Trang 1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TNH NINH BÌNH
---------------
ĐỀ KHẢO SÁT, ĐÁNG GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO
DC LP 12 THPT, GDTX LN TH HAI
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thi gian làm bài: 50 phút, không k thời gian phát đề
PHN I. Câu trc nghim nhiều phương án la chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18.
Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án
Câu 1: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông min Bắc nước ta
thưng có kiu thi tiết
A. lnh, m. B. nóng, m. C. lnh, khô. D. mát mẻ, mưa nhiều.
Câu 2: Sinh vt cn nhiệt ôn đới phn lãnh th phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh th
phía Nam nước ta ch yếu do
A. v trí xa xích đạo, Tín phong Đông Bắc, tiếp giáp Biển Đông.
B. nm vùng ni chí tuyến, gió mùa Tây Nam, đ cao địa hình.
C. nm gn vùng ngoi chí tuyến, gió tây nam, lãnh th rng ln.
D. v trí gn chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao.
Câu 3: Mục đích chủ yếu ca vic ng dng công ngh trong ngành công nghip khai thác
than nước ta hin nay là
A. tn dng triệt để nguồn than phong phú, tăng thu nhập.
B. nâng cao năng suất lao động, gim tn tht tài nguyên.
C. s dng bn vng tài nguyên, thu hút ngun vốn đầu tư.
D. thay thế hoàn toàn phương tiện th công, nâng cao sản lượng.
Câu 4: Cho biểu đ:
S ng gia cm và sn lượng tht gia cm nước ta, giai đoạn 2015 - 2022
(Ngun: Niên giám thng kê Việt Nam năm 2022, nxb Thng kê Vit Nam 2023)
Nhn xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Trang 2
A. Giai đoạn 2015 - 2022, s ng gia cầm tăng 1,3 lần.
B. S ng gia cầm tăng, sản lượng tht gia cm gim.
C. S ng gia cầm tăng nhanh hơn sản lượng tht gia cm.
D. Giai đoạn 2015 - 2022, sản lượng tht gia cm tăng 2,2 ln.
Câu 5: Sn phm chuyên môn hóa ca vùng chuyên canh Trung du min núi Bc B
nước ta là
A. cây lương thực, thc phẩm, cây ăn quả, thy sn.
B. cây công nghiệp, chăn nuôi, thủy sản nước l.
C. cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.
D. cây lương thực, thc phẩm, cây ăn quả, chăn nuôi.
Câu 6: Hoạt động khai thác thy sản nước ta hin nay
A. ch tp trung các ngư trường. B. áp dng công ngh pin mt tri.
C. đẩy mạnh đánh bắt ven b. D. ch yếu đánh bắt sông, sui.
Câu 7: ng phát trin ca ngành viễn thông nước ta hin nay tp trung ch yếu vào
A. đẩy mnh chuyển đổi h tng s, đầu tư vào công nghệ cao, đm bo an ninh mng.
B. phát trin công ngh s, h tng vin thông, tt c các địa phương đều s dng tt dch
v.
C. hiện đại hóa cơ sở h tng, hp tác vi các khâu ca sn xuất, tăng mạng lưới kết ni.
D. đẩy mnh chuyển đổi s quc gia, nâng cao chất lượng lao động, tăng nguồn vốn đầu tư.
Câu 8: Đim ging nhau v khí hu ca Duyên hi Nam Trung B vi Tây Nguyên là
A. mùa h có gió phơn Tây Nam. B. mùa mưa lùi dn v thu đông.
C. biên độ nhiệt trung bình năm lớn. D. khí hậu có hai mùa mưa, khô rõ rt.
Câu 9: c ta th thun lợi giao lưu với các nước trên thế gii do nguyên nhân ch
yếu nào sau đây?
A. khu vc giao thoa gia các nền văn minh lớn.
B. Nm hoàn toàn bán cu Bc và bán cầu Đông.
C. ngã tư đường hàng hi và hàng không quc tế.
D. nhiều nét tương đồng v lch s và văn hóa.
Câu 10: Xut khẩu trái cây nước ta xu hướng tăng mạnh trong những năm gần đây chủ
yếu do
A. khối lượng nông sn ln, nhu cu th trường tăng, vốn đầu tư nước ngoài nhiu.
B. ch dẫn địa lí rõ ràng, hiu qu kinh tế cao, th trường được m rng.
C. diện tích tăng lên, công nghiệp chế biến phát triển, lao động nhiu kinh nghim.
D. thay đổi ging cây trồng, trình độ lao động cao, ng dng công ngh hiện đại.
Câu 11: Hoạt động nội thương của nước ta hin nay
A. tham gia vào chui cung ng toàn cu.
B. hình thc bán l hàng hóa chưa đa dạng.
Trang 3
C. ít có s tham gia ca các thành phn kinh tế.
D. phát trin mnh tt c các vùng kinh tế.
Câu 12: Mạng lưới đô thị nước ta hin nay
A. phân b đều gia các vùng. B. nhiu nhất là đô th loi I và II.
C. tp trung ch yếu min núi. D. không gian được m rng.
Câu 13: Tài nguyên sinh vật nước ta đang bị suy gim biu hin
A. mt s loài động vt, thc vật có nguy cơ tuyệt chng.
B. ngun gen sinh vt quý hiếm đang được phc hi dn.
C. h sinh thái rng nguyên sinh chiếm din tích ln nht.
D. s ng cá th các loài động vt, thc vật tăng nhanh.
Câu 14: Vic phát trin ngành du lch nước ta đem lại ý nghĩa chủ yếu v mt xã hi
A. bo tn, phát huy các giá tr tài nguyên. B. thúc đẩy chuyn dịch cơ cu kinh tế.
C. đóng góp tích cực vào xut khu ti ch. D. to việc làm, tăng thu nhập cho dân cư.
Câu 15: Cơ cu dân s theo nhóm tuổi nước ta hin nay theo th t gim dn
A. t 65 tui tr lên, 15 - 64 tui, 0 - 14 tui.
B. 15 - 64 tui, t 65 tui tr lên, 0 - 14 tui.
C. 15 - 64 tui, 0 - 14 tui, t 65 tui tr lên.
D. 0 - 14 tui, 15 - 64 tui, t 65 tui tr lên.
Câu 16: Đặc điểm ni bt ca ngành công nghip sn xut sn phẩm điện t, máy vi tính
nước ta hin nay là
A. s dng lực lượng lao động đông đảo. B. cn không gian sn xut rng ln.
C. s dng nhiu nguyên, nhiên liu. D. cần lao động tr có trình đ chuyên môn.
Câu 17: Cơ cu công nghip theo lãnh th nước ta hin nay có s chuyn dịch theo hướng
A. gim t trng thành phn kinh tế ngoài nhà nước.
B. hình thành và phát trin các cm liên kết công nghip.
C. tăng tỉ trng ngành công nghip chế biến, chế to.
D. ưu tiên phát trin ngành có li thế v tài nguyên.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên nhân làm cho chăn nuôi gia
cm nước ta tăng mạnh?
A. Hiu qu trong chăn nuôi cao và luôn ổn định.
B. Nhu cu thịt cho tiêu dùng ngày càng tăng lên.
C. Công nghip chế biến thức ăn được đẩy mnh.
D. ng dng công ngh tiên tiến trong chăn nuôi.
PHN II. Câu trc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a),
b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho thông tin:
Trang 4
cấu gtr sn xut ngành nông nghiệp c ta s chuyn dch mnh m. Hình thc sn
xut nông nghiệp theo hướng hàng hóa (kinh tế h gia đình, kinh tế trang tri) phát trin
nhanh. Các vùng sn xut nông nghip, vùng chuyên canh quy ln được m rng phát
trin. Nhiu hình thc sn xut nông nghip mi được hình thành.
a) Nông nghip xanh, nông nghip hữu cơ, nông nghiệp công ngh cao nhng hình thc
sn xut nông nghiệp đã được hình thành nước ta t rt sm.
b) Các cây trng mi trin vng hiện nay được ưu tiên chú trng phát trin nước ta
cây dược liu, cây cnh, nm.
c) Hin nay phân b sn xut các vùng nông nghiệp nước ta có s thay đổi phù hp với điều
kin sinh thái, dưới s tác động ca khoa hc công ngh và thu hút đầu tư.
d) Để nâng cao giá tr các sn phm nông nghip của nước ta hin nay, gii pháp quan trng
hàng đầu chuyển đổi sang sn xut theo chiu rng, ng dng công ngh cao, phát huy
tiềm năng lợi thế ca tng vùng, từng địa phương.
Câu 2: Cho bng s liu sau:
GDP bình quân đầu người ca Thái Lan và Phi-lip-pin giai đoạn 2015 2021
(Đơn vị: USD/người)
Năm
2015
2017
2019
2020
2021
Thái Lan
5968,1
6745,5
8001,8
7333,0
7645,3
Phi-lip-pin
3017,5
3134,1
3512,0
3323,6
3552,5
(Ngun: Niên giám thng kê Việt Nam năm 2021, nxb Thng kê Vit Nam 2022)
a) Năm 2021 so với năm 2015, GDP bình quân đầu người của Thái Lan tăng nhanh và nhiều
hơn Phi-lip pin.
b) Để th hiện GDP bình quân đầu người ca Thái Lan Phi-lip-pin giai đoạn 2015 -
2021, các dng biu đồ thích hợp là đường, ct.
c) Giai đon 2015 - 2021, GDP bình quân đầu người ca Thái Lan và Phi-lip-pin tăng nhanh
và liên tc.
d) Giai đoạn 2019 - 2021, GDP bình quân đầu người ca Thái Lan gim 4,5%, Phi-lip-pin
tăng 1,2%.
Câu 3: Cho thông tin:
Thiên nhiên nhiệt đới m gió mùa nước ta qua thành phn sinh vt, biu hin ch yếu s
ph biến ca các loài sinh vt nhiệt đới và kiu h sinh thái rừng đặc trưng. Hiện nay, rng
nguyên sinh còn li không nhiu, ph biến rng th sinh vi các h sinh thái rng nhiệt đi
gió mùa biến dng khác nhau.
a) Hin nay, rng nguyên sinh còn li rt ít ch yếu do chuyn sang thành rừng đặc dng,
khai thác quá mc, thiên tai và biến đổi khí hu.
b) Gii pháp ch yếu trong bo v rng c ta hin nay bo vệ, khoanh nuôi, tăng
ng trng mi, ổn định cuc sng, xóa b tp quán sn xut du canh, du khu vc
min núi.
Trang 5
c) nước ta, h sinh thái rng nhiệt đới gió mùa biến dng khác nhau t rng gió mùa
thưng xanh, rng gió mùa na rng lá, rừng thưa khô rụng lá ti xa van, bi gai nhiệt đới.
d) Trong gii sinh vt thành phn nhit đới chiếm t l cao. Thc vt gần 70%, trong đó
điển hình là nhng cây h Đậu, h Vang, h Dâu tm, h Du, h D, Re.
Câu 4: Cho thông tin:
c ta có nguồn năng lượng đ sn xuất điện phong phú, đa dng. Công nghip sn xuất điện
phát trin tương đối sm, giá tr sn xut và sản lượng điện tăng liên tục. cấu sản lượng
điện phân theo ngun s thay đổi mnh m. Hin nay mạng lưới điện quốc gia đã đưc
hình thành và phát trin.
a) Xu hướng phát trin của ngành điện nước ta phát trin mnh nguồn năng lượng điện
khí, kim soát phát thải khí nhà kính và đảm bo vng chắc an ninh năng lượng quc gia.
b) Đưng dây tải điện 500 kV Bc - Nam đã được hình thành phát trin nhm khc phc
s mất cân đối v nguồn điện gia các vùng và ci thin chất lượng điện áp.
c) Các ngun sn xuất điện nước ta bao gồm năng lượng hạt nhân, năng lượng hóa thch,
năng lượng tái to và thủy năng.
d) Trong những m gần đây, giá trị sn xut sản lượng điện nước ta tăng liên tục ch
yếu do nhiu nhà máy điện công sut lớn đi vào hoạt động, sn xut phát trin, mc sng
tăng cao.
PHN III. Câu trc nghim tr li ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6
Câu 1: Năm 2022, tổng sản lượng thy sản nước ta đạt 9,1 triu tấn, trong đó tỉ trng sn
ng nuôi trng thy sn chiếm 56,0%. Hãy cho biết năm 2022, sản lượng khai thác thy sn
nước ta đạt bao nhiêu triu tn? (làm tròn kết qu đến hàng đơn vị).
Câu 2: m 2022, tổng tr giá xut khu, nhp khu hàng hóa của nước ta 731,5 t USD, t
l xut nhp khu 103,3%. Hãy cho biết năm 2022, trị gxut khu của nước ta đạt bao
nhiêu t USD? (làm tròn kết qu đến hàng đơn vị).
Câu 3: Cho bng s liu:
S dân của nước ta phân theo giới tính năm 2010 và năm 2022
(Đơn vị: Triệu người)
Năm
2010
Nam
43,1
N
44,0
(Ngun: Niên giám thng kê Việt Nam năm 2022, nxb Thng kê 2023)
Căn cứ vào bng s liu trên, hãy cho biết năm 2022 so với m 2010, tỉ s gii tính của nước
ta tăng lên bao nhiêu nam/100 n? (làm tròn kết qu đến mt ch s thp phân).
Câu 26: Năm 2015, sản lượng đin của nước ta đạt 157,9 t kWh, s dân 91,7 triu
người. Đến năm 2021, sản lượng điện nước ta là 244,9 t kWh, s dân là 98,5 triệu người. Hãy
Trang 6
cho biết năm 2021 so với m 2015, sản ợng điện bình quân theo đầu người của nước ta
tăng lên bao nhiêu kWh/người? (làm tròn kết qu đến hàng đơn vị).
Câu 27: Cho bng s liu:
Nhiệt độ trung bình các tháng ca Hà Nội và Cà Mau năm 2022
(Đơn vị:
o
C)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Hà Ni
18,6
15,3
23,1
24,8
26,8
31,4
30,6
29,9
29,0
26,2
26,0
17,8
Cà Mau
27,1
27,9
28,0
28,7
28,6
28,7
27,9
27,8
27,4
27,7
26,7
26,6
(Ngun: Niên giám thng kê Việt Nam năm 2022, nxb Thng kê 2023)
Căn cứ vào bng s liu trên, hãy cho biết năm 2022, nhiệt độ trung bình năm của Ni thp
hơn nhiệt độ trung bình năm của Mau bao nhiêu
o
C? (làm tròn kết qu đến mt ch s
thp phân).
Câu 28: Năm 2022, tổng din tích rừng nước ta 14,8 triu ha, trong đó diện tích rng t
nhiên 10,2 triu ha. Hãy cho biết năm 2022, tỉ l din tích rng t nhiên nước ta chiếm bao
nhiêu % trong tng din tích rng? (làm tròn kết qu đến mt ch s thp phân).
----- HT -----
NG DN GII CHI TIT
PHN I. Câu trc nghim nhiều phương án la chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18.
Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án
1.C
2.D
3.B
4.D
5.C
6.B
7.A
8.D
9.C
10.B
11.A
12.D
13.A
14.D
15.C
16.D
17.B
18.A
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Da vào biu hin ca thiên nhiên nhiệt đới m gió mùa (phn gió mùa).
Cách gii:
Do tác đng của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở min Bắc nước ta thường có kiu
thi tiết lnh, khô; nửa sau mùa đông ở min Bc lnh, m.
Chn C.
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Da vào các yếu t ảnh hưởng đến s hình thành phát trin sinh vt cn nhiệt ôn đới
phn lãnh th phía Bc.
Cách gii:
Sinh vt cn nhiệt ôn đới phn lãnh th phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh th phía Nam
nước ta ch yếu do v trí gn chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao.
Trang 7
- V trí gn chí tuyến Bc: Phn lãnh th phía Bc nm gn chí tuyến Bắc hơn, do đó chịu nh
hưởng ca các yếu tạo ra mùa đông lạnh => xut hin sinh vt cn nhit. Kết hp vi yếu t
địa hình cao => xut hin sinh vật ôn đới.
- Gió mùa Đông Bắc: Gió mùa Đông Bắc mang đến không khí lnh khô t lục địa châu Á,
tạo điều kin cho các loài sinh vt cn nhiệt và ôn đới phát trin.
- Đầy đủ ba đai cao: Phần lãnh th phía Bắc địa hình cao hơn, với đầy đủ ba đai cao: đai
nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi đai ôn đi gió mùa trên núi. Mỗi đai
cao điều kin khí hu sinh thái khác nhau, to nên s đa dạng sinh hc. Phn lãnh th
phía Nam không có đầy đủ ba đai cao.
Chn D.
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
Da vào ngành công nghip khai thác than c ta.
Cách gii:
Mục đích chủ yếu ca vic ng dng công ngh trong ngành công nghip khai thác than
nước ta hin nay nâng cao năng suất lao động, gim tn tht tài nguyên.
- Nâng cao năng suất lao đng: ng dng công ngh giúp t động hóa nhiu khâu trong q
trình khai thác, gim sức lao động th công, tăng hiệu qu công vic.
- Gim tn tht tài nguyên: Công ngh hiện đi giúp khai thác than một cách chính xác hơn,
gim thiểu lượng than b b sót hoc lãng phí.
Chn B.
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Ly s ng gia cm năm 2022 chia s ng gia cầm năm 2015.
Ly sản lượng tht gia cầm năm 2022 chia sản lượng tht gia cầmm 2015.
Sau đó lựa chọn đáp án đúng.
Cách gii:
Giai đoạn 2015 2022:
- S ng gia cm tăng 545,4/369,5 = 1,5 ln
- Sản lượng tht gia cầm tăng 2178/997,4 = 2,2 ln
=> Giai đoạn 2015 - 2022, sản lượng tht gia cầm tăng 2,2 lần là nhận xét đúng.
Chn D.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Da vào các thế mạnh và hướng phát trin kinh tế vùng Trung du và min núi Bc B.
Cách gii:
Sn phm chuyên môn hóa ca vùng chuyên canh Trung du min núi Bc B nước ta
cây công nghip, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.
Trang 8
Chn C.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành thy sản nước ta.
Cách gii:
Hoạt động khai thác thy sản nước ta hin nay áp dng công ngh pin mt tri.
A sai hoạt động khai thác thy sn còn tp trung các vùng bin không thuộc ngư trường
trọng điểm.
C sai vì hoạt đng khai thác thy sản đẩy mạnh đánh bắt xa b.
D sai vì hoạt động khai thác thy sn ch yếu đánh bắt vùng bin.
Chn B.
Câu 7 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành bưu chính viễn thông nước ta.
Cách gii:
ng phát trin ca ngành vin thông nước ta hin nay tp trung ch yếu vào đẩy mnh
chuyển đổi h tng s, đầu tư vào công nghệ cao, đảm bo an ninh mng.
B, C, D sai vì tt c các địa phương đều s dng tt dch v, hp tác vi các khâu ca sn xut,
nâng cao cht ợng lao động không phải hướng phát trin ca ngành viễn thông nước ta
hin nay.
Chn A.
Câu 8 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm khu ca Duyên hi Nam Trung B, Tây Nguyên và so sánh.
Cách gii:
Đim ging nhau v khí hu ca Duyên hi Nam Trung B vi Tây Nguyên khí hu hai
mùa mưa, khô rõ rt.
A sai Tây Nguyên là vùng đón gió mùa Tây Nam, không chu ảnh hưởng ca hiu ứng phơn
(gió phơn Tây Nam).
B sai đây là đặc điểm ca riêng Duyên hi Nam Trung B.
C sai vì c hai vùng đều có biên độ nhit năm nhỏ.
Chn D.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào ý nghĩa của v trí địa lí và phm vi lãnh th đối vi s phát trin kinh tế nước ta.
Cách gii:
Trang 9
c ta th thun lợi giao lưu với các nước trên thế gii do nguyên nhân ch yếu: ngã
đường hàng hi và hàng không quc tế. Đây chính ý nghĩa của v trí địa mang tính
chiến lược:
Chn C.
Câu 10 (VD):
Phương pháp:
Gch chân t khóa: xut khẩu, tăng mnh, gần đây.
Xut khẩu trái cây nước ta xu hướng tăng mạnh trong những m gần đây chủ yếu do các
nguyên nhân như chất lượng nông sn, th trưng, năng suất,
Cách gii:
Xut khẩu trái cây nước ta có xu hướng tăng mạnh trong nhữngm gần đây ch yếu do có ch
dẫn địa lí rõ ràng, hiu qu kinh tế cao, th trường được m rng.
- Có ch dẫn địa lí rõ ràng:
+ Vic xây dng phát trin ch dẫn địa giúp tăng cường uy tín và giá tr sn phm trái cây
Vit Nam trên th trưng quc tế.
+ Điều này tạo điều kin thun li cho vic xut khu và m rng th trưng.
- Hiu qu kinh tế cao:
+ Trái cây mt trong nhng mt hàng nông sn giá tr kinh tế cao, mang li li nhun ln
cho người nông dân và doanh nghip.
+ Điều này thúc đẩy việc đầu tư và phát triển ngành trng trt và xut khu trái cây.
- Th trưng được m rng:
+ Việt Nam đã kết nhiu hiệp định thương mại t do với các nước khu vc trên thế gii,
tạo điều kin thun li cho vic xut khu trái cây.
+ Nhu cu tiêu th trái cây trên th trưng quc tế ngày càng tăng, đc bit các loi trái cây
nhiệt đới ca Vit Nam.
Chn B.
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành thương mại nước ta (phn nội thương).
Cách gii:
Hoạt động nội thương của nước ta hin nay tham gia vào chui cung ng toàn cu. B, C, D sai
hoạt động nội thương nước ta hin nay hình thc bán l đa dạng (ch, siêu thị,…);
s tham gia ca tt c các thành phn kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước, khu vccó vốn đu
nước ngoài); phát trin mnh mt s các vùng kinh tế như Đông Nam Bộ, Đồng bng
sông Hng.
Chn A.
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Trang 10
Da vào mạng lưới đô thị nước ta hin nay.
Cách gii:
Mạng lưới đô thị nước ta hin nay không gian được m rng.
Chn D.
Câu 13 (NB):
Phương pháp:
Gch chn t khóa: suy gim.
Da vào s suy gim tài nguyên sinh vt nước ta.
Cách gii:
Tài nguyên sinh vật nước ta đang bị suy gim biu hin mt s loài động vt, thc vt
nguy cơ tuyệt chng.
Chn A.
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Gch chân t khóa: xã hi.
Dựa vào đặc điểm ngành du lịch nước ta.
Cách gii:
Vic phát trin ngành du lch nước ta đem lại ý nghĩa chủ yếu v mt hi to vic làm,
tăng thu nhập cho dân cư.
A, B, C sai vì đó là các ý nghĩa về mt kinh tế.
Chn D.
Câu 15 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm cơ cấu dân s theo nhóm tui của nước ta.
Cách gii:
cấu dân s theo nhóm tuổi nước ta hin nay theo th t gim dn 15 - 64 tui, 0 - 14
tui, t 65 tui tr lên.
Chn C.
Câu 16 (NB):
Trang 11
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành công nghip sn xut sn phẩm điện t, máy vi tính nước ta
Cách gii:
Đặc điểm ni bt ca ngành công nghip sn xut sn phẩm điện t, máy vi tính nước ta hin
nay cn lao động tr trình độ chuyên môn đây ngành công nghiệp công ngh cao,
yêu cầu trình độ lao động cao.
Chn D.
Câu 17 (TH):
Phương pháp:
Gch chân t khóa: lãnh th.
Da vào s chuyn dịch cơ cấu công nghip nước ta.
Cách gii:
cấu công nghip theo lãnh th nước ta hin nay s chuyn dịch theo hướng hình thành
và phát trin các cm liên kết công nghip.
A sai vì đây là sự chuyn dịch cơ cấu công nghip theo thành phn kinh tế.
C, D sai vì đây là s chuyn dịch cơ cấu công nghip theo ngành kinh tế.
Chn B.
Câu 18 (TH):
Phương pháp:
Da vào những khó khăn trong ngành chăn nui nước ta.
Cách gii:
Hiu qu trong chăn nuôi cao và luôn ổn định là phát biểu không đúng khi nói về nguyên nhân
làm cho chăn nuôi gia cm nước ta tăng mạnh khó khăn trong ngành chăn nuôi của nước
ta là dch bnh, th trưng, vốn đầu tư => Hiệu qu trong chăn nuôi không ổn định.
Chn A.
PHN II. Câu trc nghiệm đúng sai. Tsinh tr li t câu 1 đến u 4. Trong mi ý a),
b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu
1
2
3
4
Đáp án
SĐĐS
ĐĐSĐ
SĐĐS
SĐSĐ
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm nn nông nghiệp xu hướng phát trin ngành nông nghip nước ta hin
nay.
Cách gii:
Trang 12
a) Sai. Các hình thc nông nghip này ch mi phát trin mnh m trong những năm gần đây,
khi Vit Nam chú trọng hơn đến phát trin bn vng ng dng công ngh vào sn xut nông
nghiệp. Trước đây, sản xut nông nghip ch yếu dựa vào phương pháp truyn thng.
b) Đúng. Đây nhng loi cây trng giá tr kinh tế cao, đáp ng nhu cu th trưng và p
hp với điều kin t nhiên ca nhiu vùng min Vit Nam.
c) Đúng. Sự thay đổi này th hin trong vic hình thành các vùng chuyên canh quy ln,
ng dng công ngh cao vào sn xut và phát trin các loi cây trng, vt nuôi giá tr kinh
tế cao.
d) Sai. Gii pháp quan trọng hàng đu chuyển đổi sang sn xut theo chiu sâu. Sn xut
theo chiu rng việc tăng diện tích canh tác, nhưng hiện nay Vit Nam cn tp trung vào
vic nâng cao chất lượng sn phm, tăng giá trị gia tăng thông qua chế biến, xây dựng thương
hiu, phát trin th trưng. Vic ng dng công ngh cao, phát huy tiềm năng lợi thế ca
tng vùng, từng địa phương điu rất đúng đắn, và cn phải được thc hiện. Nhưng việc
chuyển đổi sang sn xut theo chiu rng là sai.
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
a) Tăng nhanh/chậm dùng phép chia, tăng ít/nhiu dùng phép tr.
b) Da vào các t khóa: GDP bình quân đầu người, giai đoạn 2015 2021, các dng biểu đồ
thích hp. Sau đó lựa chn các dng biểu đồ thích hp.
c) Cn xem trong c giai đoạn 2015 - 2021, GDP bình quân đầu người ca Thái Lan Phi-
lip-pin có tăng liên tc không.
d) Coi GDP bình quân đầu người ca tng quốc gia 100%, sau đó tính tốc độ tăng trưởng
GDP bình quân đầu người năm 2021 của tng quc gia theo công thc:
Tốc độ tăng trưởng = (Giá tr năm sau/Giá tr năm gốc)*100
Cách gii:
a) Đúng vì năm 2021 so với năm 2015:
- GDP bình quân đầu người của Thái Lan tăng: 7645,3 - 5968,1 = 1676,2 USD/ngưi;
7645,3/5968,1 = 1,28 ln
- GDP bình quân đầu người ca Phi-lip-pin tăng: 3552,5 - 3017,5 = 535 USD/người;
3552,5/3017,5 = 1,18 ln
=> Năm 2021 so với năm 2015, GDP bình quân đầu người của Thái Lan tăng nhanh và nhiu
hơn Phi-lip-pin. b) Đúng, biểu đồ đường và cột đều th hiện được giá tr của các đối tượng.
c) Sai vì giai đoạn 2019 2020, GDP bình quân đầu người ca Thái Lan và Phi-lip-pin gim.
d) Đúng vì giai đoạn 2019 2021:
- Coi GDP bình quân đầu người năm 2019 của hai quc gia là 100%
- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Thái Lan m 2021 là:
(7645,3/8001,8)*100 = 95,5% => GDP bình quân đầu người ca Thái Lan gim: 100 95,5 =
4,5%.
Trang 13
- Tốc đ tăng trưởng GDP bình quân đầu người ca Phi-lip-pin năm 2021 là:
(3552,5/3512,0)*100 = 101,2% => GDP bình quân đầu ngưi ca Phi-lip-pin tăng: 101,2 -
100 = 1,2%.
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
Da vào đặc điểm sinh vật nước ta. Lưu ý một s đặc điểm thích nghi ca mt s loài sinh vt.
Cách gii:
a) Sai vì rng nguyên sinh còn li rt ít không phi do chuyn sang thành rừng đặc dng.
b) Đúng. Đây nhng gii pháp quan trng cn thiết để bo v phát trin rng Vit
Nam.
c) Đúng. Sự đa dạng ca h sinh thái rng nhiệt đới gió mùa Vit Nam th hin qua các
kiu rng khác nhau, phn ánh s biến đổi của điều kin khí hậu và địa hình.
d) Sai Vit Nam, cây h D phân b ch yếu các vùng núi cao, nơi khí hậu mát m,
độ m cao (sinh sng nhiu vùng khí hu cn nhiệt, ôn đới), không phi nhiệt đới.
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành công nghip sn xuất điện nước ta
Cách gii:
a) Sai nhng mc tiêu quan trng trong chiến lược phát triển ngành điện ca Vit Nam
phát trin mnh nguồn năng lượng tái to.
b) Đúng. Đường dây 500 kV đóng vai trò quan trọng trong vic truyn tải điện năng từ các
nguồn phát đin ln min Bc min Trung vào miền Nam, nơi nhu cu tiêu th điện
cao.
c) Sai vì nước ta chưa phát triển năng lượng ht nhân.
d) Đúng. Sự gia tăng nhu cầu điện năng t sn xut sinh hoạt động lực chính thúc đẩy s
phát trin ca ngành điện.
PHN III. Câu trc nghim tr li ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
4
372
1,4
764
2,8
68,9
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
Trang 14
Giá tr thành phn = (T l giá tr thành phn*Tng)/100
Cách gii:
T trng sản lượng khai thác thy sn của nước ta năm 2022 là : 100 - 56,0 = 44,0%.
=> Sản lượng khai thác thy sản nước ta đạt: (44,0*9,1)/100 = 4 triu tn
Đáp án: 4
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
Tng tr giá xut khu, nhp khu = Tr giá xut khu + Tr giá nhp khu => Tr giá nhp
khu = Tng tr giá xut khu, nhp khu - Tr giá xut khu T l xut, nhp khu = (Giá tr
xut khu/Giá tr nhp khu)*100
=> Tr giá xut khu = (T l xut, nhp khu*Giá tr nhp khu)/100
Cách gii:
Gi tr giá xut khu là a
Ta có: Tr giá nhp khu = 731,5 a
Do: Tr giá xut khu = (T l xut, nhp khu*Giá tr nhp khu)/100 => a = [103,5*(731,5
a)]/100 => a = 372 t USD
=> Năm 2022, tr giá xut khu của nước ta đạt 372 t USD
Đáp án: 372
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
T s gii tính = (S dân nam/S dân n)*100
Cách gii:
Năm 2022 so với năm 2010, tỉ s gii tính của nước ta tăng lên:
[(49,6/49,9)*100] [(49,9/44,0)*100] = 1,4 nam/100 n
Đáp án: 1,4
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
Sản lượng điện bình quân đầu ngưi = Sản lượng điện/S dân
Lưu ý đổi đơn vị
Cách gii:
Đổi 157,9 t kWh = 157 900 triu kWh
244,9 t kWh = 244 900 triu kWh
Năm 2021 so với năm 2015, sản lượng điện bình quân theo đầu người của nước ta tăng n:
(244 900/98,5) (157 900/91,7) = 764 kWh/người
Trang 15
Đáp án: 764
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
Da vào công thc:
Nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng/12
Cách gii:
Nhiệt đ trung bình m ca Nội m 2022 là: (18,6 + 15,3 + 23,1 + + 17/8)/12 =
25,0℃
Nhiệt đ trung bình năm của Mau năm 2022 là: (27,1 + 27,9 + 28,0 + + 26,6)/12 =
27,8℃
=> Nhiệt đ trung bình năm của Hà Ni thấp hơn nhiệt độ trung bình năm của Mau là: 27,8
25,0 = 2,8
o
C
Đáp án: 2,8
Câu 6 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
T trng = (Giá tr thành phn/Tng)*100
Cách gii:
T l din tích rng t nhiên của nước ta năm 2022 là: (10,2/14,8)*100 = 68,9%
Đáp án: 68,9

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT, ĐÁNG GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO TỈNH NINH BÌNH
DỤC LỚP 12 THPT, GDTX LẤN THỨ HAI --------------- NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án

Câu 1: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta
thường có kiểu thời tiết A. lạnh, ẩm. B. nóng, ẩm. C. lạnh, khô.
D. mát mẻ, mưa nhiều.
Câu 2: Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh thổ
phía Nam nước ta chủ yếu do
A. vị trí ở xa xích đạo, Tín phong Đông Bắc, tiếp giáp Biển Đông.
B. nằm ở vùng nội chí tuyến, gió mùa Tây Nam, độ cao địa hình.
C. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, gió tây nam, lãnh thổ rộng lớn.
D. vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao.
Câu 3: Mục đích chủ yếu của việc ứng dụng công nghệ trong ngành công nghiệp khai thác
than ở nước ta hiện nay là
A. tận dụng triệt để nguồn than phong phú, tăng thu nhập.
B. nâng cao năng suất lao động, giảm tổn thất tài nguyên.
C. sử dụng bền vững tài nguyên, thu hút nguồn vốn đầu tư.
D. thay thế hoàn toàn phương tiện thủ công, nâng cao sản lượng.
Câu 4: Cho biểu đồ:
Số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm nước ta, giai đoạn 2015 - 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, nxb Thống kê Việt Nam 2023)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? Trang 1
A. Giai đoạn 2015 - 2022, số lượng gia cầm tăng 1,3 lần.
B. Số lượng gia cầm tăng, sản lượng thịt gia cầm giảm.
C. Số lượng gia cầm tăng nhanh hơn sản lượng thịt gia cầm.
D. Giai đoạn 2015 - 2022, sản lượng thịt gia cầm tăng 2,2 lần.
Câu 5: Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng chuyên canh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là
A. cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, thủy sản.
B. cây công nghiệp, chăn nuôi, thủy sản nước lợ.
C. cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.
D. cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, chăn nuôi.
Câu 6: Hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay
A. chỉ tập trung ở các ngư trường.
B. áp dụng công nghệ pin mặt trời.
C. đẩy mạnh đánh bắt ven bờ.
D. chủ yếu đánh bắt ở sông, suối.
Câu 7: Hướng phát triển của ngành viễn thông nước ta hiện nay tập trung chủ yếu vào
A. đẩy mạnh chuyển đổi hạ tầng số, đầu tư vào công nghệ cao, đảm bảo an ninh mạng.
B. phát triển công nghệ số, hạ tầng viễn thông, tất cả các địa phương đều sử dụng tốt dịch vụ.
C. hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, hợp tác với các khâu của sản xuất, tăng mạng lưới kết nối.
D. đẩy mạnh chuyển đổi số quốc gia, nâng cao chất lượng lao động, tăng nguồn vốn đầu tư.
Câu 8: Điểm giống nhau về khí hậu của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên là
A. mùa hạ có gió phơn Tây Nam.
B. mùa mưa lùi dần về thu đông.
C. biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
D. khí hậu có hai mùa mưa, khô rõ rệt.
Câu 9: Nước ta có thể thuận lợi giao lưu với các nước trên thế giới là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Ở khu vực giao thoa giữa các nền văn minh lớn.
B. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc và bán cầu Đông.
C. Ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử và văn hóa.
Câu 10: Xuất khẩu trái cây nước ta có xu hướng tăng mạnh trong những năm gần đây chủ yếu do
A. khối lượng nông sản lớn, nhu cầu thị trường tăng, vốn đầu tư nước ngoài nhiều.
B. có chỉ dẫn địa lí rõ ràng, hiệu quả kinh tế cao, thị trường được mở rộng.
C. diện tích tăng lên, công nghiệp chế biến phát triển, lao động nhiều kinh nghiệm.
D. thay đổi giống cây trồng, trình độ lao động cao, ứng dụng công nghệ hiện đại.
Câu 11: Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay
A. tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
B. hình thức bán lẻ hàng hóa chưa đa dạng. Trang 2
C. ít có sự tham gia của các thành phần kinh tế.
D. phát triển mạnh ở tất cả các vùng kinh tế.
Câu 12: Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay
A. phân bố đều giữa các vùng.
B. nhiều nhất là đô thị loại I và II.
C. tập trung chủ yếu ở miền núi.
D. không gian được mở rộng.
Câu 13: Tài nguyên sinh vật nước ta đang bị suy giảm biểu hiện ở
A. một số loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
B. nguồn gen sinh vật quý hiếm đang được phục hồi dần.
C. hệ sinh thái rừng nguyên sinh chiếm diện tích lớn nhất.
D. số lượng cá thể các loài động vật, thực vật tăng nhanh.
Câu 14: Việc phát triển ngành du lịch ở nước ta đem lại ý nghĩa chủ yếu về mặt xã hội là
A. bảo tồn, phát huy các giá trị tài nguyên.
B. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. đóng góp tích cực vào xuất khẩu tại chỗ. D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho dân cư.
Câu 15: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta hiện nay theo thứ tự giảm dần là
A. từ 65 tuổi trở lên, 15 - 64 tuổi, 0 - 14 tuổi.
B. 15 - 64 tuổi, từ 65 tuổi trở lên, 0 - 14 tuổi.
C. 15 - 64 tuổi, 0 - 14 tuổi, từ 65 tuổi trở lên.
D. 0 - 14 tuổi, 15 - 64 tuổi, từ 65 tuổi trở lên.
Câu 16: Đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay là
A. sử dụng lực lượng lao động đông đảo.
B. cần không gian sản xuất rộng lớn.
C. sử dụng nhiều nguyên, nhiên liệu.
D. cần lao động trẻ có trình độ chuyên môn.
Câu 17: Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ nước ta hiện nay có sự chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
B. hình thành và phát triển các cụm liên kết công nghiệp.
C. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
D. ưu tiên phát triển ngành có lợi thế về tài nguyên.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên nhân làm cho chăn nuôi gia
cầm ở nước ta tăng mạnh?
A. Hiệu quả trong chăn nuôi cao và luôn ổn định.
B. Nhu cầu thịt cho tiêu dùng ngày càng tăng lên.
C. Công nghiệp chế biến thức ăn được đẩy mạnh.
D. Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong chăn nuôi.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Cho thông tin: Trang 3
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp nước ta có sự chuyển dịch mạnh mẽ. Hình thức sản
xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa (kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại) phát triển
nhanh. Các vùng sản xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh quy mô lớn được mở rộng và phát
triển. Nhiều hình thức sản xuất nông nghiệp mới được hình thành.
a) Nông nghiệp xanh, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao là những hình thức
sản xuất nông nghiệp đã được hình thành ở nước ta từ rất sớm.
b) Các cây trồng mới có triển vọng hiện nay được ưu tiên chú trọng phát triển ở nước ta là
cây dược liệu, cây cảnh, nấm.
c) Hiện nay phân bố sản xuất các vùng nông nghiệp nước ta có sự thay đổi phù hợp với điều
kiện sinh thái, dưới sự tác động của khoa học công nghệ và thu hút đầu tư.
d) Để nâng cao giá trị các sản phẩm nông nghiệp của nước ta hiện nay, giải pháp quan trọng
hàng đầu là chuyển đổi sang sản xuất theo chiều rộng, ứng dụng công nghệ cao, phát huy
tiềm năng lợi thế của từng vùng, từng địa phương.
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-lip-pin giai đoạn 2015 – 2021
(Đơn vị: USD/người) Năm 2015 2017 2019 2020 2021 Thái Lan 5968,1 6745,5 8001,8 7333,0 7645,3 Phi-lip-pin 3017,5 3134,1 3512,0 3323,6 3552,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, nxb Thống kê Việt Nam 2022)
a) Năm 2021 so với năm 2015, GDP bình quân đầu người của Thái Lan tăng nhanh và nhiều hơn Phi-lip pin.
b) Để thể hiện GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-lip-pin giai đoạn 2015 -
2021, các dạng biểu đồ thích hợp là đường, cột.
c) Giai đoạn 2015 - 2021, GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-lip-pin tăng nhanh và liên tục.
d) Giai đoạn 2019 - 2021, GDP bình quân đầu người của Thái Lan giảm 4,5%, Phi-lip-pin tăng 1,2%.
Câu 3: Cho thông tin:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta qua thành phần sinh vật, biểu hiện chủ yếu ở sự
phổ biến của các loài sinh vật nhiệt đới và kiểu hệ sinh thái rừng đặc trưng. Hiện nay, rừng
nguyên sinh còn lại không nhiều, phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới
gió mùa biến dạng khác nhau.
a) Hiện nay, rừng nguyên sinh còn lại rất ít chủ yếu do chuyển sang thành rừng đặc dụng,
khai thác quá mức, thiên tai và biến đổi khí hậu.
b) Giải pháp chủ yếu trong bảo vệ rừng ở nước ta hiện nay là bảo vệ, khoanh nuôi, tăng
cường trồng mới, ổn định cuộc sống, xóa bỏ tập quán sản xuất du canh, du cư ở khu vực miền núi. Trang 4
c) Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau từ rừng gió mùa
thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xa van, bụi gai nhiệt đới.
d) Trong giới sinh vật thành phần nhiệt đới chiếm tỉ lệ cao. Thực vật có gần 70%, trong đó
điển hình là những cây họ Đậu, họ Vang, họ Dâu tằm, họ Dầu, họ Dẻ, Re.
Câu 4: Cho thông tin:
Nước ta có nguồn năng lượng để sản xuất điện phong phú, đa dạng. Công nghiệp sản xuất điện
phát triển tương đối sớm, giá trị sản xuất và sản lượng điện tăng liên tục. Cơ cấu sản lượng
điện phân theo nguồn có sự thay đổi mạnh mẽ. Hiện nay mạng lưới điện quốc gia đã được
hình thành và phát triển.
a) Xu hướng phát triển của ngành điện nước ta là phát triển mạnh nguồn năng lượng điện
khí, kiểm soát phát thải khí nhà kính và đảm bảo vững chắc an ninh năng lượng quốc gia.
b) Đường dây tải điện 500 kV Bắc - Nam đã được hình thành và phát triển nhằm khắc phục
sự mất cân đối về nguồn điện giữa các vùng và cải thiện chất lượng điện áp.
c) Các nguồn sản xuất điện nước ta bao gồm năng lượng hạt nhân, năng lượng hóa thạch,
năng lượng tái tạo và thủy năng.
d) Trong những năm gần đây, giá trị sản xuất và sản lượng điện nước ta tăng liên tục chủ
yếu do nhiều nhà máy điện công suất lớn đi vào hoạt động, sản xuất phát triển, mức sống tăng cao.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Năm 2022, tổng sản lượng thủy sản nước ta đạt 9,1 triệu tấn, trong đó tỉ trọng sản
lượng nuôi trồng thủy sản chiếm 56,0%. Hãy cho biết năm 2022, sản lượng khai thác thủy sản
nước ta đạt bao nhiêu triệu tấn? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2: Năm 2022, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 731,5 tỉ USD, tỉ
lệ xuất nhập khẩu là 103,3%. Hãy cho biết năm 2022, trị giá xuất khẩu của nước ta đạt bao
nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Số dân của nước ta phân theo giới tính năm 2010 và năm 2022
(Đơn vị: Triệu người) Năm 2010 2022 Nam 43,1 49,6 Nữ 44,0 49,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, nxb Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022 so với năm 2010, tỉ số giới tính của nước
ta tăng lên bao nhiêu nam/100 nữ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 26: Năm 2015, sản lượng điện của nước ta đạt 157,9 tỉ kWh, số dân là 91,7 triệu
người. Đến năm 2021, sản lượng điện nước ta là 244,9 tỉ kWh, số dân là 98,5 triệu người. Hãy Trang 5
cho biết năm 2021 so với năm 2015, sản lượng điện bình quân theo đầu người của nước ta
tăng lên bao nhiêu kWh/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 27: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và Cà Mau năm 2022
(Đơn vị:oC) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hà Nội 18,6 15,3 23,1 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8
Cà Mau 27,1 27,9 28,0 28,7 28,6 28,7 27,9 27,8 27,4 27,7 26,7 26,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, nxb Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội thấp
hơn nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau là bao nhiêu oC? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 28: Năm 2022, tổng diện tích rừng nước ta là 14,8 triệu ha, trong đó diện tích rừng tự
nhiên là 10,2 triệu ha. Hãy cho biết năm 2022, tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên nước ta chiếm bao
nhiêu % trong tổng diện tích rừng? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). ----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
1.C 2.D 3.B 4.D 5.C 6.B 7.A
8.D 9.C 10.B
11.A 12.D 13.A 14.D 15.C 16.D 17.B 18.A Câu 1 (NB): Phương pháp:
Dựa vào biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (phần gió mùa). Cách giải:
Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu
thời tiết lạnh, khô; nửa sau mùa đông ở miền Bắc lạnh, ẩm. Chọn C. Câu 2 (VD): Phương pháp:
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở
phần lãnh thổ phía Bắc. Cách giải:
Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam
nước ta chủ yếu do vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao. Trang 6
- Vị trí gần chí tuyến Bắc: Phần lãnh thổ phía Bắc nằm gần chí tuyến Bắc hơn, do đó chịu ảnh
hưởng của các yếu tạo ra mùa đông lạnh => xuất hiện sinh vật cận nhiệt. Kết hớp với yếu tố
địa hình cao => xuất hiện sinh vật ôn đới.
- Gió mùa Đông Bắc: Gió mùa Đông Bắc mang đến không khí lạnh và khô từ lục địa châu Á,
tạo điều kiện cho các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới phát triển.
- Đầy đủ ba đai cao: Phần lãnh thổ phía Bắc có địa hình cao hơn, với đầy đủ ba đai cao: đai
nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi. Mỗi đai
cao có điều kiện khí hậu và sinh thái khác nhau, tạo nên sự đa dạng sinh học. Phần lãnh thổ
phía Nam không có đầy đủ ba đai cao. Chọn D. Câu 3 (TH): Phương pháp:
Dựa vào ngành công nghiệp khai thác than ở nước ta. Cách giải:
Mục đích chủ yếu của việc ứng dụng công nghệ trong ngành công nghiệp khai thác than ở
nước ta hiện nay là nâng cao năng suất lao động, giảm tổn thất tài nguyên.
- Nâng cao năng suất lao động: Ứng dụng công nghệ giúp tự động hóa nhiều khâu trong quá
trình khai thác, giảm sức lao động thủ công, tăng hiệu quả công việc.
- Giảm tổn thất tài nguyên: Công nghệ hiện đại giúp khai thác than một cách chính xác hơn,
giảm thiểu lượng than bị bỏ sót hoặc lãng phí. Chọn B. Câu 4 (TH): Phương pháp:
Lấy số lượng gia cầm năm 2022 chia số lượng gia cầm năm 2015.
Lấy sản lượng thịt gia cầm năm 2022 chia sản lượng thịt gia cầm năm 2015.
Sau đó lựa chọn đáp án đúng. Cách giải: Giai đoạn 2015 – 2022:
- Số lượng gia cầm tăng 545,4/369,5 = 1,5 lần
- Sản lượng thịt gia cầm tăng 2178/997,4 = 2,2 lần
=> Giai đoạn 2015 - 2022, sản lượng thịt gia cầm tăng 2,2 lần là nhận xét đúng. Chọn D. Câu 5 (NB): Phương pháp:
Dựa vào các thế mạnh và hướng phát triển kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cách giải:
Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng chuyên canh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là
cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc. Trang 7 Chọn C. Câu 6 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành thủy sản nước ta. Cách giải:
Hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay áp dụng công nghệ pin mặt trời.
A sai vì hoạt động khai thác thủy sản còn tập trung ở các vùng biển không thuộc ngư trường trọng điểm.
C sai vì hoạt động khai thác thủy sản đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
D sai vì hoạt động khai thác thủy sản chủ yếu đánh bắt ở vùng biển. Chọn B. Câu 7 (TH): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành bưu chính viễn thông nước ta. Cách giải:
Hướng phát triển của ngành viễn thông nước ta hiện nay tập trung chủ yếu vào đẩy mạnh
chuyển đổi hạ tầng số, đầu tư vào công nghệ cao, đảm bảo an ninh mạng.
B, C, D sai vì tất cả các địa phương đều sử dụng tốt dịch vụ, hợp tác với các khâu của sản xuất,
nâng cao chất lượng lao động không phải là hướng phát triển của ngành viễn thông nước ta hiện nay. Chọn A. Câu 8 (TH): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm khí hậu của Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và so sánh. Cách giải:
Điểm giống nhau về khí hậu của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên là khí hậu có hai mùa mưa, khô rõ rệt.
A sai vì Tây Nguyên là vùng đón gió mùa Tây Nam, không chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn (gió phơn Tây Nam).
B sai đây là đặc điểm của riêng Duyên hải Nam Trung Bộ.
C sai vì cả hai vùng đều có biên độ nhiệt năm nhỏ. Chọn D. Câu 9 (NB): Phương pháp:
Dựa vào ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự phát triển kinh tế ở nước ta. Cách giải: Trang 8
Nước ta có thể thuận lợi giao lưu với các nước trên thế giới là do nguyên nhân chủ yếu: ở ngã
tư đường hàng hải và hàng không quốc tế. Đây chính là ý nghĩa của vị trí địa lí mang tính chiến lược: Chọn C. Câu 10 (VD): Phương pháp:
Gạch chân từ khóa: xuất khẩu, tăng mạnh, gần đây.
Xuất khẩu trái cây nước ta có xu hướng tăng mạnh trong những năm gần đây chủ yếu do các
nguyên nhân như chất lượng nông sản, thị trường, năng suất,… Cách giải:
Xuất khẩu trái cây nước ta có xu hướng tăng mạnh trong những năm gần đây chủ yếu do có chỉ
dẫn địa lí rõ ràng, hiệu quả kinh tế cao, thị trường được mở rộng.
- Có chỉ dẫn địa lí rõ ràng:
+ Việc xây dựng và phát triển chỉ dẫn địa lí giúp tăng cường uy tín và giá trị sản phẩm trái cây
Việt Nam trên thị trường quốc tế.
+ Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu và mở rộng thị trường. - Hiệu quả kinh tế cao:
+ Trái cây là một trong những mặt hàng nông sản có giá trị kinh tế cao, mang lại lợi nhuận lớn
cho người nông dân và doanh nghiệp.
+ Điều này thúc đẩy việc đầu tư và phát triển ngành trồng trọt và xuất khẩu trái cây.
- Thị trường được mở rộng:
+ Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do với các nước và khu vực trên thế giới,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu trái cây.
+ Nhu cầu tiêu thụ trái cây trên thị trường quốc tế ngày càng tăng, đặc biệt là các loại trái cây
nhiệt đới của Việt Nam. Chọn B. Câu 11 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành thương mại nước ta (phần nội thương). Cách giải:
Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu. B, C, D sai
vì hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay có hình thức bán lẻ đa dạng (chợ, siêu thị,…); có
sự tham gia của tất cả các thành phần kinh tế (Nhà nước, ngoài Nhà nước, khu vựccó vốn đầu
tư nước ngoài); phát triển mạnh ở một số các vùng kinh tế như Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. Chọn A. Câu 12 (NB): Phương pháp: Trang 9
Dựa vào mạng lưới đô thị ở nước ta hiện nay. Cách giải:
Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay không gian được mở rộng. Chọn D. Câu 13 (NB): Phương pháp:
Gạch chấn từ khóa: suy giảm.
Dựa vào sự suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta. Cách giải:
Tài nguyên sinh vật nước ta đang bị suy giảm biểu hiện ở một số loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng. Chọn A. Câu 14 (NB): Phương pháp:
Gạch chân từ khóa: xã hội.
Dựa vào đặc điểm ngành du lịch nước ta. Cách giải:
Việc phát triển ngành du lịch ở nước ta đem lại ý nghĩa chủ yếu về mặt xã hội là tạo việc làm,
tăng thu nhập cho dân cư.
A, B, C sai vì đó là các ý nghĩa về mặt kinh tế. Chọn D. Câu 15 (TH): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta. Cách giải:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta hiện nay theo thứ tự giảm dần là 15 - 64 tuổi, 0 - 14
tuổi, từ 65 tuổi trở lên. Chọn C. Câu 16 (NB): Trang 10 Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta Cách giải:
Đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện
nay là cần lao động trẻ có trình độ chuyên môn vì đây là ngành công nghiệp công nghệ cao,
yêu cầu trình độ lao động cao. Chọn D. Câu 17 (TH): Phương pháp:
Gạch chân từ khóa: lãnh thổ.
Dựa vào sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở nước ta. Cách giải:
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ nước ta hiện nay có sự chuyển dịch theo hướng hình thành
và phát triển các cụm liên kết công nghiệp.
A sai vì đây là sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế.
C, D sai vì đây là sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành kinh tế. Chọn B. Câu 18 (TH): Phương pháp:
Dựa vào những khó khăn trong ngành chăn nuội ở nước ta. Cách giải:
Hiệu quả trong chăn nuôi cao và luôn ổn định là phát biểu không đúng khi nói về nguyên nhân
làm cho chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh vì khó khăn trong ngành chăn nuôi của nước
ta là dịch bệnh, thị trường, vốn đầu tư => Hiệu quả trong chăn nuôi không ổn định. Chọn A.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1 2 3 4
Đáp án SĐĐS ĐĐSĐ SĐĐS SĐSĐ Câu 1 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm nền nông nghiệp và xu hướng phát triển ngành nông nghiệp ở nước ta hiện nay. Cách giải: Trang 11
a) Sai. Các hình thức nông nghiệp này chỉ mới phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây,
khi Việt Nam chú trọng hơn đến phát triển bền vững và ứng dụng công nghệ vào sản xuất nông
nghiệp. Trước đây, sản xuất nông nghiệp chủ yếu dựa vào phương pháp truyền thống.
b) Đúng. Đây là những loại cây trồng có giá trị kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu thị trường và phù
hợp với điều kiện tự nhiên của nhiều vùng miền ở Việt Nam.
c) Đúng. Sự thay đổi này thể hiện rõ trong việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn,
ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất và phát triển các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
d) Sai. Giải pháp quan trọng hàng đầu là chuyển đổi sang sản xuất theo chiều sâu. Sản xuất
theo chiều rộng là việc tăng diện tích canh tác, nhưng hiện nay Việt Nam cần tập trung vào
việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng giá trị gia tăng thông qua chế biến, xây dựng thương
hiệu, và phát triển thị trường. Việc ứng dụng công nghệ cao, phát huy tiềm năng lợi thế của
từng vùng, từng địa phương là điều rất đúng đắn, và cần phải được thực hiện. Nhưng việc
chuyển đổi sang sản xuất theo chiều rộng là sai. Câu 2 (VD): Phương pháp:
a) Tăng nhanh/chậm dùng phép chia, tăng ít/nhiều dùng phép trừ.
b) Dựa vào các từ khóa: GDP bình quân đầu người, giai đoạn 2015 – 2021, các dạng biểu đồ
thích hợp. Sau đó lựa chọn các dạng biểu đồ thích hợp.
c) Cần xem trong cả giai đoạn 2015 - 2021, GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-
lip-pin có tăng liên tục không.
d) Coi GDP bình quân đầu người của từng quốc gia là 100%, sau đó tính tốc độ tăng trưởng
GDP bình quân đầu người năm 2021 của từng quốc gia theo công thức:
Tốc độ tăng trưởng = (Giá trị năm sau/Giá trị năm gốc)*100 Cách giải:
a) Đúng vì năm 2021 so với năm 2015:
- GDP bình quân đầu người của Thái Lan tăng: 7645,3 - 5968,1 = 1676,2 USD/người; 7645,3/5968,1 = 1,28 lần
- GDP bình quân đầu người của Phi-lip-pin tăng: 3552,5 - 3017,5 = 535 USD/người; 3552,5/3017,5 = 1,18 lần
=> Năm 2021 so với năm 2015, GDP bình quân đầu người của Thái Lan tăng nhanh và nhiều
hơn Phi-lip-pin. b) Đúng, biểu đồ đường và cột đều thể hiện được giá trị của các đối tượng.
c) Sai vì giai đoạn 2019 – 2020, GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-lip-pin giảm.
d) Đúng vì giai đoạn 2019 – 2021:
- Coi GDP bình quân đầu người năm 2019 của hai quốc gia là 100%
- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Thái Lan năm 2021 là:
(7645,3/8001,8)*100 = 95,5% => GDP bình quân đầu người của Thái Lan giảm: 100 – 95,5 = 4,5%. Trang 12
- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Phi-lip-pin năm 2021 là:
(3552,5/3512,0)*100 = 101,2% => GDP bình quân đầu người của Phi-lip-pin tăng: 101,2 - 100 = 1,2%. Câu 3 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm sinh vật nước ta. Lưu ý một số đặc điểm thích nghi của một số loài sinh vật. Cách giải:
a) Sai vì rừng nguyên sinh còn lại rất ít không phải do chuyển sang thành rừng đặc dụng.
b) Đúng. Đây là những giải pháp quan trọng và cần thiết để bảo vệ và phát triển rừng ở Việt Nam.
c) Đúng. Sự đa dạng của hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam thể hiện rõ qua các
kiểu rừng khác nhau, phản ánh sự biến đổi của điều kiện khí hậu và địa hình.
d) Sai vì ở Việt Nam, cây họ Dẻ phân bố chủ yếu ở các vùng núi cao, nơi có khí hậu mát mẻ,
độ ẩm cao (sinh sống nhiều ở vùng khí hậu cận nhiệt, ôn đới), không phải nhiệt đới. Câu 4 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành công nghiệp sản xuất điện ở nước ta Cách giải:
a) Sai vì những mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển ngành điện của Việt Nam là
phát triển mạnh nguồn năng lượng tái tạo.
b) Đúng. Đường dây 500 kV đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải điện năng từ các
nguồn phát điện lớn ở miền Bắc và miền Trung vào miền Nam, nơi có nhu cầu tiêu thụ điện cao.
c) Sai vì nước ta chưa phát triển năng lượng hạt nhân.
d) Đúng. Sự gia tăng nhu cầu điện năng từ sản xuất và sinh hoạt là động lực chính thúc đẩy sự
phát triển của ngành điện.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án 4 372 1,4 764 2,8 68,9 Câu 1 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức: Trang 13
Giá trị thành phần = (Tỉ lệ giá trị thành phần*Tổng)/100 Cách giải:
Tỉ trọng sản lượng khai thác thủy sản của nước ta năm 2022 là : 100 - 56,0 = 44,0%.
=> Sản lượng khai thác thủy sản nước ta đạt: (44,0*9,1)/100 = 4 triệu tấn Đáp án: 4 Câu 2 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu = Trị giá xuất khẩu + Trị giá nhập khẩu => Trị giá nhập
khẩu = Tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu - Trị giá xuất khẩu Tỉ lệ xuất, nhập khẩu = (Giá trị
xuất khẩu/Giá trị nhập khẩu)*100
=> Trị giá xuất khẩu = (Tỉ lệ xuất, nhập khẩu*Giá trị nhập khẩu)/100 Cách giải:
Gọi trị giá xuất khẩu là a
Ta có: Trị giá nhập khẩu = 731,5 – a
Do: Trị giá xuất khẩu = (Tỉ lệ xuất, nhập khẩu*Giá trị nhập khẩu)/100 => a = [103,5*(731,5 –
a)]/100 => a = 372 tỉ USD
=> Năm 2022, trị giá xuất khẩu của nước ta đạt 372 tỉ USD Đáp án: 372 Câu 3 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Tỉ số giới tính = (Số dân nam/Số dân nữ)*100 Cách giải:
Năm 2022 so với năm 2010, tỉ số giới tính của nước ta tăng lên:
[(49,6/49,9)*100] – [(49,9/44,0)*100] = 1,4 nam/100 nữ Đáp án: 1,4 Câu 4 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Sản lượng điện bình quân đầu người = Sản lượng điện/Số dân Lưu ý đổi đơn vị Cách giải:
Đổi 157,9 tỉ kWh = 157 900 triệu kWh
244,9 tỉ kWh = 244 900 triệu kWh
Năm 2021 so với năm 2015, sản lượng điện bình quân theo đầu người của nước ta tăng lên:
(244 900/98,5) – (157 900/91,7) = 764 kWh/người Trang 14 Đáp án: 764 Câu 5 (TH): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ 12 tháng/12 Cách giải:
Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022 là: (18,6 + 15,3 + 23,1 + … + 17/8)/12 = 25,0℃
Nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau năm 2022 là: (27,1 + 27,9 + 28,0 + … + 26,6)/12 = 27,8℃
=> Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội thấp hơn nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau là: 27,8 – 25,0 = 2,8oC Đáp án: 2,8 Câu 6 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng)*100 Cách giải:
Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên của nước ta năm 2022 là: (10,2/14,8)*100 = 68,9% Đáp án: 68,9 Trang 15