Đề thi thử Toán vào lớp 10 năm 2023 – 2024 trường THCS Trần Phú – Hải Phòng

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi thử môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 – 2024 trường THCS Trần Phú, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Mời bạn đọc đón xem!

Bài 1. (1,5 điểm). Cho các biểu thức
2
77
28 63 7 1
7
A

1 1 4 12
33
x
B
xx x




(Điều kiện:
0; 9xx

)
a) Rút gọn các biểu thức
,AB
.
b) Tìm các giá trị của
x
để giá trị của biểu thức
A
lớn hơn giá trị biểu thức
B
.
Bài 2. (1,5 điểm).
1.
Giải hệ phương trình
( )
3 352
23
x y xy
xy
++=+
+=
2. M Nam đi ch n
x
qu na, m Nam bán đưc
qu g
50 000
(đồng) và 4
qu giá
35 000
(đồng) , s na còn li m bán vi giá
12 000
(đồng)mt qu . Gi
y
(nghìn đng) là s tin mà m Nam thu đưc sau khi bán hết
x
qu na.
a) Lp công thc tính
y
theo
x
.
b) Hi m Nam đã bán bao nhiêu qu na biết s tin m Nam thu đưc là
730 000
(đồng)?
Bài 3. (2,5 điểm).
1. Cho Parabol
2
:Py x
đường thẳng
: 2)2( 1dy m x m 
(với m là
tham số)
a) Tìm tọa độ giao điểm của
P
d
khi
2m
.
b) Tìm điều kiện của tham số
m
để đường thẳng
d
cắt parabol
P
tại
2
điểm phân biệt có hoành đ
12
; xx
thỏa mãn
12
2xx

.
2. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Để sửa một ngôi nhà cần một số thợ làm việc trong một thời gian quy định. Nếu
giảm
3
người thì thời gian kéo dài
6
ngày. Nếu tăng thêm
2
người thì xong sớm
2
ngày. Hỏi theo quy định cần bao nhiêu thợ và làm xong trong bao nhiêu ngày, biết
rằng khả năng lao động của mỗi thợ đều như nhau?
Bài 4. (0,75 điểm).
Một lon ớc ngọt hình trụ thể tích bằng
3
108 cm
. Biết chiều cao của lon nước
ngọt gấp
2
lần đường kính đáy. Tính diện tích vật liệu cần dùng để làm một vỏ lon
như vậy (bỏ qua diện tích phần ghép nối).
Bài 5. (3,0 điểm).
UBND QUẬN KIẾN AN
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Năm học 2023 – 2024
ĐỀ THI MÔN TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề).
Chú ý: Đề thi gồm 02 trang. Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi.
ĐỀ THI THỬ
Cho tam giác nhọn
()
ABC AB AC
nội tiếp đường tròn
( ).O
Các đường cao
,,( , , )
AD BE CF D BC E AC F AB
của tam giác
ABC
cắt nhau tại
.H
Gọi
,MN
lần lượt trung điểm của
BC
,AH
S
giao điểm của
EF
.
BC
Chứng
minh rằng
a) Các tứ giác
,
AEHF BFEC
nội tiếp.
b) Chứng minh tứ giác
AO MN
là hình bình hành.
c)
MF
là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác
.SDF
Bài 6. (0,75 điểm).
Cho ba số thực dương
,,xyz
thỏa mãn điều kiện
3.xyz++
Tìm
giá trị lớn nhất của biểu thức:
(
)
222
1 1 12 .P x y z xyz=++++++ + +
-------- Hết --------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ........................................... Số báo danh:...............................................
Cán bộ coi thi 1: .............................................. Cán bộ coi thi 2: .......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN
(gồm 05 trang)
Bài
Nội dung cn đạt
Điểm
1
(1,5đ)
1a. (1,0 đim)
2
77
28 63 7 1
7
771
27 37 7 1
7
A


0,25
7 ( 7 1) ( 7 1) 7 
0,25
43
33
1 1 4 12
..
33
33
x
xx
x
B
xx x x
xx






0,25
43
28
.
3
33
x
x
xx
xx


0,25
1b. (0,5 đim)
88
7 70
33
AB
xx


8 37 7
0 30
3
x
x
x


(vì
8 37 7 0x
)
0,25
9x
Kết hp vi điu kin
0; 9xx
Ta có
09x
0,25
2
(1,5đ)
1. (0,75 đim)
( )
3 9 15 2 8 15
3 352
23 23
23
x y xy x y
x y xy
xy xy
xy

++=+ +=
++=+

⇔⇔

+= +=
+=


0,25
8 15
6 12
xy
y
+=
=
8 15
2
xy
y
+=
=
0,25
1
2
x
y
=
=
Vy h phương trình có nghiệm duy nhất là
( ) ( )
, 1; 2 .
xy =
0,25
2. (0,75 đim)
2.a) S tin n
1
qu giá
50 000
(đồng) 4 qu giá
35 000
(đồng):
190 000
(đồng)
0,25
S qu na m Nam bán vi giá
12 000
(đồng) mt qu là:
5
x
Ta có
190 12 5
12 130 *
yx
yx


0,25
b) biết s tin m Nam thu đưc là
730 000
(đồng)
730
y
Thay vào
*
ta đưc:
12 + 130 730 50
xx

.
Vy m Nam đã bán
50
qu na
0,25
3
(2,5đ)
1a. (0,5 đim)
Xét phương trình hoành đ giao đim ca
P
d
2
2
2 1 2
2 1 + 2 0*
()
()
x m xm
x m xm


Thay
2
m
vào
*
ta đưc
22
12
2 2 0 0, x 2x xx x x 
0,25
11
22
00
24
xy
xy


Ta giao đim ca
P
d
) 0; 0 ;( )( 2; 4
0,25
1b. (1,0 đim)
2
2 3 3 0m
Phương trình
*
có hai nghim phân bit vi mi giá tr ca
m
0,25
Theo h thc Viet:
12
12
22 2
2
xx m
xx m


Ta có
2
12 12 12 12
2 4 44xx xx xx xx 
0,25
2
2
2
2
2 2 4 24
4 84484
4 12 8 0
3 2 0
( 1 2 0
1
()
)
2
mm
mm m
mm
mm
mm
m
m





0,25
Vy
1; 2m
d
ct
P
tại 2 đim tha mãn
12
2
xx
0,25
2. (1,0 đim)
Gi s th cn thiết là
x
(ngưi) (Đk:
*
x
,
3x
)
Thi gian cn thiết
y
(ngày) , (
2y
)
0,25
Nếu gim ba ngưi thì thi gian kéo dài sáu ngày nên ta pt:
( 3)( 6)x y xy 
Nếu ng thêm hai ngưi thì xong sm hai ngày nên ta pt:
( 3)( 2)x y xy 
Ta có h phương trình:
( 3)( 6)
( 2)( 2)
x y xy
x y xy


0,25
Gii h phương trình ta đưc
8
(/ )
10
x
tm
y
0,25
Vy theo quy đnh cn
8
ngưi th làm trong
10
ngày.
0,25
4
(0,7
)
Gi bán kính đáy lon c ngt đó là
)
(
0rr
Ta có:
23
4 . . 108
V r r cm
bán kính
3 r cm
0,25
Din tích toàn phn mt v lon như vậy là:
22 2
4 . .2 2 10 90
Stp r r r r cm  
0,25
Vy din tích vt liu cn dùng đ làm mt v lon là
2
90 cm
0,25
Vẽ hình đúng cho phn a
0,25
a. (1,0 đim)
Xét t giác
AEHF
0
90AEH
(Do
BE AC
)
0
90AFH
(Do
CF AB
)
0,25
T trên suy ra
0
180 .AEH AFH
Vy t giác
AEHF
nội tiếp đưng tròn tâm
.N
0,25
x
S
N
M
H
D
F
E
O
A
B
C
4
(3,0 đ)
+ Xét t giác
BFEC
0
90BEC
(Do
BE AC
)
0
90BF C
(Do
CF AB
)
0,25
T trên suy ra
0
90 .BEC BFC
Vy t giác
BFEC
nội tiếp đưng tròn tâm
.M
0,25
b. (1,0 đim)
Do
,MN
ln t là tâm đưng tròn ngoi tiếp các t giác
,BFEC
AEHF
nên ta
1MN EF
K tia tiếp tuyến
Ax
(như hình v)
Theo câu a) ta t giác
BFEC
nội tiếp nên suy ra
2ACB AFE
0,25
Li có:
1
2
ACB sdAB
(Góc ni tiếp chn cung
AB
)
1
2
xAB sdAB
(Góc to bi tia tiếp tuyến và dây cung)
T trên suy ra
3ACB xAB
0,25
T
2
và
3
suy ra
xAB AFE
, hai góc này v trí so le
trong.
Vy ta có
// .EF Ax
4OA Ax OA EF
T
1
4
suy
// 5MN OA
0,25
Ta có:
AD BC
(Do
AD
là đưng cao ca tam giác
ABC
)
Li có:
OM BC
(đường kính đi qua trung đim ca dây)
Suy ra
// 6AN OM
T
5
6
suy ra t giác
AO MN
là hình bình hành.
0,25
c. (0,75 đim)
Theo câu a) ta có t giác
BFEC
nội tiếp, suy ra
EFC EBC
Ta cũng chng minh đưc t giác
BDHC
nội tiếp, suy ra
HFD HBD
T trên suy ra
EFH HFD
Vy ta có
AFE DFB
AFE SFB
(đối đnh)
0,25
Suy ra
BFD SFB
7
Do tam giác
BFC
vuông ti
,F
FM
đưng trung tuyến nên suy
ra
0,25
8FM MB MFB MBF
9MBF S SFB
(Góc ngoài tam giác)
10MFB BFD DFM
T
7,8,9
10
suy ra
S MFD
Vy ta có
MF
là tiếp tuyến đưng tròn ngoi tiếp tam giác
.SFD
0,25
6
(0,75đ)
(0,75 đim)
Chứng minh bài toán phụ sau
2( )
a b ab+≤ +
(*) vi mi
,ab
dương.
Ta có
(
)
(
)
22
2( ) 2( )a b ab a b ab+ +⇔ + +
(
)
2
2 2( ) 0ab ab ab a b
++ +
(luôn đúng)
Bất đẳng thức xy ra dấu “=” khi và ch khi
ab=
.
0,25
Áp dụng bất đẳng thức (*) vi
0x
>
ta có:
22
1 2 2(1) 2(1)xx x x++ + = +
, dấu bằng xảy ra khi x = 1.
Tương tự vi
0, 0yz>>
, ta có:
22
1 2 2(1 ) 2( 1)yy y y++ + = +
, dấu bằng xảy ra khi y = 1.
22
1 2 2(1 ) 2( 1)zz z z++ + = +
, dấu bằng xảy ra khi z = 1.
Cộng từng vế 3 bất đẳng thức trên ta đưc:
(
)
(
)
(
)
(
)
(
)
222
222
222
1 1 1 2 2 2 2 ( 1) ( 1)
1112222
2 ( 1) ( 1) ( 1) 2
1 1 12
2 ( 1) ( 1) ( 1) 2 2
x y z x yz x y
x y z x y z xyz
x y z xyz
x y z xyz
x y z xyz
+ + + + + + + + ++++
++++++ + + + + +

+++++ + + +

++++++ + +

+++++ + + +

0,25
Lại có
111
;;
222
xyz
xyz
+++
≤≤
nên suy ra
P
(
)
111
2 ( 1) ( 1) ( 1) 2 2
222
xyz
xyz

+++

+++++ + + +



( ) ( )
22 22
3 33 632.
22
xyz
 
++
= +++ + =+
 
 
 
Du “=” xảy ra khi và chỉ khi
1.xyz= = =
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức P là
6 32+
khi
1.xyz= = =
0,25
* Chú ý:
- Trên đây chỉ trình bày một cách giải, nếu học sinh làm cách khác mà đúng thì
cho điểm tối đa ứng với điểm của câu đó.
- Học sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đó theo đúng biểu điểm.
- Trong một câu:
+ nhiều ý các ý phụ thuộc nhau, học sinh làm phần trên sai phần dưới
đúng thì không cho điểm.
+ nhiều ý các ý không phụ thuộc nhau, học sinh làm đúng ý nào thì cho
điểm ý đó.
- Bài hình học, học sinh vẽ sai hình thì không chấm điểm. Học sinh không vẽ hình
mà vẫn làm đúng thì cho nửa số điểm của các câu làm được.
- Bài m nhiều ý liên quan đến nhau, nếu học sinh công nhận ý trên làm
đúng ý dưới thì cho điểm ý đó.
- Điểm của bài thi là tổng điểm các câu làm đúng và không được làm tròn.
| 1/8

Preview text:

UBND QUẬN KIẾN AN
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
Năm học 2023 – 2024 ĐỀ THI MÔN TOÁN ĐỀ THI THỬ
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề).
Chú ý: Đề thi gồm 02 trang. Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi.
Bài 1. (1,5 điểm). Cho các biểu thức  A      2 7 7 28 63 7 1 7  1 1    4 x  12 B     
(Điều kiện:x  0;x 9 )  x  3 x  3 x
a) Rút gọn các biểu thức , A B .
b) Tìm các giá trị của x để giá trị của biểu thức A lớn hơn giá trị biểu thức B . Bài 2. (1,5 điểm).
3(x + 3y + 5) 1. = + 2x y
Giải hệ phương trình  x + 2y = 3 − 
2. Mẹ Nam đi chợ bán x quả na, mẹ Nam bán được 1 quả giá 50 000(đồng) và 4
quả giá 35 000 (đồng) , số na còn lại mẹ bán với giá 12 000 (đồng)một quả . Gọi y
(nghìn đồng) là số tiền mà mẹ Nam thu được sau khi bán hết x quả na.
a) Lập công thức tính y theo x .
b) Hỏi mẹ Nam đã bán bao nhiêu quả na biết số tiền mẹ Nam thu được là 730 000 (đồng)? Bài 3. (2,5 điểm).
1. Cho Parabol P 2
: y x và đường thẳng d : y  2(m  ) 1 x
m  2 (với m là tham số)
a) Tìm tọa độ giao điểm của P và d khi m  2.
b) Tìm điều kiện của tham số m để đường thẳng d cắt parabol P tại 2
điểm phân biệt có hoành độ x ; x thỏa mãn x x  2 . 1 2 1 2
2. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Để sửa một ngôi nhà cần một số thợ làm việc trong một thời gian quy định. Nếu
giảm 3 người thì thời gian kéo dài 6 ngày. Nếu tăng thêm 2 người thì xong sớm 2
ngày. Hỏi theo quy định cần bao nhiêu thợ và làm xong trong bao nhiêu ngày, biết
rằng khả năng lao động của mỗi thợ đều như nhau?
Bài 4. (0,75 điểm).
Một lon nước ngọt hình trụ có thể tích bằng  3
108 cm . Biết chiều cao của lon nước
ngọt gấp 2 lần đường kính đáy. Tính diện tích vật liệu cần dùng để làm một vỏ lon
như vậy (bỏ qua diện tích phần ghép nối). Bài 5. (3,0 điểm).
Cho tam giác nhọn ABC (AB AC) nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao ,
AD BE,CF (D BC,E AC,F AB) của tam giác ABC cắt nhau tại H. Gọi
M,N lần lượt là trung điểm của BC AH, S là giao điểm của EF BC. Chứng minh rằng
a) Các tứ giác AEHF,BFEC nội tiếp.
b) Chứng minh tứ giác AOMN là hình bình hành.
c) MF là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác SDF.
Bài 6. (0,75 điểm). Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn điều kiện x + y + z ≤ 3.Tìm
giá trị lớn nhất của biểu thức: 2 2 2
P = 1 + x + 1 + y + 1 + z + 2 ( x + y + z ). -------- Hết --------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ........................................... Số báo danh:...............................................
Cán bộ coi thi 1: .............................................. Cán bộ coi thi 2: .......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN (gồm 05 trang)
Bài Nội dung cần đạt Điểm 1a. (1,0 điểm) A      2 7 7 28 63 7 1 7 7  7   1 0,25  2 7 3 7   7  1 7
  7 ( 7  1)( 7  1) 7 0,25  
x  3  x  3 4 1 1   4 x  12  x  3 B    .     0,25 x x    x
x   x  . 3 3 3 3 x 1 4 2  x x   3 (1,5đ) 8    0,25 x   3  x  . 3 x x  3 1b. (0,5 điểm) 8 8
AB   7    7  0 x  3 x  3 0,25 8  3 7  7x
 0  x  3  0 (vì 8  3 7  7x  0 ) x  3  x  9
Kết hợp với điều kiện x  0;x 9 Ta có 0  x  9 0,25 1. (0,75 điểm)
3(x + 3y + 5) = 2x + y
3x + 9y + 15 = 2x + y x  + 8y = 15 −  ⇔  ⇔  x + 2y = 3 − x + 2y = 3 − x + 2y = 3 −  0,25    x  + 8y = 15 − x  + 8y = 15 − ⇔  ⇔  0,25 2 6y = 12 −  y = 2 −  (1,5đ) x  = 1 ⇔  y = 2 −  0,25
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x,y) = (1; 2 − ). 2. (0,75 điểm)
2.a) Số tiền bán 1 quả giá 50 000(đồng) và 4 quả giá 35 000 (đồng): 190 000 (đồng) 0,25
Số quả na mẹ Nam bán với giá 12 000 (đồng) một quả là: x  5 Ta có
y  190  12x  5 0,25
y  12x  130   *
b) biết số tiền mẹ Nam thu được là 730 000 (đồng) y  730 Thay vào  
* ta được: 12x + 130  730  x  50 . 0,25
Vậy mẹ Nam đã bán 50quả na 1a. (0,5 điểm)
Xét phương trình hoành độ giao điểm của P và d 2
x  2(m 1)x m  2 2
x  2(m 1)x +m  2  0  * 0,25
Thay m  2 vào   * ta được 2 2
x  2x x  2x  0  x  0, x  2 1 2
x  0  y  0 1 1
x  2  y  4 2 2 0,25
Tọa giao điểm của P và d là 0 ( ; 0); (2; ) 4 1b. (1,0 điểm)    m  2 2 3  3  0 0,25 Phương trình  
* có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m 3 x
  x  2  2m 2
(2,5đ) Theo hệ thức Viet: 1 2  x
x m  2  1 2  0,25
Ta có x x  2  x x   4  x x 2  4x x  4 1 2 1 2 1 2 1 2
 2m 22  4(m 2)  4 2
 4m  8m  4  4m  8  4 2
 4m 12m  8  0 2
m  3m  2  0 0,25
 (m 1)m 2  0 m   1 m  2
Vậy m 1; 2d cắt P tại 2 điểm thỏa mãn x x 2 1 2 0,25 2. (1,0 điểm)
Gọi số thợ cần thiết là x (người) (Đk: *
x   , x  3 )
Thời gian cần thiết là 0,25 y (ngày) , ( y  2 )
Nếu giảm ba người thì thời gian kéo dài sáu ngày nên ta có pt:
(x  3)(y  6)  xy
Nếu tăng thêm hai người thì xong sớm hai ngày nên ta có pt:
(x  3)(y  2)  xy 0,25    
Ta có hệ phương trình: (x 3)(y 6) xy  (
x  2)(y  2)  xy 
Giải hệ phương trình ta được x   8    (t / m) 0,25 y   10 
Vậy theo quy định cần 8 người thợ và làm trong 10 ngày. 0,25
Gọi bán kính đáy lon nước ngọt đó là r (r  ) 0 0,25 Ta có: 2 V r  r  3 4 . . 108 cm 4
⇒ bán kính r  3 cm(0,75đ )
Diện tích toàn phần một vỏ lon như vậy là: 0,25 2 2
Stp r  r r r  2 4 . .2 2 10 90 cm
Vậy diện tích vật liệu cần dùng để làm một vỏ lon là  2 90 cm 0,25
Vẽ hình đúng cho phần a A N E x F H O 0,25 S B D M C a. (1,0 điểm)
Xét tứ giác AEHF 0,25  0
AEH  90 (Do BE AC )  0
AFH  90 (Do CF AB ) Từ trên suy ra   0
AEH AFH  180 . 0,25
Vậy tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn tâm N.
+ Xét tứ giác BFEC 0,25 4  0
BEC  90 (Do BE AC ) (3,0 đ) 0
BFC  90 (Do CF AB ) Từ trên suy ra   0
BEC BFC  90 . 0,25
Vậy tứ giác BFEC nội tiếp đường tròn tâm M. b. (1,0 điểm)
Do M,N lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tứ giác BFEC, AEHF nên ta có
MN EF   1
Kẻ tia tiếp tuyến Ax (như hình vẽ) 0,25
Theo câu a) ta có tứ giác BFEC nội tiếp nên suy ra  
ACB AFE 2 Lại có:  1 
ACB sdAB (Góc nội tiếp chắn cung  AB ) 2  1 
xAB sdAB (Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung) 0,25 2 Từ trên suy ra   ACB xAB 3
Từ 2 và 3 suy ra  
xAB AFE , mà hai góc này ở vị trí so le trong.
Vậy ta có EF//Ax. 0,25
OA Ax OA EF 4 Từ   1 và 4 suy MN OA  // 5
Ta có: AD BC (Do AD là đường cao của tam giác ABC )
Lại có: OM BC (đường kính đi qua trung điểm của dây)
Suy ra AN//OM 6 0,25
Từ 5 và 6 suy ra tứ giác AOMN là hình bình hành. c. (0,75 điểm)
Theo câu a) ta có tứ giác BFEC nội tiếp, suy ra   EFC EBC
Ta cũng chứng minh được tứ giác BDHC nội tiếp, suy ra   HFD HBD Từ trên suy ra   EFH HFD 0,25 Vậy ta có  
AFE DFB mà  
AFE SFB (đối đỉnh) Suy ra  
BFD SFB 7
Do tam giác BFC vuông tại F, có FM là đường trung tuyến nên suy 0,25 ra  
FM MB MFB MBF 8 Mà  
MBF S SFB 9 (Góc ngoài tam giác)   
MFB BFD DFM 10 0,25
Từ 7,8,9 và 10 suy ra   S MFD
Vậy ta có MF là tiếp tuyến đường tròn ngoại tiếp tam giác SFD. (0,75 điểm)
Chứng minh bài toán phụ sau a + b ≤ 2(a + b) (*) với mọi a,b dương. 2 2
Ta có a + b ≤ 2(a + b) ⇔ ( a + b ) ≤ ( 2(a +b)) 0,25 a + b +
ab a + b ⇔ ( a b )2 2 2( ) ≥ 0 (luôn đúng)
Bất đẳng thức xảy ra dấu “=” khi và chỉ khi a = b .
Áp dụng bất đẳng thức (*) với x > 0ta có: 2 2
1 + x + 2x ≤ 2(1 + x) = 2(x + 1), dấu bằng xảy ra khi x = 1.
Tương tự với y > 0, 0 z > , ta có: 2 2
1 + y + 2y ≤ 2(1 + y) = 2(y + 1) , dấu bằng xảy ra khi y = 1. 2 2
1 + z + 2z ≤ 2(1 + z) = 2(z + 1), dấu bằng xảy ra khi z = 1. 6
Cộng từng vế 3 bất đẳng thức trên ta được: 0,25 (0,75đ) 2 2 2
1 + x + 1 + y + 1 + z + 2x + 2y + 2z ≤ 2 (
x + 1) + (y + 1) +  2 2 2
⇔ 1 + x + 1 + y + 1 + z + 2x + 2y + 2z + 2 ( x + y + z ) ≤ 2 (
x + 1) + (y + 1) + (z + 1) + 2  
( x + y + z) 2 2 2
⇔ 1 + x + 1 + y + 1 + z + 2 ( x + y + z ) ≤ 2 (
x + 1) + (y + 1) + (z + 1) + 
 (2 − 2) ( x + y + z ) Lại có x + 1 y + 1 z + 1 x ≤ ; y ≤ ; z ≤ nên suy ra 2 2 2  + + +  P ≤
x + + y + + z +  +   ( −
) x 1 y 1 z 1 2 ( 1) ( 1) ( 1) 2 2  + +   2 2 2   2 2  0,25   (   + + =
x + y + z + ) 2 2 3 ≤   (3 + 3) = 6 + 3 2.  2   2     
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1.
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức P là 6 + 3 2 khi x = y = z = 1. * Chú ý:
- Trên đây chỉ trình bày một cách giải, nếu học sinh làm cách khác mà đúng thì
cho điểm tối đa ứng với điểm của câu đó.
- Học sinh làm đúng đến đâu cho điểm đến đó theo đúng biểu điểm. - Trong một câu:
+ Có nhiều ý mà các ý phụ thuộc nhau, học sinh làm phần trên sai phần dưới
đúng thì không cho điểm.
+ Có nhiều ý mà các ý không phụ thuộc nhau, học sinh làm đúng ý nào thì cho điểm ý đó.
- Bài hình học, học sinh vẽ sai hình thì không chấm điểm. Học sinh không vẽ hình
mà vẫn làm đúng thì cho nửa số điểm của các câu làm được.
- Bài làm có nhiều ý liên quan đến nhau, nếu học sinh công nhận ý trên mà làm
đúng ý dưới thì cho điểm ý đó.
- Điểm của bài thi là tổng điểm các câu làm đúng và không được làm tròn.