



















Preview text:
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
Câu 1: Ở nước ta, các nguồn nước khoáng là điều kiện phát triển công nghiệp
A. sản xuất đồ uống. B. luyện kim.
C. sản xuất điện. D. dệt, may.
Câu 2: Khu vực có mật độ dân số thấp ở nước ta hiện nay là A. các đô thị. B. đồng bằng. C. ven biển. D. biên giới.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về lao động nước ta hiện nay?
A. Cơ cấu không đổi. B. Phân bố đồng đều. C. Số lượng đông đảo. D. Trình độ rất cao.
Câu 4: Thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là có
A. độ dốc địa hình lớn.
B. đất badan màu mỡ.
C. có nhiều sông ngòi.
D. đồng bằng đất cát pha.
Câu 5: Quá trình ngoại lực chủ yếu ở khu vực đồng bằng nước ta là A. uốn nếp. B. bóc mòn. C. bồi tụ. D. thổi mòn.
Câu 6: Loại hình giao thông vận tải có khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. đường sắt.
B. đường sông, hồ. C. đường bộ. D. đường biển.
Câu 7: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta là
A. hình thành những vùng kinh tế, vùng động lực.
B. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ.
C. lao động ở công nghiệp tăng tỉ lệ và chất lượng.
D. tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm.
Câu 9: Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. khai thác tài nguyên hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. nhu cầu tiêu dùng của dân cư, nguồn vốn đầu tư tăng nhanh. Trang 1
C. tăng cường hội nhập quốc tế, sự tăng trưởng của nền kinh tế.
D. đa dạng hóa thị trường, tăng cường sự quản lí của Nhà nước.
Câu 10: Đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta hiện nay là A. Vũng Tàu. B. Hạ Long. C. Huế. D. Nha Trang.
Câu 11: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta khác với phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do tác động của
A. Tín phong bán cầu Bắc, vị trí nằm ở xa chí tuyến, gió mùa Tây Nam và bão.
B. gió tây nam và đông bắc, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, vị trí gần Xích đạo.
C. dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới, vị trí trong vùng nội chí tuyến, gió đông bắc.
D. gió tây nam, vị trí ở gần với bán cầu Nam, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi để
A. trồng cây lâu năm.
B. khai thác thuỷ sản.
C. trồng cây lương thực.
D. khai thác dầu mỏ.
Câu 13: Bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta thường gây ra A. ngập mặn. B. mưa đá. C. băng giá. D. bạc màu đất.
Câu 14: Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta đa dạng chủ yếu là do
A. nguồn nước dồi dào, nền nhiệt cao.
B. khí hậu phân hóa, đất đai đa dạng.
C. nhiều đồi núi thấp, mưa theo mùa.
D. đất đai phân hóa, địa hình đồi núi.
Câu 15: Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Điện Biên. B. Cà Mau. C. Khánh Hòa. D. Hà Giang.
Câu 16: Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, để thể hiện số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch do các cơ sở lữ hành ở
nước ta phục vụ giai đoạn 2010 - 2022, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Miền. C. Kết hợp. D. Tròn.
Câu 17: Đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta là Trang 2
A. nhiều dãy núi có hướng tây - đông.
B. phổ biến các sơn nguyên đá vôi.
C. nhiều cao nguyên badan xếp tầng.
D. có núi cao và đồ sộ nhất cả nước.
Câu 18: Ngư trường trọng điểm nằm ở vùng biển phía Tây Nam của nước ta là
A. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
B. Quần đảo Hoàng Sa - quần đảo Trường Sa.
C. Hải Phòng - Quảng Ninh.
D. Cà Mau - Kiên Giang.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Cho thông tin sau:
Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, phục vụ nhu cầu của sản xuất và đời sống con người. Ở nước
ta, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế và phát triển ngày càng đa dạng do sự tác động của nhiều nhân tố.
a) Ngành dịch vụ nước ta phát triển mạnh chủ yếu ở những khu vực có trình độ phát triển kinh tế cao, dân cư đông đúc.
b) Nước ta ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng lớn, sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật.
c) Vai trò của ngành dịch vụ đối với đời sống là tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho lao động.
d) Cơ cấu ngành dịch vụ nước ta ngày càng đa dạng do có nhiều thế mạnh về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng và phát triển sớm của Đồng bằng sông Hồng. Giá trị sản
xuất cao và tăng nhanh, cơ cấu đa dạng. Ngành công nghiệp Đồng bằng sông Hồng phát triển theo
hướng hiện đại, công nghệ cao, có khả năng cạnh tranh, tham gia sâu vào mạng lưới sản xuất và
chuỗi giá trị toàn cầu.
a) Ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển đồng đều giữa các địa phương.
b) Định hướng phát triển công nghiệp của vùng là chú trọng một số ngành công nghệ cao, tăng
ngành có lợi thế về lao động và tài nguyên.
c) Thế mạnh chủ yếu để phát triển các ngành công nghiệp hiện đại của vùng là lao động giá rẻ,
vốn đầu tư lớn, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
d) Các ngành công nghiệp mới đóng góp ngày càng lớn vào GRDP của vùng.
Câu 3: Cho biểu đồ: Trang 3
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
a) Việt Nam có quy mô dân số lớn hơn 68,4 triệu người so với Ma-lai-xi-a.
b) Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và mật độ dân số một số quốc gia.
c) Thái Lan có mật độ dân số lớn hơn 1,7 lần mật độ dân số Mi-an-ma.
d) Mật độ dân số và diện tích các quốc gia có sự khác biệt.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Cả nước có 2360 con sông có chiều dài từ 10 km trở lên. Tổng lượng dòng chảy trên các hệ thống
sông ngòi nước ta khoảng 839 tỉ m3/năm. Tổng lượng phù sa các sông vận chuyển ra biển hàng năm
khoảng 200 triệu tấn. Chế độ dòng chảy phân mùa rõ rệt, mùa lũ thường kéo dài 4 - 5 tháng và trùng
với mùa mưa, mùa cạn kéo dài 7 - 8 tháng và trùng với mùa khô.
a) Đặc điểm lũ sông ngòi Bắc Bộ chủ yếu là do hình dạng lưới sông, hướng địa hình và chế độ mưa.
b) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
c) Sông ngòi nước ta nhiều nước và giàu phù sa.
d) Phần lớn lưu lượng nước sông ngòi cả năm tập trung vào mùa khô.
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Năm 2022, nước ta có trị giá xuất khẩu là 371,7 tỉ USD; trị giá nhập khẩu là 359,8 tỉ USD.
Cho biết cán cân thương mại năm 2022 của nước ta là bao nhiêu tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Trang 4
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết chênh lệch lượng mưa tháng cao nhất so với tháng thấp nhất tại
trạm quan trắc Bãi Cháy là bao nhiêu mm? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3: Năm 2022, lực lượng lao động nước ta là 51704,9 nghìn người; lao động nam là 27527,1
nghìn người. Cho biết lao động nam chiếm bao nhiêu % lực lượng lao động cả nước? (Làm tròn kết
quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4: Cho bảng số liệu:5
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết chênh lệch sản lượng tăng thêm của khai thác thủy sản so với nuôi
trồng thủy sản của Bắc Trung Bộ là bao nhiêu lần? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5: Năm 2022, số dân của Trung du và miền núi Bắc Bộ là 13023,2 nghìn người; tỉ lệ dân thành
thị là 21,7%. Cho biết số dân thành thị năm 2022 của Trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu
triệu người? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6: Sản lượng điện thoại di động của nước ta năm 2010 là 37,5 triệu cái; năm 2022 là 170,3 triệu
cái. Cho biết tốc độ tăng trưởng sản lượng điện thoại di động năm 2022 tăng bao nhiêu % so với
năm 2010? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). ----- HẾT ----- 6 Trang 5
SỞ GD&ĐT HÒA BÌNH
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án 1.A 2.D 3.C 4.B 5.C 6.D 7.D 8.A 9.C 10.C 11.B 12.A 13.A 14.B 15.C 16.C 17.C 18.D
Câu 1: Ở nước ta, các nguồn nước khoáng là điều kiện phát triển công nghiệp
A. sản xuất đồ uống. B. luyện kim.
C. sản xuất điện. D. dệt, may. Câu 1 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống. Cách giải:
Ở nước ta, các nguồn nước khoáng là điều kiện phát triển công nghiệp sản xuất đồ uống. Chọn A.
Câu 2: Khu vực có mật độ dân số thấp ở nước ta hiện nay là A. các đô thị. B. đồng bằng. C. ven biển. D. biên giới. Câu 2 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm dân số (phần phân bố dân cư). Cách giải:
Khu vực có mật độ dân số thấp ở nước ta hiện nay là biên giới vì đây chủ yếu nơi có địa hình cao,
điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội không thuận lợi cho việc sinh sống của người dân. Chọn D. Trang 6
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về lao động nước ta hiện nay?
A. Cơ cấu không đổi. B. Phân bố đồng đều. C. Số lượng đông đảo. D. Trình độ rất cao. Câu 3 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm lao động nước ta. Cách giải:
Lao động nước ta hiện nay có số lượng đông đảo, mỗi năm tăng khoảng 1 triệu lao động.
A, B, D sai vì cơ cấu lao động nước ta luôn có sự thay đổi theo thời gian, phân bố không đều giữa
các khu vực, phần lớn lao động chưa qua đào tạo. Chọn C.
Câu 4: Thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là có
A. độ dốc địa hình lớn.
B. đất badan màu mỡ.
C. có nhiều sông ngòi.
D. đồng bằng đất cát pha. Câu 4 (NB): Phương pháp:
Dựa vào thế mạnh, hạn chế để hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Bắc
Trung Bộ. Lưu ý: đất đai và khí hậu có vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển loại cây trồng. Cách giải:
Thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ là có đất badan màu mỡ.7 Chọn B.
Câu 5: Quá trình ngoại lực chủ yếu ở khu vực đồng bằng nước ta là A. uốn nếp. B. bóc mòn. C. bồi tụ. D. thổi mòn. Câu 5 (TH): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm địa hình đồng bằng nước ta và kết hợp với nội dung về ngoại lực (Địa lí 10). Cách giải:
Quá trình ngoại lực chủ yếu ở khu vực đồng bằng nước ta là bồi tụ. Đồng bằng ở nước ta chủ yếu Trang 7
được hình thành do sự lắng đọng phù sa của các hệ thống sông lớn (như sông Hồng và sông Cửu
Long) và quá trình bồi đắp của biển.
Bồi tụ là quá trình tích tụ vật liệu (như cát, bùn, phù sa) do tác động của dòng chảy (sông, biển), gió
hoặc băng hà. Ở khu vực đồng bằng, dòng chảy của sông và biển mang theo lượng lớn vật liệu và
lắng đọng chúng, tạo nên các bề mặt bằng phẳng và màu mỡ.
- A sai vì uốn nếp là quá trình biến dạng của các lớp đá do tác động của lực nén ép, thường xảy ra ở các vùng núi.
- B sai vì bóc mòn là quá trình phá hủy và vận chuyển vật liệu trên bề mặt Trái Đất do các tác nhân
như nước chảy, gió, băng, nhiệt độ,... Mặc dù có xảy ra ở đồng bằng nhưng không phải là quá trình
chủ yếu hình thành địa hình.
- D sai vì thổi mòn là quá trình bào mòn bề mặt đất đá do tác động của gió. Ở đồng bằng nước ta, tác
động của gió không phải là yếu tố địa hình chủ yếu. Chọn C.
Câu 6: Loại hình giao thông vận tải có khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. đường sắt.
B. đường sông, hồ. C. đường bộ. D. đường biển. Câu 6 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành giao thông vận tải. Cách giải:
Loại hình giao thông vận tải có khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn nhất ở nước ta hiện nay là
đường biển (đường biển chở hàng hóa nặng, cồng kềnh, di chuyển trên quãng đường rất xa => có
khối lượng luận chuyển hàng hóa rất lớn vì khối lượng luân chuyển = khối lượng vận chuyển x cự li vận chuyển). Chọn D.
Câu 7: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 7 (NB): Phương pháp: Trang 8
Dựa vào đặc điểm về sự phân bố và phát triển ngành nông nghiệp nước ta. Cách giải:
Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta hiện nay là Đồng bằng sông Cửu Long, đây là vùng
trọng điểm số 1 cả nước về sản xuất lương thực, thực phẩm do có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi. Chọn D.
Câu 8: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta là
A. hình thành những vùng kinh tế, vùng động lực.
B. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ.
C. lao động ở công nghiệp tăng tỉ lệ và chất lượng.
D. tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm. Câu 8 (NB): Phương pháp:
Gạch chân từ khóa: lãnh thổ.
Dựa vào đặc điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế (phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ). Cách giải:
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nước ta là hình thành những vùng kinh tế, vùng động lực.
B, D sai vì đó là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
C sai vì đó là sự chuyển dịch cơ cấu lao động nước ta. Chọn A.
Câu 9: Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. khai thác tài nguyên hiệu quả, nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. nhu cầu tiêu dùng của dân cư, nguồn vốn đầu tư tăng nhanh.
C. tăng cường hội nhập quốc tế, sự tăng trưởng của nền kinh tế.
D. đa dạng hóa thị trường, tăng cường sự quản lí của Nhà nước. Câu 9 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành thương mại (phần ngoại thương). Cách giải: Trang 9
Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do tăng cường hội nhập quốc tế, sự
tăng trưởng của nền kinh tế.
- Tăng cường hội nhập quốc tế: Việc Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới
(như WTO, ASEAN, CPTPP...) đã mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động ngoại thương phát triển. Các hiệp định thương mại tự do giúp giảm thuế quan và các rào
cản thương mại, thúc đẩy giao thương quốc tế.
- Sự tăng trưởng của nền kinh tế: Khi nền kinh tế tăng trưởng, nhu cầu trao đổi hàng hóa và dịch vụ
với các nước khác cũng tăng lên. Sản xuất trong nước phát triển, tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu
hơn. Đồng thời, nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu phục vụ sản xuất và tiêu dùng cũng tăng.
A sai vì đây là yếu tố quan trọng để tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu, nhưng không
phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự phát triển chung của hoạt động ngoại thương.
B sai vì nhu cầu tiêu dùng và vốn đầu tư có tác động đến quy mô nhập khẩu, nhưng sự phát triển của
ngoại thương bao gồm cả xuất khẩu và nhập khẩu, và yếu tố hội nhập quốc tế mang ý nghĩa lớn hơn, bao trùm hơn.
D sai vì đây là các biện pháp hỗ trợ quan trọng cho hoạt động ngoại thương, nhưng không phải là
nguyên nhân cốt lõi thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nó như yếu tố hội nhập và tăng trưởng kinh tế. Chọn C.
Câu 10: Đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta hiện nay là A. Vũng Tàu. B. Hạ Long. C. Huế. D. Nha Trang. Câu 10 (VD): Phương pháp:
Dựa vào mạng lưới đô thị và liên hệ thực tế. Cách giải:
Đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta hiện nay là Huế.
Từ ngày 01/01/2025, Việt Nam có 6 thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ và Huế. Chọn C.
Câu 11: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta khác với phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do tác động của Trang 10
A. Tín phong bán cầu Bắc, vị trí nằm ở xa chí tuyến, gió mùa Tây Nam và bão.
B. gió tây nam và đông bắc, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, vị trí gần Xích đạo.
C. dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới, vị trí trong vùng nội chí tuyến, gió đông bắc.
D. gió tây nam, vị trí ở gần với bán cầu Nam, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Câu 11 (VD): Phương pháp:
Dựa vào các nguyên nhân khiến thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta khác với phần lãnh thổ
phía Bắc như: các loại gió, vị trí,… Trong đó, nguyên nhân quan trọng nhất làm thiên nhiên giữa hai
miền này có sự phân hóa rõ rệt là do gió mùa Đông Bắc. Cách giải:
Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta khác với phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do tác động
của gió tây nam và đông bắc, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, vị trí gần Xích đạo.
- Miền Nam không đón gió mùa Đông Bắc nên không có mùa đông lạnh, miền Bắc chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của gió mùa Đông bắc đem lại một mùa đông lạnh,
- Gió Tây Nam đầu mùa hạ gây hiệu ứng phơn khô nóng cho dải đồng bằng phía đông vùng Bắc
Trung Bộ và phần nam Tây Bắc, gió này lại gây mưa lớn cho vùng đón gió trực tiếp ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Miền Nam có vị trí gần xích đạo, có góc nhập xạ lớn hơn nên nhiệt độ trung bình cao hơn miền Bắc.
- Miền Nam có khoảng cách hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh cách xa nhau hơn => chế độ nhiệt có 2
cực đại, 2 cực tiểu. Miền Bắc có khoảng cách hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn => chế
độ nhiệt có 1 cực đại, 1 cực tiểu. Chọn B.
Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi để
A. trồng cây lâu năm.
B. khai thác thuỷ sản.
C. trồng cây lương thực.
D. khai thác dầu mỏ. Câu 12 (NB): Phương pháp:
Dựa vào thế mạnh phát triển kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cách giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi để trồng cây lâu năm. Trang 11
B, D sai vì vùng không giáp biển nên không có nguồn lợi về thủy sản biển và dầu mỏ.
C sai vì vùng chủ yếu là đất feralit nên thuận lợi trồng cây công nghiệp lâu năm hơn cây lương thực. Chọn A.
Câu 13: Bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta thường gây ra A. ngập mặn. B. mưa đá. C. băng giá. D. bạc màu đất. Câu 13 (NB): Phương pháp:
Dựa vào nội dung một số thiên tai, nguyên nhân, hậu quả và biện pháp phòng chống (Chuyên đề Địa lí 12). Cách giải:
Bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta thường gây ra ngập mặn. Chọn A.
Câu 14: Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta đa dạng chủ yếu là do
A. nguồn nước dồi dào, nền nhiệt cao.
B. khí hậu phân hóa, đất đai đa dạng.
C. nhiều đồi núi thấp, mưa theo mùa.
D. đất đai phân hóa, địa hình đồi núi. Câu 14 (TH): Phương pháp:
Dựa vào ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất, đời sống. Cách giải:
Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp nước ta đa dạng chủ yếu là do khí hậu phân hóa, đất đai đa dạng.
- Khí hậu phân hóa: Việt Nam trải dài trên nhiều vĩ độ và có sự khác biệt rõ rệt về địa hình, dẫn đến
sự phân hóa đa dạng của khí hậu theo vùng miền (khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với các sắc thái
khác nhau giữa miền Bắc, miền Nam, miền núi...). Sự khác biệt về nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, số
giờ nắng giữa các vùng tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng trọt nhiều loại cây trồng và vật nuôi khác nhau.
- Đất đai đa dạng: Nước ta có nhiều loại đất khác nhau như đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng, đất
feralit trên các vùng đồi núi, đất bazan ở Tây Nguyên, đất cát ven biển... Mỗi loại đất có những đặc
tính riêng, phù hợp với sự phát triển của các loại cây trồng và vật nuôi khác nhau.
A sai vì đây là điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp nói chung, không phải là nguyên nhân tạo ra sự
đa dạng của cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. Trang 12
C sai vì địa hình đồi núi có tác động đến sự phân hóa đất đai nhưng khí hậu phân hóa mới là yếu tố
quan trọng hơn trong việc tạo ra sự đa dạng về các loại cây trồng và vật nuôi phù hợp với từng điều kiện sinh thái khác nhau.
D sai vì địa hình đồi núi có tác động đến sự phân hóa đất đai nhưng khí hậu phân hóa mới là yếu tố
quan trọng hơn trong việc tạo ra sự đa dạng về các loại cây trồng và vật nuôi phù hợp với từng điều kiện sinh thái khác nhau. Chọn B.
Câu 15: Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Điện Biên. B. Cà Mau. C. Khánh Hòa. D. Hà Giang. Câu 15 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta. Cách giải:
Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh Điện Biên.
Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh Cà Mau.
Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta thuộc tỉnh Hà Giang. Chọn C.
Câu 16: Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, để thể hiện số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch do các cơ sở lữ hành ở
nước ta phục vụ giai đoạn 2010 - 2022, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Miền. C. Kết hợp. D. Tròn. Câu 16 (TH): Phương pháp: Trang 13
Nhận dạng biểu đồ dựa vào các từ khóa: số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch. Cách giải:
Dựa vào bảng số liệu ta thấy: số lượt khách du lịch có đơn vị là nghìn lượt, doanh thu có đơn vị là tỉ đồng.
=> Để thể hiện số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch do các cơ sở lữ hành ở nước ta phục vụ
giai đoạn 2010 - 2022, dạng biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất. Vì biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ
thích hợp nhất thể hiện 2 đối tượng có đơn vị khác nhau. Chọn C.
Câu 17: Đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta là
A. nhiều dãy núi có hướng tây - đông.
B. phổ biến các sơn nguyên đá vôi.
C. nhiều cao nguyên badan xếp tầng.
D. có núi cao và đồ sộ nhất cả nước. Câu 17 (TH): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm các miền địa lí tự nhiên (phần miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ). Cách giải:
Đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta là nhiều cao nguyên badan xếp tầng.
B sai vì đó là đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
D sai vì đó là đặc điểm miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Chọn C.
Câu 18: Ngư trường trọng điểm nằm ở vùng biển phía Tây Nam của nước ta là
A. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
B. Quần đảo Hoàng Sa - quần đảo Trường Sa.
C. Hải Phòng - Quảng Ninh.
D. Cà Mau - Kiên Giang. Câu 18 (NB): Phương pháp:
Dựa vào ngành thủy sản, các vùng ngư trường trọng điểm và vị trí của các ngư trường trọng điểm ở nước ta. Cách giải: Trang 14
Ngư trường trọng điểm nằm ở vùng biển phía Tây Nam của nước ta là Cà Mau - Kiên Giang.
A, B, C sai vì đó là các ngư trường trọng điểm nằm ở vùng biển phía Tây của nước ta. Chọn D.
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1 2 3 4 Đáp án ĐĐĐS SSSĐ SSĐĐ SĐĐS
Câu 1: Cho thông tin sau:
Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, phục vụ nhu cầu của sản xuất và đời sống con người. Ở nước
ta, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế và phát triển ngày càng đa dạng do sự tác động của nhiều nhân tố.
a) Ngành dịch vụ nước ta phát triển mạnh chủ yếu ở những khu vực có trình độ phát triển kinh tế cao, dân cư đông đúc.
b) Nước ta ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng lớn, sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật.
c) Vai trò của ngành dịch vụ đối với đời sống là tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho lao động.
d) Cơ cấu ngành dịch vụ nước ta ngày càng đa dạng do có nhiều thế mạnh về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Câu 1 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đoạn thông tin và nội dung về vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. Cách giải:
a) Đúng. Các khu vực có kinh tế phát triển thường có nhu cầu cao về các dịch vụ tài chính, ngân
hàng, thương mại, vận tải, du lịch, giáo dục, y tế,... Dân cư đông đúc tạo ra thị trường tiêu thụ lớn
cho các dịch vụ này, đồng thời cung cấp nguồn lao động cho ngành dịch vụ.
b) Đúng. Đây là định hướng phát triển ngành dịch vụ của Việt Nam nhằm nâng cao năng suất, hiệu
quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Các ngành dịch vụ như công nghệ thông tin, tài chính - ngân
hàng hiện đại, logistics chất lượng cao,... được khuyến khích phát triển.
c) Đúng. Ngành dịch vụ có khả năng tạo ra nhiều việc làm ở các trình độ khác nhau, từ lao động
giản đơn đến lao động có kỹ năng cao. Sự phát triển của ngành dịch vụ góp phần tăng thu nhập bình Trang 15
quân đầu người và cải thiện chất lượng cuộc sống.
d) Sai. Tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để phát triển ngành du lịch, cơ cấu ngành dịch vụ
ngày càng đa dạng chủ yếu là do các yếu tố kinh tế - xã hội như: sự phát triển kinh tế, mức sống
người dân ngày càng cao, thị trường mở rộng, tiến bộ khoa học – kĩ thuât,…
Câu 2: Cho thông tin sau:
Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng và phát triển sớm của Đồng bằng sông Hồng. Giá trị sản
xuất cao và tăng nhanh, cơ cấu đa dạng. Ngành công nghiệp Đồng bằng sông Hồng phát triển theo
hướng hiện đại, công nghệ cao, có khả năng cạnh tranh, tham gia sâu vào mạng lưới sản xuất và
chuỗi giá trị toàn cầu.
a) Ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển đồng đều giữa các địa phương.
b) Định hướng phát triển công nghiệp của vùng là chú trọng một số ngành công nghệ cao, tăng
ngành có lợi thế về lao động và tài nguyên.
c) Thế mạnh chủ yếu để phát triển các ngành công nghiệp hiện đại của vùng là lao động giá rẻ,
vốn đầu tư lớn, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
d) Các ngành công nghiệp mới đóng góp ngày càng lớn vào GRDP của vùng. Câu 2 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đoạn thông tin và nội dung một số vấn đề phát triển kinh tế - xã hội Đồng bằng sông Hồng
(phần ngành công nghiệp). Cách giải:
a) Sai. Ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng phát triển không đồng đều giữa các địa phương.
Các trung tâm công nghiệp lớn tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Bắc Ninh và
Vĩnh Phúc, trong khi các tỉnh khác có quy mô công nghiệp nhỏ hơn.
b) Sai. Định hướng phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là chú trọng các ngành công
nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn, thân thiện với môi trường và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn
cầu. Mặc dù vùng có lợi thế về lao động, nhưng định hướng không phải là tăng các ngành dựa vào
lợi thế này mà là nâng cao chất lượng lao động để đáp ứng yêu cầu của các ngành công nghệ cao.
Về tài nguyên, Đồng bằng sông Hồng không có nhiều lợi thế nổi bật về tài nguyên công nghiệp so với các vùng khác.
c) Sai. Ngành công nghiệp hiện đại yêu cầu chất lượng lao động cao, không phải là lao động giá rẻ.
d) Đúng. Với định hướng phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, công nghệ cao, các ngành
công nghiệp mới như điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí chế tạo,… đang dần trở thành những Trang 16
ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp ngày càng quan trọng vào tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)
của Đồng bằng sông Hồng.
Câu 3: Cho biểu đồ:
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
a) Việt Nam có quy mô dân số lớn hơn 68,4 triệu người so với Ma-lai-xi-a.
b) Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và mật độ dân số một số quốc gia.
c) Thái Lan có mật độ dân số lớn hơn 1,7 lần mật độ dân số Mi-an-ma.
d) Mật độ dân số và diện tích các quốc gia có sự khác biệt. Câu 3 (VD): Phương pháp: a) Dựa vào công thức:
Mật độ dân số = Số dân/Diện tích => Số dân = Mật độ dân số*Diện tích
b) Xác đinh nội dung biểu đồ dựa vào dạng biểu đồ, đơn vị của các đối tượng được thể hiện trên biểu đồ.
c) Lấy mật độ dân số của Thái Lan chia mật độ dân số của Mi-an-ma. d) Dựa vào biểu đồ. Cách giải:13 a) Sai.
- Số dân của Việt Nam là: 297*331,3 = 98396,1 nghìn người = 98,3 triệu người Trang 17
- Số dân của Ma-lai-xi-a là: 102,2*328,6 = 33682,92 nghìn người = 33,7 triệu người
=> So với Ma-lai-xi-a, Việt Nam có quy mô dân số lớn hơn 98,3 – 33,7 = 64,6 triệu người
b) Sai. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường và phải xuất phát từ mốc 100%
=> Biểu đồ trên thể hiện quy mô diện tích và mật độ dân số một số quốc gia.
c) Đúng. So với Mi-an-ma, Thái Lan có mật độ dân số: 140,1/82,4 = 1,70024 (lớn hơn 1,7 lần mật độ dân số Mi-an-ma).
d) Đúng. Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy rõ mật độ dân số và diện tích các quốc gia có sự khác biệt.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Cả nước có 2360 con sông có chiều dài từ 10 km trở lên. Tổng lượng dòng chảy trên các hệ thống
sông ngòi nước ta khoảng 839 tỉ m3/năm. Tổng lượng phù sa các sông vận chuyển ra biển hàng năm
khoảng 200 triệu tấn. Chế độ dòng chảy phân mùa rõ rệt, mùa lũ thường kéo dài 4 - 5 tháng và trùng
với mùa mưa, mùa cạn kéo dài 7 - 8 tháng và trùng với mùa khô.
a) Đặc điểm lũ sông ngòi Bắc Bộ chủ yếu là do hình dạng lưới sông, hướng địa hình và chế độ mưa.
b) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
c) Sông ngòi nước ta nhiều nước và giàu phù sa.
d) Phần lớn lưu lượng nước sông ngòi cả năm tập trung vào mùa khô. Câu 4 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đoạn thông tin và nội dung về biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (phần sông ngòi). Cách giải:
a) Sai. Đặc điểm lũ sông ngòi Bắc Bộ chủ yếu là do hình dạng lưới sông và chế độ mưa.
- Hình dạng lưới sông: Mạng lưới sông ngòi ở Bắc Bộ có dạng nan quạt, tập trung nước nhanh chóng khi có mưa lớn.
- Chế độ mưa: Mùa mưa ở Bắc Bộ thường tập trung và có lượng mưa lớn, gây ra lũ lụt.
b) Đúng. Địa hình đồi núi dốc tạo điều kiện hình thành nhiều khe suối nhỏ, sau đó hợp lưu thành các sông lớn.
Lượng mưa lớn cung cấp nguồn nước dồi dào cho các sông ngòi phát triển và duy trì dòng chảy.
c) Đúng. Đoạn thông tin cho thấy tổng lượng dòng chảy hàng năm rất lớn (839 tỉ m3) và lượng phù
sa vận chuyển ra biển hàng năm cũng đáng kể (200 triệu tấn). Điều này khẳng định sông ngòi nước Trang 18
ta nhiều nước và giàu phù sa.
d) Sai. Phần lớn lưu lượng nước sông ngòi cả năm tập trung vào mùa mưa.
PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 11,9 707 53,2 3,1 2,8 354
Câu 1: Năm 2022, nước ta có trị giá xuất khẩu là 371,7 tỉ USD; trị giá nhập khẩu là 359,8 tỉ USD.
Cho biết cán cân thương mại năm 2022 của nước ta là bao nhiêu tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 1 (VD): Phương pháp:
Dựa vào công thức tính:
Cán cân thương mại = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu Cách giải:
Cán cân thương mại năm 2022 của nước ta là: 371,7 - 359,8 = 11,9 tỉ USD
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết chênh lệch lượng mưa tháng cao nhất so với tháng thấp nhất tại
trạm quan trắc Bãi Cháy là bao nhiêu mm? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 2 (TH): Phương pháp:
Lấy lượng mưa tháng cao nhất – Lượng mưa tháng thấp nhất. Cách giải:
Chênh lệch lượng mưa tháng cao nhất so với tháng thấp nhất tại trạm quan trắc Bãi Cháy là:
708,4 – 1,5 = 706,9 ≈ 707 mm. Trang 19
Câu 3: Năm 2022, lực lượng lao động nước ta là 51704,9 nghìn người; lao động nam là 27527,1
nghìn người. Cho biết lao động nam chiếm bao nhiêu % lực lượng lao động cả nước? (Làm tròn kết
quả đến một chữ số thập phân). Câu 3 (VD): Phương pháp:
Dựa vào công thức tính:
Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100 Cách giải:
Lao động nam chiếm: (27527,1/51704,9)*100 = 53,2% trong tổng lao động cả nước.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết chênh lệch sản lượng tăng thêm của khai thác thủy sản so với nuôi
trồng thủy sản của Bắc Trung Bộ là bao nhiêu lần? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 4 (VD): Phương pháp:
Tính sự tăng lên của sản lượng khai thác và nuôi trồng sau đó làm phép chia. Cách giải:
Chênh lệch sản lượng tăng thêm của khai thác thủy sản so với nuôi trồng thủy sản của Bắc Trung Bộ là:
(524,1 – 362,1) / (195,0 – 143,0) = 3,1 lần
Câu 5: Năm 2022, số dân của Trung du và miền núi Bắc Bộ là 13023,2 nghìn người; tỉ lệ dân thành
thị là 21,7%. Cho biết số dân thành thị năm 2022 của Trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu
triệu người? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Trang 20