau nên 0.25
các kết quả là đồng khả năng
Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố A là: 2; 3; 5; 7; 11 5 0.25
Xác suất của biến cố AP A  12
1) Để ước lượng chiều cao của một cây trong 2.0
sân trường, bạn Hiếu đứng ở sân trường (theo
phương thẳng đứng), mắt bạn Hiếu đặt tại vị trí
C cách mặt đất một khoảng CB DH  1, 64m
và cách cây một khoảng CD BH  6m . Tính
chiều cao AH của cây (làm tròn kết quả đến
hàng phần trăm của mét), biết góc nhìn ACD bằng 0 38 (hình bên)
2) Một con quạ đang khát nước, nó nhìn xung quanh
thấy một cốc nước dạng hình trụ có chiều cao là 15cm
, đường kính đáy là 6cm . (hình bên). Lượng nước lúc
đầu trong cốc chỉ cao 5cm nên nó tìm cách để uống
được nước. Nhìn xung quanh, nó thấy những viên sỏi
hình cầu có đường kính bằng nhau và bằng 3cm nằm gần đấy. Lập tức nó dùng mỏ
gắp 10 viên sỏi thả vào cốc.
a) Hỏi sau khi thả vào cốc 10 viên sỏi thì mực nước trong cốc cách miệng cốc bao nhiêu cm ?
b) Con quạ cần thả ít nhất bao nhiêu viên sỏi vào trong cốc để nước trong cốc tràn ra
ngoài? (Biết viên sỏi không thấm nước, bỏ qua bề dầy thành cốc và coi như khoảng 7
trống giữa các viên sỏi khi xếp vào trong cốc là không đáng kể)
1) Để ước lượng chiều cao của một cây trong 1.0
sân trường, bạn Hiếu đứng ở sân trường (theo
phương thẳng đứng), mắt bạn Hiếu đặt tại vị trí
C cách mặt đất một khoảng CB DH  1, 64m
và cách cây một khoảng CD BH  6m . Tính
chiều cao AH của cây (làm tròn kết quả đến
hàng phần trăm của mét), biết góc nhìn ACD bằng 0
38 (minh họa ở hình bên) 5 AD 0.5
Xét ADC vuông tại D, áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có:  tan ACD CD AD 0.25 Suy ra 0 tan 38  suy ra 0
AD  6 tan 38  4, 69m 6
Ta có chiều cao của cây AH AD DH AD CB  4, 69 1, 64  6,33m 0.25
2) Một con quạ đang khát nước, nó nhìn xung quanh 1.0
thấy một cốc nước dạng hình trụ có chiều cao là 15cm,
đường kính đáy là 6c .
m (hình bên). Lượng nước lúc đầu
trong cốc chỉ cao 5cm nên nó tìm cách để uống được
nước. Nhìn xung quanh, nó thấy những viên sỏi hình
cầu có đường kính bằng nhau và bằng 3cm nằm gần đấy. Lập tức nó dùng mỏ gắp 10 viên sỏi thả vào cốc.
a) Hỏi sau khi thả vào cốc 10 viên sỏi thì mực nước trong cốc cách miệng cốc bao 0.75 nhiêu cm ?
Lượng nước lúc đầu có chiều cao h  5cm , đáy cốc hình trụ có bán kính 1 6 3 R
 3cm Viên sỏi hình cầu có bán kính R   1, 5cm 1 2 2 2
Thể tích nước trong cốc khi chưa có sỏi là: 2 2
V   R h   .3 .5  45  3 cm 1 1 1  0.5 4 4
Thể tích của 10 viên sỏi hình cầu là: 3 3
V  10.  R  10. 1, 5  45  3 cm 2 2  3 3
Thể tích nước và 10 viên sỏi là: V V V  45  45  90  3 cm 3 1 2 
Gọi h là chiều cao mực nước sau khi cho 10 viên sỏi. Ta có: 2  R h  90 0 1 0 90 90 Suy ra h    10 cm . 0   2 2  R  .3 1
Cốc nước có chiều cao h  15cm nên mực nước trong cốc sau khi cho 10 viên sỏi 0.25
cách miệng cốc là 15 10  5cm
b) Con quạ cần thả ít nhất bao nhiêu viên sỏi vào trong cốc để nước trong cốc tràn ra 0.25
ngoài? (Biết viên sỏi không thấm nước, bỏ qua bề dầy thành cốc và coi như khoảng
trống giữa các viên sỏi khi xếp vào trong cốc là không đáng kể)
Gọi x là số viên sỏi hình cầu thả vào cốc  x N  * . 4 4
Thể tích của x viên sỏi hình cầu là: 3 3
x   R x   .1,5  4,5 x  3 cm 2  3 3 6
Thể tích của cốc nước là 2 2
V   R h  .3 .15  135  3 cm 1 
Để nước tràn ra ngoài thì tổng thể tích của nước ban đầu trong cốc và thể tích của x 0.25
viên bi hình cầu phải lớn hơn thể tích của cốc do đó ta có: 90
45  4,5 x  135 suy ra x
suy ra x  20 . Vậy con quạ cần thả ít nhất 21 4, 5
viên bi hình cầu vào cốc thì nước sẽ tràn ra ngoài
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và đường cao BE . Gọi H , K lần lượt là chân 1.5
đường vuông góc kẻ từ E đến AB, AC .
a) Chứng minh tứ giác BHEK nội tiếp.
b) Kẻ đường cao CF của tam giác ABC ; I là trung điểm đoạn thẳng EF .
Chứng minh ba điểm H , I , K thẳng hàng.
a) Chứng minh tứ giác BHEK nội tiếp. 0.75 8
Gọi O là trung điểm của BE . Xét BHE vuông tại H HO là trung tuyến nên 0.75
OB OE OH (1) Xét B
KE vuông tại K KO là trung tuyến nên OB OE OK (2). Từ (1) và
(2) suy ra OB OH OE OK suy ra 4 điểm B, H , E, K cùng thuộc đường tròn  ;
O OB hay BHEK là tứ giác nội tiếp.
Chú ý: Thí sinh chỉ được sử dụng cách chứng minh tứ giác nội tiếp dựa vào định
nghĩa (4 đỉnh nằm trên một đường tròn). Các cách chứng minh khác (theo chương
trình cũ) không dựa trên định nghĩa tứ giác nội tiếp thì không cho điểm; Thí sinh chỉ
vẽ được hình không cho điểm. 7
b) Kẻ đường cao CF của tam giác ABC ; I là trung điểm đoạn thẳng EF . Chứng 0.75
minh ba điểm H , I , K thẳng hàng.
Gọi D, J lần lượt là giao điểm của CF với HK EK  
Tứ giác BHEK nội tiếp suy ra HBE HKE (góc nội tiếp cùng chắn cung HE ); Lại      0.25
ABE ACF (cùng phụ với BAC ) suy ra DKJ ECJ . Xét DKJ và ECJ có    
DKJ ECJ (cmt) và DJK EJC (đối đỉnh) suy ra DKJ ∽ ECJ (g-g) suy ra DJ KJ DJ EJ  suy ra  EJ CJ KJ CJ DJ EJ  
Xét DJE và KJC có 
DJE KJC (đối đỉnh) nên DJE ∽ KJC KJ CJ   (g-g) suy ra 0
JDE JKC  90 (góc tương ứng) 0.25   
Xét tứ giác DEHF có 0
H F D  90 nên DEHF là hình chữ nhật
I là trung điểm của EF (gt) nên I là trung điểm của HD hay H , I , D thẳng
hàng suy ra H , I , K thẳng hàng. 0.25 TỔNG ĐIỂM 10 8
Document Outline

  • ĐỀ TOÁN THI THỬ_LẦN 2
  • HƯỚNG DẪN CHẤM THI TOÁN LẦN 2