Trang 1
S GD&ĐT HẢI DƯƠNG
-------------
K THI TT NGHIP TRUNG HC PH THÔNG
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN THI: ĐA LÍ
(Thi gian làm bài: 50 phút, không k thi gian phát đề)
PHN I. Câu trc nghim nhiều phương án lựa chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18.
Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án
Câu 1: Địa phương nào sau đây nước ta tiếp giáp vi hai quốc gia trên đất lin?
A. Đin Biên. B. Lai Châu. C. Cao Bng. D. Lào Cai.
Câu 2: Thiên nhiên nhiệt đi m gió mùa thun lợi nào sau đây đối vi phát trin nông
nghip nước ta hin nay?
A. Thâm canh, tăng vụ và đa dạng hóa cơ cu cây trng, vt nuôi.
B. Ci tạo đất trng, hoạt động du lch và ngh dưỡng quanh năm.
C. Môi trưng nuôi trng thy sn, phát trin thủy điện và vn ti.
D. Nguồn nước đáp ứng sn xut, ít b nhim phèn và nhim mn.
Câu 3: Khí hu min Tây Bc Bc Trung B khác vi min Bắc và Đông Bắc Bc B
ch yếu do tác động kết hp ca các yếu t nào sau đây?
A. Gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông, địa hình.
B. Đặc điểm địa hình, hoàn lưu gió mùa, vị trí địa lí.
C. Gió Tín phong, độ cao địa hình, áp thp nhiệt đới.
D. ng các dãy núi, hình dng lãnh th, dòng bin.
Câu 4: Quá trình xói mòn đất của nước ta din ra ch yếu
A. min núi. B. trung du. C. đng bng. D. ven bin.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng v dân cư, dân tộc nước ta?
A. c ta có nhiu dân tộc, người Kinh đông nhất.
B. Các dân tc luôn phát huy truyn thng sn xut.
C. Các dân tộc đoàn kết, bo v, xây dựng đất nước.
D. Đi sng ca các dân tộc ít người đã mc cao.
Câu 6: Lao động của nước ta hin nay có đặc điểm nào sau đây?
A. s phân b đồng đều gia các vùng. B. Chất lượng ngày càng được nâng lên.
C. Tp trung ch yếu khu vc thành th. D. Nhiu kinh nghim trong công nghip.
Câu 7: Hiện nay, quá trình đô th hóa din ra mnh m do tác động ch yếu ca các yếu t
nào sau đây?
A. Di dân din ra nhanh, chính sách, tài nguyên.
B. Công nghip hóa, mc sống tăng, vốn đầu tư.
C. Đi sng ci thiện, đô thị hóa t phát, vn ln.
D. Kinh tế phát trin, giàu tài nguyên, chính sách.
Câu 8: Nguyên nhân ch yếu làm cho khu vc kinh tế có vốn đầu tư nước ngi tăng nhanh là
A. nguồn lao đng di dào, giàu tài nguyên, vn ln.
Trang 2
B. th trưng rng, thu hút vốn, lao đng chuyên môn.
C. m ca hi nhp, toàn cầu hóa, đường lối đổi mi.
D. công nghip hóa, chính sách phát trin, ít thiên tai.
Câu 9: Cây công nghip có ngun gc cn nhit nước ta là
A. chè, tiêu, điều. B. hi, chè, tiêu. C. cao su, tiêu, điều. D. chè, hi, quế.
Câu 10: S suy gim ca ngun hi sn ven b do nguyên nhân ch yếu nào sau đây?
A. Đy mạnh đánh bắt xa bờ, mưa bão nhiều nơi.
B. Khai thác quá mc, ô nhiễm môi trường nước.
C. Ảnh hưởng ca biến đổi khí hu, st l b bin.
D. Din tích rng ngp mn gim, ô nhiễmc.
Câu 11: Vùng nào sau đây ở nước ta có nhiu trang tri nht?
A. Bc Trung B và Duyên hi min Trung. B. Đng bng sông Cu Long.
C. Đng bng sông Hng. D. Trung du và min núi Bc B.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng với chuyn dịch cấu công nghip theo thành phn
kinh tế?
A. Gim t trng khu vc kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trng khu vc kinh tế ngoài Nhà nước.
B. Gim t trọng nhóm ngành khai khoáng; tăng t trng ca nhóm ngành chế biến, chế to.
C. Hình thành, phát trin các hình thc t chc lãnh th công nghip mi có hiu qu n.
D. Chú trng phát trin kinh tếvốn đầu tư nước ngoài, hình thành các cm công nghip.
Câu 13: Nguồn năng lượng sch nước ta hin nay là
A. đin mt tri, nhiệt điện. B. nhiệt điện, thủy điện.
C. đin hạt nhân, điện gió. D. điện gió, điện mt tri.
Câu 14: Cho biểu đ sau:
S T KHÁCH DU LCH QUC T ĐẾN VÀ DOANH THU DU LCH KHU VC
ĐÔNG NAM Á GIAI ĐON 2005 2019
(Ngun: t chc Du lch Thế gii 2022)
Trang 3
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với s t khách du lch quc tế đến
doanh thu du lch khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2005 - 2019?
A. Tốc độ tăng của doanh thu du lịch nhanh hơn khách du lịch đến.
B. S t khách du lịch đến tăng, tăng thêm 98,2 triệu lượt người.
C. S khách du lịch đến tăng, doanh thu du lịch gim qua các năm.
D. Doanh thu du lịch tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng thêm 263,9%.
Câu 15: Trungm công nghiệp nào sau đây có giá trị sn xut công nghip rt ln?
A. Biên Hòa. B. Hi Phòng. C . Dung Qut. D. Đà Nẵng.
Câu 16: các đồng bng phát trin mạnh chăn nuôi lợn do nguyên nhân ch yếu nào sau đây?
A. Lao động kinh nghim, dch v thú y tt, ngun vốn đầu tư ln.
B. Th trưng tiêu th rng ln, h tng hiện đại, Nhà nước ưu tiên.
C. Ngun thức ăn dồi dào, th trưng tiêu th rộng, lao động đông.
D. Dch v thú y hoàn thiện, lao động di dào, thức ăn phong phú.
Câu 17: Công nghip chế biến sa phát trin mnh xung quanh các thành ph ln do
nguyên nhân ch yếu nào sau đây?
A. Th trưng tiêu th rng, gn vi ngun nguyên liu.
B. sở vt cht - kĩ thuật hiện đại, nguồn lao động ln.
C. Giao thông hiện đại hóa, điều kin t nhiên thun li.
D. Nguồn đầu tư lớn, lao động có chuyên môn cao đông.
Câu 18: Đối vi kinh tế, ngành dch v nước ta có vai trò nào sau đây?
A. Nâng cao trình độ sn xuất trong nước, tăng cường hi nhp.
B. H tr thc hiện xóa đói, giảm nghèo min núi và hải đảo.
C. Nâng cao trình độ lao động, chất lượng cuc sống người dân.
D. S dng hiu qu tài nguyên thiên nhiên, bo v môi trưng.
PHN II. Câu trc nghim đúng sai. Thí sinh trả li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b),
c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho thông tin sau:
Gió có ngun gc t áp cao Bc Ấn Độ Dương và áp cao chí tuyến bán cu Nam. Thi gian hot
động nước ta thường t tháng 5 đến tháng 10. Dưới tác động của gđặc điểm thi tiết, khí
hu có s khác nhau t đầu mùa h đến gia và cui mùa h.
a) Loại gió được nhắc đến là gió mùa mùa h hay còn gi là gió mùa Tây Nam.
b) Vào đầu mùa, gió này gây mưa ở đồng bng Nam B, Tây Nguyên và Bc Trung B.
c) Gió này kết hp vi gió Tín phong gây khô hn ven bin miền Trung, gây mưa Bc
B.
d) Gió này kết hp vi di hi t nhiệt đới, bão và địa hình gây mưa lớn cho c nước.
Câu 2: Cho thông tin sau:
T năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa ớc ta đã những chuyn biến tích cực, đặc bit
t sau khi thc hin công cuộc Đổi mới, quá trình đô thị hóa đã diễn ra nhanh, không gian đô
th được m rng và li sng thành th ngày càng ph biến.
a) Dân thành th nước ta tăng nhanh, t l dân thành th cao hơn nông thôn.
Trang 4
b) Quá trình đô th hóa din ra nhanh, li sng thành th rt ph biến nông thôn.
c) Quá trình đô thị hóa din ra nhanh, li sng thành th rt ph biến nông thôn.
d) Đô thị hóa góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyn dịch cấu kinh tế thu hút
đầu tư.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Ngành lâm nghip vai trò quan trng v kinh tế - hi và bo v môi trường sinh thái.
Trong thi gian qua, nhng tiến b khoa hc - công ngh đã được áp dng vào tt c các hot
động ca ngành m nghip. Các hoạt động lâm nghip gm khai thác, chế biến lâm sn
lâm sinh.
a) Rng của nước ta có nhiu loi g quý và nhiu loi lâm sn có giá tr kinh tế cao.
b) Sn ng g khai thác rng t nhiên tăng, khai thác rng trồng được qun lí cht ch.
c) Khó khăn trong phát triển lâm nghip chất lượng rng còn thấp, tác đng ca biến đổi
khí hu.
d) Hoạt động khoanh nuôi, bo v rừng được chú trng và áp dng công ngh gn vi lâm
nghip.
Câu 4: Cho biểu đ sau:
Cơ cấu lao động t 15 tui tr lên đang làm việc hàng năm phân thep ngành kinh tế ca
ớc ta giai đon 2000 2001
(Ngun: t chc Du lch Thế gii 2022)
a) T l lao động các ngành kinh tếs thay đổi, ngành dch v tăng thêm 20%.
b) T trọng lao động trong ngành dch v tăng liên tục; ngành công nghip, xây dng gim.
c) T l lao động ngành nông, lâm thy sn giảm nhanh do tác đng ca chuyn dịch
cấu, cơ giới hóa và đô thị hóa.
d) T l lao động ngành nông, m thy sn giảm nhanh do tác động ca chuyn dịch cơ
cấu, cơ giới hóa và đô thị hóa.
PHN III. Câu trc nghim tr li ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6
Trang 5
Câu 1: Cho bng s liu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI LAI CHÂU NĂM 2023
(Đơn vị: °C)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ
13,2
16,6
19,1
22,9
24,6
24,3
24,3
23,4
23,6
21,6
18,5
16,3
(Ngun: Tng cc thng kê - https://www.gso.gov.vn/)
Theo bng s liệu, tính biên đ nhiệt độ ca trm khí hu Lai Châu năm 2023 (làm tròn kết qu
đến hàng đơn v ca °C).
Câu 2: Cho bng s liu:
ỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI SƠN LA NĂM 2023
(Đơn vị: mm)
Tháng
2
3
4
5
6
7
8
9
10
12
Nhiệt độ
14,4
14,3
56,6
39,4
348,9
157,7
398,8
121,3
45,8
2,6
(Ngun: Tng cc thng kê - https://www.gso.gov.vn/)
Theo bng s liu, tính tổng lượng mưa của trm khậu Sơn La m 2023 (làm tròn kết qu
đến hàng đơn vị ca mm).
Câu 3: Năm 2023, tỉnh Hải Dương diện tích t nhiên 1668,2 km
2
dân s 1956,9
nghìn người. Tính mật độ dân s ca tnh Hải Dương năm 2023 (làm tròn kết qu đến hàng đơn
v của người/km
2
).
Câu 4: Năm 2023, nước ta tr giá nhp khu hàng hóa phân theo ngành kinh tế 326,4
t USD tr giá xut khu 354,7 t USD. Tính cán cân xut nhp khu hàng hóa phân theo
ngành kinh tế ca nước ta năm 2023 (làm tròn kết qu đến hàng đơn vị ca t USD).
Câu 5: m 2023, din tích trng ngô của nước ta 884,6 nghìn ha năng suất 50,2 t/ha.
Tính sản lượng ngô của nước ta năm 2023 (làm tròn kết qu đến hàng đơn vị ca nghìn tn).
Câu 6: Cho bng s liu:
SẢN LƯỢNG NƯỚC MM ỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2023
(Đơn vị: triu lít)
Năm
2015
2018
2021
2023
Sản lượng nước mm
339,5
374,8
415,9
424,3
(Ngun: Tng cc thng kê - https://www.gso.gov.vn/)
Theo bng s liu, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng nước mm nước ta giai đon 2015 - 2023
(làm tròn kết qu đến hàng đơn vị ca %).
----- HT -----
NG DN GII CHI TIT
Trang 6
PHN I. Câu trc nghim nhiu phương án lựa chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18.
Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án
1.A
2.A
3.B
4.A
5.D
6.B
7.B
8.C
9.D
10.B
11.C
12.A
13.D
14.A
15.B
16.C
17.A
18.A
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phn v trí địa lí và phm vi lãnh th nước ta (bản đồ).
Cách gii:
Đin Biên tiếp giáp vi Lào và Trung Quc.
Chn A.
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phn Thiên nhiên nhiệt đới m gmùa.
Cách gii:
Thiên nhiên nhiệt đới m gió mùa Vit Nam có nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, độ m cao quanh
năm, tạo điều kin thun li cho thâm canh, tăng vụ (khí hu nóng m giúp cây trng sinh
trưng nhanh, th canh tác nhiu v trong năm), đa dạng hóa cấu cây trng, vt nuôi
(điu kin khu thun li giúp phát trin nhiu loi cây và vt nuôi).
Chn A.
Câu 3 (VDC):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phn Thiên nhiên nhiệt đới m gmùa.
Cách gii:
Khí hu min Tây Bc và Bc Trung B khác vi min Bắc và Đông Bắc Bc B ch yếu do tác
động kết hp của đặc điểm địa hình, hoàn lưu gmùa, vị trí địa lí.
- Địa hình:
+ Tây Bc và Bc Trung B địa hình núi cao, nhiu dãy núi chạy theo hướng tây bc -
đông nam, gây ảnh hưởng đến chế độ gió và khí hu.
+ Trong khi đó, Đông Bắc có các dãy núi thp hình cánh cung, m rng v phía bin.
- Hoàn lưu gmùa:
+ Min Bắc và Đông Bắc Bc B chu ảnh ng mnh của gió mùa Đông Bắc, do địa hình
cánh cung hướng ra bin, làm khu lạnh hơn về mùa đông.
+ Min Tây Bc Bc Trung B các dãy núi cao chắn gió mùa Đông Bắc, khiến khu vc
này ấm hơn vào mùa đông so với Đông Bắc.
- V trí địa lí:
+ Tây Bc và Bc Trung B nm gần hơn với khu vc gió mùa Tây Nam vào mùa h, nên
ợng mưa lớn.
Trang 7
+ Min Bắc và Đông Bắc Bc B gn biển hơn, chịu ảnh hưởng mnh ca gió t vnh Bc B
và khí hu lnh hơn vào mùa đông.
Chn B.
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phn Thiên nhiên nhiệt đới m gmùa.
Cách gii:
- A đúng. Quá trình xói mòn đất nước ta din ra mnh nht min núi do các nguyên nhân
sau:
+ Địa hình dc: Min núi nhiều đồi núi cao, đ dc lớn khi mưa xuống, nước chy
mnh, cun trôi lp đất mt.
+ Lượng mưa ln: Vit Nam có khí hu nhiệt đới ẩm gió mùa, a nhiều, đặc biệt là mưa rào
tp trung vào mùa mưa, làm tăng tốc độ xói mòn.
+ Thm thc vt b suy gim: Vic phá rng làm giảm độ che ph ca cây xanh, khiến đất d
b rửa trôi hơn.
+ Tác động của con người: Canh tác trên đt dốc, đốt rừng m nương rẫy, khai thác khoáng
sản cũng làm gia tăng xói mòn đất.
- B sai mặc địa hình đồi dốc, nhưng thấp hơn miền núi và nhiều nơi cây ci bo v
đất tốt hơn.
- C sai vì địa hình thp, bng phng nên ít b xói mòn mà ch yếu b bi t phù sa.
- D sai vì khu vc này chịu tác động ca xâm thc, xói l b biển, nhưng không phải nơi diễn ra
xói mòn đất ch yếu.
Chn A.
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phần đặc điểm dân s.
Cách gii:
nước ta, nhiu dân tộc ít người (như H'Mông, Dao, Bana, Gia Rai,…) vẫn còn gp nhiu khó
khăn v đời sng kinh tế, y tế, giáo dc. Min núi, vùng sâu, vùng xa i nhiều dân tc ít
người sinh sng còn hn chế v s h tng, vic tiếp cn dch v công chưa thuận li. Tuy
nhiu chính sách h tr phát trin vùng dân tc thiu số, nhưng mức sống chung chưa thể
nói là cao.
Chn D.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phần lao động và vic làm.
Cách gii:
Lao động nước ta hin nay nhng chuyn biến tích cực, trong đó chất lượng lao động ngày
càng được nâng lên nh giáo dục và đào tạo phát trin, ng dng công ngh mi.
Lao động ngày càng có k năng tốt hơn, đáp ng yêu cu ca nn kinh tế hiện đại.
Trang 8
Chn B.
Câu 7 (TH):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phần đô thị hóa.
Cách gii:
Hiện nay, quá trình đô thị hóa nước ta din ra mnh m, ch yếu do tác động ca các yếu t:
- Công nghip hóa: Công nghip phát trin kéo theo nhu cu v lao động, dch v nhiều
người di cư từ nông thôn ra thành th để tìm vic.
- Mc sống tăng: Khi kinh tế phát trin, thu nhập tăng → nhu cầu sng môi trường đô th hin
đại cũng cao hơn. Nhiều người chn sinh sng đô thị để dch v giáo dc, y tế, gii trí tt
hơn.
- Vốn đầu tư: Các nguồn vốn trong ngoài nước đổ vào phát triển đô thị (h tng, giao thông,
nhà , dch vụ,…) làm quá trình đô thị hóa din ra nhanh hơn.
Chn B.
Câu 8 (VD):
Phương pháp:
Vn dng ni dung bài hc phn chuyn dịch cơ cu kinh tế theo thành phn.
Cách gii:
Khu vc kinh tếvốn đầu tư nước ngoài (FDI) Việt Nam tăng nhanh ch yếu do:
- M ca hi nhp: T Đổi mi (1986), Vit Nam m ca nn kinh tế, thu hút vn FDI t nhiu
quc gia. Gia nhp các t chc kinh tế quc tế như WTO, CPTPP, RCEP, EVFTA, tạo điều
kin thun li cho đầu tư nước ngoài.
- Toàn cu hóa: Dòng vốn đầu tư dịch chuyn mnh trên thế gii, các tập đoàn đa quc gia m
kiếm th trưng tim năng → Vit Nam tr thành điểm đến hp dn.
- Đưng lối đổi mi: Chính ph ban hành nhiều chính sách ưu đãi như giảm thuế, ci cách th
tc hành chính, m rng khu công nghiệp để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Chn C.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phần đặc điểm ngành trng trt.
Cách gii:
Cây công nghip ngun gc cn nhiệt đới thường sinh trưởng tt vùng khí hu mát m,
như vùng trung du, min núi phía Bắc nước ta. Chè, hi, quế những cây ưa khí hậu cn nhit,
phát trin mnh vùng trung du, min núi phía Bắc như Thái Nguyên, Lạng Sơn, Yên Bái,
Qung Ninh.
Chn D.
Câu 10 (TH):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phn khai thác hi sn.
Cách gii:
Trang 9
S suy gim ca ngun hi sn ven b ch yếu do:
- Khai thác quá mức: Ngư dân s dụng phương pháp khai thác hy diệt như lưới mt nh, cht
n, xung điện, làm cạn kit ngun li hi sn. S ng tàu thuyền đánh bắt gn b quá
nhiu, không kp tái to ngun li thy sn.
- Ô nhiễm môi trường nước: Nước thi công nghip, sinh hot, hóa cht, du tràn t tàu thuyn
làm suy gim môi trường sng ca hi sn.
Chn B.
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phn t chc lãnh th nông nghip.
Cách gii:
Đến năm 2021, cả nước có 23 771 trang tri. Hai vùng s ng trang tri nhiu nhất là Đồng
bng sông Hng (6 306 trang tri) và Tây Nguyên là vùng có ít trang tri nht (1 948 trang tri).
Chn C.
Câu 12 (TH):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phn chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo thành phn.
Cách gii:
Chuyn dịch cấu công nghip theo thành phn kinh tế nước ta xu hướng gim t trng
khu vc kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trng khu vc kinh tế ngoài Nhà nước.
- Trước đây, kinh tế Nhà nước chiếm t trng lớn, nhưng hin nay gim dn do chính sách c
phn hóa doanh nghiệp Nhà nước, gim bao cp.
- Khu vc kinh tế ngoài Nhà nước bao gm kinh tế nhân (doanh nghiệp nhân, công ty cổ
phn, công ty TNHH…) kinh tế vốn đầu nước ngoài (FDI). Chính sách m ca, hi
nhp kinh tế giúp khu vc này phát trin mnh m.
Chn A.
Câu 13 (VD):
Phương pháp:
Vn dng ni dung bài hc phn công nghip sn xuất điện.
Cách gii:
Nguồn năng lượng sch nhng nguồn năng lượng tái to, thân thin với môi trường, không
gây ô nhim khi s dng. Việt Nam, điện gió và điện mt trời đang phát triển mnh nh điều
kin t nhiên thun li:
- Khu vc Nam Trung B, Tây Nguyên, Nam B s gi nng cao, thun lợi để phát trin các
nhà máy điện mt trời (như Ninh Thuận, Bình Thun).
- Nhiều i gió mạnh quanh m như Bình Thuận, Ninh Thun, Bạc Liêu, Sóc Trăng, phù
hợp để phát triển điện gió.
Chn D.
Câu 14 (VD):
Phương pháp:
Trang 10
Phân tích biểu đồ v s t khách du lch quc tế đến doanh thu du lch khu vực Đông
Nam Á giai đoạn 2005 2019.
Công thc tính tốc độ tăng trưởng:
Tốc độ tăng trưởng = giá tr m sau : giá trị năm gốc x 100 (%)
Cách gii:
Giai đoạn 2005 2019:
- Doanh thu du lịch tăng khoảng 4,4 ln. Khách du lịch tăng 2,8 lần → A đúng.
- S t khách du lịch đến tăng thêm 89,2 triệu lượt người → B sai.
- S khách du lịch đến và doanh thu du lịch đều tăng → C sai.
- Tốc đ tăng trưởng doanh thu du lch = 147,6 : 33,8 x 100 ≈ 436,4% D sai.
Chn A.
Câu 15 (TH):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phn công nghip (bản đồ công nghip).
Cách gii:
Trung tâm công nghip Hi Phòng có giá tr sn xut công nghip rt ln.
Chn B.
Câu 16 (VD):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phần chăn nuôi.
Cách gii:
các đồng bằng, chăn nuôi ln phát trin mnh do 3 yếu t chính:
- Ngun thức ăn dồi dào: Đồng bng vùng sn xut lúa go ln, ngun ph phm nông
nghip phong phú (cám, đu, khoai, ngô...) đ nuôi ln. Ngành công nghip chế biến thc
phm phát triển cũng tạo ngun thức ăn công nghiệp cho chăn nuôi.
- Th trưng tiêu th rng: Dân s đông, nhu cu tiêu th tht ln cao (tht ln chiếm t trng ln
trong bữa ăn người Việt). Đồng bng nơi tp trung nhiều đô th ln, dân đông đúc, thuận
lợi để tiêu th sn phm.
- Lao động đông: Đng bng có mật độ dân s cao, lao động nhiu, giúp phát triển chăn nuôi hộ
gia đình, trang tri, quy mô ln.
Chn C.
Câu 17 (VD):
Phương pháp:
Vn dng ni dung bài hc phn công nghip chế biến lương thực, thc phm.
Cách gii:
Công nghip chế biến sữa thường phát trin mnh xung quanh các thành ph ln đây thị
trưng tiêu th rng, gn vi ngun nguyên liu.
- Th trưng tiêu th rng ln:
+ Các thành ph ln dân s đông, mức sng cao, nhu cu s dng sa và các sn phm t
sa (sữa tươi, sa bt, sa chua, phô mai...) rt ln.
Trang 11
+ Các khu đô thị hiện đại h thng siêu th, ca hàng tin li, trường hc, bnh vin, giúp
sn phm sa tiêu th nhanh chóng.
- Gn vi ngun nguyên liu:
+ Các nhà máy chế biến sa cn ngun sữa tươi từ các trang trại chăn nuôi bò sữa.
+ Việt Nam, các vùng chăn nuôi sữa ln (Mc Châu - Sơn La, Đà Lạt - Lâm Đồng,
Ngh An, Hà Ni...) nm gn các đô thị ln giúp gim chi phí vn chuyn nguyên liu.
Chn A.
Câu 18 (VD):
Phương pháp:
Da vào ni dung bài hc phn dch v.
Cách gii:
Ngành dch v có vai trò quan trọng đối vi nn kinh tế vì:
- Nâng cao trình đ sn xuất trong nước: Các dch v tài chính, ngân hàng, vn ti, thông tin liên
lạc, thương mi giúp các ngành sn xut (công nghip, nông nghip) phát trin hiện đại n.
Dch v logistics, phân phi hàng hóa giúp sn phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh chóng.
- Tăng cường hi nhp kinh tế quc tế: Ngành dch v nthương mại, du lch, vin thông, tài
chính quc tế giúp Việt Nam giao thương với thế giới, thu hút đầu nước ngoài. Các công ty
dch v ln ngày càng liên kết vi doanh nghiệp nước ngoài, m rng th trưng xut khu.
Chn A.
PHN II. Câu trc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b),
c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu
1
2
3
4
Đáp án
ĐSSĐ
SSĐĐ
ĐSĐĐ
SSĐĐ
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào đoạn thông tin và biu hin ca thiên nhiên nhiệt đới m gió mùa (phn gió mùa)
Cách gii:
a) Đúng. Gió mùa mùa h hay còn gi gió mùa Tây Nam ngun gc t áp cao Bc Ấn Độ
Dương và áp cao chí tuyến bán cu Nam. Thi gian hoạt động nước ta thường t tháng 5 đến
tháng 10. Dưới tác động ca gió đặc điểm thi tiết, khu s khác nhau t đầu mùa h đến
gia và cui mùa h.
b) Sai. Vào đầu mùa, gió mùa Tây Nam xut phát t áp cao Bc Ấn Độ Dương, khi đến nước ta
thưng gây mưa đồng bng Nam B Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn, gmùa
Tây Nam thường mang đến thi tiết nóng, k(còn gọi gphơn Tây Nam hay gió Lào)
dải đồng bng ven bin min Trung phn phía nam ca Tây Bc.
c) Sai. Gió mùa Tây Nam không phi là nguyên nhân chính gây khô hn ven bin min Trung.
Mưa Bc B ch yếu do di hi t nhiệt đới và bão, không phi do gió Tây Nam kết hp vi
gió Tín phong.
- Khô hn ven bin min Trung không phi do gmùa Tây Nam:
Trang 12
+ Miền Trung c bit khu vc Bc Trung B Nam Trung B) hin tượng khô hn
vào mùa hè, nhưng nguyên nhân chính không phi do gió mùa Tây Nam.
+ Khô hn đây chủ yếu do gió phơn Tây Nam (gLào) khi gió mùa Tây Nam vượt qua
dãy Trường Sơn, hơi m b mất đi, tạo ra lung không khí khô nóng, gây khô hn cho khu vc
Bc Trung B.
+ Ngoài ra, vào mùa hè, gió Tín phong Đông Bắc (t áp cao cn chí tuyến Bc bán cu)
th gây thi tiết khô nóng cho mt s khu vc ven bin Trung B.
- Gió mùa Tây Nam không trc tiếp gây mưa Bc B:
+ Bc B mưa vào mùa h không phi ch yếu do gió mùa Tây Nam, do: Di hi t
nhiệt đới (hot động mnh vào gia và cui mùa h); Bão, áp thp nhiệt đới t Biển Đông; Địa
hình đón gió vùng núi phía Bc; Gió Tín phong (gió Mu dch) ch yếu hoạt động vào mùa
đông và không phải là nguyên nhân chính gây mưa vào mùa hạ Bc B.
d) Đúng. Gió mùa Tây Nam kết hp vi di hi t nhiệt đới, bão và địa hình gây mưa lớn cho c
nước.
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào đoạn thông tin và đặc điểm đô thị hóa nước ta
Cách gii:
a) Sai. Mc dân s thành th tăng nhanh nhưng tỉ l dân thành th vn thấp hơn dân nông
thôn. Năm 2021, t l dân thành th 37,1%, t l dân nông thôn 62,9%. (Theo SGK Đa
12 Cánh Diu)
b) Sai. Đô thị hóa Vit Nam diễn ra nhanh, nhưng mức độ lan ta li sng thành th đến nông
thôn chưa thc s ph biến hoàn toàn. Mt s ng nông thôn gần đô thị có th chu ảnh hưng
t li sng thành th (như sử dng dch v hiện đại, công nghệ, văn hóa tiêu dùng), nhưng phn
ln các vùng nông thôn vn gi đặc trưng sinh hoạt truyn thng.
c) Đúng. Hiện nay, Việt Nam đang phát triển các chuỗi đô thị chùm đô thị để tăng tính kết
ni gia các thành ph và th trn trong mi vùng.
Mt s chuỗi đô thị quan trng:
- Chuỗi đô thị phía Bc: Hà Ni Hi Phòng Qung Ninh.
- Chuỗi đô thị min Trung: Huế Đà Nẵng Qung Nam Qung Ngãi.
- Chuỗi đô thị phía Nam: TP. H Chí Minh Biên Hòa Bình Dương Vũng Tàu. Những
chuỗi đô thị này giúp tạo động lc phát trin kinh tế vùng tăng cường liên kết gia các tnh,
thành ph.
d) Đúng. Đô th hóa góp phn:
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua phát trin công nghip, dch v, tài chính.
- Chuyn dịch cơ cu kinh tế t nông nghip sang công nghip dch v.
- Thu hút đầu nước ngoài (FDI) do cơ sở h tng hiện đại lực lượng lao động di dào. Các
đô thị ln như Ni, TP. H CMinh, Đà Nẵng, Hải Phòng đang trung tâm kinh tế, thu
hút đầu tư mnh m.
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
Trang 13
Dựa vào đoạn thông tin và đặc điểm ngành lâm nghiệp nước ta.
Cách gii:
a) Đúng. Vit Nam nhiu loi g quý hiếm như lim, sến, táu, mu, gụ, trắc, giáng hương,
đinh hương..., được s dng trong sn xuất đồ ni tht, xây dng th công m ngh. Ngoài
g, rng còn cung cp nhiu lâm sn giá tr kinh tế cao như tre, nứa, mây, song, dược liu
quý (ba kích, sâm Ngc Linh, quế, hi, sa nhân, đỗ trng)....Các sn phm này không ch phc
v nhu cầu trong nước mà còn được xut khu, mang li ngun thu ln.
b) Sai. Sản lượng g khai thác t rng t nhiên không tăng, ngày càng giảm do chính sách
hn chế khai thác rng t nhiên để bo v h sinh thái. T năm 2016, Việt Nam đã đóng ca
rng t nhiên để phc hi rừng. Trong khi đó, khai thác rng trng (rng sn xuất) được đẩy
mnh và qun lý cht ch nhằm đáp ứng nhu cu g nguyên liu cho chế biến và xut khu.
c) Đúng. Khó khăn trong phát trin m nghip chất lượng rng còn thấp, tác động ca biến
đổi khí hu. - Mc din tích rừng tăng nhưng rng t nhiên chất lượng kém, ch yếu
rng th sinh, rng nghèo kit do khai thác qmc trước đây. Rừng trng ch yếu cây ly
g nhanh (keo, bạch đàn), ít có rừng nguyên sinh chất lượng cao.
- Hn hán, cháy rừng, bão lũ, sạt l đất ngày càng nghiêm trng, ảnh hưởng đến s phát trin
ca rng. Nhiệt độ tăng cao thể làm thay đổi thành phn loài cây rng, gim đa dạng sinh
học. d) Đúng. Hoạt động khoanh nuôi, bo v rừng được chú trng áp dng công ngh gn
vi lâm nghip.
- Chính ph và các địa phương đẩy mnh vic khoanh nuôi, bo v rng, nht rừng đầu
ngun, rng phòng h.
- Các chương trình như trồng rng thay thế, bo v rng t nhiên, phát trin rng sn xuất được
trin khai rng rãi.
- ng dng công ngh vào lâm nghip: S dng GIS (h thống thông tin địa lý) và viễn thám để
giám sát rng. ng dng trng rng bng ng ngh sinh hc, cây trng ci tiến năng suất
cao. Dùng công ngh chế biến g hiện đại để tăng gtrị sn phm.
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Da vào biểu đồ và các nguyên dân làm thay đi t trọng lao đng phân theo ngành kinh tế.
Cách gii:
a) Sai. T l lao động ngành dch v tăng từ 21,8% lên 37,8%, tăng 16%.
b) Sai. T trọng lao động trong ngành dch v và ngành công nghip, xây dựng đều tăng.
- T l lao động ngành dch v tăng từ 21,8% lên 37,8%, tăng 16%.
- T l lao động ngành công nghip, xây dựng tăng từ 13,1% lên 33,1%, tăng 20%.
c) Đúng. T l lao động ngành nông, lâm và thy sn gim nhanh do tác động ca chuyn dch
cơ cấu, cơ giới hóa và đô th hóa.
C th:
- Chuyn dịch cu kinh tế: Nn kinh tế đang chuyển hướng mnh m sang các ngành công
nghip, dch v giá tr cao hơn. Lao đng tr dn ri b nông nghiệp để tìm kiếm hội
trong ngành sn xut, công ngh, và dch v ti các khu công nghiệp, đô thị.
Trang 14
- giới hóa và ng dng công ngh: Máy móc hiện đại thay thế lao động tay chân, giúp gim
nhu cu nhân công. Các công ngh như canh tác thông minh, IoT trong nông nghiệp giúp ng
năng suất mà không cn nhiều lao động.
- Quá trình đô th hóa mnh m: Nhiu vùng nông thôn b thu hp do m rộng khu đô thị và khu
công nghip. Dân s tr nông thôn di chuyn lên thành ph để tìm kiếm vic làm tốt n,
thu nhập cao hơn. d) Đúng. S thay đổi lao động trong các ngành kinh tế do tác động ca m
ca nn kinh tế, hi nhp toàn cu hóa và công nghip hóa. VD:
- Trước đây, lao đng ch yếu tp trung trong ngành nông, lâm, thy sản, nhưng hiện nay t l
này đã giảm đáng kể do:
+ Công nghip hóa và phát trin các khu công nghip, khu chế xuất đã thu hút một lượng ln
lao động t nông thôn vào m vic trong c ngành sn xut, chế tạo, điện t, dt may, giày
da...
+ Ngành dch v (thương mại, tài chính, du lch, công nghệ) ng tăng trưởng mnh m, to
ra nhiu vic làm mi.
Xu hướng: Lao động trong nông nghip giảm; Lao động trong công nghip - xây dựng tăng
mnh; Lao động trong dch v phát trin nhanh chóng.
- Tăng nhu cầu lao động có k năng cao, giảm lao động ph thông:
+ Hi nhp kinh tế khiến Vit Nam tham gia chui gtr toàn cầu, đòi hỏi lực lượng lao
động phi có k năng cao hơn đ đáp ứng các yêu cu t doanh nghiệp nước ngoài.
+ Công nghiệp hóa thúc đẩy s phát trin ca t động hóa, robot, AI, m gim nhu cu lao
động ph thông tăng nhu cầu lao động tay nghề, chuyên môn cao trong các lĩnh vực như
công ngh, k thut s, tài chính, qun lý d liu...
+ Các ngành CNTT, thương mại điện t, logistic, tài chính, marketing s đang bùng nổ.
H qu: Lao động tay chân dn b thay thế bởi máy móc. Nhóm lao động trình đ cao thu
nhp tt hơn, hội làm việc trong các công ty nước ngoài. Giáo dục đào tạo ngh tr
nên quan trọng hơn bao gi hết.
PHN III. Câu trc nghim tr li ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
11
1200
1173
28
4441
125
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Công thc tính:
Biên độ nhit = Nhiệt độ tháng cao nht Nhiệt độ tháng thp nht.
Cách gii:
Biên độ nhiệt độ ca trm khí hậu Lai Châu năm 2023 = 24,6 13,2 = 11,411°C.
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
Công thc tính:
Tổng lượng mưa cả m = Tổng lượng mưa 12 tháng.
Trang 15
Cách gii:
Tổng lượng mưa của trm khậu Sơn La năm 2023 = 0,1 + 14,4 + 14,3 + 56,6 + 39,4 + 348,9
+ 157,7 + 393,8 + 121,3 + 45,8 + 4,7 + 2,6 = 1199,6 ≈ 1200 mm.
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
Công thc tính:
Mật độ dân s = S dân : Din tích
Cách gii:
Mật độ dân s ca tnh Hải Dương năm 2023 = 1956,9 x 1000 : 1668,2 ≈ 1173 người/km
2
.
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Công thc tính:
Cán cân xut nhp khu = Tr giá xut khu Tr gnhp khu
Cách gii:
Cán cân xut nhp khẩu nước ta năm 2023 = 354,7 – 326, 4 = 28,3 ≈ 28 tỉ USD.
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
Công thc tính:
Sn lượng = Diện tích x Năng suất
Cách gii:
1 tn = 10 t
Đổi: 50,2 t/ha = 5,02 tn/ha
Sản lượng ngô của nước ta năm 2023 = 884,6 x 5,02 = 4440,692 ≈ 4441 nghìn tn.
Câu 6 (VD):
Phương pháp:
Công thc tính:
Tốc độ tăng trưởng = Năm cần tính : năm gốc x 100
Cách gii:
Lấy năm 2015 = năm gốc = 100%
Tốc độ tăng trưởng sản lượng nước mm nước ta giai đoạn 2015 2023 = 424,3 : 339,5 x 100
≈ 125%

Preview text:

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ------------- NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án

Câu 1: Địa phương nào sau đây ở nước ta tiếp giáp với hai quốc gia trên đất liền? A. Điện Biên. B. Lai Châu. C. Cao Bằng. D. Lào Cai.
Câu 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có thuận lợi nào sau đây đối với phát triển nông
nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Thâm canh, tăng vụ và đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
B. Cải tạo đất trồng, hoạt động du lịch và nghỉ dưỡng quanh năm.
C. Môi trường nuôi trồng thủy sản, phát triển thủy điện và vận tải.
D. Nguồn nước đáp ứng sản xuất, ít bị nhiễm phèn và nhiễm mặn.
Câu 3: Khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ khác với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
chủ yếu do tác động kết hợp của các yếu tố nào sau đây?
A. Gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông, địa hình.
B. Đặc điểm địa hình, hoàn lưu gió mùa, vị trí địa lí.
C. Gió Tín phong, độ cao địa hình, áp thấp nhiệt đới.
D. Hướng các dãy núi, hình dạng lãnh thổ, dòng biển.
Câu 4: Quá trình xói mòn đất của nước ta diễn ra chủ yếu ở A. miền núi. B. trung du. C. đồng bằng. D. ven biển.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư, dân tộc ở nước ta?
A. Nước ta có nhiều dân tộc, người Kinh đông nhất.
B. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.
C. Các dân tộc đoàn kết, bảo vệ, xây dựng đất nước.
D. Đời sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
Câu 6: Lao động của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A. Có sự phân bố đồng đều giữa các vùng.
B. Chất lượng ngày càng được nâng lên.
C. Tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.
D. Nhiều kinh nghiệm trong công nghiệp.
Câu 7: Hiện nay, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ do tác động chủ yếu của các yếu tố nào sau đây?
A. Di dân diễn ra nhanh, chính sách, tài nguyên.
B. Công nghiệp hóa, mức sống tăng, vốn đầu tư.
C. Đời sống cải thiện, đô thị hóa tự phát, vốn lớn.
D. Kinh tế phát triển, giàu tài nguyên, chính sách.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu làm cho khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh là
A. nguồn lao động dồi dào, giàu tài nguyên, vốn lớn. Trang 1
B. thị trường rộng, thu hút vốn, lao động chuyên môn.
C. mở cửa hội nhập, toàn cầu hóa, đường lối đổi mới.
D. công nghiệp hóa, chính sách phát triển, ít thiên tai.
Câu 9: Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt ở nước ta là
A. chè, tiêu, điều. B. hồi, chè, tiêu.
C. cao su, tiêu, điều. D. chè, hồi, quế.
Câu 10: Sự suy giảm của nguồn hải sản ven bờ do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, mưa bão nhiều nơi.
B. Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước.
C. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, sạt lở bờ biển.
D. Diện tích rừng ngập mặn giảm, ô nhiễm nước.
Câu 11: Vùng nào sau đây ở nước ta có nhiều trang trại nhất?
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế?
A. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
B. Giảm tỉ trọng nhóm ngành khai khoáng; tăng tỉ trọng của nhóm ngành chế biến, chế tạo.
C. Hình thành, phát triển các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới có hiệu quả hơn.
D. Chú trọng phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, hình thành các cụm công nghiệp.
Câu 13: Nguồn năng lượng sạch ở nước ta hiện nay là
A. điện mặt trời, nhiệt điện.
B. nhiệt điện, thủy điện.
C. điện hạt nhân, điện gió.
D. điện gió, điện mặt trời.
Câu 14: Cho biểu đồ sau:
SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH Ở KHU VỰC
ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2005 – 2019
(Nguồn: tổ chức Du lịch Thế giới 2022) Trang 2
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với số lượt khách du lịch quốc tế đến và
doanh thu du lịch ở khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2005 - 2019?
A. Tốc độ tăng của doanh thu du lịch nhanh hơn khách du lịch đến.
B. Số lượt khách du lịch đến tăng, tăng thêm 98,2 triệu lượt người.
C. Số khách du lịch đến tăng, doanh thu du lịch giảm qua các năm.
D. Doanh thu du lịch tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng thêm 263,9%.
Câu 15: Trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp rất lớn? A. Biên Hòa.
B. Hải Phòng. C . Dung Quất. D. Đà Nẵng.
Câu 16: Ở các đồng bằng phát triển mạnh chăn nuôi lợn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Lao động kinh nghiệm, dịch vụ thú y tốt, nguồn vốn đầu tư lớn.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, hạ tầng hiện đại, Nhà nước ưu tiên.
C. Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng, lao động đông.
D. Dịch vụ thú y hoàn thiện, lao động dồi dào, thức ăn phong phú.
Câu 17: Công nghiệp chế biến sữa phát triển mạnh xung quanh các thành phố lớn do
nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Thị trường tiêu thụ rộng, gần với nguồn nguyên liệu.
B. Cơ sở vật chất - kĩ thuật hiện đại, nguồn lao động lớn.
C. Giao thông hiện đại hóa, điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Nguồn đầu tư lớn, lao động có chuyên môn cao đông.
Câu 18: Đối với kinh tế, ngành dịch vụ ở nước ta có vai trò nào sau đây?
A. Nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập.
B. Hỗ trợ thực hiện xóa đói, giảm nghèo ở miền núi và hải đảo.
C. Nâng cao trình độ lao động, chất lượng cuộc sống người dân.
D. Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Cho thông tin sau:
Gió có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Nam. Thời gian hoạt
động ở nước ta thường từ tháng 5 đến tháng 10. Dưới tác động của gió đặc điểm thời tiết, khí
hậu có sự khác nhau từ đầu mùa hạ đến giữa và cuối mùa hạ.
a) Loại gió được nhắc đến là gió mùa mùa hạ hay còn gọi là gió mùa Tây Nam.
b) Vào đầu mùa, gió này gây mưa ở đồng bằng Nam Bộ, Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
c) Gió này kết hợp với gió Tín phong gây khô hạn ở ven biển miền Trung, gây mưa ở Bắc Bộ.
d) Gió này kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới, bão và địa hình gây mưa lớn cho cả nước.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa ở nước ta đã có những chuyển biến tích cực, đặc biệt
là từ sau khi thực hiện công cuộc Đổi mới, quá trình đô thị hóa đã diễn ra nhanh, không gian đô
thị được mở rộng và lối sống thành thị ngày càng phổ biến.
a) Dân thành thị nước ta tăng nhanh, tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn. Trang 3
b) Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, lối sống thành thị rất phổ biến ở nông thôn.
c) Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, lối sống thành thị rất phổ biến ở nông thôn.
d) Đô thị hóa góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thu hút đầu tư.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.
Trong thời gian qua, những tiến bộ khoa học - công nghệ đã được áp dụng vào tất cả các hoạt
động của ngành lâm nghiệp. Các hoạt động lâm nghiệp gồm có khai thác, chế biến lâm sản và lâm sinh.
a) Rừng của nước ta có nhiều loại gỗ quý và nhiều loại lâm sản có giá trị kinh tế cao.
b) Sản lượng gỗ khai thác rừng tự nhiên tăng, khai thác rừng trồng được quản lí chặt chẽ.
c) Khó khăn trong phát triển lâm nghiệp là chất lượng rừng còn thấp, tác động của biến đổi khí hậu.
d) Hoạt động khoanh nuôi, bảo vệ rừng được chú trọng và áp dụng công nghệ gắn với lâm nghiệp.
Câu 4: Cho biểu đồ sau:
Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân thep ngành kinh tế của
nước ta giai đoạn 2000 – 2001
(Nguồn: tổ chức Du lịch Thế giới 2022)
a) Tỉ lệ lao động ở các ngành kinh tế có sự thay đổi, ngành dịch vụ tăng thêm 20%.
b) Tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ tăng liên tục; ngành công nghiệp, xây dựng giảm.
c) Tỉ lệ lao động ở ngành nông, lâm và thủy sản giảm nhanh do tác động của chuyển dịch cơ
cấu, cơ giới hóa và đô thị hóa.
d) Tỉ lệ lao động ở ngành nông, lâm và thủy sản giảm nhanh do tác động của chuyển dịch cơ
cấu, cơ giới hóa và đô thị hóa.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Trang 4
Câu 1: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI LAI CHÂU NĂM 2023 (Đơn vị: °C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ
13,2 16,6 19,1 22,9 24,6 24,3 24,3 23,4 23,6 21,6 18,5 16,3
(Nguồn: Tổng cục thống kê - https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu, tính biên độ nhiệt độ của trạm khí hậu Lai Châu năm 2023 (làm tròn kết quả
đến hàng đơn vị của °C).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI SƠN LA NĂM 2023 (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 0.1
14,4 14,3 56,6 39,4 348,9 157,7 398,8 121,3 45,8 4,7 2,6
(Nguồn: Tổng cục thống kê - https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu, tính tổng lượng mưa của trạm khí hậu Sơn La năm 2023 (làm tròn kết quả
đến hàng đơn vị của mm).
Câu 3: Năm 2023, tỉnh Hải Dương có diện tích tự nhiên là 1668,2 km2và dân số là 1956,9
nghìn người. Tính mật độ dân số của tỉnh Hải Dương năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2).
Câu 4: Năm 2023, nước ta có trị giá nhập khẩu hàng hóa phân theo ngành kinh tế là 326,4
tỉ USD và trị giá xuất khẩu là 354,7 tỉ USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo
ngành kinh tế của nước ta năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Câu 5: Năm 2023, diện tích trồng ngô của nước ta là 884,6 nghìn ha và năng suất là 50,2 tạ/ha.
Tính sản lượng ngô của nước ta năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG NƯỚC MẮM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2023
(Đơn vị: triệu lít) Năm 2015 2018 2021 2023 Sản lượng nước mắm 339,5 374,8 415,9 424,3
(Nguồn: Tổng cục thống kê - https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng nước mắm ở nước ta giai đoạn 2015 - 2023
(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %). ----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Trang 5
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án 1.A 2.A 3.B 4.A 5.D 6.B 7.B
8.C 9.D 10.B
11.C 12.A 13.D 14.A 15.B 16.C 17.A 18.A Câu 1 (NB): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta (bản đồ). Cách giải:
Điện Biên tiếp giáp với Lào và Trung Quốc. Chọn A. Câu 2 (VD): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Cách giải:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam có nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, độ ẩm cao quanh
năm, tạo điều kiện thuận lợi cho thâm canh, tăng vụ (khí hậu nóng ẩm giúp cây trồng sinh
trưởng nhanh, có thể canh tác nhiều vụ trong năm), đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi
(điều kiện khí hậu thuận lợi giúp phát triển nhiều loại cây và vật nuôi). Chọn A. Câu 3 (VDC): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Cách giải:
Khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ khác với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu do tác
động kết hợp của đặc điểm địa hình, hoàn lưu gió mùa, vị trí địa lí. - Địa hình:
+ Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình núi cao, nhiều dãy núi chạy theo hướng tây bắc -
đông nam, gây ảnh hưởng đến chế độ gió và khí hậu.
+ Trong khi đó, Đông Bắc có các dãy núi thấp hình cánh cung, mở rộng về phía biển. - Hoàn lưu gió mùa:
+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc, do địa hình
cánh cung hướng ra biển, làm khí hậu lạnh hơn về mùa đông.
+ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các dãy núi cao chắn gió mùa Đông Bắc, khiến khu vực
này ấm hơn vào mùa đông so với Đông Bắc. - Vị trí địa lí:
+ Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nằm gần hơn với khu vực gió mùa Tây Nam vào mùa hạ, nên có lượng mưa lớn. Trang 6
+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ gần biển hơn, chịu ảnh hưởng mạnh của gió từ vịnh Bắc Bộ
và khí hậu lạnh hơn vào mùa đông. Chọn B. Câu 4 (TH): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Cách giải:
- A đúng. Quá trình xói mòn đất ở nước ta diễn ra mạnh nhất ở miền núi do các nguyên nhân sau:
+ Địa hình dốc: Miền núi có nhiều đồi núi cao, độ dốc lớn → khi mưa xuống, nước chảy
mạnh, cuốn trôi lớp đất mặt.
+ Lượng mưa lớn: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa nhiều, đặc biệt là mưa rào
tập trung vào mùa mưa, làm tăng tốc độ xói mòn.
+ Thảm thực vật bị suy giảm: Việc phá rừng làm giảm độ che phủ của cây xanh, khiến đất dễ bị rửa trôi hơn.
+ Tác động của con người: Canh tác trên đất dốc, đốt rừng làm nương rẫy, khai thác khoáng
sản cũng làm gia tăng xói mòn đất.
- B sai vì mặc dù có địa hình đồi dốc, nhưng thấp hơn miền núi và nhiều nơi có cây cối bảo vệ đất tốt hơn.
- C sai vì địa hình thấp, bằng phẳng nên ít bị xói mòn mà chủ yếu bị bồi tụ phù sa.
- D sai vì khu vực này chịu tác động của xâm thực, xói lở bờ biển, nhưng không phải nơi diễn ra xói mòn đất chủ yếu. Chọn A. Câu 5 (TH): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần đặc điểm dân số. Cách giải:
Ở nước ta, nhiều dân tộc ít người (như H'Mông, Dao, Bana, Gia Rai,…) vẫn còn gặp nhiều khó
khăn về đời sống kinh tế, y tế, giáo dục. Miền núi, vùng sâu, vùng xa – nơi nhiều dân tộc ít
người sinh sống – còn hạn chế về cơ sở hạ tầng, việc tiếp cận dịch vụ công chưa thuận lợi. Tuy
có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển vùng dân tộc thiểu số, nhưng mức sống chung chưa thể nói là cao. Chọn D. Câu 6 (NB): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần lao động và việc làm. Cách giải:
Lao động nước ta hiện nay có những chuyển biến tích cực, trong đó chất lượng lao động ngày
càng được nâng lên nhờ giáo dục và đào tạo phát triển, ứng dụng công nghệ mới.
Lao động ngày càng có kỹ năng tốt hơn, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế hiện đại. Trang 7 Chọn B. Câu 7 (TH): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần đô thị hóa. Cách giải:
Hiện nay, quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra mạnh mẽ, chủ yếu do tác động của các yếu tố:
- Công nghiệp hóa: Công nghiệp phát triển kéo theo nhu cầu về lao động, dịch vụ → nhiều
người di cư từ nông thôn ra thành thị để tìm việc.
- Mức sống tăng: Khi kinh tế phát triển, thu nhập tăng → nhu cầu sống ở môi trường đô thị hiện
đại cũng cao hơn. Nhiều người chọn sinh sống ở đô thị để có dịch vụ giáo dục, y tế, giải trí tốt hơn.
- Vốn đầu tư: Các nguồn vốn trong và ngoài nước đổ vào phát triển đô thị (hạ tầng, giao thông,
nhà ở, dịch vụ,…) làm quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh hơn. Chọn B. Câu 8 (VD): Phương pháp:
Vận dụng nội dung bài học phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần. Cách giải:
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ở Việt Nam tăng nhanh chủ yếu do:
- Mở cửa hội nhập: Từ Đổi mới (1986), Việt Nam mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn FDI từ nhiều
quốc gia. Gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế như WTO, CPTPP, RCEP, EVFTA, tạo điều
kiện thuận lợi cho đầu tư nước ngoài.
- Toàn cầu hóa: Dòng vốn đầu tư dịch chuyển mạnh trên thế giới, các tập đoàn đa quốc gia tìm
kiếm thị trường tiềm năng → Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn.
- Đường lối đổi mới: Chính phủ ban hành nhiều chính sách ưu đãi như giảm thuế, cải cách thủ
tục hành chính, mở rộng khu công nghiệp để thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Chọn C. Câu 9 (NB): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần đặc điểm ngành trồng trọt. Cách giải:
Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới thường sinh trưởng tốt ở vùng có khí hậu mát mẻ,
như vùng trung du, miền núi phía Bắc nước ta. Chè, hồi, quế là những cây ưa khí hậu cận nhiệt,
phát triển mạnh ở vùng trung du, miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Lạng Sơn, Yên Bái, Quảng Ninh. Chọn D. Câu 10 (TH): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần khai thác hải sản. Cách giải: Trang 8
Sự suy giảm của nguồn hải sản ven bờ chủ yếu do:
- Khai thác quá mức: Ngư dân sử dụng phương pháp khai thác hủy diệt như lưới mắt nhỏ, chất
nổ, xung điện,… làm cạn kiệt nguồn lợi hải sản. Số lượng tàu thuyền đánh bắt gần bờ quá
nhiều, không kịp tái tạo nguồn lợi thủy sản.
- Ô nhiễm môi trường nước: Nước thải công nghiệp, sinh hoạt, hóa chất, dầu tràn từ tàu thuyền
làm suy giảm môi trường sống của hải sản. Chọn B. Câu 11 (NB): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Cách giải:
Đến năm 2021, cả nước có 23 771 trang trại. Hai vùng có số lượng trang trại nhiều nhất là Đồng
bằng sông Hồng (6 306 trang trại) và Tây Nguyên là vùng có ít trang trại nhất (1 948 trang trại). Chọn C. Câu 12 (TH): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần. Cách giải:
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta có xu hướng giảm tỉ trọng
khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
- Trước đây, kinh tế Nhà nước chiếm tỷ trọng lớn, nhưng hiện nay giảm dần do chính sách cổ
phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, giảm bao cấp.
- Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước bao gồm kinh tế tư nhân (doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ
phần, công ty TNHH…) và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Chính sách mở cửa, hội
nhập kinh tế giúp khu vực này phát triển mạnh mẽ. Chọn A. Câu 13 (VD): Phương pháp:
Vận dụng nội dung bài học phần công nghiệp sản xuất điện. Cách giải:
Nguồn năng lượng sạch là những nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường, không
gây ô nhiễm khi sử dụng. Ở Việt Nam, điện gió và điện mặt trời đang phát triển mạnh nhờ điều
kiện tự nhiên thuận lợi:
- Khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ có số giờ nắng cao, thuận lợi để phát triển các
nhà máy điện mặt trời (như Ninh Thuận, Bình Thuận).
- Nhiều nơi có gió mạnh quanh năm như Bình Thuận, Ninh Thuận, Bạc Liêu, Sóc Trăng, phù
hợp để phát triển điện gió. Chọn D. Câu 14 (VD): Phương pháp: Trang 9
Phân tích biểu đồ về số lượt khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch ở khu vực Đông
Nam Á giai đoạn 2005 – 2019.
Công thức tính tốc độ tăng trưởng:
Tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau : giá trị năm gốc x 100 (%) Cách giải: Giai đoạn 2005 – 2019:
- Doanh thu du lịch tăng khoảng 4,4 lần. Khách du lịch tăng 2,8 lần → A đúng.
- Số lượt khách du lịch đến tăng thêm 89,2 triệu lượt người → B sai.
- Số khách du lịch đến và doanh thu du lịch đều tăng → C sai.
- Tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch = 147,6 : 33,8 x 100 ≈ 436,4% → D sai. Chọn A. Câu 15 (TH): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần công nghiệp (bản đồ công nghiệp). Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Hải Phòng có giá trị sản xuất công nghiệp rất lớn. Chọn B. Câu 16 (VD): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần chăn nuôi. Cách giải:
Ở các đồng bằng, chăn nuôi lợn phát triển mạnh do 3 yếu tố chính:
- Nguồn thức ăn dồi dào: Đồng bằng là vùng sản xuất lúa gạo lớn, có nguồn phụ phẩm nông
nghiệp phong phú (cám, bã đậu, khoai, ngô...) để nuôi lợn. Ngành công nghiệp chế biến thực
phẩm phát triển cũng tạo nguồn thức ăn công nghiệp cho chăn nuôi.
- Thị trường tiêu thụ rộng: Dân số đông, nhu cầu tiêu thụ thịt lợn cao (thịt lợn chiếm tỷ trọng lớn
trong bữa ăn người Việt). Đồng bằng là nơi tập trung nhiều đô thị lớn, dân cư đông đúc, thuận
lợi để tiêu thụ sản phẩm.
- Lao động đông: Đồng bằng có mật độ dân số cao, lao động nhiều, giúp phát triển chăn nuôi hộ
gia đình, trang trại, quy mô lớn. Chọn C. Câu 17 (VD): Phương pháp:
Vận dụng nội dung bài học phần công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Cách giải:
Công nghiệp chế biến sữa thường phát triển mạnh xung quanh các thành phố lớn vì đây là thị
trường tiêu thụ rộng, gần với nguồn nguyên liệu.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn:
+ Các thành phố lớn có dân số đông, mức sống cao, nhu cầu sử dụng sữa và các sản phẩm từ
sữa (sữa tươi, sữa bột, sữa chua, phô mai...) rất lớn. Trang 10
+ Các khu đô thị hiện đại có hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi, trường học, bệnh viện, giúp
sản phẩm sữa tiêu thụ nhanh chóng.
- Gần với nguồn nguyên liệu:
+ Các nhà máy chế biến sữa cần nguồn sữa tươi từ các trang trại chăn nuôi bò sữa.
+ Ở Việt Nam, các vùng chăn nuôi bò sữa lớn (Mộc Châu - Sơn La, Đà Lạt - Lâm Đồng,
Nghệ An, Hà Nội...) nằm gần các đô thị lớn giúp giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu. Chọn A. Câu 18 (VD): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần dịch vụ. Cách giải:
Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế vì:
- Nâng cao trình độ sản xuất trong nước: Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, vận tải, thông tin liên
lạc, thương mại giúp các ngành sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp) phát triển hiện đại hơn.
Dịch vụ logistics, phân phối hàng hóa giúp sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh chóng.
- Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế: Ngành dịch vụ như thương mại, du lịch, viễn thông, tài
chính quốc tế giúp Việt Nam giao thương với thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài. Các công ty
dịch vụ lớn ngày càng liên kết với doanh nghiệp nước ngoài, mở rộng thị trường xuất khẩu. Chọn A.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1 2 3 4
Đáp án ĐSSĐ SSĐĐ ĐSĐĐ SSĐĐ Câu 1 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đoạn thông tin và biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (phần gió mùa) Cách giải:
a) Đúng. Gió mùa mùa hạ hay còn gọi là gió mùa Tây Nam có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ
Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Nam. Thời gian hoạt động ở nước ta thường từ tháng 5 đến
tháng 10. Dưới tác động của gió đặc điểm thời tiết, khí hậu có sự khác nhau từ đầu mùa hạ đến giữa và cuối mùa hạ.
b) Sai. Vào đầu mùa, gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương, khi đến nước ta
thường gây mưa ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn, gió mùa
Tây Nam thường mang đến thời tiết nóng, khô (còn gọi là gió phơn Tây Nam hay gió Lào) ở
dải đồng bằng ven biển miền Trung và phần phía nam của Tây Bắc.
c) Sai. Gió mùa Tây Nam không phải là nguyên nhân chính gây khô hạn ở ven biển miền Trung.
Mưa ở Bắc Bộ chủ yếu do dải hội tụ nhiệt đới và bão, không phải do gió Tây Nam kết hợp với gió Tín phong.
- Khô hạn ở ven biển miền Trung không phải do gió mùa Tây Nam: Trang 11
+ Miền Trung (đặc biệt là khu vực Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ) có hiện tượng khô hạn
vào mùa hè, nhưng nguyên nhân chính không phải do gió mùa Tây Nam.
+ Khô hạn ở đây chủ yếu do gió phơn Tây Nam (gió Lào) – khi gió mùa Tây Nam vượt qua
dãy Trường Sơn, hơi ẩm bị mất đi, tạo ra luồng không khí khô nóng, gây khô hạn cho khu vực Bắc Trung Bộ.
+ Ngoài ra, vào mùa hè, gió Tín phong Đông Bắc (từ áp cao cận chí tuyến Bắc bán cầu) có
thể gây thời tiết khô nóng cho một số khu vực ven biển Trung Bộ.
- Gió mùa Tây Nam không trực tiếp gây mưa ở Bắc Bộ:
+ Bắc Bộ có mưa vào mùa hạ không phải chủ yếu do gió mùa Tây Nam, mà do: Dải hội tụ
nhiệt đới (hoạt động mạnh vào giữa và cuối mùa hạ); Bão, áp thấp nhiệt đới từ Biển Đông; Địa
hình đón gió ở vùng núi phía Bắc; Gió Tín phong (gió Mậu dịch) chủ yếu hoạt động vào mùa
đông và không phải là nguyên nhân chính gây mưa vào mùa hạ ở Bắc Bộ.
d) Đúng. Gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới, bão và địa hình gây mưa lớn cho cả nước. Câu 2 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đoạn thông tin và đặc điểm đô thị hóa nước ta Cách giải:
a) Sai. Mặc dù dân số thành thị tăng nhanh nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn thấp hơn dân nông
thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%. (Theo SGK Địa lí 12 – Cánh Diều)
b) Sai. Đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra nhanh, nhưng mức độ lan tỏa lối sống thành thị đến nông
thôn chưa thực sự phổ biến hoàn toàn. Một số vùng nông thôn gần đô thị có thể chịu ảnh hưởng
từ lối sống thành thị (như sử dụng dịch vụ hiện đại, công nghệ, văn hóa tiêu dùng), nhưng phần
lớn các vùng nông thôn vẫn giữ đặc trưng sinh hoạt truyền thống.
c) Đúng. Hiện nay, Việt Nam đang phát triển các chuỗi đô thị và chùm đô thị để tăng tính kết
nối giữa các thành phố và thị trấn trong mỗi vùng.
Một số chuỗi đô thị quan trọng:
- Chuỗi đô thị phía Bắc: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.
- Chuỗi đô thị miền Trung: Huế – Đà Nẵng – Quảng Nam – Quảng Ngãi.
- Chuỗi đô thị phía Nam: TP. Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Bình Dương – Vũng Tàu. Những
chuỗi đô thị này giúp tạo động lực phát triển kinh tế vùng và tăng cường liên kết giữa các tỉnh, thành phố.
d) Đúng. Đô thị hóa góp phần:
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua phát triển công nghiệp, dịch vụ, tài chính.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp – dịch vụ.
- Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) do cơ sở hạ tầng hiện đại và lực lượng lao động dồi dào. Các
đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng đang là trung tâm kinh tế, thu hút đầu tư mạnh mẽ. Câu 3 (VD): Phương pháp: Trang 12
Dựa vào đoạn thông tin và đặc điểm ngành lâm nghiệp nước ta. Cách giải:
a) Đúng. Việt Nam có nhiều loại gỗ quý hiếm như lim, sến, táu, pơ mu, gụ, trắc, giáng hương,
đinh hương..., được sử dụng trong sản xuất đồ nội thất, xây dựng và thủ công mỹ nghệ. Ngoài
gỗ, rừng còn cung cấp nhiều lâm sản có giá trị kinh tế cao như tre, nứa, mây, song, dược liệu
quý (ba kích, sâm Ngọc Linh, quế, hồi, sa nhân, đỗ trọng)....Các sản phẩm này không chỉ phục
vụ nhu cầu trong nước mà còn được xuất khẩu, mang lại nguồn thu lớn.
b) Sai. Sản lượng gỗ khai thác từ rừng tự nhiên không tăng, mà ngày càng giảm do chính sách
hạn chế khai thác rừng tự nhiên để bảo vệ hệ sinh thái. Từ năm 2016, Việt Nam đã đóng cửa
rừng tự nhiên để phục hồi rừng. Trong khi đó, khai thác rừng trồng (rừng sản xuất) được đẩy
mạnh và quản lý chặt chẽ nhằm đáp ứng nhu cầu gỗ nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.
c) Đúng. Khó khăn trong phát triển lâm nghiệp là chất lượng rừng còn thấp, tác động của biến
đổi khí hậu. - Mặc dù diện tích rừng tăng nhưng rừng tự nhiên có chất lượng kém, chủ yếu là
rừng thứ sinh, rừng nghèo kiệt do khai thác quá mức trước đây. Rừng trồng chủ yếu là cây lấy
gỗ nhanh (keo, bạch đàn), ít có rừng nguyên sinh chất lượng cao.
- Hạn hán, cháy rừng, bão lũ, sạt lở đất ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển
của rừng. Nhiệt độ tăng cao có thể làm thay đổi thành phần loài cây rừng, giảm đa dạng sinh
học. d) Đúng. Hoạt động khoanh nuôi, bảo vệ rừng được chú trọng và áp dụng công nghệ gắn với lâm nghiệp.
- Chính phủ và các địa phương đẩy mạnh việc khoanh nuôi, bảo vệ rừng, nhất là rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ.
- Các chương trình như trồng rừng thay thế, bảo vệ rừng tự nhiên, phát triển rừng sản xuất được triển khai rộng rãi.
- Ứng dụng công nghệ vào lâm nghiệp: Sử dụng GIS (hệ thống thông tin địa lý) và viễn thám để
giám sát rừng. Ứng dụng trồng rừng bằng công nghệ sinh học, cây trồng cải tiến có năng suất
cao. Dùng công nghệ chế biến gỗ hiện đại để tăng giá trị sản phẩm. Câu 4 (VD): Phương pháp:
Dựa vào biểu đồ và các nguyên dân làm thay đổi tỉ trọng lao động phân theo ngành kinh tế. Cách giải:
a) Sai. Tỉ lệ lao động ngành dịch vụ tăng từ 21,8% lên 37,8%, tăng 16%.
b) Sai. Tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ và ngành công nghiệp, xây dựng đều tăng.
- Tỉ lệ lao động ngành dịch vụ tăng từ 21,8% lên 37,8%, tăng 16%.
- Tỉ lệ lao động ngành công nghiệp, xây dựng tăng từ 13,1% lên 33,1%, tăng 20%.
c) Đúng. Tỉ lệ lao động ở ngành nông, lâm và thủy sản giảm nhanh do tác động của chuyển dịch
cơ cấu, cơ giới hóa và đô thị hóa. Cụ thể:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Nền kinh tế đang chuyển hướng mạnh mẽ sang các ngành công
nghiệp, dịch vụ có giá trị cao hơn. Lao động trẻ dần rời bỏ nông nghiệp để tìm kiếm cơ hội
trong ngành sản xuất, công nghệ, và dịch vụ tại các khu công nghiệp, đô thị. Trang 13
- Cơ giới hóa và ứng dụng công nghệ: Máy móc hiện đại thay thế lao động tay chân, giúp giảm
nhu cầu nhân công. Các công nghệ như canh tác thông minh, IoT trong nông nghiệp giúp tăng
năng suất mà không cần nhiều lao động.
- Quá trình đô thị hóa mạnh mẽ: Nhiều vùng nông thôn bị thu hẹp do mở rộng khu đô thị và khu
công nghiệp. Dân số trẻ ở nông thôn di chuyển lên thành phố để tìm kiếm việc làm tốt hơn, có
thu nhập cao hơn. d) Đúng. Sự thay đổi lao động trong các ngành kinh tế do tác động của mở
cửa nền kinh tế, hội nhập toàn cầu hóa và công nghiệp hóa. VD:
- Trước đây, lao động chủ yếu tập trung trong ngành nông, lâm, thủy sản, nhưng hiện nay tỉ lệ
này đã giảm đáng kể do:
+ Công nghiệp hóa và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất đã thu hút một lượng lớn
lao động từ nông thôn vào làm việc trong các ngành sản xuất, chế tạo, điện tử, dệt may, giày da...
+ Ngành dịch vụ (thương mại, tài chính, du lịch, công nghệ) cũng tăng trưởng mạnh mẽ, tạo ra nhiều việc làm mới.
→ Xu hướng: Lao động trong nông nghiệp giảm; Lao động trong công nghiệp - xây dựng tăng
mạnh; Lao động trong dịch vụ phát triển nhanh chóng.
- Tăng nhu cầu lao động có kỹ năng cao, giảm lao động phổ thông:
+ Hội nhập kinh tế khiến Việt Nam tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, đòi hỏi lực lượng lao
động phải có kỹ năng cao hơn để đáp ứng các yêu cầu từ doanh nghiệp nước ngoài.
+ Công nghiệp hóa thúc đẩy sự phát triển của tự động hóa, robot, AI, làm giảm nhu cầu lao
động phổ thông và tăng nhu cầu lao động có tay nghề, chuyên môn cao trong các lĩnh vực như
công nghệ, kỹ thuật số, tài chính, quản lý dữ liệu...
+ Các ngành CNTT, thương mại điện tử, logistic, tài chính, marketing số đang bùng nổ. →
Hệ quả: Lao động tay chân dần bị thay thế bởi máy móc. Nhóm lao động có trình độ cao có thu
nhập tốt hơn, có cơ hội làm việc trong các công ty nước ngoài. Giáo dục và đào tạo nghề trở
nên quan trọng hơn bao giờ hết.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 11 1200 1173 28 4441 125 Câu 1 (TH): Phương pháp: Công thức tính:
Biên độ nhiệt = Nhiệt độ tháng cao nhất – Nhiệt độ tháng thấp nhất. Cách giải:
Biên độ nhiệt độ của trạm khí hậu Lai Châu năm 2023 = 24,6 – 13,2 = 11,4 ≈ 11°C. Câu 2 (TH): Phương pháp: Công thức tính:
Tổng lượng mưa cả năm = Tổng lượng mưa 12 tháng. Trang 14 Cách giải:
Tổng lượng mưa của trạm khí hậu Sơn La năm 2023 = 0,1 + 14,4 + 14,3 + 56,6 + 39,4 + 348,9
+ 157,7 + 393,8 + 121,3 + 45,8 + 4,7 + 2,6 = 1199,6 ≈ 1200 mm. Câu 3 (VD): Phương pháp: Công thức tính:
Mật độ dân số = Số dân : Diện tích Cách giải:
Mật độ dân số của tỉnh Hải Dương năm 2023 = 1956,9 x 1000 : 1668,2 ≈ 1173 người/km2. Câu 4 (VD): Phương pháp: Công thức tính:
Cán cân xuất nhập khẩu = Trị giá xuất khẩu – Trị giá nhập khẩu Cách giải:
Cán cân xuất nhập khẩu nước ta năm 2023 = 354,7 – 326, 4 = 28,3 ≈ 28 tỉ USD. Câu 5 (VD): Phương pháp: Công thức tính:
Sản lượng = Diện tích x Năng suất Cách giải: 1 tấn = 10 tạ
Đổi: 50,2 tạ/ha = 5,02 tấn/ha
Sản lượng ngô của nước ta năm 2023 = 884,6 x 5,02 = 4440,692 ≈ 4441 nghìn tấn. Câu 6 (VD): Phương pháp: Công thức tính:
Tốc độ tăng trưởng = Năm cần tính : năm gốc x 100 Cách giải:
Lấy năm 2015 = năm gốc = 100%
Tốc độ tăng trưởng sản lượng nước mắm ở nước ta giai đoạn 2015 – 2023 = 424,3 : 339,5 x 100 ≈ 125% Trang 15