Đề thi thử Toán vào lớp 10 lần 3 năm 2023 trường THCS Hồng Bàng – Hải Phòng

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề thi thử môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 THPT lần 3 năm 2023 trường THCS Hồng Bàng, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Mời bạn đọc đón xem!

UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT LẦN 3
Năm học 2022 - 2023
Môn Toán
Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề
(H
ọc sinh l
àm bài trên t
ờ giấy thi)
Bài 1. (1,5 điểm) Cho hai biểu thức:
( 5 1). 6 2 5
A
2
1 1 1
2 :
1
x
B
x x
(với
0; 1
x x
).
a) Rút gọn các biểu thức
A
B
.
b) Tìm các giá trị của
x
để
0.
A B
Bài 2. (1,5 điểm)
1. Giải hệ phương trình:
3
2 1
1
.
5
3 11
1
y
x
y
x
2. Bác gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất
8%
một m và theo thể thức lãi
đơn (tiền lãi không gộp chung với vốn).
a) Hãy thiết lập hàm số thể hiện mối liên hệ giữa tổng stiền thu được
T
(triệu
đồng) gồm cả gốc và lãi sau
x
năm?
b) Hỏi sau bao lâu thì bác Hà thu được số tiền 140 triệu đồng (gồm cả gốc và lãi)?
Bài 3. (2,5 điểm)
1. Cho phương trình
2
( 1) 2 3 0
m x mx m
1
(
x
là ẩn số,
m
là tham số).
a) Giải phương trình
1
khi
3.
m
b) Tìm các giá trị của
m
để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
1 2
;
x x
thỏa
mãn
1 2
3 .
x x
2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình
Trong tháng 3 tổng số tiền điện tiền nước của nhà ông Hùng phải trả 600
nghìn đồng. Sang tháng 4 ông Hùng thay hệ thống đèn chiếu sáng bằng hệ thống đèn
LED tiết kiệm điện nên số tiền điện tháng 4 của gia đình ông giảm 15% so với tháng 3.
Nhưng số tiền nước trong tháng 4 lại tăng 5% so với tháng 3. Nên tổng số tiền điện và
nước trong tháng 4
của gia đình ông Hùng 534 nghìn đồng. Hỏi trong tháng 3 gia đình
ông Hùng phải trả bao nhiêu tiền điện và bao nhiêu tiền nước?
Bài 4. (0,75 điểm)
Một chiếc cốc thủy tinh dạng hình trụ chứa đầy nước,
chiều cao bằng 15 cm, bán kính đáy bằng 3 cm. Người ta thả từ
từ vào cốc nước một vật thể dạng hình nón bằng thủy tinh (vừa
khít như hình vẽ) thì thấy nước trong chiếc cốc tràn ra ngoài. Tính
thể tích của lượng nước còn lại trong chiếc cốc biết rằng chiều cao
của vật thể hình nón bằng
1
3
chiều cao của cốc, đường kính của
đáy cốc nước đường kính của đáy hình nón xem như bằng
nhau, b
ỏ qua bề d
ày c
ủa lớp vỏ thủy tinh).
(Đề gồm 02 trang)
Bài 5. (3,0 điểm)
Cho nửa đường tròn m
O
đường kính
AB
. Lấy điểm
C
trên đoạn thẳng
AO
( , ).
C A C O
Đường thẳng đi qua
C
và vuông góc với
AB
cắt nửa đường tròn tại
.
K
Gọi
E
điểm bất tn cung
KB
( , ).
E K E B
Đường thẳng
CK
cắt các đường
thẳng
,
AE BE
lần lượt tại
H
.
D
Gọi
I
là trung điểm của đoạn thẳng
.
DH
a) Chứng minh các tứ giác
BCHE
ACED
là các tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh
. .
CABD CD HA
đường thẳng
IE
tiếp tuyến của nửa đường
tròn
.
O
c) Đường thẳng
BH
cắt nửa đường tròn tại điểm thứ hai
.
F
Gọi
M
là giao điểm của
hai đường thẳng
AB
.
EF
Chứng minh
.
OM OC
một số không đổi khi điểm
E
di
chuyển trên cung
.
BK
Bài 6. (0,75 điểm)
Cho
, ,
a b c
là các số thực dương thỏa mãn:
3.
a b c
Tìm giá trị nhỏ nhất của
biểu thức:
3 3 3
a b c
M
b ab c bc a ca
---------- Hết ----------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ............................................... Số báo danh: .............................................
Cán bộ coi thi 1: ................................................. Cán bộ coi thi 2: ........................................
UBND QUẬN HỒNG BÀNG
TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN TOÁN LẦN 3
Năm học 2022 – 2023
Bài
Đáp án
Đi
m
1
(1,5
điểm)
a) (1.0 đi
m)
Ta có:
2
( 5 1). 6 2 5 ( 5 1). ( 5 1) ( 5 1). 5 1
A
0,25
( 5 1)( 5 1) 5 1 2
(Vì
5 1 0
)
0,25
Với
0; 1
x x
ta có:
2
1 1 1 1 1
2. : 2. :
( 1)
1 ( 1)
2 1
:
( 1) ( 1)( 1)
x x x x
B
x x
x x
x x x x
x
x x x x x
0,25
2 1 2 2
: . ( 1) 2
( 1) ( 1) ( 1)
x
x x x
x x x x x x x
0,25
b) (0.5 điểm)
Với
0, 1
x x
để
0
A B
thì
2 2 0 2 2 1 1
x x x x
(Không thỏa mãn điều kiện
1
x
)
0,25
V
y không tìm
đư
c giá tr
nào c
a x th
a mãn
0.
A B
0,25
2
(1,5
điểm)
1. (0.75 điểm)
Điều kiện:
1 0 1
x x
3 9
2 1 6 3
1 1
5 10
3 11 6 22
1 1
y y
x x
y y
x x
0,25
19
19
1 1 0( 1)
1
.
10 10 6 22 2
6 22
1
x x TM x
x
y y
y
x
0,25
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
( ; ) (0;2).
x y
0,25
2. (0.75 đi
m)
a) Hàm số thể hiện mối liên hgiữa tổng số tiền thu được
T
(triệu đồng)
gồm cả gốc lẫn lãi sau
x
năm là:
10 0 8%.10 0. 10 0 8
T x x
0,25
b) Thay
140
T
vào công thức
10 0 8
T x
ta được:
100 8 140 8 40 5
x x x
(năm)
0,25
Vậy sau 5 năm gửi ngân hàng bác Hà có cả gốc lẫn lãi là:
140
triệu đồng
0,25
ng d
n g
m 0
4
trang
3
(2.5
điểm)
1. (1.5 điểm)
a) (0.5 đi
m)
Với
3
m
phương trình
1
trở thành:
2
0
2 6 0 2 ( 3) 0
3
x
x x x x
x
0,25
Vậy với
3
m
thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
1 2
0; 3.
x x
0,25
b) (1,0 điểm)
TH1: Nếu
1 0 1
m m
thì PT (1) trở thành:
2 2 0 1
x x
Do đó v
i
1
m
thì PT (1) có nghi
m duy nh
t
1
x
(không th
a mãn
đ
bài)
TH2: Nếu
1 0 1 (*)
m m
thì PT (1) là PT bậc hai
2 2 2
' ( 1)( 3) ( 4 3) 4 3
m m m m m m m
Để phương trình
1
có hai nghiệm phân biệt thì
0
hay
3
4 3 0 (**)
4
m m
0.25
Khi đó theo hệ thức Vi-ét ta có:
1 2
1 2
2
(2)
1
3
(3)
1
m
x x
m
m
x x
m
0,25
Theo đề bài ta có:
1 2
3 (4)
x x
Từ (2) và (4) ta được:
1 2
3
; (5)
1 2( 1)
m m
x x
m m
Thay (5) vào (3) ta đư
c
PT
:
2
16 12 0
m m
0,25
1
8 2 13
m (thỏa mãn điều kiện (*) và (**))
2
8 2 13
m (thỏa mãn điều kiện (*) và (**))
Vậy các giá trị cần tìm của m là
8 2 13; 8 2 13 .
m
0,25
2. (1.0 điểm)
Gọi số tiền điện và tiền nước gia đình ông Hùng phải trả trong tháng 3 lần
lượt là
,
x y
(nghìn đồng) (Điều kiện:
0 600; 0 600
x y
) (*)
0,25
Trong tháng 3 tổng số tiền điện và tiền nước của nhà ông Hùng phải trả là
600 nghìn đồng nên ta có phương trình:
600 (1)
x y
Sang tháng 4, tiền điện của gia đình ông giảm 15% so với tháng 3 nên tiền
điện nhà ông Hùng phải trả tháng 4 là:
15%. 0, 85
x x x
(nghìn đồng)
Nhưng số tiền nước trong tháng 4 lại tăng 5% so với tháng 3 nên tiền nước
nhà ông Hùng phải trả tháng 4 là:
5%. 0, 05 1, 05
y y y y y
(nghìn
đồng)
Vì tổng số tiền điện và nước trong tháng 4 của gia đình ông Hùng là 534
nghìn đồng nên ta có phương trình:
0, 85 1, 05 534 (2)
x y
0,25
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
600
0, 85 1, 05 534
x y
x y
Giải hệ PT trên ta được
480
120
x
y
(thỏa mãn điều kiện (*))
0,25
Vậy tháng 3, gia đình ông Hùng phải trả nghìn đồng tiền điện và
nghìn
đ
ng ti
n nư
c.
0,25
4
(0,75
điểm)
(0,75 điểm)
Thể tích của cốc nước hình trụ là :
2 2 3
1
.3 .15 135 ( )
V R h cm
0,25
Chiều cao của hình nón
15
5( )
3 3
h
cm
Vì đường kính của đáy cốc nước và đường kính của đáy hình nón xem như
bằng nhau nên bán kính đáy của hình nón bằng n kính đáy của cốc nước
và bằng 3 cm.
Thể tích vật thể hình nón là:
2 2 3
2
1 1
.5 . .3 .5 15 ( )
3 3
V R cm
0,25
Vậy thể tích lượng nước còn trong chiếc cốc là :
3
1 2
135 15 120 ( )
V V V cm
0,25
5
(3,0
điểm)
(3.0 đi
m)
Vẽ hình đúng hết phần a)
0,25 điểm.
a) (1,0 điểm)
Ta có
0
90
AMB
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay
0
90
HMB
0
( ) 90
CH AB gt CHD
0,25
Xét tứ giác BCHE có
0 0 0
90 90 180
BCH HMB
, mà hai góc này
ở vị trí đối nhau. Do đó tứ giác BCHE là tứ giác nội tiếp.
0,25
Ta có:
0 0 0 0
180 180 90 90
AED AMB
0
90 ( )
ACD CD AB
0,25
480
120
Xét tứ giác
ACED
có hai đỉnh
,
C E
kề nhau cùng nhìn cạnh AD dưới
m
t góc vuông
. V
y t
giác ACED n
i ti
ế
p đư
ng tròn
đư
ng kính AD.
0,25
b) (1,0 điểm)
Tứ giác BCHE nội tiếp
CHA CBD
(tính chất góc ngoài của tứ giác
nội tiếp)
Xét
CHA
CBD
có:
0
90 ( )
ACH DCB CH AB
;
( )
CHA CBD cmt
Do đó:
( . )
CHA CBD g g
0,25
Suy ra:
. . .
CA HA
CA BD CD HA
CD BD
0,25
Tam giác DEH vuông tại E có I là trung điểm của DH
ID IE IH
IDE
cân tại I
IDE IED
Gọi R là bán kính của nửa đường tròn (O) thì
OE OB R
OMB
cân t
i O
OEB OBE
0,25
Lại có
0
90
IDE OBE
(tam giác BCD vuông tại C)
Do đó:
0 0
90 90
IED OEB IEO IE OE
Mà điểm E thuộc nửa đường tròn (O).
V
y IE là ti
ế
p tuy
ế
n c
a n
a đư
ng tròn (O).
0,25
c) (0,75 điểm)
Xét
DAB
có hai đường cao AM, DC cắt nhau tại
H
nên
H
là trực tâm
của
DAB
.
BH AD
0
90
AFD
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
AF BF AF BH
Suy ra ba điểm
, ,
A F D
thẳng hàng.
0,25
Tương tự câu b ta chứng minh được IF là tiếp tuyến của nửa đường tròn
(O)
Suy ra OI là đường trung trực của EF
OI EF
tại L.
. . . (1)
OL OM
OLM OCI g g OLOI OM OC
OC OI
OEI
vuông tại E, có đường cao EL
2
. (2)
OE OLOI
0,25
Từ (1) và (2) ta được:
2 2
.
OM OC OE R
Do AB không đổi nên
2
AB
R không đổi.
Vậy tích
.
OC OM
một số không đổi khi điểm
E
di chuyển trên cung
.
BK
0,25
6
(0,75
điểm)
(0,75 điểm)
Chứng minh bất đẳng thức quen thuộc:
Với
; ;
a b c
là các số dương ta luôn có
1 1 1 9
(*)
a b c a b c
D
u “=” x
y ra khi và ch
khi
a b c
0,25
Ta có:
2
3 2 2 2
1 1 1 1 1
. 1 1 .
( )
2 2
a a a b b
b b b b
b ab b b a a b a b
a a
(bất đẳng thức Cô – Si)
Tương tự:
3 3
1 1 1 1
;
2 2
b c
c a
c bc a ca
b c
Do đó
1 1 1 1 1 1
2 2 2
M
a b c
a b c
0,25
Mặt khác:
1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 ; 1 ; 1
4 4 2 4
2 2
a b c c
a b
(BĐT Cô-Si)
1 1 1 1 1 1 1 3
4 4
2 2 2
a b c
a b c
3 1 1 1 3 9 3
1 1
4 4 2
M
a b c a b c
(theo BĐT (*)
3
a b c
)
Vậy
M
đạt giá trị nhỏ nhất bằng
3
2
khi
1.
a b c
0,25
Chú ý: - Trên đây chỉ trình bày tóm tắt một ch giải, nếu tsinh làm theo cách khác
đúng thì cho điểm tối đa ứng với điểm của câu đó trong biểu điểm.
- Thí sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đó theo đúng biểu điểm.
- Trong một câu, nếu thí sinh làm phần trên sai, dưới đúng thì không chấm điểm.
- Bài hình học, thí sinh vẽ hình sai thì không chấm điểm. Thí sinh không vhình mà
làm vẫn làm đúng thì cho nửa số điểm của các câu làm được.
- Bài có nhiều ý liên quan tới nhau, nếu thí sinh công nhận ý trên để làm ý dưới
thí sinh làm đúng thì chấm điểm ý đó.
- Điểm của bài thi là tổng điểm các câu làm đúng và không được làm tròn.
| 1/7

Preview text:

UBND QUẬN HỒNG BÀNG
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT LẦN 3 TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG Năm học 2022 - 2023 Môn Toán (Đề gồm 02 trang)
Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề
(Học sinh làm bài trên tờ giấy thi)
Bài 1. (1,5 điểm) Cho hai biểu thức:  1 1  x 1
A  ( 5 1). 6  2 5 và B  2   :   (vớix  0; x  1 ). 2  x 1 x  x x
a) Rút gọn các biểu thức A và B .
b) Tìm các giá trị của x để A  B  0. Bài 2. (1,5 điểm)  3  2y  1
1. Giải hệ phương trình: x  1  .  5   3y  11 x 1
2. Bác Hà gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 8% một năm và theo thể thức lãi
đơn (tiền lãi không gộp chung với vốn).
a) Hãy thiết lập hàm số thể hiện mối liên hệ giữa tổng số tiền thu được T (triệu
đồng) gồm cả gốc và lãi sau x năm?
b) Hỏi sau bao lâu thì bác Hà thu được số tiền 140 triệu đồng (gồm cả gốc và lãi)? Bài 3. (2,5 điểm) 1. Cho phương trình 2
(m 1)x 2mx  m  3  0  1 (x là ẩn số, m là tham số).
a) Giải phương trình   1 khi m  3.
b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x ;x thỏa 1 2 mãn x  3x . 1 2
2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình
Trong tháng 3 tổng số tiền điện và tiền nước của nhà ông Hùng phải trả là 600
nghìn đồng. Sang tháng 4 ông Hùng thay hệ thống đèn chiếu sáng cũ bằng hệ thống đèn
LED tiết kiệm điện nên số tiền điện tháng 4 của gia đình ông giảm 15% so với tháng 3.
Nhưng số tiền nước trong tháng 4 lại tăng 5% so với tháng 3. Nên tổng số tiền điện và
nước trong tháng 4 của gia đình ông Hùng là 534 nghìn đồng. Hỏi trong tháng 3 gia đình
ông Hùng phải trả bao nhiêu tiền điện và bao nhiêu tiền nước? Bài 4. (0,75 điểm)
Một chiếc cốc thủy tinh có dạng hình trụ chứa đầy nước,
có chiều cao bằng 15 cm, bán kính đáy bằng 3 cm. Người ta thả từ
từ vào cốc nước một vật thể có dạng hình nón bằng thủy tinh (vừa
khít như hình vẽ) thì thấy nước trong chiếc cốc tràn ra ngoài. Tính
thể tích của lượng nước còn lại trong chiếc cốc biết rằng chiều cao 1
của vật thể hình nón bằng chiều cao của cốc, đường kính của 3
đáy cốc nước và đường kính của đáy hình nón xem như bằng
nhau, bỏ qua bề dày của lớp vỏ thủy tinh). Bài 5. (3,0 điểm)
Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB . Lấy điểm C trên đoạn thẳng AO (C  ,
A C  O). Đường thẳng đi qua C và vuông góc với AB cắt nửa đường tròn tại K.
Gọi E là điểm bất kì trên cung KB (E  K,E  B). Đường thẳng CK cắt các đường
thẳng AE, BE lần lượt tại H và D. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng DH.
a) Chứng minh các tứ giác BCHE và ACED là các tứ giác nội tiếp. b) Chứng minh C . ABD  C .
D HA và đường thẳng IE là tiếp tuyến của nửa đường tròn O.
c) Đường thẳng BH cắt nửa đường tròn tại điểm thứ hai F. Gọi M là giao điểm của
hai đường thẳng AB và EF. Chứng minh OM.OC là một số không đổi khi điểm E di chuyển trên cung BK. Bài 6. (0,75 điểm) Cho a, ,
b c là các số thực dương thỏa mãn: a b c  3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: a b c M    3 3 3 b ab c bc a ca ---------- Hết ----------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ............................................... Số báo danh: .............................................
Cán bộ coi thi 1: ................................................. Cán bộ coi thi 2: ........................................ UBND QUẬN HỒNG BÀNG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN TOÁN LẦN 3 TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG Năm học 2022 – 2023
Hướng dẫn gồm 04 trang Bài Đáp án Điểm a) (1.0 điểm) Ta có: 2
A  ( 5 1). 6 2 5  ( 5 1). ( 5 1)  ( 5 1). 5 1 0,25
 ( 5  1)( 5 1)  5 1  2 (Vì 5 1  0) 0,25
Với x  0; x  1 ta có:  1 1  x 1 x  x 1 x 1 B  2.   :  2. :   1 2  x 1 x  x x x( x 1) x(x 1) 0,25 (1,5 2 x 1 điểm)  : x( x 1) x( x 1)( x 1) 2 1 2 2x  :  .x( x 1)   2 x 0,25 x( x 1) x( x 1) x( x 1) x b) (0.5 điểm)
Với x  0,x  1 để A B  0 thì
2 2 x  0  2  2 x  x  1  x  1(Không thỏa mãn điều kiện 0,25 x  1)
Vậy không tìm được giá trị nào của x thỏa mãn A B  0. 0,25 1. (0.75 điểm)
Điều kiện: x 1  0  x  1   3  9  2y  1   6y  3    x 1 x 1  0,25 5     10   3y  11   6y  22 x 1 x 1  19   19  x  1  1 x   0(TM x  1) 2 x 1         . (1,5  10 1  0  6y  22 y   2  0,25   6y  22   điểm) x 1
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y)  (0;2). 0,25 2. (0.75 điểm)
a) Hàm số thể hiện mối liên hệ giữa tổng số tiền thu được T (triệu đồng)
gồm cả gốc lẫn lãi sau x năm là: T  10 0  8%.10 0.x  10 0  8x 0,25
b) Thay T  140 vào công thức T  10 0  8x ta được: 0,25
100  8x  140  8x  40  x  5 (năm)
Vậy sau 5 năm gửi ngân hàng bác Hà có cả gốc lẫn lãi là: 140 triệu đồng 0,25 1. (1.5 điểm) a) (0.5 điểm)
Với m  3 phương trình   1 trở thành: x  0 0,25 2 2x 6x 0 2x(x 3) 0        x  3 
Vậy với m  3 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x  0; x  3. 0,25 1 2 b) (1,0 điểm)
TH1: Nếu m 1  0  m  1thì PT (1) trở thành: 2  x 2  0  x  1 
Do đó với m  1 thì PT (1) có nghiệm duy nhất x  1(không thỏa mãn đề bài)
TH2: Nếu m 1  0  m  1 (*) thì PT (1) là PT bậc hai Có 2 2 2
'  m (m 1)(m  3)  m (m  4m  3)  4m  3 Để phương trình  
1 có hai nghiệm phân biệt thì   0 0.25 3
hay 4m  3  0  m  (**) 4  2m x  x  (2) 1 2
Khi đó theo hệ thức Vi-ét ta có:  m 1  0,25 3  m  3 x  x  (3) (2.5 1 2  m 1
điểm) Theo đề bài ta có: x  3x (4) 1 2 3m m
Từ (2) và (4) ta được: x  ; x  (5) 0,25 1 2 m 1 2(m 1)
Thay (5) vào (3) ta được PT: 2 m 16m 12  0
m  8 2 13 (thỏa mãn điều kiện (*) và (**)) 1
m  8  2 13 (thỏa mãn điều kiện (*) và (**)) 2 0,25
Vậy các giá trị cần tìm của m là m  8 2 13;8 2 13. 2. (1.0 điểm)
Gọi số tiền điện và tiền nước gia đình ông Hùng phải trả trong tháng 3 lần
lượt là x,y (nghìn đồng) (Điều kiện: 0  x  600; 0  y  600 ) (*) 0,25
Trong tháng 3 tổng số tiền điện và tiền nước của nhà ông Hùng phải trả là
600 nghìn đồng nên ta có phương trình: x  y  600 (1)
Sang tháng 4, tiền điện của gia đình ông giảm 15% so với tháng 3 nên tiền
điện nhà ông Hùng phải trả tháng 4 là: x 15%.x  0, 85x (nghìn đồng)
Nhưng số tiền nước trong tháng 4 lại tăng 5% so với tháng 3 nên tiền nước 0,25
nhà ông Hùng phải trả tháng 4 là: y  5%.y  y  0, 05y  1, 05y (nghìn đồng)
Vì tổng số tiền điện và nước trong tháng 4 của gia đình ông Hùng là 534
nghìn đồng nên ta có phương trình: 0, 85x  1, 05y  534 (2) x  y  600
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 0,85x 1,05y  534  x   480
Giải hệ PT trên ta được y  120 (thỏa mãn điều kiện (*)) 0,25 
Vậy tháng 3, gia đình ông Hùng phải trả 480 nghìn đồng tiền điện và 120 0,25
nghìn đồng tiền nước. (0,75 điểm)
Thể tích của cốc nước hình trụ là : 2 2 3 V  R  h  .  3 .15  135 (  cm ) 0,25 1 h 15
Chiều cao của hình nón là   5(cm) 3 3 4
(0,75 Vì đường kính của đáy cốc nước và đường kính của đáy hình nón xem như
bằng nhau nên bán kính đáy của hình nón bằng bán kính đáy của cốc nước 0,25 điểm) và bằng 3 cm. 1 1
Thể tích vật thể hình nón là: 2 2 3 V  R  .5  . .  3 .5  15 (  cm ) 2 3 3
Vậy thể tích lượng nước còn trong chiếc cốc là : 3 V V V
  135 15  120 (  cm ) 0,25 1 2 (3.0 điểm) 5 (3,0 điểm)
Vẽ hình đúng hết phần a) 0,25 điểm. a) (1,0 điểm) Ta có  0
AMB  90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) hay  0 HMB  90  0,25 0 CH  AB(gt)  CHD  90 Xét tứ giác BCHE có   0 0 0
BCH  HMB  90  90  180 , mà hai góc này 0,25
ở vị trí đối nhau. Do đó tứ giác BCHE là tứ giác nội tiếp. Ta có:  0  0 0 0
AED  180 AMB  180  90  90  0,25 0 ACD  90 (CD  AB)
Xét tứ giác ACED có hai đỉnh C,E kề nhau cùng nhìn cạnh AD dưới 0,25
một góc vuông. Vậy tứ giác ACED nội tiếp đường tròn đường kính AD. b) (1,0 điểm) Tứ giác BCHE nội tiếp  
 CHA  CBD (tính chất góc ngoài của tứ giác nội tiếp) Xét C  HA và C  BD có: 0,25   0
ACH  DCB  90 (CH  AB);   CHA  CBD(cmt) Do đó: C  HA∽ C  BD (g.g) CA HA Suy ra:   C . ABD  CD.H . A 0,25 CD BD
Tam giác DEH vuông tại E có I là trung điểm của DH  ID  IE  IH  IDE cân tại I    IDE  IED 0,25
Gọi R là bán kính của nửa đường tròn (O) thì OE  OB  R  O  MB cân tại O    OEB  OBE Lại có   0
IDE OBE  90 (tam giác BCD vuông tại C) Do đó:   0  0
IED OEB  90  IEO  90  IE  OE 0,25
Mà điểm E thuộc nửa đường tròn (O).
Vậy IE là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O). c) (0,75 điểm) Xét D
 AB có hai đường cao AM, DC cắt nhau tại H nên H là trực tâm của D  AB . BH  AD Mà  0
AFD  90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 0,25  AF  BF  AF  BH Suy ra ba điểm , A F,D thẳng hàng.
Tương tự câu b ta chứng minh được IF là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O)
Suy ra OI là đường trung trực của EF  OI  EF tại L. OL OM 0,25  OLM ∽ O  CI g.g    O . LOI  OM.OC (1) OC OI O
 EI vuông tại E, có đường cao EL 2  OE  O . LOI (2) Từ (1) và (2) ta được: 2 2 OM.OC  OE  R AB Do AB không đổi nên R  không đổi. 2 0,25
Vậy tích OC.OM là một số không đổi khi điểm E di chuyển trên cung BK. (0,75 điểm) 6
Chứng minh bất đẳng thức quen thuộc: (0,75 1 1 1 9 Với a; ;
b c là các số dương ta luôn có    (*) 0,25 điểm) a b c a b c
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a  b  c Ta có: 2 a a 1 a 1 b  1        b    1 1 . 1    1      . 3 2 2 2 b ab ( b b a) b a b
b  a b  b  2 a  b 2 a
(bất đẳng thức Cô – Si) Tương tự: b 1 1 c 1 1   ;   0,25 3 3 c bc c 2 b a ca a 2 c 1 1 1     1 1 1  Do đó M              a b c   2 a 2 b 2 c  Mặt khác: 1 1 1    1 1 1    1 1 1    1 ;     1 ;      (BĐT Cô-Si)      1 2 a 4 a  2 b 4 b   2c 4 c  1 1 1 1 1 1 1   3         2 a 2 b 2 c 4 a b c 4 0,25 3 1 1 1  3  9             3 M 1     1  4 a b c
 4 a b c  2
(theo BĐT (*) và a b c  3 ) 3
Vậy M đạt giá trị nhỏ nhất bằng khi a  b  c  1. 2
Chú ý: - Trên đây chỉ trình bày tóm tắt một cách giải, nếu thí sinh làm theo cách khác mà
đúng thì cho điểm tối đa ứng với điểm của câu đó trong biểu điểm.
- Thí sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đó theo đúng biểu điểm.
- Trong một câu, nếu thí sinh làm phần trên sai, dưới đúng thì không chấm điểm.
- Bài hình học, thí sinh vẽ hình sai thì không chấm điểm. Thí sinh không vẽ hình mà
làm vẫn làm đúng thì cho nửa số điểm của các câu làm được.
- Bài có nhiều ý liên quan tới nhau, nếu thí sinh công nhận ý trên để làm ý dưới mà
thí sinh làm đúng thì chấm điểm ý đó.
- Điểm của bài thi là tổng điểm các câu làm đúng và không được làm tròn.
Document Outline

  • ĐỀ HỒNG BÀNG LẦN 3
  • ĐÁP ÁN HỒNG BÀNG LẦN 3-compressed