














Preview text:
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ------------- NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Địa phương nào sau đây ở nước ta tiếp giáp với hai quốc gia trên đất liền? A. Điện Biên. B. Lai Châu. C. Cao Bằng. D. Lào Cai.
Câu 2: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có thuận lợi nào sau đây đối với phát triển nông
nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Thâm canh, tăng vụ và đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
B. Cải tạo đất trồng, hoạt động du lịch và nghỉ dưỡng quanh năm.
C. Môi trường nuôi trồng thủy sản, phát triển thủy điện và vận tải.
D. Nguồn nước đáp ứng sản xuất, ít bị nhiễm phèn và nhiễm mặn.
Câu 3: Khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ khác với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
chủ yếu do tác động kết hợp của các yếu tố nào sau đây?
A. Gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông, địa hình.
B. Đặc điểm địa hình, hoàn lưu gió mùa, vị trí địa lí.
C. Gió Tín phong, độ cao địa hình, áp thấp nhiệt đới.
D. Hướng các dãy núi, hình dạng lãnh thổ, dòng biển.
Câu 4: Quá trình xói mòn đất của nước ta diễn ra chủ yếu ở A. miền núi. B. trung du. C. đồng bằng. D. ven biển.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư, dân tộc ở nước ta?
A. Nước ta có nhiều dân tộc, người Kinh đông nhất.
B. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.
C. Các dân tộc đoàn kết, bảo vệ, xây dựng đất nước.
D. Đời sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
Câu 6: Lao động của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A. Có sự phân bố đồng đều giữa các vùng.
B. Chất lượng ngày càng được nâng lên.
C. Tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.
D. Nhiều kinh nghiệm trong công nghiệp.
Câu 7: Hiện nay, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ do tác động chủ yếu của các yếu tố nào sau đây?
A. Di dân diễn ra nhanh, chính sách, tài nguyên.
B. Công nghiệp hóa, mức sống tăng, vốn đầu tư.
C. Đời sống cải thiện, đô thị hóa tự phát, vốn lớn.
D. Kinh tế phát triển, giàu tài nguyên, chính sách.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu làm cho khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh là
A. nguồn lao động dồi dào, giàu tài nguyên, vốn lớn. Trang 1
B. thị trường rộng, thu hút vốn, lao động chuyên môn.
C. mở cửa hội nhập, toàn cầu hóa, đường lối đổi mới.
D. công nghiệp hóa, chính sách phát triển, ít thiên tai.
Câu 9: Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt ở nước ta là
A. chè, tiêu, điều. B. hồi, chè, tiêu.
C. cao su, tiêu, điều. D. chè, hồi, quế.
Câu 10: Sự suy giảm của nguồn hải sản ven bờ do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, mưa bão nhiều nơi.
B. Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước.
C. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, sạt lở bờ biển.
D. Diện tích rừng ngập mặn giảm, ô nhiễm nước.
Câu 11: Vùng nào sau đây ở nước ta có nhiều trang trại nhất?
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế?
A. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
B. Giảm tỉ trọng nhóm ngành khai khoáng; tăng tỉ trọng của nhóm ngành chế biến, chế tạo.
C. Hình thành, phát triển các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới có hiệu quả hơn.
D. Chú trọng phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, hình thành các cụm công nghiệp.
Câu 13: Nguồn năng lượng sạch ở nước ta hiện nay là
A. điện mặt trời, nhiệt điện.
B. nhiệt điện, thủy điện.
C. điện hạt nhân, điện gió.
D. điện gió, điện mặt trời.
Câu 14: Cho biểu đồ sau:
SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH Ở KHU VỰC
ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2005 – 2019
(Nguồn: tổ chức Du lịch Thế giới 2022) Trang 2
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với số lượt khách du lịch quốc tế đến và
doanh thu du lịch ở khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2005 - 2019?
A. Tốc độ tăng của doanh thu du lịch nhanh hơn khách du lịch đến.
B. Số lượt khách du lịch đến tăng, tăng thêm 98,2 triệu lượt người.
C. Số khách du lịch đến tăng, doanh thu du lịch giảm qua các năm.
D. Doanh thu du lịch tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng thêm 263,9%.
Câu 15: Trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp rất lớn? A. Biên Hòa.
B. Hải Phòng. C . Dung Quất. D. Đà Nẵng.
Câu 16: Ở các đồng bằng phát triển mạnh chăn nuôi lợn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Lao động kinh nghiệm, dịch vụ thú y tốt, nguồn vốn đầu tư lớn.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, hạ tầng hiện đại, Nhà nước ưu tiên.
C. Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng, lao động đông.
D. Dịch vụ thú y hoàn thiện, lao động dồi dào, thức ăn phong phú.
Câu 17: Công nghiệp chế biến sữa phát triển mạnh xung quanh các thành phố lớn do
nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Thị trường tiêu thụ rộng, gần với nguồn nguyên liệu.
B. Cơ sở vật chất - kĩ thuật hiện đại, nguồn lao động lớn.
C. Giao thông hiện đại hóa, điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. Nguồn đầu tư lớn, lao động có chuyên môn cao đông.
Câu 18: Đối với kinh tế, ngành dịch vụ ở nước ta có vai trò nào sau đây?
A. Nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập.
B. Hỗ trợ thực hiện xóa đói, giảm nghèo ở miền núi và hải đảo.
C. Nâng cao trình độ lao động, chất lượng cuộc sống người dân.
D. Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho thông tin sau:
Gió có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Nam. Thời gian hoạt
động ở nước ta thường từ tháng 5 đến tháng 10. Dưới tác động của gió đặc điểm thời tiết, khí
hậu có sự khác nhau từ đầu mùa hạ đến giữa và cuối mùa hạ.
a) Loại gió được nhắc đến là gió mùa mùa hạ hay còn gọi là gió mùa Tây Nam.
b) Vào đầu mùa, gió này gây mưa ở đồng bằng Nam Bộ, Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
c) Gió này kết hợp với gió Tín phong gây khô hạn ở ven biển miền Trung, gây mưa ở Bắc Bộ.
d) Gió này kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới, bão và địa hình gây mưa lớn cho cả nước.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa ở nước ta đã có những chuyển biến tích cực, đặc biệt
là từ sau khi thực hiện công cuộc Đổi mới, quá trình đô thị hóa đã diễn ra nhanh, không gian đô
thị được mở rộng và lối sống thành thị ngày càng phổ biến.
a) Dân thành thị nước ta tăng nhanh, tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn. Trang 3
b) Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, lối sống thành thị rất phổ biến ở nông thôn.
c) Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, lối sống thành thị rất phổ biến ở nông thôn.
d) Đô thị hóa góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thu hút đầu tư.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.
Trong thời gian qua, những tiến bộ khoa học - công nghệ đã được áp dụng vào tất cả các hoạt
động của ngành lâm nghiệp. Các hoạt động lâm nghiệp gồm có khai thác, chế biến lâm sản và lâm sinh.
a) Rừng của nước ta có nhiều loại gỗ quý và nhiều loại lâm sản có giá trị kinh tế cao.
b) Sản lượng gỗ khai thác rừng tự nhiên tăng, khai thác rừng trồng được quản lí chặt chẽ.
c) Khó khăn trong phát triển lâm nghiệp là chất lượng rừng còn thấp, tác động của biến đổi khí hậu.
d) Hoạt động khoanh nuôi, bảo vệ rừng được chú trọng và áp dụng công nghệ gắn với lâm nghiệp.
Câu 4: Cho biểu đồ sau:
Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân thep ngành kinh tế của
nước ta giai đoạn 2000 – 2001
(Nguồn: tổ chức Du lịch Thế giới 2022)
a) Tỉ lệ lao động ở các ngành kinh tế có sự thay đổi, ngành dịch vụ tăng thêm 20%.
b) Tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ tăng liên tục; ngành công nghiệp, xây dựng giảm.
c) Tỉ lệ lao động ở ngành nông, lâm và thủy sản giảm nhanh do tác động của chuyển dịch cơ
cấu, cơ giới hóa và đô thị hóa.
d) Tỉ lệ lao động ở ngành nông, lâm và thủy sản giảm nhanh do tác động của chuyển dịch cơ
cấu, cơ giới hóa và đô thị hóa.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Trang 4
Câu 1: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI LAI CHÂU NĂM 2023 (Đơn vị: °C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ
13,2 16,6 19,1 22,9 24,6 24,3 24,3 23,4 23,6 21,6 18,5 16,3
(Nguồn: Tổng cục thống kê - https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu, tính biên độ nhiệt độ của trạm khí hậu Lai Châu năm 2023 (làm tròn kết quả
đến hàng đơn vị của °C).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI SƠN LA NĂM 2023 (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 0.1
14,4 14,3 56,6 39,4 348,9 157,7 398,8 121,3 45,8 4,7 2,6
(Nguồn: Tổng cục thống kê - https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu, tính tổng lượng mưa của trạm khí hậu Sơn La năm 2023 (làm tròn kết quả
đến hàng đơn vị của mm).
Câu 3: Năm 2023, tỉnh Hải Dương có diện tích tự nhiên là 1668,2 km2và dân số là 1956,9
nghìn người. Tính mật độ dân số của tỉnh Hải Dương năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2).
Câu 4: Năm 2023, nước ta có trị giá nhập khẩu hàng hóa phân theo ngành kinh tế là 326,4
tỉ USD và trị giá xuất khẩu là 354,7 tỉ USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo
ngành kinh tế của nước ta năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Câu 5: Năm 2023, diện tích trồng ngô của nước ta là 884,6 nghìn ha và năng suất là 50,2 tạ/ha.
Tính sản lượng ngô của nước ta năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG NƯỚC MẮM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2023
(Đơn vị: triệu lít) Năm 2015 2018 2021 2023 Sản lượng nước mắm 339,5 374,8 415,9 424,3
(Nguồn: Tổng cục thống kê - https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng nước mắm ở nước ta giai đoạn 2015 - 2023
(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %). ----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Trang 5
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án 1.A 2.A 3.B 4.A 5.D 6.B 7.B
8.C 9.D 10.B
11.C 12.A 13.D 14.A 15.B 16.C 17.A 18.A Câu 1 (NB): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta (bản đồ). Cách giải:
Điện Biên tiếp giáp với Lào và Trung Quốc. Chọn A. Câu 2 (VD): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Cách giải:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở Việt Nam có nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, độ ẩm cao quanh
năm, tạo điều kiện thuận lợi cho thâm canh, tăng vụ (khí hậu nóng ẩm giúp cây trồng sinh
trưởng nhanh, có thể canh tác nhiều vụ trong năm), đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi
(điều kiện khí hậu thuận lợi giúp phát triển nhiều loại cây và vật nuôi). Chọn A. Câu 3 (VDC): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Cách giải:
Khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ khác với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu do tác
động kết hợp của đặc điểm địa hình, hoàn lưu gió mùa, vị trí địa lí. - Địa hình:
+ Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình núi cao, nhiều dãy núi chạy theo hướng tây bắc -
đông nam, gây ảnh hưởng đến chế độ gió và khí hậu.
+ Trong khi đó, Đông Bắc có các dãy núi thấp hình cánh cung, mở rộng về phía biển. - Hoàn lưu gió mùa:
+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc, do địa hình
cánh cung hướng ra biển, làm khí hậu lạnh hơn về mùa đông.
+ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các dãy núi cao chắn gió mùa Đông Bắc, khiến khu vực
này ấm hơn vào mùa đông so với Đông Bắc. - Vị trí địa lí:
+ Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nằm gần hơn với khu vực gió mùa Tây Nam vào mùa hạ, nên có lượng mưa lớn. Trang 6
+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ gần biển hơn, chịu ảnh hưởng mạnh của gió từ vịnh Bắc Bộ
và khí hậu lạnh hơn vào mùa đông. Chọn B. Câu 4 (TH): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Cách giải:
- A đúng. Quá trình xói mòn đất ở nước ta diễn ra mạnh nhất ở miền núi do các nguyên nhân sau:
+ Địa hình dốc: Miền núi có nhiều đồi núi cao, độ dốc lớn → khi mưa xuống, nước chảy
mạnh, cuốn trôi lớp đất mặt.
+ Lượng mưa lớn: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa nhiều, đặc biệt là mưa rào
tập trung vào mùa mưa, làm tăng tốc độ xói mòn.
+ Thảm thực vật bị suy giảm: Việc phá rừng làm giảm độ che phủ của cây xanh, khiến đất dễ bị rửa trôi hơn.
+ Tác động của con người: Canh tác trên đất dốc, đốt rừng làm nương rẫy, khai thác khoáng
sản cũng làm gia tăng xói mòn đất.
- B sai vì mặc dù có địa hình đồi dốc, nhưng thấp hơn miền núi và nhiều nơi có cây cối bảo vệ đất tốt hơn.
- C sai vì địa hình thấp, bằng phẳng nên ít bị xói mòn mà chủ yếu bị bồi tụ phù sa.
- D sai vì khu vực này chịu tác động của xâm thực, xói lở bờ biển, nhưng không phải nơi diễn ra xói mòn đất chủ yếu. Chọn A. Câu 5 (TH): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần đặc điểm dân số. Cách giải:
Ở nước ta, nhiều dân tộc ít người (như H'Mông, Dao, Bana, Gia Rai,…) vẫn còn gặp nhiều khó
khăn về đời sống kinh tế, y tế, giáo dục. Miền núi, vùng sâu, vùng xa – nơi nhiều dân tộc ít
người sinh sống – còn hạn chế về cơ sở hạ tầng, việc tiếp cận dịch vụ công chưa thuận lợi. Tuy
có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển vùng dân tộc thiểu số, nhưng mức sống chung chưa thể nói là cao. Chọn D. Câu 6 (NB): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần lao động và việc làm. Cách giải:
Lao động nước ta hiện nay có những chuyển biến tích cực, trong đó chất lượng lao động ngày
càng được nâng lên nhờ giáo dục và đào tạo phát triển, ứng dụng công nghệ mới.
Lao động ngày càng có kỹ năng tốt hơn, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế hiện đại. Trang 7 Chọn B. Câu 7 (TH): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần đô thị hóa. Cách giải:
Hiện nay, quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra mạnh mẽ, chủ yếu do tác động của các yếu tố:
- Công nghiệp hóa: Công nghiệp phát triển kéo theo nhu cầu về lao động, dịch vụ → nhiều
người di cư từ nông thôn ra thành thị để tìm việc.
- Mức sống tăng: Khi kinh tế phát triển, thu nhập tăng → nhu cầu sống ở môi trường đô thị hiện
đại cũng cao hơn. Nhiều người chọn sinh sống ở đô thị để có dịch vụ giáo dục, y tế, giải trí tốt hơn.
- Vốn đầu tư: Các nguồn vốn trong và ngoài nước đổ vào phát triển đô thị (hạ tầng, giao thông,
nhà ở, dịch vụ,…) làm quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh hơn. Chọn B. Câu 8 (VD): Phương pháp:
Vận dụng nội dung bài học phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần. Cách giải:
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ở Việt Nam tăng nhanh chủ yếu do:
- Mở cửa hội nhập: Từ Đổi mới (1986), Việt Nam mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn FDI từ nhiều
quốc gia. Gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế như WTO, CPTPP, RCEP, EVFTA, tạo điều
kiện thuận lợi cho đầu tư nước ngoài.
- Toàn cầu hóa: Dòng vốn đầu tư dịch chuyển mạnh trên thế giới, các tập đoàn đa quốc gia tìm
kiếm thị trường tiềm năng → Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn.
- Đường lối đổi mới: Chính phủ ban hành nhiều chính sách ưu đãi như giảm thuế, cải cách thủ
tục hành chính, mở rộng khu công nghiệp để thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Chọn C. Câu 9 (NB): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần đặc điểm ngành trồng trọt. Cách giải:
Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới thường sinh trưởng tốt ở vùng có khí hậu mát mẻ,
như vùng trung du, miền núi phía Bắc nước ta. Chè, hồi, quế là những cây ưa khí hậu cận nhiệt,
phát triển mạnh ở vùng trung du, miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Lạng Sơn, Yên Bái, Quảng Ninh. Chọn D. Câu 10 (TH): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần khai thác hải sản. Cách giải: Trang 8
Sự suy giảm của nguồn hải sản ven bờ chủ yếu do:
- Khai thác quá mức: Ngư dân sử dụng phương pháp khai thác hủy diệt như lưới mắt nhỏ, chất
nổ, xung điện,… làm cạn kiệt nguồn lợi hải sản. Số lượng tàu thuyền đánh bắt gần bờ quá
nhiều, không kịp tái tạo nguồn lợi thủy sản.
- Ô nhiễm môi trường nước: Nước thải công nghiệp, sinh hoạt, hóa chất, dầu tràn từ tàu thuyền
làm suy giảm môi trường sống của hải sản. Chọn B. Câu 11 (NB): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Cách giải:
Đến năm 2021, cả nước có 23 771 trang trại. Hai vùng có số lượng trang trại nhiều nhất là Đồng
bằng sông Hồng (6 306 trang trại) và Tây Nguyên là vùng có ít trang trại nhất (1 948 trang trại). Chọn C. Câu 12 (TH): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần. Cách giải:
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta có xu hướng giảm tỉ trọng
khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
- Trước đây, kinh tế Nhà nước chiếm tỷ trọng lớn, nhưng hiện nay giảm dần do chính sách cổ
phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, giảm bao cấp.
- Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước bao gồm kinh tế tư nhân (doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ
phần, công ty TNHH…) và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Chính sách mở cửa, hội
nhập kinh tế giúp khu vực này phát triển mạnh mẽ. Chọn A. Câu 13 (VD): Phương pháp:
Vận dụng nội dung bài học phần công nghiệp sản xuất điện. Cách giải:
Nguồn năng lượng sạch là những nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường, không
gây ô nhiễm khi sử dụng. Ở Việt Nam, điện gió và điện mặt trời đang phát triển mạnh nhờ điều
kiện tự nhiên thuận lợi:
- Khu vực Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ có số giờ nắng cao, thuận lợi để phát triển các
nhà máy điện mặt trời (như Ninh Thuận, Bình Thuận).
- Nhiều nơi có gió mạnh quanh năm như Bình Thuận, Ninh Thuận, Bạc Liêu, Sóc Trăng, phù
hợp để phát triển điện gió. Chọn D. Câu 14 (VD): Phương pháp: Trang 9
Phân tích biểu đồ về số lượt khách du lịch quốc tế đến và doanh thu du lịch ở khu vực Đông
Nam Á giai đoạn 2005 – 2019.
Công thức tính tốc độ tăng trưởng:
Tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau : giá trị năm gốc x 100 (%) Cách giải: Giai đoạn 2005 – 2019:
- Doanh thu du lịch tăng khoảng 4,4 lần. Khách du lịch tăng 2,8 lần → A đúng.
- Số lượt khách du lịch đến tăng thêm 89,2 triệu lượt người → B sai.
- Số khách du lịch đến và doanh thu du lịch đều tăng → C sai.
- Tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch = 147,6 : 33,8 x 100 ≈ 436,4% → D sai. Chọn A. Câu 15 (TH): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần công nghiệp (bản đồ công nghiệp). Cách giải:
Trung tâm công nghiệp Hải Phòng có giá trị sản xuất công nghiệp rất lớn. Chọn B. Câu 16 (VD): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần chăn nuôi. Cách giải:
Ở các đồng bằng, chăn nuôi lợn phát triển mạnh do 3 yếu tố chính:
- Nguồn thức ăn dồi dào: Đồng bằng là vùng sản xuất lúa gạo lớn, có nguồn phụ phẩm nông
nghiệp phong phú (cám, bã đậu, khoai, ngô...) để nuôi lợn. Ngành công nghiệp chế biến thực
phẩm phát triển cũng tạo nguồn thức ăn công nghiệp cho chăn nuôi.
- Thị trường tiêu thụ rộng: Dân số đông, nhu cầu tiêu thụ thịt lợn cao (thịt lợn chiếm tỷ trọng lớn
trong bữa ăn người Việt). Đồng bằng là nơi tập trung nhiều đô thị lớn, dân cư đông đúc, thuận
lợi để tiêu thụ sản phẩm.
- Lao động đông: Đồng bằng có mật độ dân số cao, lao động nhiều, giúp phát triển chăn nuôi hộ
gia đình, trang trại, quy mô lớn. Chọn C. Câu 17 (VD): Phương pháp:
Vận dụng nội dung bài học phần công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Cách giải:
Công nghiệp chế biến sữa thường phát triển mạnh xung quanh các thành phố lớn vì đây là thị
trường tiêu thụ rộng, gần với nguồn nguyên liệu.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn:
+ Các thành phố lớn có dân số đông, mức sống cao, nhu cầu sử dụng sữa và các sản phẩm từ
sữa (sữa tươi, sữa bột, sữa chua, phô mai...) rất lớn. Trang 10
+ Các khu đô thị hiện đại có hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi, trường học, bệnh viện, giúp
sản phẩm sữa tiêu thụ nhanh chóng.
- Gần với nguồn nguyên liệu:
+ Các nhà máy chế biến sữa cần nguồn sữa tươi từ các trang trại chăn nuôi bò sữa.
+ Ở Việt Nam, các vùng chăn nuôi bò sữa lớn (Mộc Châu - Sơn La, Đà Lạt - Lâm Đồng,
Nghệ An, Hà Nội...) nằm gần các đô thị lớn giúp giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu. Chọn A. Câu 18 (VD): Phương pháp:
Dựa vào nội dung bài học phần dịch vụ. Cách giải:
Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế vì:
- Nâng cao trình độ sản xuất trong nước: Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, vận tải, thông tin liên
lạc, thương mại giúp các ngành sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp) phát triển hiện đại hơn.
Dịch vụ logistics, phân phối hàng hóa giúp sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh chóng.
- Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế: Ngành dịch vụ như thương mại, du lịch, viễn thông, tài
chính quốc tế giúp Việt Nam giao thương với thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài. Các công ty
dịch vụ lớn ngày càng liên kết với doanh nghiệp nước ngoài, mở rộng thị trường xuất khẩu. Chọn A.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1 2 3 4
Đáp án ĐSSĐ SSĐĐ ĐSĐĐ SSĐĐ Câu 1 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đoạn thông tin và biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (phần gió mùa) Cách giải:
a) Đúng. Gió mùa mùa hạ hay còn gọi là gió mùa Tây Nam có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ
Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Nam. Thời gian hoạt động ở nước ta thường từ tháng 5 đến
tháng 10. Dưới tác động của gió đặc điểm thời tiết, khí hậu có sự khác nhau từ đầu mùa hạ đến giữa và cuối mùa hạ.
b) Sai. Vào đầu mùa, gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương, khi đến nước ta
thường gây mưa ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt qua dãy Trường Sơn, gió mùa
Tây Nam thường mang đến thời tiết nóng, khô (còn gọi là gió phơn Tây Nam hay gió Lào) ở
dải đồng bằng ven biển miền Trung và phần phía nam của Tây Bắc.
c) Sai. Gió mùa Tây Nam không phải là nguyên nhân chính gây khô hạn ở ven biển miền Trung.
Mưa ở Bắc Bộ chủ yếu do dải hội tụ nhiệt đới và bão, không phải do gió Tây Nam kết hợp với gió Tín phong.
- Khô hạn ở ven biển miền Trung không phải do gió mùa Tây Nam: Trang 11
+ Miền Trung (đặc biệt là khu vực Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ) có hiện tượng khô hạn
vào mùa hè, nhưng nguyên nhân chính không phải do gió mùa Tây Nam.
+ Khô hạn ở đây chủ yếu do gió phơn Tây Nam (gió Lào) – khi gió mùa Tây Nam vượt qua
dãy Trường Sơn, hơi ẩm bị mất đi, tạo ra luồng không khí khô nóng, gây khô hạn cho khu vực Bắc Trung Bộ.
+ Ngoài ra, vào mùa hè, gió Tín phong Đông Bắc (từ áp cao cận chí tuyến Bắc bán cầu) có
thể gây thời tiết khô nóng cho một số khu vực ven biển Trung Bộ.
- Gió mùa Tây Nam không trực tiếp gây mưa ở Bắc Bộ:
+ Bắc Bộ có mưa vào mùa hạ không phải chủ yếu do gió mùa Tây Nam, mà do: Dải hội tụ
nhiệt đới (hoạt động mạnh vào giữa và cuối mùa hạ); Bão, áp thấp nhiệt đới từ Biển Đông; Địa
hình đón gió ở vùng núi phía Bắc; Gió Tín phong (gió Mậu dịch) chủ yếu hoạt động vào mùa
đông và không phải là nguyên nhân chính gây mưa vào mùa hạ ở Bắc Bộ.
d) Đúng. Gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới, bão và địa hình gây mưa lớn cho cả nước. Câu 2 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đoạn thông tin và đặc điểm đô thị hóa nước ta Cách giải:
a) Sai. Mặc dù dân số thành thị tăng nhanh nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn thấp hơn dân nông
thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%. (Theo SGK Địa lí 12 – Cánh Diều)
b) Sai. Đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra nhanh, nhưng mức độ lan tỏa lối sống thành thị đến nông
thôn chưa thực sự phổ biến hoàn toàn. Một số vùng nông thôn gần đô thị có thể chịu ảnh hưởng
từ lối sống thành thị (như sử dụng dịch vụ hiện đại, công nghệ, văn hóa tiêu dùng), nhưng phần
lớn các vùng nông thôn vẫn giữ đặc trưng sinh hoạt truyền thống.
c) Đúng. Hiện nay, Việt Nam đang phát triển các chuỗi đô thị và chùm đô thị để tăng tính kết
nối giữa các thành phố và thị trấn trong mỗi vùng.
Một số chuỗi đô thị quan trọng:
- Chuỗi đô thị phía Bắc: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.
- Chuỗi đô thị miền Trung: Huế – Đà Nẵng – Quảng Nam – Quảng Ngãi.
- Chuỗi đô thị phía Nam: TP. Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Bình Dương – Vũng Tàu. Những
chuỗi đô thị này giúp tạo động lực phát triển kinh tế vùng và tăng cường liên kết giữa các tỉnh, thành phố.
d) Đúng. Đô thị hóa góp phần:
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua phát triển công nghiệp, dịch vụ, tài chính.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp – dịch vụ.
- Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) do cơ sở hạ tầng hiện đại và lực lượng lao động dồi dào. Các
đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng đang là trung tâm kinh tế, thu hút đầu tư mạnh mẽ. Câu 3 (VD): Phương pháp: Trang 12
Dựa vào đoạn thông tin và đặc điểm ngành lâm nghiệp nước ta. Cách giải:
a) Đúng. Việt Nam có nhiều loại gỗ quý hiếm như lim, sến, táu, pơ mu, gụ, trắc, giáng hương,
đinh hương..., được sử dụng trong sản xuất đồ nội thất, xây dựng và thủ công mỹ nghệ. Ngoài
gỗ, rừng còn cung cấp nhiều lâm sản có giá trị kinh tế cao như tre, nứa, mây, song, dược liệu
quý (ba kích, sâm Ngọc Linh, quế, hồi, sa nhân, đỗ trọng)....Các sản phẩm này không chỉ phục
vụ nhu cầu trong nước mà còn được xuất khẩu, mang lại nguồn thu lớn.
b) Sai. Sản lượng gỗ khai thác từ rừng tự nhiên không tăng, mà ngày càng giảm do chính sách
hạn chế khai thác rừng tự nhiên để bảo vệ hệ sinh thái. Từ năm 2016, Việt Nam đã đóng cửa
rừng tự nhiên để phục hồi rừng. Trong khi đó, khai thác rừng trồng (rừng sản xuất) được đẩy
mạnh và quản lý chặt chẽ nhằm đáp ứng nhu cầu gỗ nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.
c) Đúng. Khó khăn trong phát triển lâm nghiệp là chất lượng rừng còn thấp, tác động của biến
đổi khí hậu. - Mặc dù diện tích rừng tăng nhưng rừng tự nhiên có chất lượng kém, chủ yếu là
rừng thứ sinh, rừng nghèo kiệt do khai thác quá mức trước đây. Rừng trồng chủ yếu là cây lấy
gỗ nhanh (keo, bạch đàn), ít có rừng nguyên sinh chất lượng cao.
- Hạn hán, cháy rừng, bão lũ, sạt lở đất ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển
của rừng. Nhiệt độ tăng cao có thể làm thay đổi thành phần loài cây rừng, giảm đa dạng sinh
học. d) Đúng. Hoạt động khoanh nuôi, bảo vệ rừng được chú trọng và áp dụng công nghệ gắn với lâm nghiệp.
- Chính phủ và các địa phương đẩy mạnh việc khoanh nuôi, bảo vệ rừng, nhất là rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ.
- Các chương trình như trồng rừng thay thế, bảo vệ rừng tự nhiên, phát triển rừng sản xuất được triển khai rộng rãi.
- Ứng dụng công nghệ vào lâm nghiệp: Sử dụng GIS (hệ thống thông tin địa lý) và viễn thám để
giám sát rừng. Ứng dụng trồng rừng bằng công nghệ sinh học, cây trồng cải tiến có năng suất
cao. Dùng công nghệ chế biến gỗ hiện đại để tăng giá trị sản phẩm. Câu 4 (VD): Phương pháp:
Dựa vào biểu đồ và các nguyên dân làm thay đổi tỉ trọng lao động phân theo ngành kinh tế. Cách giải:
a) Sai. Tỉ lệ lao động ngành dịch vụ tăng từ 21,8% lên 37,8%, tăng 16%.
b) Sai. Tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ và ngành công nghiệp, xây dựng đều tăng.
- Tỉ lệ lao động ngành dịch vụ tăng từ 21,8% lên 37,8%, tăng 16%.
- Tỉ lệ lao động ngành công nghiệp, xây dựng tăng từ 13,1% lên 33,1%, tăng 20%.
c) Đúng. Tỉ lệ lao động ở ngành nông, lâm và thủy sản giảm nhanh do tác động của chuyển dịch
cơ cấu, cơ giới hóa và đô thị hóa. Cụ thể:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Nền kinh tế đang chuyển hướng mạnh mẽ sang các ngành công
nghiệp, dịch vụ có giá trị cao hơn. Lao động trẻ dần rời bỏ nông nghiệp để tìm kiếm cơ hội
trong ngành sản xuất, công nghệ, và dịch vụ tại các khu công nghiệp, đô thị. Trang 13
- Cơ giới hóa và ứng dụng công nghệ: Máy móc hiện đại thay thế lao động tay chân, giúp giảm
nhu cầu nhân công. Các công nghệ như canh tác thông minh, IoT trong nông nghiệp giúp tăng
năng suất mà không cần nhiều lao động.
- Quá trình đô thị hóa mạnh mẽ: Nhiều vùng nông thôn bị thu hẹp do mở rộng khu đô thị và khu
công nghiệp. Dân số trẻ ở nông thôn di chuyển lên thành phố để tìm kiếm việc làm tốt hơn, có
thu nhập cao hơn. d) Đúng. Sự thay đổi lao động trong các ngành kinh tế do tác động của mở
cửa nền kinh tế, hội nhập toàn cầu hóa và công nghiệp hóa. VD:
- Trước đây, lao động chủ yếu tập trung trong ngành nông, lâm, thủy sản, nhưng hiện nay tỉ lệ
này đã giảm đáng kể do:
+ Công nghiệp hóa và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất đã thu hút một lượng lớn
lao động từ nông thôn vào làm việc trong các ngành sản xuất, chế tạo, điện tử, dệt may, giày da...
+ Ngành dịch vụ (thương mại, tài chính, du lịch, công nghệ) cũng tăng trưởng mạnh mẽ, tạo ra nhiều việc làm mới.
→ Xu hướng: Lao động trong nông nghiệp giảm; Lao động trong công nghiệp - xây dựng tăng
mạnh; Lao động trong dịch vụ phát triển nhanh chóng.
- Tăng nhu cầu lao động có kỹ năng cao, giảm lao động phổ thông:
+ Hội nhập kinh tế khiến Việt Nam tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, đòi hỏi lực lượng lao
động phải có kỹ năng cao hơn để đáp ứng các yêu cầu từ doanh nghiệp nước ngoài.
+ Công nghiệp hóa thúc đẩy sự phát triển của tự động hóa, robot, AI, làm giảm nhu cầu lao
động phổ thông và tăng nhu cầu lao động có tay nghề, chuyên môn cao trong các lĩnh vực như
công nghệ, kỹ thuật số, tài chính, quản lý dữ liệu...
+ Các ngành CNTT, thương mại điện tử, logistic, tài chính, marketing số đang bùng nổ. →
Hệ quả: Lao động tay chân dần bị thay thế bởi máy móc. Nhóm lao động có trình độ cao có thu
nhập tốt hơn, có cơ hội làm việc trong các công ty nước ngoài. Giáo dục và đào tạo nghề trở
nên quan trọng hơn bao giờ hết.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 11 1200 1173 28 4441 125 Câu 1 (TH): Phương pháp: Công thức tính:
Biên độ nhiệt = Nhiệt độ tháng cao nhất – Nhiệt độ tháng thấp nhất. Cách giải:
Biên độ nhiệt độ của trạm khí hậu Lai Châu năm 2023 = 24,6 – 13,2 = 11,4 ≈ 11°C. Câu 2 (TH): Phương pháp: Công thức tính:
Tổng lượng mưa cả năm = Tổng lượng mưa 12 tháng. Trang 14 Cách giải:
Tổng lượng mưa của trạm khí hậu Sơn La năm 2023 = 0,1 + 14,4 + 14,3 + 56,6 + 39,4 + 348,9
+ 157,7 + 393,8 + 121,3 + 45,8 + 4,7 + 2,6 = 1199,6 ≈ 1200 mm. Câu 3 (VD): Phương pháp: Công thức tính:
Mật độ dân số = Số dân : Diện tích Cách giải:
Mật độ dân số của tỉnh Hải Dương năm 2023 = 1956,9 x 1000 : 1668,2 ≈ 1173 người/km2. Câu 4 (VD): Phương pháp: Công thức tính:
Cán cân xuất nhập khẩu = Trị giá xuất khẩu – Trị giá nhập khẩu Cách giải:
Cán cân xuất nhập khẩu nước ta năm 2023 = 354,7 – 326, 4 = 28,3 ≈ 28 tỉ USD. Câu 5 (VD): Phương pháp: Công thức tính:
Sản lượng = Diện tích x Năng suất Cách giải: 1 tấn = 10 tạ
Đổi: 50,2 tạ/ha = 5,02 tấn/ha
Sản lượng ngô của nước ta năm 2023 = 884,6 x 5,02 = 4440,692 ≈ 4441 nghìn tấn. Câu 6 (VD): Phương pháp: Công thức tính:
Tốc độ tăng trưởng = Năm cần tính : năm gốc x 100 Cách giải:
Lấy năm 2015 = năm gốc = 100%
Tốc độ tăng trưởng sản lượng nước mắm ở nước ta giai đoạn 2015 – 2023 = 424,3 : 339,5 x 100 ≈ 125% Trang 15