Đề thi thử Toán vào lớp 10 năm 2023 – 2024 trường THCS Lê Lợi – Thanh Hóa
Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi thử môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 – 2024 trường THCS Lê Lợi, tỉnh Thanh Hóa; đề thi có đáp án và hướng dẫn giải. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề thi vào 10 môn Toán năm 2023-2024
Môn: Môn Toán
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
KỲ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
Năm học: 2023 – 2024 Đề A Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề
Câu 1: (2,0 điểm) 3 x + 2 = 3+ : x P − x 1 x x 2 x 2 − + − +
1. Rút gọn biểu thức P
2. Tìm các giá trị của x để 4 x P −1 = x
Câu 2 (2,0 điểm).
1. Giải hệ phương trình sau: 3x + 2y = 9
x − 4y = −11
2. Cho hàm số: y = ax +b. Tìm a, b biết đồ thị của hàm số đã cho song song với đường thẳng
(d ): y = 3x – 5 và đi qua giao điểm Q của hai đường thẳng (d ): y = 2x - 3; (d ): y = - 3x + 2. 1 2 3
Câu 3 (2,0 điểm)
1. Giải phương trình sau: 2x2 + 3x - 5 = 0
2. Tìm các giá trị của tham số m để phương trình 2 2
x − 2(m −1)x + m = 0 có hai nghiệm phân
biệt x ,x thỏa mãn hệ thức (x − x + 6m = x − 2x . 1 2 )2 1 2 1 2 Câu 4: (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC). Đường cao BD, CE cắt nhau ở H. DE cắt BC ở F. M là
trung điểm của BC. Chứng minh rằng:
1) Tứ giác BEDC là tứ giác nội tiếp. 2) FE. FD = FB. FC. 3) FH vuông góc với AM.
Câu 5: (1,0 điểm ) Cho các số thực không âm x,y,z thỏa mãn: x2 + y2 + z2 ≤ 3y
Tìm GTNN của biẻu thức: 1 4 8 P = ( x + ) + + 2 1
(y + 2)2 (z + 3)2
-----------------------------------Hết--------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ A Câu Ý
Lời giải (vắn tắt) Điểm I 1)
a) ĐKXĐ: x ≥ , 0 x ≠ 1 0.25 (2,0đ) (1.0đ) 3 x + 2 = 3 + : x P − x 1 x x 2 x 2 − + − + ( 3 x − ) 1 3 x + 2 x P = + : − x −1 x −1
( x + 2)( x − ) 1 x + 2
3 x − 3 + 3 x + 2 x( x − ) P 1 = : − 0.25 x −1
( x + 2)( x − )
1 ( x + 2)( x − ) 1
3 x x + 2 − x + x P = : 0.25 x −1
( x + 2)( x − ) 1 3 x 2 + x P = : x −1
( x + 2)( x − ) 1
3 x ( x + 2)( x − ) P 1 = ⋅ = 3 x x −1 2 + x Vậy với x ≥ ,
0 x ≠ 1 thì P =3 x 0,25 4 x −1 4 x −1 P = ⇔ 3 x =
⇒ 3x − 4 x +1 = 0 ⇔ ( x − ) 1 (3 x − ) 1 = 0 0,25 x x x = x −1 = 0 1 2) ( x 1 x − ) 1 (3 x − ) = 1 = 0 ⇔ ⇔ ⇔ 1 1,0 đ 3 x −1 = 0 3 x = 1 x = 0,5 9
x=1 không thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy 1 4 − x x = P 1 = 9 thì x 0,25 2 1 3x + 2y = 9 6x + 4y = 18 7x = 7 x = 1 x = 1 (2,0đ) (1đ) ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ 0.5
x − 4y = −11
x − 4y = −11 3x + 2y = 9 1 . 3 + 2y = 9 y = 3
Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất (x;y)=(1;3) 0.5
2)Vì đồ thị hàm số y = ax +b song song với đường thẳng (d ): y = 3x – 5 2 1 0.75 (1đ) Nên a = 3; b ≠ 5 −
Vì Q là giao điểm của hai đường thẳng (d ): y = 2x - 3; (d ): y = - 3x + 2 2 3
nên tọa độ của điểm Q là nghiệm của hệ phương trình y = 2x − 3 x = 1 ⇔ y 3x 2 = − + y = 1 − => Q( 1 ; -1)
Do đồ thị hàm số đã cho đi qua Q nên - 1 = 3 + b => b = - 4 thỏa mãn b ≠ 5 −
Vậy a = 3, b = - 4 thỏa mãn bài toán. 0,25 3 1 2 2 x + 3x − 5 = 0
(2,0đ) (1,0đ) Vì a=2;b=3;c=-5 nên a+b+c=2+3+(-5)=0 0,25 − 5 0,5
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt x = x = 1 ; 1 2 2 0,25 2 2 2 x − 2(m −1)x + m = 0 (1,0đ) Ta có: ∆ = − ( − ) 2 2 ' m 1 − m 2 2 = m − 2m +1− m =1− 2m
Phương trình có hai nghiệm phân biệt x ,x 1
⇔ ∆' > 0 ⇔ 1− 2m > 0 ⇔ m < 1 2 2 x + x = 2 m −1 0,25 1 2 ( ) Theo vi-ét ta có: 2 x x = m 1 2 Theo đề bài ta có:
(x − x )2 + 6m = x − 2x ⇔ (x + x − 4x x + 6m = x − 2x 1 2 )2 1 2 1 2 1 2 1 2 ⇔ 4(m − )2 2
1 − 4m + 6m = x − 2x ⇔ 2m − + 4 = x − 2x 1 2 1 2 0,25
Khi đó kết hợp với x + x = 2 m −1 ta có hệ pt: 1 2 ( ) 4 4 x = m − 2 x = m − 2 x + x = 2 m −1 3x = 4m − 6 1 2 ( ) 2 2 3 3 2 ⇔ ⇔ ⇔ Thay x − 2x = 2m − + 4 x + x = 2m − 2 4 2 1 2 1 2 x 2m 2 m 2 = − − + x = m 1 1 3 3 0,25 4 x = m − 2 2 3 vào 2 x x = m ta được: 2 1 2 x = m 1 3 4 2 1 − 4 1 4 m = 0 2 2 m − 2
. m = m ⇔ m − m = 0 ⇔ −m m + = 0 ⇔ (tm) 3 3 9 3 9 3 m = 12 − Vậy m = 0;m = 1
− 2 thỏa mãn yêu cầu đề bài. 0,25 4 (3,0đ) A K D E H M C B F N 1
(1.0đ) 1) Ta có BD ⊥ AC; CE ⊥ AB (GT)⇒ BDC = 0 BEC = 90
Hai điểm E, D cùng nhìn BC dưới một góc vuông
=>tứ giác BEDC nội tiế 1,0
2) Vì BEDC nội tiếp => FEB = FCD 2 (1.0đ) Mà EFB chung 1,0 => ΔFEB FE FC ΔFCD (g.g) ⇒ = ⇒ F . D FE = FB.FC FB FD 3
3) Gọi giao điểm của FA với đường tròn
(1.0đ) ngoại tiếp tam giác ABC là K.
Ta có tứ giác AKBC nội tiếp => FKB = FCA Lại có KFB chung FK FC
=> ΔFKB ΔFCA (g.g) ⇒ = ⇒ FK. FA = FB.FC FB FA ⇒
. FA = FE. FD ⇒ FK = FD FK FE FA Mà
KFE chung => ΔFKE ΔFDA (g.g) => FKE =
FDA => tứ giác AKED nội tiếp. Mặt khác ADH = 0 AEH = 90 ( GT)
=> A, E, D cùng thuộc đường tròn đường kính AH. 1,0
=>K thuộc đường tròn đường kính AH => AKH = 900.
Gọi N là giao điểm của HK và đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Ta có AN là đường kính ⇒ ABN = 0 ACN = 90
= > NC // BH; BN // CH => BHCN là hình bình hành => HN đi qua trung
điểm M của BC => MH vuông góc với FA.
Vì H là giao điểm hai đường cao BD, CE nên H là trực tâm của tam giác ABC
=> AH vuông góc với FM.
Trong tam giác FAM có hai đường cao AH, MK nên H là trực tâm của tam giác =>FH vuông góc với AM.
Cho các số thực không âm x,y,z thỏa mãn: x2 + y2 + z2 ≤ 3y
Tìm GTNN của biẻu thức: 1 4 8 P = ( x + ) + + 2 1 (y + 2)2 (z + )2 3
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có: 0,25 1 1 1 1 1 2 8 + ≥ + ≥ ( ) 2 2 a b 2 a b (a + b) * 2
Áp dụng bất đẳng thức (*) ta có: 0,25 Câu 5 1 1 8 8 8 64 0,25 (1đ) P = (x+ ) + + ≥ + ≥ 2 2 1 y (z + 3)2 2 y (z + 3)2 2 y +1 x + + 2 x + + z + 5 2 2 2 2 Mặt khác: + − x + z ≤ 2( 2 2 x + z ) ≤ 2(3 2
y − y ) 2 3y y ≤ 2 64 64 P ≥ ≥ ≥1 0,25 2 2 y 1 2 6 + 2y − 8 − (y − 2)2 2 2
Dấu “=” xảy ra khi x=1;y= 2;z=1 Vậy GTNN của P bằng 1
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
KỲ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
Năm học: 2023 – 2024 Đề B Môn thi: Toán
Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề 3 y + y
Câu 1 (2,0 điểm). Q = 3+ 2 : −
y −1 y + y − 2 y + 2 1. Rút gọn biểu thức Q
2. Tìm các giá trị của y để 5 y − 2 Q = y Câu 2 (2,0 điểm).
1. Giải hệ phương trình sau: 2x + 3y =11
x − 6y = −17 2.Cho hàm số: y = mx + n.
Tìm m, n biết đồ thị của hàm số đã cho song song với đường thẳng (d ): y = 2x – 3 1
và đi qua giao điểm T của hai đường thẳng (d ): y = 3x + 2; (d ): y = - 2x - 3. 2 3
Câu 3 (2,0 điểm)
1. Giải phương trình: 3x2 + 2x - 5 = 0
2. Tìm các giá trị của tham số n để phương trình 2 x − ( 2 n − ) 1 2
x + n = 0 có hai nghiệm phân biệt
x ,x thỏa mãn hệ thức (x − x + 6n = x − 2x . 1 2 )2 1 2 1 2 Câu 4: (3,0 điểm)
Cho tam giác MNP nhọn (MN > MP). Đường cao NH, PK cắt nhau ở D. HK cắt NP
tại Q. A là trung điểm của NP. Chứng minh rằng:
1) Tứ giác NKHP là tứ giác nội tiếp. 2) QK . QH = QP . QN. 3) QD vuông góc với AM.
Câu 5: (1,0 điểm ) Cho các số thực không âm a,b,c thỏa mãn: a2 + b2 + c2 ≤ b 3
Tìm GTNN của biẻu thức: 1 4 8 P = ( a + ) + + 2 1
(b + 2)2 (c + 3)2
.............................................................Hết............................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ B Câu Ý
Lời giải (vắn tắt) Điểm 1 1 (2,0đ)
(1,0đ) a) ĐKXĐ: y ≥ ,0 y ≠ 1 1 0.25 (2,0đ) 3 y + y Q = 3 + 2 : −
y −1 y + y − 2 y + 2 ( 3 y − ) 1 3 y + 2 y Q = + : − y −1 y −1
( y + 2)( y − ) 1 y + 2
3 y − 3 + 3 y + 2 y( y − ) 1 Q = : − 0.25 y −1
( y + 2)( y − )
1 ( y + 2)( y − ) 1
3 y y + 2 − y + y Q = : 0.25 y −1
( y + 2)( y − ) 1 3 y 2 + y Q = : y −1
( y + 2)( y − ) 1
3 y ( y + 2)( y − ) 1 Q = ⋅ = 3 y y −1 2 + y Vậy với y ≥ ,
0 y ≠ 1 thì Q=3 y 0,25 2 5 y − 2 5 y − 2 (1,0đ) Q = ⇔ 3 y =
⇒ 3y − 5 y + 2 = 0 ⇔ ( y − ) 1 (3 y − 2)= 0 0,25 y y ( y ( 1 KTM ) y 1 0 y 1 y − ) 1 (3 y − 2) = − = = = 0 ⇔ ⇔ ⇔ 4 3 y − 2 = 0 3 y = 2 y = 0.5 (tm) 9 − Vậy 4 5 y 2 y = Q = 9 thì y 0,25 2 1 (2,0đ) (1,0đ) 2x + 3y = 11 4x + 6y = 22 5x = 5 x = 1 x = 1 0,75 ⇔ ⇔ ⇔ ⇔
x − 6y = −17
x − 6y = −17 2x + 3y = 11 2 1 . + 3y = 9 y = 3
Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất (x;y)=(1;3) 0,25 2
Vì đồ thị hàm số y = mx +n song song với đường thẳng
(1,0đ) (d ): y = 2x – 3 Nên m= 2; n ≠ 3 − 1
Vì T là giao điểm của hai đường thẳng (d ): y = 3x + 2; 2 ( 0,5
d ): y = - 2x - 3 nên tọa độ của điểm T là nghiệm của hệ 3 y = 3x + 2 x = 1 − phương trình ⇔ y 2x 3 = − − y = 1 − => T( -1 ; -1) 0,25
Do đồ thị hàm số đã cho đi qua T nên -1 = - 2 + n => n = 1 thỏa mãn n ≠ 3 −
Vậy m = 2, n = 1 thỏa mãn bài toán 0,25 1 1) 3 2
x + 2x − 5 = 0 3
(1,0đ) Vì a=3;b=2;c=-5 nên a+b+c=3+2+(-5)=0 1,0 (2,0đ) − 5
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt x = x = 1 ; 1 2 3 2 2 2 x − 2(n −1)x + n = 0 (1,0đ) Ta có: ∆ = − ( − ) 2 2 ' n 1 − n = − + − = − 2 2 n 2n 1 n 1 2n 0,25
Phương trình có hai nghiệm phân biệt x ,x 1 2 1
⇔ ∆' > 0 ⇔ 1− 2n > 0 ⇔ n < 2 x + x = 2 n −1 1 2 ( ) Theo vi-ét ta có: 2 x x = n 0,25 1 2 Theo đề bài ta có:
(x − x )2 + 6n = x − 2x ⇔ (x + x − 4x x + 6n = x − 2x 1 2 )2 1 2 1 2 1 2 1 2 ⇔ 4(n − )2 2
1 − 4n + 6n = x − 2x ⇔ 2n − + 4 = x − 2x 1 2 1 2
Khi đó kết hợp với x + x = 2 n −1 ta có hệ pt: 1 2 ( ) 4 4 x = n − 2 x = n − 2 x + x = 2 m −1 3x = 4n − 6 1 2 ( ) 2 2 3 3 2 ⇔ ⇔ ⇔ x − 2x = 2m − + 4 x + x = 2n − 2 4 2 1 2 1 2 x 2n 2 n 2 = − − + x = n 0,25 1 1 3 3 4 x = n − 2 2 Thay 3 vào 2 x x = n ta được: 2 1 2 x = n 1 3 4 2 1 − 4 1 4 n = 0 2 2 n − 2
. n = n ⇔ n − n = 0 ⇔ −n n + = 0 ⇔ (tm) 3 3 9 3 9 3 n = 12 − Vậy n = 0;n = 1
− 2 thỏamãn yêu cầu đề bài. 0,25 4 (3,0đ) M L K H D P N A Q G 1
1) Ta có PK ⊥ MN ; NH ⊥ MP (GT)⇒ PKN = 0 PHN = 90 1,0
(1.0đ) Hai điểm K, H cùng nhìn NP dưới một góc vuông =>tứ giác PHKN nội tiếp
2) Vì PHKN nội tiếp => QHP = QNK 1,0 2 (1,0đ) Mà HQP chung nên ΔQHP QH QN ΔQNK (g.g) ⇒ = ⇒ QK.QH = QP.QN QP QK
3) Gọi giao điểm của MQ với đường tròn
ngoại tiếp tam giác MNP là L. 1,0
Ta có tứ giác MLPN nội tiếp => QLP = QNM 3 Lại có LQP chung (1,0đ) => ΔQLP QL QN ΔQNM (g.g) ⇒ = ⇒ . QL QM = QP.QN QP QM ⇒
. QK = QL. QM ⇒ QH = QM QH mà LQH chung QL QK => ΔQLH ΔQKM (g.g) => QLH =
QKM => tứ giác MLHK nội tiếp. Mặt khác MKD = 0 MHD = 90 ( GT)
=> H, M, K cùng thuộc đường tròn đường kính MD.
=> L thuộc đường tròn đường kính MD => MLD = 900.
Gọi G là giao điểm của LD và đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP. Ta có
MLD = 900 => MG là đường kính ⇒ MNG = 0 MPG = 90
= > ND // PG; GN // PD => PDNG là hình bình hành => GD đi
qua trung điểm A của NP => DA vuông góc với MQ.
Vì D là giao điểm hai đường cao NH, PK nên D là trực tâm của tam giác MNP
=> MD vuông góc với QN.
Trong tam giác MQA có hai đường cao MD, AD nên D là trực tâm của tam giác
=> QD vuông góc với AM. Câu 5
Cho các số thực không âm x,y,z thỏa mãn: 2 2 2
a + b + c ≤ 3b (1đ) 1 4 8 1,0đ
Tìm GTNN của biẻu thức: P = + + (a + )2 1 (b + 2)2 (c +3)2
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có: 0,25 2 1 1 1 1 1 8 + ≥ + ≥ * 2 2 2 ( ) x y
2 x y (x + y)
Áp dụng bất đẳng thức (*) ta có: 0,25 1 1 8 8 8 64 P = + + ≥ + ≥ ( a + )2 2 1 b (c +3)2 2 b (c +3)2 2 1 a 2 b a c 5 + + + + + + 2 2 2 0,25 Mặt khác: ( ) ( ) 2 2 2 2 2 3 2 2 3 b b a c a c b b + − + ≤ + ≤ − ≤ 2 64 64 P ≥ ≥ ≥1 2 2 2 b 1 6 + 2b − 8 − (b − 2)2 2 2
Dấu “=” xảy ra khi a=1;b= 2;c=1 Vậy GTNN của P bằng 1 0,25