Đề thi thử Toán vào lớp 10 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Nam Sách – Hải Dương

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi thử môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương; kỳ thi được diễn ra vào ngày 18 tháng 05 năm 2023; đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Mời bạn đọc đón xem!

UBND HUYỆN NAM SÁCH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 18/5/2023
Câu 1 (2,0 điểm)
1. Giải phương trình:
2
x x 20 0−− =
2. Giải hệ phương trình:
2x y 2
x6y
1
46
−=
+
−=
Câu 2 (2,0 điểm)
1) Rút gọn biểu thức
32 9
A =1- :
3 6 69
xx x
x xx x x

−−


+ +− + +

với x ≥ 0 và x
4.
2) Cho hàm số bậc nhất y = (a - 2)x 2a + 3 đồ thị là đường thẳng (d).
Xác định giá trị của a để đường thẳng (d) cắt đường thẳng (d’): y = 2x + 1 ti
điểm cách trục tung 2 đơn vị.
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Một học sinh được giao phải làm 120 bài tập trong thời gian nhất định,
chia đều cho các ngày. Sau khi làm được 5 ngày theo đúng kế hoạch, học sinh
đó nghỉ một ngày. Để hoàn thành đúng thời gian đã định, mỗi ngày còn lại học
sinh đó phải làm tăng thêm 3 bài tập so với kế hoạch ban đầu. Hỏi theo kế
hoạch, mỗi ngày học sinh đó làm bao nhiêu bài tập.
b) Tìm m để phương trình bậc hai 4x
2
17x + m - 1 = 0 hai nghiệm
dương phân biệt thoả mãn
12
x 2x 1−=
Câu 4 (3,0 điểm)
Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ t đó. Vẽ đường tròn tâm O
đường kính BC. Kẻ tiếp tuyến AM với đường tròn. Gọi H hình chiếu của M
trên AC. Tia MH cắt đường tròn tại điểm thứ hai là N.
a) Chứng minh: OA là phân giác góc MON và AN là tiếp tuyến của (O).
b) Lấy điểm E thuộc cung nhỏ MN sao cho EM < EN. Đường thẳng AE
cắt đường tròn tại điểm F (F không trùng với E). Gọi I trung điểm EF, K
giao điểm của EF với MN.
Chứng minh: AK.AI = AE.AF
c) Đường thẳng qua E song song với AN cắt MN tại P, FP cắt AN tại Q.
Chứng minh Q là trung điểm của AN.
Đề chính thức
Câu 5 (1,0 điểm)
Cho x, y, z là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng
.
.................................... Hết .................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ TOÁN - NGÀY 18 /5/2023
Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2,0
điểm)
a) (1 đim)
2
x x 20 0−− =
2
( 1) 4.1.( 20) 81 81 9∆= = = =
0,5
12
19 19
x 5; x 4
22
+−
⇒= = = =
0,25
Vậy phương trình có hai nghim phân bit x
1
= 5; x
2
= -4
0,25
b) (1 đim)
22
6
1
46
xy
xy
−=
+
−=
22
3( 6) 2 12
xy
xy
−=
+− =
2 2 42 4
32 6 32 6
xy x y
xy xy
−= =


−= −=

22
32 6 6
xx
xy y
= =


−= =

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 6)
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(2,0
điểm)
a) (1 đim)
2
32 9
A =1- :
3 6 69
3 ( 2) ( 3)( 3)
1- :
3 ( 3)( 2) ( 3)
xx x
x xx x x
xx x x
x xx x

−−


+ +− + +


+−
=


+ +− +

0,25
33
1- :
3 33
33
1:
33

=


+ ++

−+
=
++
xx
x xx
xx
xx
0,25
33
1:
33xx
=
++
0,25
= 1-1 = 0
Vậy A= 0, với x > 0 và x
4
0,25
b) (1 đim)
Xét (d): y = (a - 2)x a + 3
(d’): y = 2x + 1
ĐK (d) là hàm số bậc nhất thì a 2 ≠ 0 a ≠ 2
ĐK để (d) cắt (d’) thì a 2 ≠ 2 a ≠ 4
0,25
d cắt đường thẳng d’: y = 2x + 1 tại điểm cách trục tung 2 đơn vị.
x = 2 hoặc x = -2
TH 1: x = 2, thay vào công thức của (d’) có: y = 2.2 + 1 = 5
Thay x = 2; y = 5 vào công thức của (d) có:
(a - 2). 2 a + 3 = 5 2a 4 a + 3 = 5
a 1 = 5 a = 6 (t/m)
0,25
TH 2: x = -2, thay vào công thức của (d’) có: y = 2.(-2) + 1 = -3
Thay x = -2; y = -3 vào công thức của d có:
(a - 2). (-2) a + 3 = -3
-2a + 4 a + 3 = -3
-3a = -10 a = -10/3 (/tm)
0,25
Vậy a = 6, a = -10/3 các giá trị cần tìm.
0,25
3
(2,0
điểm)
a) (1 đim)
Gọi số bài tập mỗi ngày học sinh đó dự định làm là x (bài)
(x N*)
Thời gian dự định làm hết 120 bài tập là:
120
x
(ngày)
Sau 5 ngày đầu tiên đã làm hết số bài là: 5x (bài)
Số bài còn lại là: 120 - 5x (bài)
Mỗi ngày còn lại làm số bài là: x + 3 (bài)
Thời gian làm số bài còn lại là:
120 5
3
x
x
+
(ngày)
0,25
Vì học sinh đó hoàn thành bài theo đúng kế hoạch đặt ra nên có
pt:
120 5 120
51
3
x
xx
++ =
+
6x(x + 3) + (120 - 5x)x = 120(x + 3)
6x
2
+ 18x + 120x 5x
2
120x 360 = 0
x
2
+ 18x 360 =0
Giải pt ta được x = -30(loại) hoặc x = 12(t/m).
0,25
0,25
Vậy theo kế hoạch mỗi ngày học sinh đó làm 12 bài tập
0,25
b) (1 đim)
Phương trình bậc hai 4x
2
17x + m - 1 = 0 có :
∆=(-17)
2
4.4.(m - 1) = 305 16m
*) Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì ∆ > 0
=> 305 16m > 0 -16m > -305
305
16
<m
Áp dụng hệ thức Vi et có :
1 2 12
17 1
x + x (1) ; x .x = (2)
44
m
=
*) Để hai nghiệm dương thì m 1 > 0 m > 1
0,25
Theo bài ra :
12
x 2x 1−=
(3)
Đặt
12
;xaxb= =
. ĐK : a >, b > 0 => x
1
= a
2
; x
2
= b
2
Thay vào (3) có : a 2b = 1 a = 2b + 1
Thay vào (1) có : (2b + 1)
2
+ b
2
=
17
4
0,25
4b
2
+ 4b + 1 + b
2
=
17
4
5b
2
+ 4b + 1 =
17
4
20b
2
+ 16b + 4 = 17
20b
2
+ 16b 13 =0
Giải phương trình có b =
1
2
(t/m) hoặc b =
13
10
(loại)
a = 2b + 1 = 2
0,25
Với a = 2 :
1
2
x =
x
1
= 4
b =
1
2
:
2
x
=
1
2
x
2
=
1
4
Thay x
1
; x
2
vào điều kiện (2) có :
11
4.
44
m
=
m - 1 = 4 m = 5 (t/m)
Vậy m = 5 là giá trị cần tìm.
0,25
a) (1,0 điểm)
4
(3,0
điểm)
O
H
I
K
F
E
C
B
N
M
A
0,25
Có OM = ON = R => ∆OMN cân tại O
Mà OA MN tại H(gt) => OA đồng thời là phân giác góc MON
0,25
Xét ∆MOA và ∆NOA có:
OM= ON = R;
MOA NOA (cmt)=
; OA là cạnh chung
=> ∆MOA = ∆NOA(c.g.c) =>
OMA ONA=
(hai góc tương ứng)
0
OMA 90=
(gt) =>
0
ONA 90=
=> AN ON ti N (O)
AN là tiếp tuyến của (O)
0,25
b) (1,0 điểm)
Có I là trung điểm EF => OI EF (quan hệ đường kính và dây)
0
OIA 90=
(cmt)
Xét ∆AKH và ∆ AOI có
0
HAK chung; AHK AIO 90= =
∆AKH
AOI (g.g) => AK.AI = AH.AO (1)
0,25
∆AMO vuông tại M có MH là đường cao
AH.AO = AM
2
(hệ thức lượng) (2)
0,25
C/m
AME AFM∆∆
MAE
chung;
AME AFM=
(cùng chắn
ME
)
AM
2
= AE. AF (3)
0,25
Từ (1), (2) và (3) ta có: AK.AI = AE.AF
0,25
c) (1,0 điểm)
0,25
G
Q
P
O
H
I
K
F
E
C
B
N
M
A
Gọi G là giao điểm của EP và NF
+) Có EP // AN =>
FEP FAN=
(đồng vị) mà
FAN IMN=
(2 góc
nội tiếp cùng chắn cung NI của đường tròn đường kính AO)
IEP IMP⇒=
Mà 2 đỉnh E và M là 2 đỉnh liên tiếp.
Tứ giác MEPI nội tiếp.
EMP EIP⇒=
(cùng nhìn cạnh EP)
Có:
EMP E FN
=
(2 góc nội tiếp cùng chắn cung EN)
EIP E FN
⇒=
suy ra IP // FN hay IP // FG,
Có I là trung điểm EF => P trung điểm EG => PE = PG (3)
0,25
Ta có EG // AN (gt)
EP FP PG
AQ FQ QN
⇒==
(Ta lét) (4)
0,25
Từ (3) và (4) ta có AQ = QN
Suy ra Q là trung điểm của AN.
0,25
5
(1,0
điểm)
Vì x, y, z là độ dài ba cạnh của một tam giác
x, y, z > 0 và 2y + 2z x > 0; 2z + 2x y > 0; 2x + 2y z > 0
0,25
Ta có:
xyz
S
2y 2z x 2z 2x y 2x 2y z
=++
+− + +
222
3x 3y 3z
3x(2y 2z x) 3y(2z 2x y) 3z(2x 2y z)
=++
+−+−+
xyz
3
3x(2y 2z x) 3y(2z 2x y) 3z(2x 2y z)

= ++


+−+−+

0,25
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta
3x(2y 2z x) x y z
+ ++
3y(2z 2x y) x y z+ ++
;
3z(2x 2y z) x y z+ ++
Suy ra
xyz
S3 3
xyz

++
≥=

++

.
0,25
Đẳng thức xẩy ra khi
2y 2z x 3x
2z 2x y 3y x y z
2x 2y z 3z
+ −=
+ −= ==
+ −=
Vậy MinS =
3
khi đó tam giác đã cho là tam giác đều.
0,25
| 1/8

Preview text:

UBND HUYỆN NAM SÁCH
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút Đề chính thức
(Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 18/5/2023 Câu 1 (2,0 điểm) 1. Giải phương trình: 2 x − x − 20 = 0 2x − y = 2 −
2. Giải hệ phương trình: x + 6 y − =1  4 6 Câu 2 (2,0 điểm) 1) Rút gọn biểu thức 3  x − 2 x x − 9  A = 1- : −
 với x ≥ 0 và x ≠ 4. x 3  x
x 6 x 6 x 9  + + − + +  
2) Cho hàm số bậc nhất y = (a - 2)x – 2a + 3 có đồ thị là đường thẳng (d).
Xác định giá trị của a để đường thẳng (d) cắt đường thẳng (d’): y = 2x + 1 tại
điểm cách trục tung 2 đơn vị. Câu 3 (2,0 điểm)
a) Một học sinh được giao phải làm 120 bài tập trong thời gian nhất định,
chia đều cho các ngày. Sau khi làm được 5 ngày theo đúng kế hoạch, học sinh
đó nghỉ một ngày. Để hoàn thành đúng thời gian đã định, mỗi ngày còn lại học
sinh đó phải làm tăng thêm 3 bài tập so với kế hoạch ban đầu. Hỏi theo kế
hoạch, mỗi ngày học sinh đó làm bao nhiêu bài tập.
b) Tìm m để phương trình bậc hai 4x2 – 17x + m - 1 = 0 có hai nghiệm
dương phân biệt thoả mãn x − 2 x =1 1 2 Câu 4 (3,0 điểm)
Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Vẽ đường tròn tâm O
đường kính BC. Kẻ tiếp tuyến AM với đường tròn. Gọi H là hình chiếu của M
trên AC. Tia MH cắt đường tròn tại điểm thứ hai là N.
a) Chứng minh: OA là phân giác góc MON và AN là tiếp tuyến của (O).
b) Lấy điểm E thuộc cung nhỏ MN sao cho EM < EN. Đường thẳng AE
cắt đường tròn tại điểm F (F không trùng với E). Gọi I là trung điểm EF, K là
giao điểm của EF với MN. Chứng minh: AK.AI = AE.AF
c) Đường thẳng qua E song song với AN cắt MN tại P, FP cắt AN tại Q.
Chứng minh Q là trung điểm của AN. Câu 5 (1,0 điểm)
Cho x, y, z là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng x y z S = + + . 2y + 2z − x 2z + 2x − y 2x + 2y − z
.................................... Hết .................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ TOÁN - NGÀY 18 /5/2023
Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa Câu Đáp án Điểm a) (1 điểm) 2 x − x − 20 = 0 2 ∆ = ( 1 − ) − 4.1.( 20) − = 81⇒ ∆ = 81 = 9 0,5 1+ 9 1− 9 ⇒ x = = 5; x = = 4 − 0,25 1 2 2 2
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = 5; x2 = -4 0,25 1 b) (1 điểm) (2,0 2x y = 2 − 
x y = − điểm) x + 6 y  2 2  0,25 − =  1 3
 (x + 6) − 2y = 12  4 6
x y = −
x y = −  2 2 4 2 4  ⇔ 0,25 3  x 2y 6 3  − = −  x − 2y = 6 − 0,25 x = x =  2 2  ⇔ 3  x 2y 6  − = − y = 6 0,25
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 6) a) (1 điểm) 3  x − 2 x x − 9  A = 1- : −   
x + 3 x + x − 6 x + 6 x +  9  0,25 3  x( x − 2)
( x + 3)( x − 3)  =1- : −   2  2
x + 3 ( x + 3)( x − 2) ( x +  3)  (2,0 điểm) 3  x x − 3  =1- : −  x 3  x 3 x 3  + + +  0,25 3 x x + 3 = 1− : x + 3 x + 3 3 3 = 1− : 0,25 x + 3 x + 3 = 1-1 = 0
Vậy A= 0, với x > 0 và x ≠ 4 0,25 b) (1 điểm)
Xét (d): y = (a - 2)x – a + 3 (d’): y = 2x + 1 0,25
ĐK (d) là hàm số bậc nhất thì a – 2 ≠ 0  a ≠ 2
ĐK để (d) cắt (d’) thì a – 2 ≠ 2  a ≠ 4
d cắt đường thẳng d’: y = 2x + 1 tại điểm cách trục tung 2 đơn vị.  x = 2 hoặc x = -2 0,25
TH 1: x = 2, thay vào công thức của (d’) có: y = 2.2 + 1 = 5
Thay x = 2; y = 5 vào công thức của (d) có:
(a - 2). 2 – a + 3 = 5  2a – 4 – a + 3 = 5
 a – 1 = 5  a = 6 (t/m)
TH 2: x = -2, thay vào công thức của (d’) có: y = 2.(-2) + 1 = -3 0,25
Thay x = -2; y = -3 vào công thức của d có: (a - 2). (-2) – a + 3 = -3  -2a + 4 – a + 3 = -3
 -3a = -10  a = -10/3 (/tm)
Vậy a = 6, a = -10/3 là các giá trị cần tìm. 0,25 a) (1 điểm)
Gọi số bài tập mỗi ngày học sinh đó dự định làm là x (bài) (x ∈ N*)
Thời gian dự định làm hết 120 bài tập là: 120 (ngày) x
Sau 5 ngày đầu tiên đã làm hết số bài là: 5x (bài) 0,25 3
Số bài còn lại là: 120 - 5x (bài) (2,0 điểm)
Mỗi ngày còn lại làm số bài là: x + 3 (bài)
Thời gian làm số bài còn lại là: 120 −5x (ngày) x + 3
Vì học sinh đó hoàn thành bài theo đúng kế hoạch đặt ra nên có pt: 0,25 120 −5x 120 5+1+ = x + 3 x
6x(x + 3) + (120 - 5x)x = 120(x + 3) 0,25
 6x2 + 18x + 120x – 5x2 – 120x – 360 = 0  x2 + 18x – 360 =0
Giải pt ta được x = -30(loại) hoặc x = 12(t/m).
Vậy theo kế hoạch mỗi ngày học sinh đó làm 12 bài tập 0,25 b) (1 điểm)
Phương trình bậc hai 4x2 – 17x + m - 1 = 0 có :
∆=(-17)2 – 4.4.(m - 1) = 305 – 16m
*) Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì ∆ > 0 305
=> 305 – 16m > 0  -16m > -305  m < 16 0,25 17 m −1
Áp dụng hệ thức Vi – et có : x + x = (1) ; x .x = (2) 1 2 1 2 4 4
*) Để hai nghiệm dương thì m – 1 > 0  m > 1 − = Theo bài ra : x 2 x 1 (3) 1 2
Đặt x = a; x = b . ĐK : a >, b > 0 => x 1 2 1 = a2 ; x2 = b2
Thay vào (3) có : a – 2b = 1  a = 2b + 1 0,25
Thay vào (1) có : (2b + 1)2 + b2 = 17 4  4b2 + 4b + 1 + b2 = 17 4  5b2 + 4b + 1 = 17 4  20b2 + 16b + 4 = 17 0,25  20b2 + 16b – 13 =0
Giải phương trình có b = 1 (t/m) hoặc b = 13 − (loại) 2 10 a = 2b + 1 = 2 Với a = 2 có : x = 2  x 1 1 = 4
b = 1 có : x = 1  x 2 2 2 2 = 14 Thay x m − 0,25
1 ; x2 vào điều kiện (2) có : 1 1 4. = 4 4  m - 1 = 4  m = 5 (t/m) Vậy m = 5 là g iá trị cần tìm. a) (1,0 điểm) M F I 0,25 E K H A O C B N 4 (3,0
Có OM = ON = R => ∆OMN cân tại O 0,25 điểm)
Mà OA ⊥ MN tại H(gt) => OA đồng thời là phân giác góc MON Xét ∆MOA và ∆NOA có: 0,25 OM= ON = R;  = 
MOA NOA (cmt) ; OA là cạnh chung
=> ∆MOA = ∆NOA(c.g.c) =>  = 
OMA ONA (hai góc tương ứng) Có  0 OMA = 90 (gt) =>  0
ONA = 90 => AN ⊥ ON tại N ∈(O)
 AN là ti ếp tuyến của (O) b) (1,0 điểm)
Có I là trung điểm EF => OI ⊥ EF (quan hệ đường kính và dây) Có  0 OIA = 90 (cmt) 0,25
Xét ∆AKH và ∆ AOI có   =  0 HAK chung; AHK AIO = 90
 ∆AKH ∆ AOI (g.g) => AK.AI = AH.AO (1)
∆AMO vuông tại M có MH là đường cao
 AH.AO = AM2 (hệ thức lượng) (2) 0,25 C/m AM ∆ E ∽ AF ∆ M vì  MAE chung;  =  AME AFM (cùng chắn  ME ) 0,25 AM2 = AE. AF (3) Từ (1), (2) và ( 3) ta c ó: AK.AI = AE.AF 0,25 c) (1,0 điểm) 0,25 M F I K E P H A O G C B Q N
Gọi G là giao điểm của EP và NF
+) Có EP // AN =>  = 
FEP FAN(đồng vị) mà  =  FAN IMN (2 góc
nội tiếp cùng chắn cung NI của đường tròn đường kính AO) ⇒  = 
IEP IMP Mà 2 đỉnh E và M là 2 đỉnh liên tiếp.
⇒ Tứ giác MEPI nội tiếp. ⇒  = 
EMP EIP (cùng nhìn cạnh EP) 0,25 Có:  = 
EMP E FN (2 góc nội tiếp cùng chắn cung EN) ⇒  = 
EIP E FN suy ra IP // FN hay IP // FG,
Có I là trung điểm EF => P là trung điểm EG => PE = PG (3) Ta có EG // AN (gt) EP FP PG ⇒ = = (Ta lét) (4) 0,25 AQ FQ QN
Từ (3) và (4) ta có AQ = QN 0,25
Suy ra Q là trung điểm của AN.
Vì x, y, z là độ dài ba cạnh của một tam giác
⇒ x, y, z > 0 và 2y + 2z –x > 0; 2z + 2x – y > 0; 2x + 2y – z > 0 0,25 Ta có: x y z S = + + 2y + 2z − x 2z + 2x − y 2x + 2y − z 5 2 2 2 (1,0 3x 3y 3z = + + 0,25 điểm) 3x(2y + 2z − x) 3y(2z + 2x − y) 3z(2x + 2y − z)  x y z  = 3 + +   3x(2y 2z x) 3y(2z 2x y) 3z(2x 2y z)  + − + − + −  
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có
3x(2y + 2z − x) ≤ x + y + z
3y(2z + 2x − y) ≤ x + y + z; 3z(2x + 2y − z) ≤ x + y + z 0,25 Suy ra  x + y + z  S ≥ 3 =   3 .  x + y + z  2y + 2z − x = 3x
Đẳng thức xẩy ra khi 2z + 2x − y = 3y ⇔ x = y = z 2x + 2y − z = 0,25  3z
Vậy MinS = 3 khi đó tam giác đã cho là tam giác đều.