Trang 1
S GD&ĐT HÀ NỘI
---------------
K KIM TRA KHO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HC 2024 - 2025
MÔN THI: ĐA LÍ
(Thi gian làm bài: 50 phút, không k thời gian phát đề)
PHN I. Câu trc nghim nhiều phương án lựa chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18.
Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án
Câu 1: Đô thị hóa nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Đô thị bắt đầu xut hin t gia thế k XI.
B. S dân thành th và t l dân thành th tăng.
C. Đô thị hóa chưa gắn vi công nghip hóa.
D. Đô thị hóa din ra ch yếu vùng ven bin.
Câu 2: Ngành giao thông vn tải nào sau đây vai trò quan trng nhất đi vi hoạt đng
xut nhp khu của nước ta?
A. Đưng bin. B. Đưng st. C. Đưng ô tô. D. Đưng hàng không.
Câu 3: Dân s nước ta hin nay có
A. t l nhóm tui 0 - 14 tăng nhanh. B. quy mô ln và vn tiếp tục tăng.
C. trình độ hc vấn đều gia các vùng. D. s người nông thôn ít hơn thành thị.
Câu 4: Lãnh th tri dài trên nhiều vĩ độ nên khí hậu nước ta
A. hai mùa rõ rt. B. tính cht m. C. s phân hóa. D. tính cht nóng.
Câu 5: Công nghip sn xut sn phẩm điện t, máy vi tính của nước ta
A. ch tp trung khu vc kinh tế Nhà nước. B. gần đây phát triển vi tốc độ nhanh.
C. phân b nơi có nhiều khoáng sn. D. xu hướng gim t trọng trong cơ cu.
Câu 6: Chiếm t trng ln nhất trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hin nay
A. đin gió. B. đin mt tri. C. nhiệt điện. D. thu điện.
Câu 7: Thành phn kinh tế vai trò định hướng phát trin kinh tế - xã hi của nước ta là
A. Nhà nước. B. tp th. C. ngoài Nhà nước. D. nhân.
Câu 8: Cơ cu s dụng lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ l lao động khu vc công nghip - xây dng và dch v.
B. tăng tỉ l lao động khu vc nông nghip, lâm nghip và thy sn.
C. ổn định t l lao động khu vc dch v, các khu vực khác tăng.
D. gim t l lao động khu vc công nghip - xây dng, các khu vực khác tăng.
Câu 9: Hiện tượng xói mòn, st l đất din ra ch yếu
A. đồng bng. B. hi đảo. C. min núi. D. ven bin.
Câu 10: Loi gchiếm ưu thế phn lãnh th phía Nam nước ta trong thi gian t tháng
11 đến tháng 4 năm sau
A. gió Tây khô nóng. B. Tín phong bán cu Bc.
Trang 2
C. Tín phong bán cu Nam. D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 11: Ngành nuôi trng thy sn của nước ta hin nay
A. đối tượng nuôi trồng ít đa dạng. B. ch yếu nuôi thy sản nước mn.
C. tp trung sông sui min núi. D. sản lượng cao hơn khai thác.
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng với xu hướng phát trin hoạt động nội thương
nước ta hin nay?
A. Thương mại điện t tăng trưởng rt nhanh.
B. Mua bán ch truyn thng ngày càng tăng.
C. Thu hút nhiu thành phn kinh tế tham gia.
D. Tng mc bán l hàng hóa tăng khá nhanh.
Câu 13: S phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta to thun li ch yếu nào sau đây?
A. Góp phần nâng cao năng suất, sản lượng cây trng vt nuôi trên c nước.
B. To cho công nghiệp nước ta phát trin vi nhiu ngành khác nhau.
C. Là cơ sở để to ra các sn phm du lịch đặc trưng cho mỗi vùng, min.
D. Là cơ sở để phân vùng kinh tế vi các thế mạnh đặc trưng khác nhau.
Câu 14: Cho biểu đ v din tích gieo trng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005 -2022
(Ngun: Niên giám thng kê Việt Nam năm 2011 và 2023, NXB Thng kê)
Biểu đồ trên th hin nội dung nào sau đây?
A. Quy mô din tích gieo trng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022.
B. Quy mô, cơ cấu din tích gieo trng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022.
C. Chuyn dịch cơ cấu din tích gieo trng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022.
D. Tốc độ tăng trưởng din tích gieo trng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022.
u 15: Ngành dch v của vùng Đồng bng sông Hng trong những m gần đây phát
trin nhanh ch yếu do
A. người nhập cư tăng. B. v trí đa lí thun li.
C. sn xut phát trin. D. tài nguyên đa dng.
Câu 16: Đầu tư nước ngoài vào vùng Trung du và min núi Bc B tăng lên chủ yếu do
A. đẩy mnh công nghiệp hoá, đô thị hoá, có nhiu tài nguyên khoáng sn.
Trang 3
B. sn xut phát trin mạnh, tăng cường hi nhp, chất lượng lao động cao.
C. chính sách phù hp, phát triển cơ sở h tầng, trình đ lao động nâng cao.
D. đa dạng cơ cấu kinh tế, phát triển đô thị, tăng cường giao thông vn ti.
Câu 17: Gii pháp ch yếu để nâng cao hiu qu sn xut nông nghip vùng Đồng bng
sông Hng
A. đa dạng hoá cây trng và vật nuôi, thay đổi cơ cấu mùa v.
B. tăng cường sn xut hàng hoá, gn vi chế biến và dch v.
C. đẩy mnh chuyên môn hóa, m rng th trưng xut khu.
D. thúc đẩy kinh tế trang tri, m rng din tích cây v đông.
Câu 18: Thế mnh ch yếu để phát triển chăn nuôi trâu, vùng Trung du min núi
Bc B
A. gn th trưng tiêu th trong và ngoài nước.
B. người dân có nhiu kinh nghiệm chăn nuôi.
C. công nghip chế biến ngày càng hiện đại.
D. ngun thức ăn khá dồi dào t các đồng c.
PHN II. Câu trc nghim đúng sai. Thí sinh trả li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b),
c), d) mi câu, thí sinh chn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho thông tin sau: Các khu công nghip nước ta được hình thành và phát trin gn lin
vi công cuộc Đổi mi, m ca nn kinh tế. Khu công nghiệp đầu tiên được thành lập năm
1991 khu chế xut Tân Thun (Thành ph H Chí Minh). Hin nay, các khu công nghip tp
trung ch yếu vùng Đông Nam Bộ Đồng bng sông Hng. Trong giai đoạn 2016 2021,
các khu công nghiệp đóng góp khoảng 55% tng kim ngch xut khu ca c nước, to vic
làm cho khong 3,8 triệu lao động.
a) Các khu công nghip của nước ta ch sn xut các sn phẩm để phc v xut khu.
b) Khu công nghip góp phần thúc đẩy các hoạt động xut nhp khu, thu hút vốn đầu tư, tạo
vic làm, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
c) Trong khu công nghip có các xí nghip công nghiệp và dân cư sinh sống tp trung.
d) Đông Nam B Đồng bng sông Hng hai vùng nhiu khu công nghip nhất nước
ta hin nay.
Câu 2: Cho biểu đ:
Trang 4
GDP bình quân đầu người ca Việt NamLào, giai đoạn 2017 - 2022
(Ngun: Niên giám thng kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2022, GDP bình quân đầu ngưi ca Vit Nam gp 2,03 ln ca Lào.
b) T năm 2017 đến năm 2022, GDP bình quân đầu người ca Lào gim liên tc.
c) Năm 2022 so với năm 2017, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người ca Vit Nam
tăng khoảng 37,7%.
d) GDP bình quân đầu ngưi ca Lào luôn thấp hơn Việt Nam.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Địa hình kphc tp, gm các khi núi, cao nguyên xếp tầng, đng bng châu th rng ln
đồng bng duyên hi nh hẹp,... Đất đai đa dạng, trong đó nhiu loại đất màu m như đất
feralit trên đá ba dan, đt phù sa ven sông. Khí hu cận xích đạo gmùa vi nn nhit cao
quanh năm, biên đ nhit nh, mt mùa mưa và một mùa khô rõ rt.
a) Ni dung trên th hiện đặc điểm t nhiên min Tây Bc và Bc Trung B.
b) Thế mnh nông nghip ni bt ca min trồng cây lương thực, cây công nghip cây
ăn quả nhit đới.
c) Đặc điểm khí hậu đã làm cho một s nơi min này xut hin kiu rng rng lá theo mùa.
d) Min này sông ngòi ngn và dc, ít có giá tr v thủy đin và giao thông vn ti.
Câu 22: Cho thông tin sau:
cấu ngành công nghip vùng Đồng bng sông Hng rất đa dạng. Trong đó nổi bt công
nghip sn xut, chế biến thc phm, sn xuất đồ ung, dt và sn xut trang phc, sn xut sn
phẩm điện t, máy vi tính, sn xuất ô xe động khác, khai thác than,... Định hướng
phát trin công nghip ca vùng đẩy mnh ng dng công ngh hiện đại, ít phát thi knhà
kính, có kh năng cạnh tranh, tham gia sâu, toàn din vào mng sn xut, chui giá tr toàn cu.
a) Sn xut sn phẩm điện t, máy vi tính ngành công nghiệp được ưu tiên phát triển
Đồng bng sông Hng hin nay.
b) Sn xuất ô và xe động khác phân bố ch yếu Ni, Hải Phòng, Vĩnh Phúc. c)
Đẩy mnh phát trin công nghip xanh vùng Đồng bng sông Hng là gii pháp quan trng
góp phn gim phát thi khí nhà kính.
Trang 5
d) S đa dạng v cấu ngành công nghip của vùng Đng bng sông Hng ch yếu da
trên khai thác li thế v tài nguyên.
PHN III. Câu trc nghim tr li ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6
Câu 1: Năm 2023, Đồng bng sông Hng din tích 21278,6 km², mật đ dân s
1115 người/km². Hãy cho biết s dân Đồng bng sông Hng bao nhiêu triệu người? (làm
tròn kết qu đến mt ch s thp phân).
Câu 2: Cho bng s liu:
ợng mưa các tháng năm 2023 tại trạm khí tượng Láng (Hà Ni)
Tháng
1
2
3
4
5
7
8
10
11
12
ợng mưa (mm)
8,0
24,2
7,6
72,0
64,2
134,6
358,8
22,4
61,0
21,6
(Ngun: Niên giám Thống kê năm 2023, NXB Thống kê)
Căn cứ bng s liu trên, hãy cho biết lượng mưa trung bình năm 2023 tại trạm khí tượng Láng
(Hà Ni) là bao nhiêu mm? (làm tròn kết qu đến hàng đơn v).
Câu 3: Năm 2022, số lao động vic làm trong nn kinh tế của nước ta 50,6 triu
người, trong đó, tỉ l lao động trong khu vc nông nghip, m nghip và thy sn chiếm
27,7%. Hãy cho biết s lao động trong khu vc nông nghip, lâm nghip thy sn bao
nhiêu triệu người? (làm tròn kết qu đến mt ch s thp phân).
Câu 4: m 2022, tng khối lượng hàng hoá vn chuyn ca các loi hình giao thông vn ti
nước ta là 1974,1 triu tấn, trong đó khối lượng hàng hóa vn chuyn của đường b 1576,2
triu tấn, đường bin 89,3 triu tn. Hãy cho biết t trng khối lượng hàng hóa vn chuyn
của đường b cao hơn đường bin bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết qu đến mt ch s thp
phân).
Câu 5: Năm 2022, tng din tích rng của nước ta 14,8 triệu ha. Trong đó, din tích
rng trng 4,7 triu ha. Hãy cho biết din tích rng trng chiếm bao nhiêu phần tm trong
tng din tích rng của nước ta? (làm tròn kết qu đến mt ch s thp phân).
Câu 6: Cho bng s liu:
Din tích cây trng phân theo nhóm cây của nước ta năm 2015 và 2022
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Tng s
Cây hàng năm
Cây lâu năm
2015
14 945,3
11 700,0
3 245,3
2022
14 370,0
10 652,3
3 717,7
(Ngun: Niên giám Thống kê năm 2023, NXB Thống kê)
Căn cứ vào bng s liu trên, cho biết t trng diện tích cây lâu năm t năm 2015 đến năm 2022
tăng bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết qu đến mt ch s thp phân).
Trang 6
----- HT -----
NG DN GII CHI TIT
PHN I. Câu trc nghim nhiu phương án lựa chn.
1.B
2.A
3.B
4.C
5.B
6.C
7.A
8.A
9.C
10.B
11.D
12.B
13.D
14.A
15.C
16.C
17.B
18.D
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm đô thị hoá Vit Nam.
Cách gii:
Đô th hoá nước ta đang ngày càng tăng s dân thành th và t l dân thành thị, được biu hin:
- S dân thành thị: năm 1970 là 7,6 triệu người đến năm 2021 là 36,6 triệu người
- T l dân thành thị: năm 1970 là 18,3% đến năm 2021 là 27,1%.
Chn B.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm các loi hình giao thông vn ti Vit Nam.
Cách gii:
Gch chân t khoá “hoạt động xut khẩu”, thể thấy đối vi các loi hình giao thông vn ti,
xác định được loi hình vn ti vai trò quan trng nhất đối vi hoạt động xut nhp khu
đường bin. Bi vn tải đường biển nước ta đảm nhim vic vn chuyn hàng hoá cho các
khu công nghip, khu chế xut và trung chuyn quc tế.
Chn A.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Trang 7
Dựa vào đặc điểm dân s Vit Nam (quy mô và gia tăng dân s).
Cách gii:
Dân s Việt Nam đang quy ln vn tiếp tục tăng, th hin s dân năm 1979 52,7
triệu người, đến năm 2021 là 98,5 triệu người. (S liu ngun: Tng cc thống kê năm 2022)
Chn B.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Da vào s phân hoá đa dạng ca t nhiên Vit Nam và v trí địa lí, phm vi lãnh th Vit Nam.
Cách gii:
Gch chân t khoá “lãnh thổ trải dài”, “trên nhiều vĩ độ nên khí hậu” có thể khẳng định được t
v trí địa và phm vi lãnh th Vit Nam tri dài t độ 23º23’B đến vĩ đ 8º34’B (từ gn chí
tuyến Bắc đến gần xích đạo) nên t đó suy ra khí hậu nước ta có s phân hoá đa dạng.
Chn C.
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm mt s ngành công nghip nước ta (Công nghip sn xut sn phẩm điện
t, máy vi tính).
Cách gii:
Đặc điểm ngành công nghip sn xut sn phẩm điện tử, máy vi tính nước ta ngành sn xut
muộn hơn so vi các ngành khác.Trong những m gần đây sn xut sn phẩm điện t, máy vi
tính phát trin vi tốc độ nhanh nh áp dng công ngh hiện đại (trí tu nhân to, t động hoá,
d liu ln,....) nên ngành tốc độ tăng trưởng cao, đem lại các giá tr kinh tế ln tác
động mnh m đến s chuyn dịch cơ cấu ngành công nghip của nước ta.
Chn B.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Da vào ngành công nghip sn xuất điện (Mt s ngành công nghip).
Cách gii:
Ngành công nghip sn xut din nước ta đưc hình thành và phát trin t lâu đời, hin nay
s tăng trưởng nhanh chóng để đáp ứng cầu điện cho đất nước.
Trong cu nguồn điện nước ta bao gm: thu điện, nhiệt điện (than, khí, dầu), điện mt tri,
điện gió và ngun khác.
Nguồn năng lượng nhiệt điện có cơ cấu sản ợng điện cao nhất nước ta hin nay, chiếm 56,2%
năm 2021.
Chn C.
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Trang 8
Da vào s chuyn dịch cấu kinh tế theo ngành, theo thành phn theo lãnh th. (Chuyn
dch theo thành phn kinh tế).
Cách gii:
- S chuyn dịch cơ cấu theo thành phn kinh tế của nước ta có s chuyn dịch theo hướng gim
t trng ca kinh tế Nhà nước, tăng t trng ca kinh tế Nhà nước khu vc vốn đầu tư
nước ngoài.
- Trong đó, thành phần kinh tế Nhà nước gi vai trò ch đạo, nm gi nhng ngành then cht
những lĩnh vc trng yếu ca nn kinh tế. Kinh tế Nhà nước vai trò quan trng trong vic n
định kinh tế vĩ mô, đnh hướng phát trin kinh tế - xã hi chung của đất nước.
Chn A.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm s dụng lao động Vit Nam (S dụng lao động theo ngành kinh tế).
Cách gii:
Theo ngành kinh tế, cấu s dụng lao động nước ta s chuyn dch phù hp với đường li
phát trin kinh tế - hội đất nước theo hướng công nghip hoá, hiện đại hoá: gim t l lao
động trong khu vc nông nghip, lâm nghip thy sản; tăng tỉ l lao động trong khu vc
công nghip và xây dng, dch v.
Chn A.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào Chuyên đề Địa lí 12: Thiên tai và bin pháp phòng chng.
Cách gii:
Gch chân t khoá “xói mòn, st l đất” xác định được hiện tượng này thường xuyên xy ra
vùng min núi nước ta.
Bi vì, vùng đồi núi do địa hình dốc, mưa nhiều vào mùa mưa dẫn đến địa hình b ct x mnh
gây nên hin ng xói mòn, st l đất vùng đi núi.
Chn C.
Câu 10 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm khí hu Vit Nam (Thiên nhiên nhiệt đới m gmùa).
Cách gii:
Gch chân t khoá “loại gió chiếm ưu thế”, “lãnh thổ phía Nam” “tháng 11 đến tháng 4” xác
định được g Tín phong bán cu Bắc đang thi vào thi gian này (vì phn lãnh th phía Nam
đang là mùa k; phn lãnh th phía Bắc đang là mùa Đông, chu nh hưởng của gmùa Đông
Bc).
Gió Tín phong bán cu Bc lúc này hoạt động mạnh, đặc trưng khô, nóng nên m cho khí
hu phn lãnh th phía Nam ksâu sắc hơn so với phn lãnh th phía Bc.
Chn B.
Trang 9
Câu 11 (TH):
Phương pháp:
Da vào vấn đề phát trin ngành thu sn (Vấn đề ngành lâm nghip và thu sn).
Cách gii:
Ngành thu sản nước đang ngày càng phát trin, giá tr sn xut thu sản ngày càng tăng, đc
bit ngành nuôi trng thu sn tốc độ tăng trưởng nhanh sản lượng cao n thuỷ sn
khai thác. (Năm 2021 sản lượng thu sn khai thác 3,93 triu tn và sản lượng thu sn nuôi
trng là 4,88 triu tn).
Chn D.
Câu 12 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành thương mi Việt Nam, trong đó hoạt động nội thương và ngoại
thương. (Thương mi và du lch)
Cách gii:
- Trong hoạt động nội thương,có các biu hin sau:
+ Tng mc bán l hàng hóa doanh thu dch v tiêu dùng của nước ta tăng nhanh và liên
tc.
+ Thương mại được phát triển đa dạng vi nhiu loại hình như: chợ truyn thng, ch đầu
mi, ca hàng tin ích, trung tâm thương mại,...
+ Phương thức mua bán được hiện đại m rng, vi hoạt động thương mại điện t tăng
trưng nhanh, hiu qu, phát huy tt chui cung ứng và lưu thông hàng hoá.
- th thy rng, hoạt động nội thương đang ngày càng phát triển đặc biệt các sàn thương mại
điện t đang tăng và giảm các hoạt động mua bán như chợ truyn thng,...
Chn B.
Câu 13 (TH):
Phương pháp:
Da vào s phân hoá đa dạng ca thiên nhiên ảnh hưởng ca s phân hoá đa dạng t nhiên
đến s phát trin kinh tế - hi.
Cách gii:
- Gch chân t khoá phân hoá đa dng t nhiên”, tạo thun li ch yếu” xác định đưc ý
nghĩa chủ yếu ca s phân hoá đa dạng ca thiên nhiên Việt Nam là sở để phân vùng kinh tế
vi các thế mạnh đặc trưng của vùng.
Bởi vì thiên nhiên nước ta phân hoá đa dng theo chiu Bc Nam, theo chiều Đông - Tây, theo
độ cao ngoài ra còn phân hoá thành 3 min t nhiên. S phân hoá th hin s đa dạng v
điều kin t nhiên được biu hin qua các thành phn khí hậu, đất, sông ngòi, sinh vt, khoáng
sn,... mỗi nơi sẽ một đặc trưng riêng. Chính vy, thiên nhiên s phân hoá đa dạng
chính là cơ sở để phân vùng kinh tế vi các thế mạnh đặc trưng khác nhau.
Chn D.
Câu 14 (TH):
Trang 10
Phương pháp:
Dựa vào Kĩ năng đặt tên biểu đồ.
Cách gii:
Da vào biểu đồ ta thy
+ Din tích gieo trồng lúa có đơn vị là nghìn ha.
+ Sản lượng lúa có đơn vị là triu tn.
=> Din tích và sản lượng lúa th hin trên biểu đồ là s liu tuyệt đối.
- T biểu đồ các d liu trên => biểu đồ th hin Quy mô din tích gieo trng sản lượng
lúa giai đoạn 2005 - 2022.
Chn A.
Câu 15 (TH):
Phương pháp:
Da vào vấn đề phát trin dch v (Phát trin kinh tế - xã hi Đồng bng sông Hng)
Cách gii:
Đồng bng sông Hng ngành dch v phát trin mnh trong những năm gần đây chủ yếu do
sn xut phát trin. Bởi vì, cấu ngành dch v ngày càng đa dạng và đang phát triển theo
hướng hi nhp.
vy, các hoạt động sn xuất được đầu tư, ng dng công ngh hiện đại,... vào trong sn xut
kết hp nhu cu ca con người, th trưng tiêu th ln, nên sn xut ngày càng phát trin,
điều kiện thúc đẩy ngành dch v ca vùng phát trin.
Chn C.
Câu 16 (VD):
Phương pháp:
Da vào khai thác thế mnh ca vùng Trung du và min núi Bc B.
Cách gii:
Hoạt động đầu tư nước ngoài ca vùng Trung du và min núi Bc B tăng lên chủ yếu do chính
sách phù hp, phát trin s h tầng, trình độ lao động được nâng cao. Bi khi vùng
chính sách phát trin phù hp s khai thác tt thế mnh của vùng, sở h tng hiện đi giúp
thu hút đầu nước ngoài. Ngoài ra, ngun lao động của vùng ngày càng được nâng cao giúp
lao động ca vùng có chất lượng, nâng cao năng sut, tiếp cn được các máy móc, kĩ thut hin
đại,...
Chn C.
Câu 17 (VD):
Phương pháp:
Da vào hoạt động sn xut nông nghip Đng bng sông Hng.
Cách gii:
Gii pháp ch yếu để nâng cao hiu qu sn xut nông nghip vùng Đồng bng sông Hng là
tăng cường sn xut hàng hoá, gn vi chế biến và dch v:
Trang 11
- Đồng bng sông Hng là vùng có tiềm năng ln v sn xut nông nghip hàng hóa.
- Vic gn sn xut vi chế biến giúp tăng giá tr cho sn phm nông nghip.
- Phát trin các dch v h tr nông nghip (vn ti, kho bãi, tài chính,...) giúp nâng cao hiu qu
sn xut.
Chn B.
Câu 18 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành chăn nuôi gia súc liên h với điều kin t nhiên vùng Trung du
min núi Bc B.
Cách gii:
Thế mnh ch yếu để phát triển chăn nuôi gia súc lớn là điều kin t nhiên (đồng c).
Thế mnh ch yếu để phát triển chăn nuôi trâu, vùng Trung du và min núi Bc B
ngun thức ăn khá di dào t các đồng c. Trung du và min núi Bc B diện tích đồng c
t nhiên ln nên ngun thức ăn từ đồng c rt di dào. Bên cạnh đó, đây cũng điều kin
thun li cho việc chăn thả trâu, bò. A, B, C sai vì đây là các điu kin kinh tế - xã hi.
Chn D.
PHN II. Câu trc nghiệm đúng sai.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
SĐSĐ
ĐSĐĐ
SĐĐS
ĐĐĐS
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
Da vào đoạn thông tin và đặc điểm ca khu công nghip nước ta hin nay.
Cách gii:
a) Sai vì các khu công nghip của nước ta còn sn xut nhiu các sn phẩm để phc v tiêu dùng
trong nước.
b) Đúng. Đoạn thông tin cho thy các khu công nghiệp đóng góp lớn vào xut khu, to vic
làm và thu hút vốn đầu tư. Bên cạnh đó, giúp nâng cao chất lượng nguồn lao đng.
c) Sai vì khu công nghip khu vc ranh giới địa xác định, không dân cư sinh sng tp
trung.
d) Đúng. c ta khu công nghip tp trung nhiu nht hai vùng: Đông Nam Bộ Đng
bng sông Hng.
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
a) Lấy GDP bình quân đầu người ca Việt Nam m 2022 chia GDP bình quân của Lào m
2022.
b) Dựa vào GDP bình quân đầu người của Lào qua các năm.
Trang 12
c) Da vào công thc tính:
- Coi giá tr năm đầu = 100%
- Tốc đ tăng trưởng = (Giá tr thành phn/Tng gtr)*100
d) Dựa vào GDP bình quân đầu người ca Lào và Việt Nam qua các năm.
Cách gii:
a) Đúng. m 2022, GDP bình quân đầu người ca Vit Nam gp 4109,1/2022 = 2,03 ln ca
Lào.
b) Sai vì giai đoạn 2017 2019, GDP bình quân đầu người của Lào tăng.
c) Đúng.
Coi GDP bình quân đầu người ca Việt Nam năm 2017 là 100%
=> Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người ca Việt Nam năm 2022 là:
(4109,1/2983,5)*100 = 137,7%
=> m 2022 so với m 2017, tốc độ tăng trưởng GDP nh quân đầu người ca Vit Nam
tăng: 137,7 – 100 = 37,7%.
d) Đúng. Dựa vào biểu đồ ta th thấy GDP bình quân đầu người ca Lào luôn thấp hơn Việt
Nam.
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
a) Da vào các t khóa: khi núi, cao nguyên xếp tầng, đồng bng châu th rng lớn đng
bng duyên hi nh hẹp, đất feralit trên đá ba dan, khí hu cận xích đạo gió mùa. T đó, xác
định ni dung trên th hiện đặc điểm t nhiên ca min nào.
b) Dựa vào các đặc điểm t nhiên của đoạn thông tin kết hp với đặc điểm sinh thái ca cây
lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
c) Dựa vào đặc điểm khí hu ca min và liên h vi cnh quan thiên nhiên.
d) Liên h dựa vào đặc điểm sông ngòi, tiềm năng thủy đin và hoạt động giao thông vn ti ca
min.
Cách gii:
a) Sai. Da vào các t khóa: khi núi, cao nguyên xếp tng, đồng bng châu th rng ln
đồng bng duyên hi nh hẹp, đất feralit trên đá ba dan, khí hậu cận xích đạo gió mùa => Ni
dung trên th hiện đặc điểm t nhiên min Nam Trung B và Nam B.
b) Đúng vì đồng bng châu th rng lớn, đất phù sa là điều kin rt thun lợi để trồng cây ơng
thực. Đất feralit thun li trng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
c) Đúng đây vùng khí hu cận xích đạo gió mùa, mùa mưa khô rt nên xut
hin kiu rng rng lá theo mùa.
d) Sai vì sông ngòi ca miền này có đặc đim phn ln sông nh (sông ngn, dc là đặc đim
sông ngòi ca Bc Trung B), ít giá tr thủy điện sai trong min vùng Tây Nguyên
(là mt trong 2 vùng có tim năng thủy điện ln nhất nước ta).
Câu 4 (VD):
Trang 13
Phương pháp:
a) Dựa vào đoạn thông tin.
b) Dựa vào đặc điểm s phân b các ngành công nghip của Đồng bng sông Hng.
c) Dựa vào đoạn thông tin và vai trò ca vic phát trin các ngành công nghip xanh.
d) Da vào nguyên nhân ca s đa dạng cơ cấu công nghip Đồng bng sông Hng.
Cách gii:
a) Đúng. Đoạn thông tin đ cp: “Trong đó nổi bt công nghip sn xut, chế biến thc
phm, sn xut đồ ung, dt sn xut trang phc, sn xut sn phẩm điện t, máy vi tính,
sn xuất ô tô và xe có động cơ khác, khai thác than,...”
b) Đúng. Sản xuất ô xe động khác phân bố ch yếu Ni, Hải Phòng, Vĩnh
Phúc, Ninh Bình,…
c) Đúng. Vai trò của vic phát trin các ngành công nghip xanh gim phát thi khí nhà kính.
Hơn nữa đoạn thông tin đề cp: “Định hướng phát trin công nghip của vùng đẩy mnh
ng dng công ngh hiện đại, ít phát thải khí nhà kính”
d) Sai vì s đa dạng của cấu ngành công nghip Đồng bng sông Hng không ch yếu da
vào khai thác li thế v tài nguyên, ch yếu do khai thác các li thế v vốn đầu tư, ngun
lao động, sở h tng phát triển,... Trong khi đó, tài nguyên thiên nhiên ca vùng không thc
s phong phú so vi các vùng khác.
PHN III. Câu trc nghim tr li ngn.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
23,7
118
14,0
75,3
31,8
4,2
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
Mật độ dân s = S dân/Din tích
=> S dân = Mật độ dân s*Din tích
Cách gii:
Năm 2023, số dân Đồng bng sông Hng là:
1115*21278,6 = 23725639 người ≈ 23,7 triệu người
Đáp án: 23,7
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
Da vào công thc:
ng mưa trung bình năm = Tổng lượng mưa 12 tháng/12
Cách gii:
ng mưa trung bình năm 2023 ti trạm khí tượng Láng (Hà Ni) là:
Trang 14
(8,0 + 24,2 + 7,6 + … + 21,6)/12 = 118 mm
Đáp án: 118
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
Giá tr thành phn = (T l gtr thành phn*Tng gtr)/100
=> Để biết s lao đng trong khu vc nông nghip, m nghip thy sn bao nhiêu triu
người, ta làm phép tính sau:
(T l lao động trong khu vc nông nghip, lâm nghip và thy sn*Tng s lao động)/100
Cách gii:
S lao động trong khu vc nông nghip, lâm nghip và thy sn là:
(27,7*50,6)/100 = 14,0 triệu người
Đáp án: 14,0
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
T trng = (Giá tr thành phn/Tng gtr)*100
=> Để biết t trng khối lượng hàng hóa vn chuyn của đường b cao hơn đường bin bao
nhiêu, ta làm phép tính sau:
[(Khối lượng hàng hóa vn chuyển đường b/Tng khối lượng hàng hoá vn chuyn)*100]
[(Khối lượng hàng hóa vn chuyển đường bin/Tng khối lượng hàng hoá vn chuyn)*100]
Cách gii:
T trng khối lượng hàng hóa vn chuyn của đường b cao hơn đường bin là:
[(1576,2/1974,1)*100] [(89,3/1974,1)*100] = 75,3%
Đáp án: 75,3
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
T trng = (Giá tr thành phn/Tng gtr)*100
=> T trng din tích rng trng = (Din tích rng trng/Tng din tích rng)*100
Cách gii:
Din tích rng trng chiếm: (4,7/14,8)*100 = 31,8% trong tng din tích rng của nước ta
Đáp án: 31,8
Câu 6 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
T trng = (Giá tr thành phn/Tng gtr)*100
Trang 15
=> Để biết t trng diện tích cây lâu năm từ năm 2015 đến năm 2022 tăng bao nhiêu ta làm phép
tính sau: [(T trng din tích cây công nghiệp lâu năm năm 2022/Tng din tích cây trng
2022)*100] [(T trng din tích cây công nghiệp lâu năm năm 2015/Tổng din tích cây trng
2015)*100]
Cách gii:
T trng diện tích cây lâu năm từ năm 2015 đến năm 2022 tăng:
[(3 717,7/14 370,0)*100] [(3 245,3/14 945,3)*100] = 4,2
Đáp án: 4,2

Preview text:

SỞ GD&ĐT HÀ NỘI
KỲ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ---------------
NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án

Câu 1: Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Đô thị bắt đầu xuất hiện từ giữa thế kỉ XI.
B. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng.
C. Đô thị hóa chưa gắn với công nghiệp hóa.
D. Đô thị hóa diễn ra chủ yếu ở vùng ven biển.
Câu 2: Ngành giao thông vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với hoạt động
xuất nhập khẩu của nước ta? A. Đường biển. B. Đường sắt. C. Đường ô tô.
D. Đường hàng không.
Câu 3: Dân số nước ta hiện nay có
A. tỉ lệ nhóm tuổi 0 - 14 tăng nhanh.
B. quy mô lớn và vẫn tiếp tục tăng.
C. trình độ học vấn đều giữa các vùng.
D. số người ở nông thôn ít hơn thành thị.
Câu 4: Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ nên khí hậu nước ta
A. có hai mùa rõ rệt. B. có tính chất ẩm.
C. có sự phân hóa.
D. có tính chất nóng.
Câu 5: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính của nước ta
A. chỉ tập trung ở khu vực kinh tế Nhà nước. B. gần đây phát triển với tốc độ nhanh.
C. phân bố ở nơi có nhiều khoáng sản.
D. có xu hướng giảm tỉ trọng trong cơ cấu.
Câu 6: Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay là A. điện gió.
B. điện mặt trời. C. nhiệt điện. D. thuỷ điện.
Câu 7: Thành phần kinh tế có vai trò định hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là A. Nhà nước. B. tập thể.
C. ngoài Nhà nước. D. tư nhân.
Câu 8: Cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
B. tăng tỉ lệ lao động ở khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
C. ổn định tỉ lệ lao động ở khu vực dịch vụ, các khu vực khác tăng.
D. giảm tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng, các khu vực khác tăng.
Câu 9: Hiện tượng xói mòn, sạt lở đất diễn ra chủ yếu A. đồng bằng. B. hải đảo. C. miền núi. D. ven biển.
Câu 10: Loại gió chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam ở nước ta trong thời gian từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau là
A. gió Tây khô nóng.
B. Tín phong bán cầu Bắc. Trang 1
C. Tín phong bán cầu Nam.
D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 11: Ngành nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
A. đối tượng nuôi trồng ít đa dạng.
B. chủ yếu nuôi thủy sản nước mặn.
C. tập trung ở sông suối miền núi.
D. có sản lượng cao hơn khai thác.
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng với xu hướng phát triển hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay?
A. Thương mại điện tử tăng trưởng rất nhanh.
B. Mua bán ở chợ truyền thống ngày càng tăng.
C. Thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia.
D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng khá nhanh.
Câu 13: Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta tạo thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Góp phần nâng cao năng suất, sản lượng cây trồng vật nuôi trên cả nước.
B. Tạo cho công nghiệp nước ta phát triển với nhiều ngành khác nhau.
C. Là cơ sở để tạo ra các sản phẩm du lịch đặc trưng cho mỗi vùng, miền.
D. Là cơ sở để phân vùng kinh tế với các thế mạnh đặc trưng khác nhau.
Câu 14: Cho biểu đồ về diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2005 -2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011 và 2023, NXB Thống kê)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022.
B. Quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022.
C. Chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022.
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng và sản lượng lúa giai đoạn 2005 - 2022.
Câu 15: Ngành dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây phát triển nhanh chủ yếu do
A. người nhập cư tăng.
B. vị trí địa lí thuận lợi.
C. sản xuất phát triển.
D. tài nguyên đa dạng.
Câu 16: Đầu tư nước ngoài vào vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng lên chủ yếu do
A. đẩy mạnh công nghiệp hoá, đô thị hoá, có nhiều tài nguyên khoáng sản. Trang 2
B. sản xuất phát triển mạnh, tăng cường hội nhập, chất lượng lao động cao.
C. chính sách phù hợp, phát triển cơ sở hạ tầng, trình độ lao động nâng cao.
D. đa dạng cơ cấu kinh tế, phát triển đô thị, tăng cường giao thông vận tải.
Câu 17: Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. đa dạng hoá cây trồng và vật nuôi, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
B. tăng cường sản xuất hàng hoá, gắn với chế biến và dịch vụ.
C. đẩy mạnh chuyên môn hóa, mở rộng thị trường xuất khẩu.
D. thúc đẩy kinh tế trang trại, mở rộng diện tích cây vụ đông.
Câu 18: Thế mạnh chủ yếu để phát triển chăn nuôi trâu, bò ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. gần thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
B. người dân có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi.
C. công nghiệp chế biến ngày càng hiện đại.
D. nguồn thức ăn khá dồi dào từ các đồng cỏ.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Cho thông tin sau: Các khu công nghiệp ở nước ta được hình thành và phát triển gắn liền
với công cuộc Đổi mới, mở cửa nền kinh tế. Khu công nghiệp đầu tiên được thành lập năm
1991 là khu chế xuất Tân Thuận (Thành phố Hồ Chí Minh). Hiện nay, các khu công nghiệp tập
trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Trong giai đoạn 2016 – 2021,
các khu công nghiệp đóng góp khoảng 55% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tạo việc
làm cho khoảng 3,8 triệu lao động.
a) Các khu công nghiệp của nước ta chỉ sản xuất các sản phẩm để phục vụ xuất khẩu.
b) Khu công nghiệp góp phần thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút vốn đầu tư, tạo
việc làm, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
c) Trong khu công nghiệp có các xí nghiệp công nghiệp và dân cư sinh sống tập trung.
d) Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là hai vùng có nhiều khu công nghiệp nhất nước ta hiện nay.
Câu 2: Cho biểu đồ: Trang 3
GDP bình quân đầu người của Việt Nam và Lào, giai đoạn 2017 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2022, GDP bình quân đầu người của Việt Nam gấp 2,03 lần của Lào.
b) Từ năm 2017 đến năm 2022, GDP bình quân đầu người của Lào giảm liên tục.
c) Năm 2022 so với năm 2017, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Việt Nam tăng khoảng 37,7%.
d) GDP bình quân đầu người của Lào luôn thấp hơn Việt Nam.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi, cao nguyên xếp tầng, đồng bằng châu thổ rộng lớn và
đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp,... Đất đai đa dạng, trong đó có nhiều loại đất màu mỡ như đất
feralit trên đá ba dan, đất phù sa ven sông. Khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt cao
quanh năm, biên độ nhiệt nhỏ, có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Thế mạnh nông nghiệp nổi bật của miền là trồng cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
c) Đặc điểm khí hậu đã làm cho một số nơi ở miền này xuất hiện kiểu rừng rụng lá theo mùa.
d) Miền này sông ngòi ngắn và dốc, ít có giá trị về thủy điện và giao thông vận tải.
Câu 22: Cho thông tin sau:
Cơ cấu ngành công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng rất đa dạng. Trong đó nổi bật là công
nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, sản xuất đồ uống, dệt và sản xuất trang phục, sản xuất sản
phẩm điện tử, máy vi tính, sản xuất ô tô và xe có động cơ khác, khai thác than,... Định hướng
phát triển công nghiệp của vùng là đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, ít phát thải khí nhà
kính, có khả năng cạnh tranh, tham gia sâu, toàn diện vào mạng sản xuất, chuỗi giá trị toàn cầu.
a) Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính là ngành công nghiệp được ưu tiên phát triển ở
Đồng bằng sông Hồng hiện nay.
b) Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác phân bố chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc. c)
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp xanh ở vùng Đồng bằng sông Hồng là giải pháp quan trọng
góp phần giảm phát thải khí nhà kính. Trang 4
d) Sự đa dạng về cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa
trên khai thác lợi thế về tài nguyên.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Năm 2023, Đồng bằng sông Hồng có diện tích là 21278,6 km², mật độ dân số là
1115 người/km². Hãy cho biết số dân ở Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu triệu người? (làm
tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm khí tượng Láng (Hà Nội) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa (mm) 8,0 24,2 7,6 72,0 64,2 375,4 134,6 358,8 269,7 22,4 61,0 21,6
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2023, NXB Thống kê)
Căn cứ bảng số liệu trên, hãy cho biết lượng mưa trung bình năm 2023 tại trạm khí tượng Láng
(Hà Nội) là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3: Năm 2022, số lao động có việc làm trong nền kinh tế của nước ta là 50,6 triệu
người, trong đó, tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm
27,7%. Hãy cho biết số lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là bao
nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4: Năm 2022, tổng khối lượng hàng hoá vận chuyển của các loại hình giao thông vận tải
ở nước ta là 1974,1 triệu tấn, trong đó khối lượng hàng hóa vận chuyển của đường bộ là 1576,2
triệu tấn, đường biển là 89,3 triệu tấn. Hãy cho biết tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển
của đường bộ cao hơn đường biển bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5: Năm 2022, tổng diện tích rừng của nước ta là 14,8 triệu ha. Trong đó, diện tích
rừng trồng là 4,7 triệu ha. Hãy cho biết diện tích rừng trồng chiếm bao nhiêu phần trăm trong
tổng diện tích rừng của nước ta? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Diện tích cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta năm 2015 và 2022
(Đơn vị: nghìn ha) Năm
Tổng số Cây hàng năm Cây lâu năm 2015 14 945,3 11 700,0 3 245,3 2022 14 370,0 10 652,3 3 717,7
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2023, NXB Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng diện tích cây lâu năm từ năm 2015 đến năm 2022
tăng bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Trang 5 ----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 1.B 2.A 3.B 4.C 5.B 6.C 7.A
8.A 9.C 10.B
11.D 12.B 13.D 14.A 15.C 16.C 17.B 18.D Câu 1 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam. Cách giải:
Đô thị hoá ở nước ta đang ngày càng tăng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị, được biểu hiện:
- Số dân thành thị: năm 1970 là 7,6 triệu người đến năm 2021 là 36,6 triệu người
- Tỉ lệ dân thành thị: năm 1970 là 18,3% đến năm 2021 là 27,1%. Chọn B. Câu 2 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm các loại hình giao thông vận tải ở Việt Nam. Cách giải:
Gạch chân từ khoá “hoạt động xuất khẩu”, có thể thấy đối với các loại hình giao thông vận tải,
xác định được loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất đối với hoạt động xuất nhập khẩu là
đường biển. Bởi vì vận tải đường biển nước ta đảm nhiệm việc vận chuyển hàng hoá cho các
khu công nghiệp, khu chế xuất và trung chuyển quốc tế. Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: Trang 6
Dựa vào đặc điểm dân số Việt Nam (quy mô và gia tăng dân số). Cách giải:
Dân số Việt Nam đang có quy mô lớn và vẫn tiếp tục tăng, thể hiện số dân năm 1979 là 52,7
triệu người, đến năm 2021 là 98,5 triệu người. (Số liệu nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022) Chọn B. Câu 4 (NB): Phương pháp:
Dựa vào sự phân hoá đa dạng của tự nhiên Việt Nam và vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Cách giải:
Gạch chân từ khoá “lãnh thổ trải dài”, “trên nhiều vĩ độ nên khí hậu” có thể khẳng định được từ
vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam trải dài từ vĩ độ 23º23’B đến vĩ độ 8º34’B (từ gần chí
tuyến Bắc đến gần xích đạo) nên từ đó suy ra khí hậu nước ta có sự phân hoá đa dạng. Chọn C. Câu 5 (TH): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm một số ngành công nghiệp ở nước ta (Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính). Cách giải:
Đặc điểm ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính nước ta là ngành sản xuất
muộn hơn so với các ngành khác.Trong những năm gần đây sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi
tính phát triển với tốc độ nhanh nhờ áp dụng công nghệ hiện đại (trí tuệ nhân tạo, tự động hoá,
dữ liệu lớn,....) nên ngành có tốc độ tăng trưởng cao, đem lại các giá trị kinh tế lớn và có tác
động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta. Chọn B. Câu 6 (NB): Phương pháp:
Dựa vào ngành công nghiệp sản xuất điện (Một số ngành công nghiệp). Cách giải:
Ngành công nghiệp sản xuất diện ở nước ta được hình thành và phát triển từ lâu đời, hiện nay có
sự tăng trưởng nhanh chóng để đáp ứng cầu điện cho đất nước.
Trong cơ cấu nguồn điện nước ta bao gồm: thuỷ điện, nhiệt điện (than, khí, dầu), điện mặt trời,
điện gió và nguồn khác.
Nguồn năng lượng nhiệt điện có cơ cấu sản lượng điện cao nhất nước ta hiện nay, chiếm 56,2% năm 2021. Chọn C. Câu 7 (NB): Phương pháp: Trang 7
Dựa vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần và theo lãnh thổ. (Chuyển
dịch theo thành phần kinh tế). Cách giải:
- Sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng giảm
tỉ trọng của kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng của kinh tế Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Trong đó, thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những ngành then chốt và
những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế. Kinh tế Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc ổn
định kinh tế vĩ mô, định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước. Chọn A. Câu 8 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm sử dụng lao động Việt Nam (Sử dụng lao động theo ngành kinh tế). Cách giải:
Theo ngành kinh tế, cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự chuyển dịch phù hợp với đường lối
phát triển kinh tế - xã hội đất nước theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá: giảm tỉ lệ lao
động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; tăng tỉ lệ lao động trong khu vực
công nghiệp và xây dựng, dịch vụ. Chọn A. Câu 9 (NB): Phương pháp:
Dựa vào Chuyên đề Địa lí 12: Thiên tai và biện pháp phòng chống. Cách giải:
Gạch chân từ khoá “xói mòn, sạt lở đất” xác định được hiện tượng này thường xuyên xảy ra ở vùng miền núi nước ta.
Bởi vì, vùng đồi núi do địa hình dốc, mưa nhiều vào mùa mưa dẫn đến địa hình bị cắt xẻ mạnh
gây nên hiện tượng xói mòn, sạt lở đất ở vùng đồi núi. Chọn C. Câu 10 (TH): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm khí hậu Việt Nam (Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa). Cách giải:
Gạch chân từ khoá “loại gió chiếm ưu thế”, “lãnh thổ phía Nam” “tháng 11 đến tháng 4” xác
định được gió Tín phong bán cầu Bắc đang thổi vào thời gian này (vì phần lãnh thổ phía Nam
đang là mùa khô; phần lãnh thổ phía Bắc đang là mùa Đông, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc).
Gió Tín phong bán cầu Bắc lúc này hoạt động mạnh, có đặc trưng khô, nóng nên làm cho khí
hậu phần lãnh thổ phía Nam khô sâu sắc hơn so với phần lãnh thổ phía Bắc. Chọn B. Trang 8 Câu 11 (TH): Phương pháp:
Dựa vào vấn đề phát triển ngành thuỷ sản (Vấn đề ngành lâm nghiệp và thuỷ sản). Cách giải:
Ngành thuỷ sản nước đang ngày càng phát triển, giá trị sản xuất thuỷ sản ngày càng tăng, đặc
biệt ngành nuôi trồng thuỷ sản có tốc độ tăng trưởng nhanh và có sản lượng cao hơn thuỷ sản
khai thác. (Năm 2021 sản lượng thuỷ sản khai thác là 3,93 triệu tấn và sản lượng thuỷ sản nuôi
trồng là 4,88 triệu tấn). Chọn D. Câu 12 (TH): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành thương mại Việt Nam, trong đó có hoạt động nội thương và ngoại
thương. (Thương mại và du lịch) Cách giải:
- Trong hoạt động nội thương,có các biểu hiện sau:
+ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta tăng nhanh và liên tục.
+ Thương mại được phát triển đa dạng với nhiều loại hình như: chợ truyền thống, chợ đầu
mối, cửa hàng tiện ích, trung tâm thương mại,...
+ Phương thức mua bán được hiện đại và mở rộng, với hoạt động thương mại điện tử tăng
trưởng nhanh, hiệu quả, phát huy tốt chuỗi cung ứng và lưu thông hàng hoá.
- Có thể thấy rằng, hoạt động nội thương đang ngày càng phát triển đặc biệt các sàn thương mại
điện tử đang tăng và giảm các hoạt động mua bán như chợ truyền thống,... Chọn B. Câu 13 (TH): Phương pháp:
Dựa vào sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên và ảnh hưởng của sự phân hoá đa dạng tự nhiên
đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Cách giải:
- Gạch chân từ khoá “phân hoá đa dạng tự nhiên”, “tạo thuận lợi chủ yếu” xác định được ý
nghĩa chủ yếu của sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên Việt Nam là cơ sở để phân vùng kinh tế
với các thế mạnh đặc trưng của vùng.
Bởi vì thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng theo chiều Bắc Nam, theo chiều Đông - Tây, theo
độ cao và ngoài ra còn phân hoá thành 3 miền tự nhiên. Sự phân hoá thể hiện sự đa dạng về
điều kiện tự nhiên được biểu hiện qua các thành phần khí hậu, đất, sông ngòi, sinh vật, khoáng
sản,... mỗi nơi sẽ có một đặc trưng riêng. Chính vì vậy, thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng
chính là cơ sở để phân vùng kinh tế với các thế mạnh đặc trưng khác nhau. Chọn D. Câu 14 (TH): Trang 9 Phương pháp:
Dựa vào Kĩ năng đặt tên biểu đồ. Cách giải:
Dựa vào biểu đồ ta thấy
+ Diện tích gieo trồng lúa có đơn vị là nghìn ha.
+ Sản lượng lúa có đơn vị là triệu tấn.
=> Diện tích và sản lượng lúa thể hiện trên biểu đồ là số liệu tuyệt đối.
- Từ biểu đồ và các dữ liệu trên => biểu đồ thể hiện Quy mô diện tích gieo trồng và sản lượng
lúa giai đoạn 2005 - 2022. Chọn A. Câu 15 (TH): Phương pháp:
Dựa vào vấn đề phát triển dịch vụ (Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng) Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng có ngành dịch vụ phát triển mạnh trong những năm gần đây chủ yếu do
sản xuất phát triển. Bởi vì, cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng và đang phát triển theo hướng hội nhập.
Vì vậy, các hoạt động sản xuất được đầu tư, ứng dụng công nghệ hiện đại,... vào trong sản xuất
kết hợp nhu cầu của con người, thị trường tiêu thị lớn, nên sản xuất ngày càng phát triển, là
điều kiện thúc đẩy ngành dịch vụ của vùng phát triển. Chọn C. Câu 16 (VD): Phương pháp:
Dựa vào khai thác thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cách giải:
Hoạt động đầu tư nước ngoài của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng lên chủ yếu do chính
sách phù hợp, phát triển cơ sở hạ tầng, trình độ lao động được nâng cao. Bởi vì khi vùng có
chính sách phát triển phù hợp sẽ khai thác tốt thế mạnh của vùng, cơ sở hạ tầng hiện đại giúp
thu hút đầu tư nước ngoài. Ngoài ra, nguồn lao động của vùng ngày càng được nâng cao giúp
lao động của vùng có chất lượng, nâng cao năng suất, tiếp cận được các máy móc, kĩ thuật hiện đại,... Chọn C. Câu 17 (VD): Phương pháp:
Dựa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Cách giải:
Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
tăng cường sản xuất hàng hoá, gắn với chế biến và dịch vụ: Trang 10
- Đồng bằng sông Hồng là vùng có tiềm năng lớn về sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
- Việc gắn sản xuất với chế biến giúp tăng giá trị cho sản phẩm nông nghiệp.
- Phát triển các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp (vận tải, kho bãi, tài chính,...) giúp nâng cao hiệu quả sản xuất. Chọn B. Câu 18 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành chăn nuôi gia súc và liên hệ với điều kiện tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cách giải:
Thế mạnh chủ yếu để phát triển chăn nuôi gia súc lớn là điều kiện tự nhiên (đồng cỏ).
Thế mạnh chủ yếu để phát triển chăn nuôi trâu, bò ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
nguồn thức ăn khá dồi dào từ các đồng cỏ. Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích đồng cỏ
tự nhiên lớn nên nguồn thức ăn từ đồng cỏ rất dồi dào. Bên cạnh đó, đây cũng là điều kiện
thuận lợi cho việc chăn thả trâu, bò. A, B, C sai vì đây là các điều kiện kinh tế - xã hội. Chọn D.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1 2 3 4
Đáp án SĐSĐ ĐSĐĐ SĐĐS ĐĐĐS Câu 1 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đoạn thông tin và đặc điểm của khu công nghiệp ở nước ta hiện nay. Cách giải:
a) Sai vì các khu công nghiệp của nước ta còn sản xuất nhiều các sản phẩm để phục vụ tiêu dùng trong nước.
b) Đúng. Đoạn thông tin cho thấy các khu công nghiệp đóng góp lớn vào xuất khẩu, tạo việc
làm và thu hút vốn đầu tư. Bên cạnh đó, giúp nâng cao chất lượng nguồn lao động.
c) Sai vì khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lí xác định, không có dân cư sinh sống tập trung.
d) Đúng. Ở nước ta khu công nghiệp tập trung nhiều nhất ở hai vùng: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Câu 2 (VD): Phương pháp:
a) Lấy GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm 2022 chia GDP bình quân của Lào năm 2022.
b) Dựa vào GDP bình quân đầu người của Lào qua các năm. Trang 11
c) Dựa vào công thức tính:
- Coi giá trị năm đầu = 100%
- Tốc độ tăng trưởng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100
d) Dựa vào GDP bình quân đầu người của Lào và Việt Nam qua các năm. Cách giải:
a) Đúng. Năm 2022, GDP bình quân đầu người của Việt Nam gấp 4109,1/2022 = 2,03 lần của Lào.
b) Sai vì giai đoạn 2017 – 2019, GDP bình quân đầu người của Lào tăng. c) Đúng.
Coi GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm 2017 là 100%
=> Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Việt Nam năm 2022 là: (4109,1/2983,5)*100 = 137,7%
=> Năm 2022 so với năm 2017, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Việt Nam tăng: 137,7 – 100 = 37,7%.
d) Đúng. Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy GDP bình quân đầu người của Lào luôn thấp hơn Việt Nam. Câu 3 (VD): Phương pháp:
a) Dựa vào các từ khóa: khối núi, cao nguyên xếp tầng, đồng bằng châu thổ rộng lớn và đồng
bằng duyên hải nhỏ hẹp, đất feralit trên đá ba dan, khí hậu cận xích đạo gió mùa. Từ đó, xác
định nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền nào.
b) Dựa vào các đặc điểm tự nhiên của đoạn thông tin kết hợp với đặc điểm sinh thái của cây
lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
c) Dựa vào đặc điểm khí hậu của miền và liên hệ với cảnh quan thiên nhiên.
d) Liên hệ dựa vào đặc điểm sông ngòi, tiềm năng thủy điện và hoạt động giao thông vận tải của miền. Cách giải:
a) Sai. Dựa vào các từ khóa: khối núi, cao nguyên xếp tầng, đồng bằng châu thổ rộng lớn và
đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp, đất feralit trên đá ba dan, khí hậu cận xích đạo gió mùa => Nội
dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
b) Đúng vì đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa là điều kiện rất thuận lợi để trồng cây lương
thực. Đất feralit thuận lợi trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
c) Đúng vì đây là vùng có khí hậu cận xích đạo gió mùa, có mùa mưa và khô rõ rệt nên xuất
hiện kiểu rừng rụng lá theo mùa.
d) Sai vì sông ngòi của miền này có đặc điểm phần lớn là sông nhỏ (sông ngắn, dốc là đặc điểm
sông ngòi của Bắc Trung Bộ), ít có giá trị thủy điện là sai vì trong miền có vùng Tây Nguyên
(là một trong 2 vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất nước ta). Câu 4 (VD): Trang 12 Phương pháp:
a) Dựa vào đoạn thông tin.
b) Dựa vào đặc điểm sự phân bố các ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng.
c) Dựa vào đoạn thông tin và vai trò của việc phát triển các ngành công nghiệp xanh.
d) Dựa vào nguyên nhân của sự đa dạng cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Cách giải:
a) Đúng. Đoạn thông tin có đề cập: “Trong đó nổi bật là công nghiệp sản xuất, chế biến thực
phẩm, sản xuất đồ uống, dệt và sản xuất trang phục, sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính,
sản xuất ô tô và xe có động cơ khác, khai thác than,...”

b) Đúng. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác phân bố chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Ninh Bình,…
c) Đúng. Vai trò của việc phát triển các ngành công nghiệp xanh là giảm phát thải khí nhà kính.
Hơn nữa đoạn thông tin có đề cập: “Định hướng phát triển công nghiệp của vùng là đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ hiện đại, ít phát thải khí nhà kính”

d) Sai vì sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng không chủ yếu dựa
vào khai thác lợi thế về tài nguyên, mà chủ yếu do khai thác các lợi thế về vốn đầu tư, nguồn
lao động, cơ sở hạ tầng phát triển,... Trong khi đó, tài nguyên thiên nhiên của vùng không thực
sự phong phú so với các vùng khác.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án 23,7 118 14,0 75,3 31,8 4,2 Câu 1 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Mật độ dân số = Số dân/Diện tích
=> Số dân = Mật độ dân số*Diện tích Cách giải:
Năm 2023, số dân ở Đồng bằng sông Hồng là:
1115*21278,6 = 23725639 người ≈ 23,7 triệu người Đáp án: 23,7 Câu 2 (TH): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Lượng mưa trung bình năm = Tổng lượng mưa 12 tháng/12 Cách giải:
Lượng mưa trung bình năm 2023 tại trạm khí tượng Láng (Hà Nội) là: Trang 13
(8,0 + 24,2 + 7,6 + … + 21,6)/12 = 118 mm Đáp án: 118 Câu 3 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Giá trị thành phần = (Tỉ lệ giá trị thành phần*Tổng giá trị)/100
=> Để biết số lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là bao nhiêu triệu
người, ta làm phép tính sau:
(Tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản*Tổng số lao động)/100 Cách giải:
Số lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là:
(27,7*50,6)/100 = 14,0 triệu người Đáp án: 14,0 Câu 4 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100
=> Để biết tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển của đường bộ cao hơn đường biển bao
nhiêu, ta làm phép tính sau:
[(Khối lượng hàng hóa vận chuyển đường bộ/Tổng khối lượng hàng hoá vận chuyển)*100] –
[(Khối lượng hàng hóa vận chuyển đường biển/Tổng khối lượng hàng hoá vận chuyển)*100] Cách giải:
Tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển của đường bộ cao hơn đường biển là:
[(1576,2/1974,1)*100] – [(89,3/1974,1)*100] = 75,3% Đáp án: 75,3 Câu 5 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100
=> Tỉ trọng diện tích rừng trồng = (Diện tích rừng trồng/Tổng diện tích rừng)*100 Cách giải:
Diện tích rừng trồng chiếm: (4,7/14,8)*100 = 31,8% trong tổng diện tích rừng của nước ta Đáp án: 31,8 Câu 6 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100 Trang 14
=> Để biết tỉ trọng diện tích cây lâu năm từ năm 2015 đến năm 2022 tăng bao nhiêu ta làm phép
tính sau: [(Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm năm 2022/Tổng diện tích cây trồng
2022)*100] – [(Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm năm 2015/Tổng diện tích cây trồng 2015)*100] Cách giải:
Tỉ trọng diện tích cây lâu năm từ năm 2015 đến năm 2022 tăng:
[(3 717,7/14 370,0)*100] – [(3 245,3/14 945,3)*100] = 4,2 Đáp án: 4,2 Trang 15