Đề thi thử Toán vào lớp 10 năm 2024 – 2025 phòng GD&ĐT Hưng Nguyên – Nghệ An

Xin giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi thử môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024 – 2025 phòng Giáo dục và Đạo tạo huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.

PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO THI TH TUYN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NG NGUYÊN NĂM HC 2024 - 2025
Môn thi: TOÁN
Thi gian làm bài: 120 phút không k thi gian giao đ.
(Đề gm 01 trang)
Câu 1. (2,5 đim)
a) Tính giá tr ca biu thc:
12 3 27 2 75A =+−
;
b) Rút gn biu thc:
1
1
xx
P
x
xx
= +
+
vi
0, 1xx>≠
;
c)
Trong hệ trục tọa độ
Oxy
, biết đường thẳng
y ax b= +
đi qua điểm
(2;3)A
điểm
( 2;1)B
. Tìm các hệ số
a
.
Câu 2. (2,0 đim)
1)
Giải phương trình:
2
2 24 0xx
+−=
2) Cho phương trình
2
5 30xx +=
có hai nghim
12
,xx
. Không gii phương trình hãy
tính giá tr biu thc
( )( )
12
2
12
11
5
xx
M
xx
++
=
+
Câu 3. (2,0 điểm)
1) Khi mi nhn lp 9A, cô giáo ch nhim d định chia lp thành 4 t s hc
sinh như nhau. Nhưng sau khi khai ging xong có 4 bn hc sinh chuyn đi. Do đó,
giáo ch nhim thay đi phương án và chia đu s hc sinh còn li thành 3 t. Hi lp 9A
hin có bao nhiêu hc sinh, biết rng so vi phương án d định ban đu, s hc sinh mi
t hin nay nhiu hơn 2 hc sinh.
2) Khi th chìm hoàn toàn mt viên xúc
xc nh hình lp phương vào mt ly c có
dạng hình tr thì ngưi ta thy c trong ly
dâng lên 0,5cm không tràn ra ngoài. Biết din
tích đáy ca ly nưc bng 250cm
2
. Hi cnh ca
viên xúc xc dài bao nhiêu cm?
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho
ABC
có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn
( )
,OR
. Các đường cao AD, CE của
ABC
cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác BEHD nội tiếp
BH AC
;
b) Kéo dài AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K. Kéo dài KE cắt đường tròn
(O) tại điểm thứ hai I. Gọi F giao điểm của BH AC, N giao điểm của CI EF.
Chứng minh:
CIE NEC=
2
.CE CN CI=
;
c) Kẻ OM vuông góc với BC tại M. Gọi P là tâm đường tròn ngoại tiếp
AEF
.
Chứng minh: ba điểm M, N, P thẳng hàng.
Câu 5. (0,5 điểm) Giải hệ phương trình
32
22
10 0
6 10
x xy y
xy
+−=
+=
---------------------- HẾT ---------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐỀ CHÍNH THC
2
PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO THI TH TUYN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NG NGUYÊN NĂM HC 2024 - 2025
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN TOÁN
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1
(2,5 điểm)
a) Tính giá tr ca biu thc:
12 3 27 2 75A =+−
;
1,0
điểm
Ta có
12 3 27 2 75 4.3 3 9.3 2 25.3A =+−=+
0.5
23 93 103=+−
0.25
3
=
0.25
b) Rút gn biu thc:
1
1
xx
P
x
xx
= +
+
vi
0, 1xx>≠
;
0,75
điểm
Với
0, 1xx>≠
, ta có:
( )
( ) ( )( )
2
11
1
1 11
x
xx x
P
x
xx
xxx x
−−
= += +
+
+ +−
0,25
1
11
x
xx
= +
++
0,25
1
1
1
x
x
+
= =
+
0,25
c) Trong hệ trục tọa độ
Oxy
, biết đường thẳng
y ax b= +
đi qua điểm
(2;3)A
điểm
( 2;1)B
. Tìm các hệ số
.
0,75
điểm
Đường thẳng
y ax b= +
đi qua điểm
(2;3)A
suy ra
32
ab= +
(1)
Đường thẳng
y ax b= +
đi qua điểm
( 2;1)B
suy ra
12ab=−+
(2)
0,25
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
2
2 3 24
1
2 12 3
2
b
ab b
ab ab
a
=
+= =

⇔⇔

+= +=
=

0,25
Vậy
1
2
a =
;
2b =
là các giá trị cần tìm
0,25
Câu 2
(2,0 điểm)
1) Giải phương trình:
2
2 24 0xx+−=
1,0
điểm
Ta có:
( )
2
'' 2
1 ( 24) 1 24 25 0b ac∆= = = + = >
. Suy ra phương trình có hai
nghiệm phân biệt.
0,5
''
1
1 25
4
1
b
x
a
+ −+
= = =
;
''
2
1 25
6
1
b
x
a
−−
= = =
0,5
2) Cho phương trình
2
5 30xx +=
hai nghim
12
,xx
. Không giải phương trình
hãy tính giá trị biu thc
( )( )
12
2
12
11
5
xx
M
xx
++
=
+
1,0
điểm
Do phương trình
2
5 30xx +=
có hai nghiệm
12
,xx
.
0,5
3
Nên theo định lý Vi-et ta có:
12
12
5
.3
b
xx
a
c
xx
a
+ =−=
= =
Theo bài ra
(
)
(
)
( )
( )
12 12
12 1 2
2 2 22
1 2 1 1 2 2 1 12 2
11 11
1
5 ()
xx xx
xx x x
M
x x x x x x x xx x
++ ++
+++
= = =
+ ++ + +
( thay
12
5xx+=
)
0.25
( )
1 2 12
2
2
1 2 12
1
531 9
5 3 22
x x xx
x x xx
++ +
++
= = =
+−
0.25
Câu 3
(2,0 điểm)
1) Khi mi nhn lp 9A, cô giáo ch nhim d định chia lp thành 4 t có s
học sinh như nhau. Nhưng sau khi khai ging xong có 4 bn hc sinh chuyn
đi. Do đó, cô giáo ch nhim thay đi phương án và chia đu s học sinh còn
lại thành 3 t. Hi lp 9A hin bao nhiêu hc sinh, biết rng so vi
phương án d định ban đầu, s học sinh mi t hiện nay nhiu hơn 2 hc
sinh.
1,5
điểm
Gọi số học sinh lớp 9A hiện có
x
(học sinh),
*
.x
0.25
Khi đó, số học sinh lớp 9A trước lúc khai giảng là:
4
x +
(học sinh)
Số học sinh mỗi tổ dự định ban đầu là:
4
4
x +
(học sinh)
Số học sinh mỗi tổ hiện có là:
3
x
(học sinh)
0,5
Theo bài ra ta có phương trình:
4
2
34
xx+
−=
0.25
4 3( 4) 24 12 24 36xx x x
+ = ⇔− = =
(TMĐK)
0,25
Vậy số học sinh hiện nay của lớp 9A là 36 học sinh.
0.25
2) Khi th chìm hoàn toàn mt viên xúc xc nh
hình lp phương vào mt ly c có dạng hình tr
thì ngưi ta thy c trong ly dâng lên 0,5cm
không tràn ra ngoài. Biết diện tích đáy ca ly c
bng 250cm
2
. Hi cnh ca viên xúc xc dài bao
nhiêu cm?
0,5
điểm
Thể tích phần nước dâng lên trong ly chính là thể tích của viên xúc xắc.
Ta có thể tích phần nước dâng lên là:
3
. 250.0,5 125V S h cm= = =
0,25
Gọi
a
là độ dài cạnh của viên xúc xắc. Khi đó ta có:
3
125 5a a cm= ⇒=
. Vậy độ dài cạnh viên xúc xắc là 5 cm
0,25
Câu 4
(3,0 điểm)
Cho
ABC
ba góc nhọn nội tiếp đường tròn
( )
,OR
. Các đường cao AD, CE
của
ABC
cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác BEHD nội tiếp
BH AC
;
b) Kéo dài AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K. Kéo dài KE cắt
đường tròn (O) tại điểm thứ hai I.Gọi F là giao điểm của BH AC, N giao
điểm của CI và EF. Chứng minh:
CIE NEC=
2
.CE CN CI=
;
c) Kẻ OM vuông góc với BC tại M. Gọi P tâm đường tròn ngoại tiếp
AEF
. Chứng minh: ba điểm M, N, P thẳng hàng.
3,0
điểm
4
0,25
a). Ta có:
CE
là đường cao của
ABC CE AB
⇒⊥
tại E. Do đó,
90
o
BEH =
.
AD
là đường cao của
ABC AD BC ⇒⊥
tại D. Do đó,
90
o
BDH =
.
0,5
Xét tứ giác BEHD có:
90 90 180
oo o
BEH BDH+ =+=
. Vậy tứ giác BEHD nội tiếp.
0,25
Ta CE AD hai đường cao của tam giác ABC cắt nhau tại H. Suy ra, H
trực tâm của tam giác ABC. Do đó
BH AC
(đpcm)
0,5
b). Xét tứ giác AEHF ta có:
90 90 180
oo o
AEH AFH+ =+=
. Suy ra tứ giác AEHF
nội tiếp.
0,25
Suy ra
FEH FAH=
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung
HF
). Suy ra
NEC FEH
=
(1)
Mà trong đường tròn (O) ta có
CIK FAK=
hay
CIE FAH=
(hai góc nội tiếp ng
chắn cung
FC
) (2)
Từ (1) và (2) suy ra
CIE NEC=
0,25
Xét hai tam giác
CIE
CEN
có:
ICE
chung;
CIE NEC=
(chứng minh trên)
Suy ra
CIE CEN∆∆
(g-g)
0,25
CIE CEN∆∆
(g-g) nên suy ra
2
.
CI CE
CE CI CN
CE CN
=⇒=
(đpcm)
0,25
c) Ta có tứ giác AEHF nội tiếp, mà P là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF.
Suy ra Pcũng là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF (3)
Lại có:
OM BC
(gt), BC một y cung của đường tròn (O). Suy ra M
trung điểm BC.
Xét tứ giác BEFC
90
o
BFC BEC= =
. Suy ra tứ giác BEFC nội tiếp đường tròn
đường kính BC. Do đó M là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác BEFC (4)
Từ (3) (4) suy ra PM đường trung trực của EF hay PM đi qua trung điểm
của EF (5).
0,25
Gọi T là hình chiếu của E lên AC.
Xét tam giác AEC vuông tại E có ET là đường cao ta có
2
.
CE CT CA=
. Mà
2
.
CE CI CN=
(chứng minh trên) nên
..
CN CT
CN CI CACT
CA CI
= ⇒=
. Suy ra
CNT CAI
∆∆
(c-g-c)
Do đó
CTN CIA CTN CBA=⇒=
(Vì
CIA CBA=
hai góc nội tiếp cùng chắn cung
AC
).
Mặt khác, vì tứ giác BEFC nội tiếp nên
TFN ABC TFN CTN=⇒=
.
0,25
P
T
N
I
M
E
H
K
D
F
O
A
B
C
5
Lại
NTE NET=
(cùng phụ với hai góc bằng nhau
TFN
FTN CTN
=
). Suy
ra
NTE
cân tại N
TN NE⇒=
. Mà
NT NF=
(do tam giác TNF cũng cân tại N
TFN FNT CTN= =
). Từ đó suy ra
NE NF=
hay N là trung điểm của EF (6)
Từ (5) và (6) suy ra ba điểm P, N, M thẳng hàng (đpcm)
Câu 5
(0,5 điểm)
Giải hệ phương trình
32
22
10 0
6 10
x xy y
xy
+−=
+=
.
0,5
điểm
Ta có
32
22
10 0 (1)
6 10 (2)
x xy y
xy
+−=
+=
Thế
22
10 6xy= +
từ phương trình (2) vào phương trình (1) ta có
322 2 322 3
( 6) 0 6 0
x xy x y y x xy x y y
+−+ =+−=
322 2 23
2 2 3 60x x y x y xy xy y⇔− + + =
( ) ( ) (
)
32 2 2 23
2 2 360
x x y x y xy xy y
⇔− + + =
( )
(
) (
)
22
2 23 2 0
xxyxyxy yxy −+ −+ =
(
)
( )
22
2 30x y x xy y⇔− ++ =
22 22
20 2
30 30
xy x y
x xy y x xy y
−= =

⇔⇔

++ = ++ =

0,25
+ Trường hợp 1:
22
22 2
11
30 0
44
yy
x xy y x xy

++ = ++ + =


2
2
11
00
24
yy
x xy

+ + =⇒==


0xy= =
không thỏa mãn phương trình (2) nên
0xy= =
không là nghiệm của
hệ phương trình.
+ Trường hợp 2:
2xy=
thay vào phương trình (2) ta có
( )
2
2 22 2 2
2 6 10 4 6 10 10 10 1y y yy y y+=+= ==
12
12
yx
yx
=⇒=
=−⇒ =
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm:
( )
(
) ( )
{ }
, 2;1 ; 2; 1xy = −−
0,25
| 1/5

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
HƯNG NGUYÊN NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn thi: TOÁN Đ CH ÍNH T
HỨC Thời gian làm bài: 120 phút không kể thời gian giao đề.
(Đề gồm 01 trang)
Câu 1. (2,5 điểm)
a) Tính giá trị của biểu thức: A = 12 + 3 27 − 2 75 ; b) Rút gọn biểu thức: x x −1 P = +
với x > 0, x ≠1; x + x x −1
c) Trong hệ trục tọa độ Oxy , biết đường thẳng y = ax + b đi qua điểm ( A 2;3) và điểm B( 2
− ;1) . Tìm các hệ số a b .
Câu 2. (2,0 điểm)
1) Giải phương trình: 2
x + 2x − 24 = 0 2) Cho phương trình 2
x − 5x + 3 = 0 có hai nghiệm x , x . Không giải phương trình hãy 1 2 (x +1 x +1 1 )( 2 )
tính giá trị biểu thức M = 2 x + 5x 1 2
Câu 3. (2,0 điểm)
1) Khi mới nhận lớp 9A, cô giáo chủ nhiệm dự định chia lớp thành 4 tổ có số học
sinh như nhau. Nhưng sau khi khai giảng xong có 4 bạn học sinh chuyển đi. Do đó, cô
giáo chủ nhiệm thay đổi phương án và chia đều số học sinh còn lại thành 3 tổ. Hỏi lớp 9A
hiện có bao nhiêu học sinh, biết rằng so với phương án dự định ban đầu, số học sinh mỗi
tổ hiện nay nhiều hơn 2 học sinh.
2) Khi thả chìm hoàn toàn một viên xúc
xắc nhỏ hình lập phương vào một ly nước có
dạng hình trụ thì người ta thấy nước trong ly
dâng lên 0,5cm và không tràn ra ngoài. Biết diện
tích đáy của ly nước bằng 250cm2. Hỏi cạnh của
viên xúc xắc dài bao nhiêu cm?
Câu 4. (3,0 điểm) Cho A
BC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O, R) . Các đường cao AD, CE của A
BC cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác BEHD nội tiếp và BH AC ;
b) Kéo dài AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K. Kéo dài KE cắt đường tròn
(O) tại điểm thứ hai I. Gọi F là giao điểm của BH và AC, N là giao điểm của CIEF. Chứng minh:  =  CIE NEC và 2
CE = CN.CI ;
c) Kẻ OM vuông góc với BC tại M. Gọi P là tâm đường tròn ngoại tiếp AEF .
Chứng minh: ba điểm M, N, P thẳng hàng. 3 2  Câu 5.  + − =
(0,5 điểm) Giải hệ phương trình x xy 10y 0  2 2 x + 6y =10
---------------------- HẾT ---------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) 2
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
HƯNG NGUYÊN NĂM HỌC 2024 - 2025
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI MÔN TOÁN
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
a) Tính giá trị của biểu thức: A = 12 + 3 27 − 2 75 ; 1,0 điểm
Ta có A = 12 + 3 27 − 2 75 = 4.3 + 3 9.3 − 2 25.3 0.5 = 2 3 + 9 3 −10 3 0.25 = 3 0.25
b) Rút gọn biểu thức: x x −1 P = +
với x > 0, x ≠1; 0,75 x + x x −1 điểm − ( x x x )2 1 x −1
Với x > 0, x ≠1, ta có: P = + = + 0,25 x + x x −1
x (1+ x) ( x + ) 1 ( x − )1 x 1 = + 0,25 x +1 x +1 Câu 1 x + (2,5 điểm) 1 = = 1 0,25 x +1
c) Trong hệ trục tọa độ Oxy , biết đường thẳng y = ax + b đi qua điểm (
A 2;3) và 0,75 điểm B( 2
− ;1) . Tìm các hệ số a b . điểm
Đường thẳng y = ax + b đi qua điểm (
A 2;3) suy ra 3 = 2a + b (1)
Đường thẳng y = ax + b đi qua điểm B( 2 − ;1) suy ra 1 = 2 − a + b (2) 0,25 b  = 2
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 2a + b = 3 2b = 4   ⇔  ⇔  1 0,25  2 − a + b =1 2a + b = 3 a =  2 Vậy 1
a = ; b = 2 là các giá trị cần tìm 0,25 2
1) Giải phương trình: 2
x + 2x − 24 = 0 1,0 điểm Ta có: ∆ = (b )2 ' ' 2 − ac =1 − ( 24) −
= 1+ 24 = 25 > 0 . Suy ra phương trình có hai 0,5 nghiệm phân biệt. ' ' ' ' Câu 2 b − + ∆ 1 − + 25 x − − ∆ − − = = = 4; b 1 25 x = = = 6 − 0,5 1 2 (2,0 điểm) a 1 a 1
2) Cho phương trình 2
x − 5x + 3 = 0 có hai nghiệm x , x . Không giải phương trình 1 2 (x +1 x +1 1,0 1 )( 2 ) = điểm
hãy tính giá trị biểu thức M 2 x + 5x 1 2 Do phương trình 2
x − 5x + 3 = 0 có hai nghiệm x , x . 1 2 0,5 3  b x + x = − = 5  1 2
Nên theo định lý Vi-et ta có:  a   . c x x = = 3 1 2  a (x +1 x +1 x +1 x +1 1 )( 2 ) ( 1 )( 2 ) Theo bài ra
x x + x + x +1 1 2 1 2 M = = =
( thay x + x = 5 ) 2 2 2 2 x + 5x
x + (x + x )x
x + x x + x 1 2 0.25 1 2 1 1 2 2 1 1 2 2
x + x + x x +1 5+ 3+1 9 1 2 1 2 = = = (x + x )2 2 − x x 5 − 3 22 0.25 1 2 1 2
1) Khi mới nhận lớp 9A, cô giáo chủ nhiệm dự định chia lớp thành 4 tổ có số
học sinh như nhau. Nhưng sau khi khai giảng xong có 4 bạn học sinh chuyển
đi. Do đó, cô giáo chủ nhiệm thay đổi phương án và chia đều số học sinh còn 1,5
lại thành 3 tổ. Hỏi lớp 9A hiện có bao nhiêu học sinh, biết rằng so với điểm
phương án dự định ban đầu, số học sinh mỗi tổ hiện nay nhiều hơn 2 học sinh.
Câu 3 Gọi số học sinh lớp 9A hiện có là x (học sinh), * x ∈ . 0.25
(2,0 điểm) Khi đó, số học sinh lớp 9A trước lúc khai giảng là: x + 4 (học sinh) x +
Số học sinh mỗi tổ dự định ban đầu là: 4 (học sinh) 4 0,5 x
Số học sinh mỗi tổ hiện có là: (học sinh) 3
Theo bài ra ta có phương trình: x x + 4 − = 2 0.25 3 4
⇔ 4x −3(x + 4) = 24 ⇔ x −12 = 24 ⇔ x = 36 (TMĐK) 0,25
Vậy số học sinh hiện nay của lớp 9A là 36 học sinh. 0.25
2) Khi thả chìm hoàn toàn một viên xúc xắc nhỏ
hình lập phương vào một ly nước có dạng hình trụ
thì người ta thấy nước trong ly dâng lên 0,5cm 0,5
không tràn ra ngoài. Biết diện tích đáy của ly nước điểm
bằng 250cm2. Hỏi cạnh của viên xúc xắc dài bao
nhiêu cm?
Thể tích phần nước dâng lên trong ly chính là thể tích của viên xúc xắc.
Ta có thể tích phần nước dâng lên là: 3
V = S.h = 250.0,5 =125cm 0,25
Gọi a là độ dài cạnh của viên xúc xắc. Khi đó ta có: 3
a =125 ⇒ a = 5cm . Vậy độ dài cạnh viên xúc xắc là 5 cm 0,25 Cho A
BC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O, R) . Các đường cao AD, CE của A
BC cắt nhau tại H.
a) Chứng minh tứ giác BEHD nội tiếp và BH AC ;
b) Kéo dài AD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai K. Kéo dài KE cắt 3,0
Câu 4 đường tròn (O) tại điểm thứ hai I.Gọi F là giao điểm của BH và AC, N là giao điểm
(3,0 điểm) điểm của CI và EF. Chứng minh:  =  CIE NEC 2
CE = CN.CI ;
c) Kẻ OM vuông góc với BC tại M. Gọi P là tâm đường tròn ngoại tiếp A
EF . Chứng minh: ba điểm M, N, P thẳng hàng. 4 A T I F P N E O 0,25 H B D C M K
a). Ta có: CE là đường cao của A
BC CE AB tại E. Do đó,  90o BEH = . 0,5
AD là đường cao của A
BC AD BC tại D. Do đó,  90o BDH = .
Xét tứ giác BEHD có:  +  = 90o + 90o =180o BEH BDH
. Vậy tứ giác BEHD nội tiếp. 0,25
Ta có CE và AD là hai đường cao của tam giác ABC cắt nhau tại H. Suy ra, H là
trực tâm của tam giác ABC. Do đó BH AC (đpcm) 0,5
b). Xét tứ giác AEHF ta có:  +  = 90o + 90o =180o AEH AFH . Suy ra tứ giác AEHF 0,25 nội tiếp. Suy ra  = 
FEH FAH (hai góc nội tiếp cùng chắn cung  HF ). Suy ra  =  NEC FEH (1)
Mà trong đường tròn (O) ta có  =  CIK FAK hay  = 
CIE FAH (hai góc nội tiếp cùng 0,25 chắn cung  FC ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra  =  CIE NEC Xét hai tam giác CIE CEN có:  ICE chung;  = 
CIE NEC (chứng minh trên) 0,25 Suy ra CIE CEN (g-g) Vì CIE CI CECEN (g-g) nên suy ra 2 =
CE = CI.CN (đpcm) 0,25 CE CN
c) Ta có tứ giác AEHF nội tiếp, mà P là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF.
Suy ra Pcũng là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF (3)
Lại có: OM BC (gt), mà BC là một dây cung của đường tròn (O). Suy ra M là trung điểm BC. 0,25
Xét tứ giác BEFC có  =  = 90o BFC BEC
. Suy ra tứ giác BEFC nội tiếp đường tròn
đường kính BC. Do đó M là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác BEFC (4)
Từ (3) và (4) suy ra PM là đường trung trực của EF hay PM đi qua trung điểm của EF (5).
Gọi T là hình chiếu của E lên AC.
Xét tam giác AEC vuông tại E có ET là đường cao ta có 2
CE = CT.CA. Mà 2
CE = CI.CN (chứng minh trên) nên . = . CN CT CN CI CACT ⇒ = . Suy ra CNT ∆  CAI (c-g-c) CA CI 0,25
Do đó  =  ⇒  =  CTN CIA CTN CBA (Vì  = 
CIA CBA hai góc nội tiếp cùng chắn cung  AC ).
Mặt khác, vì tứ giác BEFC nội tiếp nên  =  ⇒  =  TFN ABC TFN CTN . 5 Lại có  = 
NTE NET (cùng phụ với hai góc bằng nhau  TFN và  =  FTN CTN ). Suy ra NT
E cân tại N ⇒ TN = NE . Mà NT = NF (do tam giác TNF cũng cân tại N vì  =  = 
TFN FNT CTN ). Từ đó suy ra NE = NF hay N là trung điểm của EF (6)
Từ (5) và (6) suy ra ba điểm P, N, M thẳng hàng (đpcm) 3 2 
Giải hệ phương trình x + xy −10y = 0  . 0,5 2 2 x + 6y =10 điểm 3 2  + − =
Ta có x xy 10y 0 (1)  2 2 x + 6y =10 (2) Thế 2 2
10 = x + 6y từ phương trình (2) vào phương trình (1) ta có 3 2 2 2 3 2 2 3
x + xy − (x + 6y )y = 0 ⇔ x + xy x y − 6y = 0 3 2 2 2 2 3
x − 2x y + x y − 2xy + 3xy − 6y = 0 ⇔ ( 3 2 x x y) + ( 2 2 x y xy ) + ( 2 3 2 2
3xy − 6y ) = 0 0,25 2
x (x y) + xy(x y) 2 2
2 + 3y (x − 2y) = 0
⇔ (x y)( 2 2 2
x + xy + 3y ) = 0 x − 2y = 0 x = 2y Câu 5 ⇔  ⇔ 2 2  2 2
x + xy + 3y = 0
x + xy + 3y = 0 (0,5 điểm) 2 2 + Trường hợp 1:   2 2 2 y 11 + + 3 = 0 y x xy y
⇔  x + xy +  + = 0  4  4 2 2  y  11yx + + = 0 ⇒ x = y =   0  2  4
x = y = 0 không thỏa mãn phương trình (2) nên x = y = 0 không là nghiệm của hệ phương trình.
+ Trường hợp 2: x = 2y thay vào phương trình (2) ta có 0,25 ( y)2 2 2 2 2 2 2
+ 6y =10 ⇔ 4y + 6y =10 ⇔ 10y =10 ⇔ y =1
y =1⇒ x = 2 ⇔   y = 1 − ⇒ x = 2 −
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm: (x, y) = ( { 2; )1;( 2; − − ) 1 }