Trang 1
S GD&ĐT THANH HÓA
ĐỀ THI THAM KHO
LN 1
---------------
K THI TT NGHIP TRUNG HC PH THÔNG
NĂM HC 2024 - 2025
MÔN THI: ĐỊA LÍ
(Thi gian làm bài: 50 phút, không k thi gian phát đề)
PHN I. Câu trc nghim nhiều phương án la chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18.
Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án
Câu 1: V trí địa lí quy định đặc đim cơ bản ca thiên nhiên mưc ta mang tính
A. nhit đi m gió mùa. B. cn nhiệt đới gió mùa.
C. nhit đi lc đa. D. cn nhiệt đới khô.
Câu 2: Dân cư nước ta hin nay
A. tp trung ch yếu thành th. B. tp trung ch yếu đồng bng.
C. có xu hưng gim v quy mô. D. phân b hp lí gia các vùng.
Câu 3: Vùng sn xut lương thực ln nht nưc ta hin nay
A. Đồng bng sông Cu Long. B. y Nguyên.
C. Đồng bng sông Hng. D. Đông Nam Bộ.
Câu 4: Khu công nghiệp được tp trung nhiu nht vùng nào sau đây?
A. Đồng bng sông Cu Long. B. y Nguyên.
C. Trung du và min núi Bc B. D. Đồng bng sông Hng.
Câu 5: Ngành dch v nước ta hin nay
A. xut hin nhiu loi hình mi. B. hiện đại tt c các lĩnh vực.
C. phát trin mnh min núi. D. ch yếu phc v cho sn xut.
Câu 6: Loi hình vn ti có khi lưng luân chuyn hàng hoá ln nht c ta hin nay
A. đường bin. B. đường b. C. đường st. D. đường hàng không.
Câu 7: Loi khoáng sn có giá tr kinh tế cao nht Đồng bng sông Hng hin nay?
A. Than đá. B. Đá vôi. C. Cao lanh. D. Du m.
Câu 8: Vùng nào s ng trang tri nuôi trng thy sn nhiu nht hin nay trong các
vùng sau?
A. Đông Nam Bộ. B. y Nguyên.
C. Đồng bng sông Cu Long. D. Trung du và min núi Bc B.
Câu 9: Sn phm du lch nào không phi là đặc trưng của Tây Nguyên?
A. Tham quan nghiên cu h sinh thái. B. Du lch biên gii gn vi ca khu.
C. Tham quan ngh ng biển đảo. D. Tham quan tìm hiu bn sắc văn hóa.
Câu 10: vùng biển nước ta, thiên tai thưng xy ra hàng năm là
A. bão. B. sóng thn. C. động đất. D. lũ quét.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây thể hin tính nhit đi m gió mùa ca sông ngòi nưc ta?
A. H lưu các sông điều có độ dc ln, dòng chy phc tp.
B. Sông ngòi có lưu lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao.
Trang 2
C. Sông chy theo hướng vòng cung và tây bc - đông nam.
D. Tổng lượng nước phân b đều gia các h thng sông.
Câu 12: Nhân t ch yếu nào tác động đến chuyn dịch cấu lao động theo ngành kinh tế
nước ta?
A. khu vực hoá, tăng trưởng kinh tế. B. toàn cu hóa, chuyên môn hoá.
C. công nghip hoá, hiện đại hoá. D. đầu tư nước ngoài, cơ giới hoá.
Câu 13: Công nghip sn xut, chế biến thc phẩm mước ta phát trin ch yếu da vào
A. th trưng quc tế rng ln. B. cơ sở vt cht - kĩ thuật rt tt.
C. nguồn lao động di dào, giá công cao. D. ngun nguyên liu phong phú.
Câu 14: Trung du min núi Bc B, sn phẩm nào sau đây không phi sn phm
nông nghip chính?
A. Chăn nuôi gia súc. B. Trồng cây ăn quả. C. Trồng cây dược liu.D. Khai thác thy sn.
Câu 15: Nhân t nào sau đây chủ yếu tạo nên mùa mưa đồng bng ven bin Trung B
nước ta?
A. Tín phong bán cu Bc, gió tây nam, áp thp nhit đi, bão.
B. Tín phong bán cu Bc, gió Tây, bão và di hi t nhit đi.
C. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thp và di hi t nhit đi.
D. Gió mùa Tây Nam, di hi t nhit đới, gió đông bắc và bão.
Câu 16: Vic trồng cây ăn qu theo ng sn xut hàng hóa Trung du min núi Bc
B vi mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. To nông sn giá tr, tăng thu nhập, góp phn phát trin sn xut.
B. Đa dng hóa nông nghiệp, thu hút đầu tư, tạo th m ca cho vùng.
C. Nâng cao dân trí, tn dng tài nguyên, to nông sn cht lưng cao.
D. Đẩy mnh thâm canh, m rng phân b sn xut, to nhiu vic làm.
Câu 17: Thế mnh ch yếu để phát trin cây chè Trung du và min núi Bc B
A. nhiều cao nguyên đá vôi, nguồn nước phong phú.
B. đất phù sa màu m và có khí hu nhiệt đới m gió mùa.
C. địa hình đồi núi và diện tích đất ph sa c rng ln.
D. khí hậu có mùa đông lạnh, đất feralit chiếm ưu thế.
Câu 18: Cho biểu đ
Trang 3
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Dân s thành th luôn cao hơn dân số nông thôn.
B. Dân s nông thôn tăng liên tục trong giai đoạn 2008 - 2022.
C. T trọng dân nông thôn năm 2022 chiếm 62,5% tng dân s.
D. Dân s thành th tăng 15,2 triệu người giai đoạn t 2008 - 2022.
PHN II. Câu trc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a),
b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Cho thông tin sau:
Hàng năm, lãnh th c ta nhận được lượng bc x mt tri lên, tng s gi năng trong m
tùy từng nơi t 1.400 đến 3.000 gi m. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều vượt
20°C (tr vùng núi cao). Lượng mưa trung bình năm nước ta t 1.500 đến 2.000 mm; độ m
không khí cao, trên 80%, cân bng m luôn luôn dương. Khí hậu c ta chu ảnh ng
mnh m ca các khi khí hoạt động theo mùa vi hai mùa gió chính gió mùa mùa đông
gió mùa mùa h.
a) Ni dung trên th hin khí hậu nước ta mang tính cht nhit đi m gió mùa.
b) Hu hết nh th ợng mưa thấp hơn ng bốc hơi nên cân bng ẩm nước ta luôn
dương.
c) Tính m ca khí hậu nước ta do ảnh hưởng ca các khi khí di chuyn qua bin kết
hp vi yếu t địa hình.
d) Tng bc x lớn do c ta nm trong vùng ni chí tuyến, góc nhp x nh cân bng
bc x quanh m dương.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Phát trin nguồn năng lượng tái to là xu thế tt yếu trên thế gii hin nay. Trong những năm
qua, ngành năng lượng toàn cầu có xu hướng dch chuyn tích cc vi các nguồn “năng lượng
xanh”. Việt Nam cũng thuộc danh sách các c tim năng lớn để đầu thêm các nguồn
năng lượng tái to mới như điện mt trời, điện gió, điện sinh khối, điện sóng bin khí sinh
hc Biogas, bên cnh các nguồn năng lượng sn như điện khi t nhiên hóa lng LNG
(Liquefied Natural Gas), thy điện và điện than.
(Ngun: tapchitaichinh.vn, 2024)
a) c ta có tim năng lớn để phát triển năng lượng tái to.
b) ớc ta đẩy mnh phát triển năng lượng tái to trong bi cnh nhiên liu hóa thch dn
cn kit, giá năng lượng thế gii biến động, nhu cầu trong nước gim biến đi khí hu
toàn cu.
c) Phát trin năng lượng tái to góp phn khai thác tt tiềm năng, giảm l thuc vào nhiên
liu hóa thch, đóng góp vào phát triển kinh tế và gim thiểu tác động đến môi trường.
d) Tiềm năng điện sinh khi nước ta ln ch yếu do công nghip phát triển, sở h tng
hiện đại.
Câu 3: (ID: 764875) Cho thông tin sau:
Trung dumin núi Bc B là vùng có din tích lãnh th ln ớc ta. Vùng địa hình đa
dng, phc tp, gm các dãy núi cao, điển nh y Hoàng Liên Sơn. Đt fe-ra-lít đỏ vàng
chiếm 2/3 din tích ca vùng. Khí hu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh, phân a
Trang 4
rệt theo độ cao địa hình. Điều này đã to nên thế mạnh để phát triển các ngành như trng y
công nghiệp, cây dược liệu, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc ln,...
a) Trung du và min núi Bc B là vùng chuyên canh cây công nghip ln nhất nước ta.
b) Vùng thế mạnh để phát trin cây công nghiệp, y dược liu ngun gc cn nhit
và ôn đới.
c) S phân hóa đa dạng của địa hình, đất đai khí hậu sở để đa dạng hóa cấu cây
công nghip.
d) Chăn muôi gia súc lớn ca vùng nhiều thay đổi do phát triển theo hướng tp trung,
gn vi chế biến, khoa hc - công nghth trưng.
Câu 4: Cho biểu đồ:
a) Sản lượng lúa của Lào tăng liên tục t năm 2017 đến năm 2022.
b) Sản lượng lúa ca Ma-lai-xi-a thấp hơn Lào nhưng tăng liên tục.
c) Năm 2022, sản lượng lúa ca Lào gấp hơn 1,5 lần Ma-lai-xi-a.
d) Tc đ tăng trưởng sản lượng lúa ca Lào giai đon 2017 - 2022 là 95,2%.
PHN III. Câu trc nghim tr li ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6
Câu 1: Cho bng s liu:
Nhit đ trung bình tháng tại Lai Châu năm 2021
(Đơn vị:
0
C)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhit đ
12,6
17
20,2
21,8
24,5
24,1
23,9
24
23,3
20,4
17
14,2
(Ngun: gso.gov.vn)
Căn cứ vào bng s liu trên, y cho biết nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu năm 2021
bao nhiêu ℃ (làm tròn kết qu đến mt ch s thp phân).
Câu 2: Cho bng s liu:
ợng mưa các tháng tại Tuyên Quang năm 2022
(Đơn vị: mm)
Tháng
Địa điểm
1
2
3
5
6
7
8
9
10
11
12
Tuyên Quang
110,7
241,1
192,0
541,2
243,8
234,3
447,8
301,1
35,4
11,2
12,9
(Ngun: https://www.gso.gov.vn)
Trang 5
Căn cứ vào bng s liu trên, cho biết tổng lượng mưa các tháng trong năm của Tuyên Quang
năm 2022 là bao nhiêu mm (làm tròn kết qu đến hàng đơn vị).
Câu 3: Năm 2023, dân số c ta 100,3 triệu người, tng s dân s nam 50 triu
người. Cho biết t s gii tính ca ớc ta năm 2023 bao nhiêu nam 100 n (làm trên kết
qu tin mt ch s thp phân).
Câu 4: m 2021, tổng tr giá xut nhp khu của c ta 668,9 t USD tr giá nhp
khu 332,8 t USD. Cho biết t trng tr giá nhp khu của nước ta trong tng tr giá xut
nhp khu là bao nhiêu % (làm trên kết qu đến mt ch s thp phân)
Câu 5: m 2022, loại hình giao thông đường biển nước ta khối ng vn chuyn hàng
hóa 89307,46 nghìn tn, khối lượng luân chuyn hàng hóa 191249,27 triu tn.km. Cho
biết c li vn chuyn trung bình ca loi hình vn ti y bao nhiêu km (làm tròn kết qu
đến hàng đơn vị).
Câu 6: Cho bng s liu:
Din tích và sản lưng lc Bc Trung Bộ, năm 2015 và 2021
Năm
Din tích (nghìn ha)
Sn lưng (nghìn tn)
2015
2021
(Ngun: Niên giám thng kê Vit Nam 2022, Nxb Thng kê 2023)
Cho biết năng suất lc Bc Trung B năm 2021 tăng bao nhiêu tạ/ha so với năm 2015 (làm
tròn kết qu đến ng đơn vị).
--HT--
Trang 6
NG DN GII CHI TIT
PHN I. Câu trc nghim nhiều phương án la chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18.
Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án
1.A
2.B
3.A
4.D
5.A
6.A
7.A
8.C
9.C
10.A
11.B
12.C
13.D
14.D
15.D
16.A
17.D
18.C
Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Da vào ảnh hưởng ca v trí đa lí, phm vi lãnh th đến t nhiên.
Cách gii:
V trí địa quy định đặc điểm bản của thiên nhiên mước ta mang tính nhiệt đới m gió
mùa. Chn A.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Da vào đc đim phân b dân cư.
Cách gii:
Dân cư nước ta hin nay tp trung ch yếu đồng bng.
A sai dân c ta tp trung ch yếu nông thôn (năm 2021, t l dân nông thôn
62,9%; trong khí t l dân thành th là 37,1%.
C sai vì dân s nước ta liên tục tăng => có xu hướng tăng về quy mô.
D sai dân nước ta phân b không hp lí giữa các vùng; n cư tập trung nhiu đồng
bằng, thưa thớt miền núi;…
Chn B.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Da vào đc đim hin trng phát trin và phân b ngành nông nghiệp nước ta.
Cách gii:
Vùng sn xuất lương thực ln nhất nước ta hiện nay Đồng bng sông Cu Long (là vùng
trọng điểm sn xuất ơng thực s 1 c ta); chiếm 53,8% din tích gieo trng 55,5% sn
ng lúa c nước (năm 2021).
Chn A.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Da vào đc đim khu công nghiệp nước ta.
Cách gii:
Khu công nghiệp được tp trung nhiu nht vùng Đồng bng sông Hng.
Chn D.
Trang 7
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Da vào đc đim ngành dch v nước ta.
Cách gii:
Ngành dch v c ta hin nay xut hin nhiu loi hình mi.
Chn A.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
- Cn hiu: khi lưng lun chuyn = Khối lượng vn chuyn x C li vn chuyn trung bình.
- La chn loi hình vn ti có khi lưng vn chuyn và c li vn chuyn ln nht.
Cách gii:
Loi hình vn ti khối lượng luân chuyn hàng hoá ln nht c ta hiện nay đưng
biển đây là loại hình vn ti kh năng vận chuyn hàng hóa vi khối lượng lớn, đc bit
hàng hóa nng cng knh; phù hp vi vn chuyn hàng hóa trên quãng đường dài, ph
v cho quá trình xut nhp khu hàng hóa.
Chn A.
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Da vào thế mnh v điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Đồng bng sông Hng.
Cách gii:
Than đá loại khoáng sn giá tr kinh tế cao nht Đồng bng sông Hng hin nay, trong
đó Quảng Ninh là tnh có tr ng than ln nht nưc ta.
Chn A.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Da vào đc đim trang tri (T chc lãnh th nông nghip).
Cách gii:
Vùng Đng bng sông Cu Long có s ng trang tri nuôi trng thy sn nhiu nhất nưc ta
hin nayđây là vùng có nhiu thế mnh nht trong nuôi trng thy sn.
Chn C.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Da vào s phân hóa lãnh th du lch hoc ngành du lch vùng Tây Nguyên.
Cách gii:
Tham quan ngh ng biển đảo không phi đặc trưng của y Nguyên y Nguyên
mt trong hai vùng ca nưc ta giáp bin.
Chn C.
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Trang 8
Da vào chuyên đ Địa lí 12: Thiên tai và bin pháp phòng chng.
Cách gii:
vùng biển nước ta, thiên tai thưng xảy ra hàng năm là bão.
Chn A.
Câu 11 (TH):
Phương pháp:
Da vào biu hin ca thiên nhiên nhit đi m gió mùa, phần sông ngòi, địa hình.
Cách gii:
Sông ngòi có lưu lượng nước ln, hàm lượng phù sa cao là đặc điểm th hin tính nhit đới m
gió mùa ca sông ngòi nước ta. Đây biểu hiện do lượng mưa lớn s xói mòn mnh m
trong điu kin khí hu nhit đới ẩm gió mùa, giúp cho các con sông có lưng phù sa ln.
- A sai vì độ dc h lưu của các con sông thưng nhỏ, độ dc lớn thường thượng lưu các con
sông.
- C sai đây là hướng chy chính ca sông ngòi Việt Nam, do địa hình quy định, không phi
là đc đim th hin tính nhit đi m gió mùa.
- D sai tổng ợng nước phân b không đều gia các h thng sông, ph thuc vào
ợng mưa và diện tích lưu vực ca tng h thng sông.
Chn B.
Câu 12 (NB):
Phương pháp:
Da vào vấn đề s dụng lao động nước ta.
Cách gii:
Theo ngành kinh tế, cấu lao động nước ta s chuyn dch php với đường li phát
trin kinh tế hội đất ớc theo hướng công nghip hoá, hiện đại hoá: gim t l lao động
trong khu vc ng nghip, m nghip thu sản; tăng tỉ l lao động trong khu vc ng
nghip xây dng, dch v. => Nhân t ch yếu tác động đến chuyn dịch cấu lao động
theo ngành kinh tế nước ta là công nghip hóa, hiện đại hóa.
Chn C.
Câu 13 (TH):
Phương pháp:
Da vào đc đim ngành công nghip sn xut, chế biến thc phm.
Cách gii:
Công nghip sn xut, chế biến thc phẩm c ta phát trin ch yếu da vào ngun nguyên
liu phong phú. Để phát trin ngành công nghip y, yêu cu phi ngun nguyên liu,
trong khi đó nước ta ngành ng nghiệp đa dạng, sn xut nhiu loi nông sn, thy sn,
gia súc, gia cầm,… sở vng chc cho s phát trin ca ngành công nghip chế biến thc
phm.
Chn D.
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Trang 9
Da vào khai thác thế mạnh đ phát trin kinh tế vùng Trung du và min núi Bc B.
Cách gii:
Trung du min núi Bc B, sn phm ca ngành khai thác thy sn không phi sn
phm nông nghip chính vì đây là một trong hai vùng kinh tế ca nưc ta không giáp bin.
Chn D.
Câu 15 (VD):
Phương pháp:
Da vào biu hin ca thiên nhiên nhit đi m gió mùa (phn gió mùa).
Cách gii:
Gió mùa y Nam, di hi t nhiệt đới, gió đông bắc bão các nguyên nhân ch yếu to
nên mùa mưa đồng bng ven bin Trung B nước ta. Trong đó gió mùa y Nam từ áp cao
cn chí tuyến nam bán cu kết hp vi di hi t nhiệt đới và bão gây mưa lớn cho c nước ta
vào na sau mùa h. Gió hướng đông bắc (Tín pohong bán cu bắc) y mưa vào thu đông
cho Duyên hi min Trung.
A, B, C sai vì gió tây nam, gió Tây gây hiu ứng phơn, làm thời tiết vào nửa đầu mùa h ven
bin Trung B khô, nóng.
Chn D.
Câu 16 (VD):
Phương pháp:
Da vào đc đim ngành trồng cây ăn quả Trung du và min núi Bc B.
Lưu ý: s phát trin các ngành kinh tế đều có mục đích chung lớn nht là phát trin kinh tế -
hi.
Cách gii:
Mục đích ch yếu ca vic trồng cây ăn quả theo hưng sn xut hàng hóa Trung du và min
núi Bc B to ra khối ng sn phm ln chất ng, gn vi công nghip chế biến,
sn xut an toàn, hữu cơ, xanh, sch... t đó to nông sn giá trị, tăng thu nhập, góp phn phát
trin sn xut.
=> Vic trồng y ăn qu theo hướng sn xut hàng hóa Trung du min núi Bc B vi
mc đích ch yếu là: to nông sn giá trị, tăng thu nhập, góp phn phát trin sn xut.
Chn A.
Câu 17 (TH):
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm thích nghi ca y chè: chè loi y cn nhiệt ưa khí hậu ôn hòa, đất
feralit. T đó, lựa chọn đáp án đúng.
Cách gii:
Trung du min núi Bc B vùng thế mnh v phát trin y công nghiệp, y dược
liu, cây rau thc phm nh đa hình phn lớn đồi núi, xen k các cao nguyên. Đất feralit
chiếm din tích ln. Khí hu nhit đới m gió mùa có mùa đông lnh, s phân hóa theo độ
cao thun li cho trng y công nghiệp, y ăn qu các loi rau nhiệt đới, cn nhit ôn
đới. Chè là cây công nghip s 1 của vùng, năm 2022 chiếm trên 70% din tích chè c nước.
Trang 10
Chn D.
Câu 18 (VD):
Phương pháp:
Da vào s dân thành th, s dân nông thôn giai đoạn 2008 2022 trên biu đ đưa ra nhận
xét đúng. Để tính t trng, da vào công thc sau:
T trng = (Giá tr thành phn/Tng giá tr)*100
Cách gii:
A sai vì dân s thành th luôn thấp hơn dân s nông thôn.
B sai vì dân s nông thôn giảm trong hai giai đoạn: 2008 2021 và 2018 2022.
C đúng vì t trọng dân nông thôn năm 2022 là: (62,1/99,3)*100 62,5%
D sai vì dân s thành th giai đoạn 2008 2022 tăng: 37,2 – 24,7 = 12,5 triệu người.
Chn C.
PHN II. Câu trc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a),
b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu
1
2
3
4
Đáp án
ĐSĐS
ĐSĐS
SĐĐS
SSĐS
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
a) Da vào các biu hin v nhiệt độ, lượng mưa, độ m, cán cân bc x ca khí hu nhiệt đới
m gió mùa.
b) Da vào công thc: Cân bng ẩm = Lượng mưa – ng bốc hơi.
c) Da vào các nguyên nhân gây rass đ m không khí cao.
d) Da vào các nguyên nhân làm lượng bc x mt tri ln.
Cách gii:
a) Đúng.
b) Sai. Hu hết lãnh th lượng mưa lớn hơn lượng bốc hơi nên cân bằng âm c ta luôn
dương.
c) Đúng. Tính m ca khí hậu nước ta được quy định bi ảnh hưởng trc tiếp ca bin (Bin
Đông) và đại dương nhiệt đới (Tây Thái Bình Dương) vi các khi khí nóng m có ngun gc
gió mùa hoc Tín phong xut phát t y Thái Bình Dương xích đạo thuc Ấn Đ Dương
và Thái Bình Dương.
d) Sai. Nước ta có tng bc x ln do nm trong vùng ni chí tuyến, góc nhp x ln (mt tri
luôn cao trên đường chân tri), hai lên mt tri lên thiên đỉnh trong năm.
c ta có tim năng lớn để phát triển năng lượng tái to
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Trang 11
Dựa vào đoạn thông tin liên h thc tin v ngành công nghiêp năng lượng tái to c
ta.
Cách gii:
a) Đúng. ớc ta đây mạnh phát triển năng lượng tái to trong bi cnh nhiên liu hóa thch
dn cn kit, giá năng lượng thế gii biến động, nhu cầu trong mước gim và biến đổi khí hu
toàn cu.
b) Sai. Trong bi cnh ngày càng cn kit nhiên liu hóa thch, già đầu thế giới tăng cao sự
ph thuc ngày càng nhiu hơn vào giá năng ng thế gii, nhu cầu năng lượng trong nước
ngày càng tăng cao, biến đổi khí hu toàn cầu gia tăng thì việc xem xét khai thác nguồn năng
ng tái tạo có ý nghĩa hết sc quan trng c v kinh tế, xã hi và phát trin bn vng ti Vit
Nam.
c) Đúng
- Khai thác các tiềm năng v năng lượng mt trời, năng ợng gió, năng lượng sinh khi di
dào t t nhiên, nông nghip...
- Gim s ph thuc vào nhiên liu hóa thạch (than, đầu, khí đốt).
- Vic phát trin năng lượng tái to cung cp nguồn ng lượng sch cho phát trin các ngành
kinh tế, thu hút đầu tư trong và ngoài nưc, to ra nhiều cơ hội vic làm.
- Gim thiểu ng khí thi nhà kính t việc đốt nhiên liu hóa thch, góp phn gim ô nhim
môi cường và hn chế biến đổi khí hu.
d) Sai. Vit Nam một nước nông nghip n tiềm năng rất ln v nguồn năng lượng sinh
khối như gỗ, phế thi ph phm t nông nghiệp (rơm r, bã mía, vỏ, xơ bắp, lá khô, vn g...),
cht thải chăn nuôi, rác thi đô thị các cht thái hữu khác. Đây nguồn đề phát trin
năng lượng sình khối. Hàng năm, tại Vit Nam có gn 60 triu tn sinh khi t phế phm nông
nghiệp, trong đó 40% được s dng đáp ng nhu cầu năng lượng cho h gia đình sản xut
điện. Theo s liu tính toán, c 5 kg tru to ra 1kWh điện, như vậy với lượng tru hàng triu
tn, mỗi năm Việt Nam có th thu được hàng trăm MW điện. Theo tính toán Cục Điện lc
Năng ng tái to, B Công Thương, đến năm 2035, tiềm năng phát triển điện sinh khi t
tru khong 370 MW, g ci, ph phm lâm nghiệp 3.360 MW, mía 470 MW, rơm
r 1.300 MW, khí sinh hc 1.370 MW. Tng tim năng các loại hình này là hơn 9.600 MW.
(Ngun: https://consosukien.vn/phat-trien-dien-sinh-khoi-tai-viet-nam-tao-co-che-khuyen-
dich-dau-tu.how)
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
a) Da vào ngành trng cây công nghip của nước ta hoc ca Trung du và min núi Bc B.
b) Da vào đon thông tin.
c) Da vào điều kiện đa dạng hóa nông nghip.
d) Da vào hưng phát triển chăn nuôi gia súc lớn ca Trung du và min núi Bc B.
Cách gii:
a) Sai. Trung du min núi Bc B mt trong nhng vùng chuyên canh cây công nghip
ln của nưc ta, nhưng sau Đông Nam B và Tây Nguyên. Vùng này có nhiu điều kin thun
lợi đ phát trin cây ng nghip như chừ (đây y ng nghiệp quan trng nht ca vùng,
Trang 12
chiếm phn lớn điện tích và sản hương chè của c ớc. Chè được trng nhiu các tỉnh như
Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La.)
cn nhiệt và ôn đới.
b) Đúng. Trung du miền núi Bc B nhiu thế mạnh để phát trin cây công nghip
cây dược liu ngun gc cn nhiệt ôn đi do vùng khí hu cn nhiệt đới ôn đới,
với mùa đông lnh mùa mát m. S phân hóa khí hậu theo độ cao cũng cho phép trồng
các loi cây phù hp vi từng độ cao khác nhau. c) Đúng. Sự phân hóa đa dạng của địa hình,
đất đai và khí hậu là mt trong nhng yếu t quan trng to nên sở đa dạng hóa cát câu cây
công nghip.
Vùng Trung du min núi Bc B s hu s đa dạng v địa hình, t núi cao, đồi, đến các
thung lũng đồng bng nh. Mi dạng địa hình mang những đặc điểm riêng v độ cao, độ
dốc, hướng phơi, thành phần đất, t đó ảnh hưởng đến khi hu. Khí hu vùng này cũng
có s phân hóa theo đ cao và mùa, với mùa đông lnh và mùa hè mát m. S kết hp ca các
yếu t địa hình, đất đai khí hậu đã tạo ra nhiu tiu vùng khu sinh thái khác nhau
trong vùng. Mi tiu vùng li những điều kin t nhiên phù hp vi tng loi y công
nghip riêng bit
d) Sai. Chăn nuôi gia súc lớn ca vùng nhiều thay đổi do phát triển theo hướng tp trong
gn vi chế biến, khoa hc - ng ngh th trưng, t đó nâng cao giá trị sn phẩm chăn
nuôi, tăng tính ổn định sn xut, gim thiu ô nhim môi trường,…
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
a, b) Da vào biểu đồ, nhn xét s thay đổi sn lượng lúa ca Lào và Ma-lai-xi-a.
c) Ly sản lượng lúa ca Lào năm 2022 chia cho sản lượng lúa ca Ma-lai-xi-a năm 2022
d) Da vào công thc:
Tc đô tăng trưng = (Giá tr năm sau/Giá trị năm gốc)*100
Cách gii:
a) Sai. Sản lượng lúa của Lào giai đoạn 2017 2022 có s biến động, nhìn chung xu hưng
gim.
b) Sai. Sản lưng lúa ca Ma-lai-xi-a giai đoạn 2017 2022 có s biến động, nhìn chung có xu
hướng gim.
c) Đúng. Năm 2022, sản lượng lúa ca Lào gp: 3781,6/2364,5 = 1,599 lần => hơn 1,5 lần Ma-
lai-xi-a.
d) Sai. Tốc độ tăng trưng sn lượng lúa ca Lào giai đoạn 2017 2022 là: 3781,6/4055,4 x
100 = 93,2%
PHN III. Câu trc nghim tr li ngn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
20,3
2436
99,4
49,8
2141
5
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Trang 13
Da vào công thc:
Nhit đ trung bình năm = Nhiệt độ 12 tháng/12
Cách gii:
Nhit đ trung bình năm của Lai Châu năm 2021 là:
(12,6 + 17 + 20,2 + … + 14,2)/12 = 20,3℃
Đáp án: 20,3
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
Da vào công thc:
Tổng ợng mưa trong năm = Lượng mưa tháng 1 + ng mưa tháng 2 + + ợng mưa
tháng 12
Cách gii:
Tổng lượng mưa các tháng trong năm của Tuyên Quang năm 2022 là:
110,7 + 241,1 + 192,0 + … + 12,9 = 2436 mm
Đáp án: 2436
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
T s gii tính = (Sn nam/S dân n)*100
Cách gii:
T s gii tính ca nước ta năm 2023 là:
[50/(100,3 50)]*100 = 99,4 nam/100 n
Đáp án: 99,4
Câu 4 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
T trng = (Giá tr thành phn/Tng)*100
Cách gii:
T trng tr giá nhp khu ca nước ta trong tng tr giá xut nhp khu là: (332,8/668,9)*100
= 49,8%
Đáp án: 49,8
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
Khối lượng luân chuyn = Khối lượng vn chuyn*C li vn chuyn trung bình => C li vn
chuyn trung bình = Khi lưng luân chuyn/Khi lưng vn chuyển Lưu ý đổi đơn vị
Cách gii:
Đổi 89307,46 nghìn tn = 89,30746 triu tn
Trang 14
C li vn chuyn trung bình ca loại hình giao thông đường bin của nước ta là:
191249,27/89,30746 = 2141 km
Đáp án: 2141
Câu 6 (VD):
Phương pháp:
Da vào công thc:
Năng sut = Sản lượng/Din tích
Lưu ý đổi đơn vị
Cách gii:
So với năm 2015, năng suất lc Bc Trung B năm 2021 tăng lên:
(104,0/41,9) - (114,6/57,2) = 0,48 tn/ha = 4,8 tạ/ha ≈ 5 tạ/ha
Đáp án: 5

Preview text:

SỞ GD&ĐT THANH HÓA
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM HỌC 2024 - 2025 LẦN 1 MÔN THI: ĐỊA LÍ ---------------
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án

Câu 1: Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên mước ta mang tính
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. cận nhiệt đới gió mùa.
C. nhiệt đới lục địa.
D. cận nhiệt đới khô.
Câu 2: Dân cư nước ta hiện nay
A. tập trung chủ yếu ở thành thị.
B. tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
C. có xu hướng giảm về quy mô.
D. phân bố hợp lí giữa các vùng.
Câu 3: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ.
Câu 4: Khu công nghiệp được tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 5: Ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay
A. xuất hiện nhiều loại hình mới.
B. hiện đại ở tất cả các lĩnh vực.
C. phát triển mạnh ở miền núi.
D. chủ yếu phục vụ cho sản xuất.
Câu 6: Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. đường biển. B. đường bộ. C. đường sắt.
D. đường hàng không.
Câu 7: Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay? A. Than đá. B. Đá vôi. C. Cao lanh. D. Dầu mỏ.
Câu 8: Vùng nào có số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản nhiều nhất hiện nay trong các vùng sau? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 9: Sản phẩm du lịch nào không phải là đặc trưng của Tây Nguyên?
A. Tham quan nghiên cứu hệ sinh thái.
B. Du lịch biên giới gần với cửa khẩu.
C. Tham quan nghỉ dưỡng biển đảo.
D. Tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa.
Câu 10: Ở vùng biển nước ta, thiên tai thường xảy ra hàng năm là A. bão. B. sóng thần. C. động đất. D. lũ quét.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta?
A. Hạ lưu các sông điều có độ dốc lớn, dòng chảy phức tạp.
B. Sông ngòi có lưu lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao. Trang 1
C. Sông chảy theo hướng vòng cung và tây bắc - đông nam.
D. Tổng lượng nước phân bố đều giữa các hệ thống sông.
Câu 12: Nhân tố chủ yếu nào tác động đến chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta?
A. khu vực hoá, tăng trưởng kinh tế.
B. toàn cầu hóa, chuyên môn hoá.
C. công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
D. đầu tư nước ngoài, cơ giới hoá.
Câu 13: Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm mước ta phát triển chủ yếu dựa vào
A. thị trường quốc tế rộng lớn.
B. cơ sở vật chất - kĩ thuật rất tốt.
C. nguồn lao động dồi dào, giá công cao.
D. nguồn nguyên liệu phong phú.
Câu 14: Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm nông nghiệp chính?
A. Chăn nuôi gia súc. B. Trồng cây ăn quả. C. Trồng cây dược liệu.D. Khai thác thủy sản.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên mùa mưa ở đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta?
A. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới, bão.
B. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới.
C. Gió mùa Đông Bắc, gió Tây, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.
D. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão.
Câu 16: Việc trồng cây ăn quả theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ với mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tạo nông sản giá trị, tăng thu nhập, góp phần phát triển sản xuất.
B. Đa dạng hóa nông nghiệp, thu hút đầu tư, tạo thể mở cửa cho vùng.
C. Nâng cao dân trí, tận dụng tài nguyên, tạo nông sản chất lượng cao.
D. Đẩy mạnh thâm canh, mở rộng phân bố sản xuất, tạo nhiều việc làm.
Câu 17: Thế mạnh chủ yếu để phát triển cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. nhiều cao nguyên đá vôi, nguồn nước phong phú.
B. đất phù sa màu mỡ và có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. địa hình đồi núi và diện tích đất phủ sa cổ rộng lớn.
D. khí hậu có mùa đông lạnh, đất feralit chiếm ưu thế.
Câu 18: Cho biểu đồ Trang 2
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Dân số thành thị luôn cao hơn dân số nông thôn.
B. Dân số nông thôn tăng liên tục trong giai đoạn 2008 - 2022.
C. Tỉ trọng dân nông thôn năm 2022 chiếm 62,5% tổng dân số.
D. Dân số thành thị tăng 15,2 triệu người giai đoạn từ 2008 - 2022.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Cho thông tin sau:
Hàng năm, lãnh thổ mước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lên, tổng số giờ năng trong năm
tùy từng nơi từ 1.400 đến 3.000 giờ năm. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều vượt
20°C (trừ vùng núi cao). Lượng mưa trung bình năm ở nước ta từ 1.500 đến 2.000 mm; độ ẩm
không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương. Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính là gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
a) Nội dung trên thể hiện khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) Hầu hết lãnh thổ có lượng mưa thấp hơn lượng bốc hơi nên cân bằng ẩm nước ta luôn dương.
c) Tính ẩm của khí hậu nước ta là do ảnh hưởng của các khối khí di chuyển qua biển kết
hợp với yếu tố địa hình.
d) Tổng bức xạ lớn do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ nhỏ và cân bằng
bức xạ quanh năm dương.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Phát triển nguồn năng lượng tái tạo là xu thế tất yếu trên thế giới hiện nay. Trong những năm
qua, ngành năng lượng toàn cầu có xu hướng dịch chuyển tích cực với các nguồn “năng lượng
xanh”. Việt Nam cũng thuộc danh sách các nước có tiềm năng lớn để đầu tư thêm các nguồn
năng lượng tái tạo mới như điện mặt trời, điện gió, điện sinh khối, điện sóng biển và khí sinh
học Biogas, bên cạnh các nguồn năng lượng sẵn có như điện khi tự nhiên hóa lỏng LNG
(Liquefied Natural Gas), thủy điện và điện than.
(Nguồn: tapchitaichinh.vn, 2024)
a) Nước ta có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo.
b) Nước ta đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo trong bối cảnh nhiên liệu hóa thạch dần
cạn kiệt, giá năng lượng thế giới biến động, nhu cầu trong nước giảm và biến đổi khí hậu toàn cầu.
c) Phát triển năng lượng tái tạo góp phần khai thác tốt tiềm năng, giảm lệ thuộc vào nhiên
liệu hóa thạch, đóng góp vào phát triển kinh tế và giảm thiểu tác động đến môi trường.
d) Tiềm năng điện sinh khối ở nước ta lớn chủ yếu do công nghiệp phát triển, cơ sở hạ tầng hiện đại.
Câu 3: (ID: 764875) Cho thông tin sau:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích lãnh thổ lớn ở nước ta. Vùng có địa hình đa
dạng, phức tạp, gồm các dãy núi cao, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn. Đất fe-ra-lít đỏ vàng
chiếm 2/3 diện tích của vùng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa rõ Trang 3
rệt theo độ cao địa hình. Điều này đã tạo nên thế mạnh để phát triển các ngành như trồng cây
công nghiệp, cây dược liệu, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn,...
a) Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
b) Vùng có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
c) Sự phân hóa đa dạng của địa hình, đất đai và khí hậu là cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
d) Chăn muôi gia súc lớn của vùng có nhiều thay đổi do phát triển theo hướng tập trung,
gắn với chế biến, khoa học - công nghệ và thị trường.
Câu 4: Cho biểu đồ:
a) Sản lượng lúa của Lào tăng liên tục từ năm 2017 đến năm 2022.
b) Sản lượng lúa của Ma-lai-xi-a thấp hơn Lào nhưng tăng liên tục.
c) Năm 2022, sản lượng lúa của Lào gấp hơn 1,5 lần Ma-lai-xi-a.
d) Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa của Lào giai đoạn 2017 - 2022 là 95,2%.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tháng tại Lai Châu năm 2021 (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 12,6 17 20,2 21,8 24,5 24,1 23,9 24 23,3 20,4 17 14,2 (Nguồn: gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu năm 2021 là
bao nhiêu ℃ (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng tại Tuyên Quang năm 2022 (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Địa điểm Tuyên Quang
110,7 241,1 192,0 64,7
541,2 243,8 234,3 447,8 301,1 35,4 11,2 12,9
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn) Trang 4
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tổng lượng mưa các tháng trong năm của Tuyên Quang
năm 2022 là bao nhiêu mm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3: Năm 2023, dân số nước ta là 100,3 triệu người, tổng số dân số nam là 50 triệu
người. Cho biết tỉ số giới tính của nước ta năm 2023 là bao nhiêu nam 100 nữ (làm trên kết
quả tiền một chữ số thập phân).
Câu 4: Năm 2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu của nước ta là 668,9 tỉ USD và trị giá nhập
khẩu là 332,8 tỉ USD. Cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất
nhập khẩu là bao nhiêu % (làm trên kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 5: Năm 2022, loại hình giao thông đường biển nước ta có khối lượng vận chuyển hàng
hóa là 89307,46 nghìn tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa là 191249,27 triệu tấn.km. Cho
biết cự li vận chuyển trung bình của loại hình vận tải này là bao nhiêu km (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lạc ở Bắc Trung Bộ, năm 2015 và 2021 Năm
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn) 2015 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, Nxb Thống kê 2023)
Cho biết năng suất lạc ở Bắc Trung Bộ năm 2021 tăng bao nhiêu tạ/ha so với năm 2015 (làm
tròn kết quả đến hàng đơn vị). --HẾT-- Trang 5
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
1.A 2.B 3.A 4.D 5.A 6.A 7.A
8.C 9.C 10.A
11.B 12.C 13.D 14.D 15.D 16.A 17.D 18.C Câu 1 (NB): Phương pháp:
Dựa vào ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên. Cách giải:
Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên mước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm phân bố dân cư. Cách giải:
Dân cư nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
A sai vì dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn (năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là
62,9%; trong khí tỉ lệ dân thành thị là 37,1%.
C sai vì dân số nước ta liên tục tăng => có xu hướng tăng về quy mô.
D sai vì dân cư nước ta phân bố không hợp lí giữa các vùng; dân cư tập trung nhiều ở đồng
bằng, thưa thớt ở miền núi;… Chọn B. Câu 3 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm hiện trạng phát triển và phân bố ngành nông nghiệp nước ta. Cách giải:
Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta hiện nay là Đồng bằng sông Cửu Long (là vùng
trọng điểm sản xuất lương thực số 1 nước ta); chiếm 53,8% diện tích gieo trồng và 55,5% sản
lượng lúa cả nước (năm 2021). Chọn A. Câu 4 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm khu công nghiệp nước ta. Cách giải:
Khu công nghiệp được tập trung nhiều nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Chọn D. Trang 6 Câu 5 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành dịch vụ nước ta. Cách giải:
Ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay xuất hiện nhiều loại hình mới. Chọn A. Câu 6 (NB): Phương pháp:
- Cần hiểu: khối lượng luận chuyển = Khối lượng vận chuyển x Cự li vận chuyển trung bình.
- Lựa chọn loại hình vận tải có khối lượng vận chuyển và cự li vận chuyển lớn nhất. Cách giải:
Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hoá lớn nhất ở nước ta hiện nay là đường
biển vì đây là loại hình vận tải có khả năng vận chuyển hàng hóa với khối lượng lớn, đặc biệt
là hàng hóa nặng và cồng kềnh; phù hợp với vận chuyển hàng hóa trên quãng đường dài, phụ
vụ cho quá trình xuất – nhập khẩu hàng hóa. Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp:
Dựa vào thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng. Cách giải:
Than đá là loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay, trong
đó Quảng Ninh là tỉnh có trữ lượng than lớn nhất nước ta. Chọn A. Câu 8 (NB): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm trang trại (Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp). Cách giải:
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản nhiều nhất nước ta
hiện nay vì đây là vùng có nhiều thế mạnh nhất trong nuôi trồng thủy sản. Chọn C. Câu 9 (NB): Phương pháp:
Dựa vào sự phân hóa lãnh thổ du lịch hoặc ngành du lịch vùng Tây Nguyên. Cách giải:
Tham quan nghỉ dưỡng biển đảo không phải là đặc trưng của Tây Nguyên vì Tây Nguyên là
một trong hai vùng của nước ta giáp biển. Chọn C. Câu 10 (NB): Phương pháp: Trang 7
Dựa vào chuyên đề Địa lí 12: Thiên tai và biện pháp phòng chống. Cách giải:
Ở vùng biển nước ta, thiên tai thường xảy ra hàng năm là bão. Chọn A. Câu 11 (TH): Phương pháp:
Dựa vào biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, phần sông ngòi, địa hình. Cách giải:
Sông ngòi có lưu lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao là đặc điểm thể hiện tính nhiệt đới ẩm
gió mùa của sông ngòi nước ta. Đây là biểu hiện do lượng mưa lớn và sự xói mòn mạnh mẽ
trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, giúp cho các con sông có lượng phù sa lớn.
- A sai vì độ dốc hạ lưu của các con sông thường nhỏ, độ dốc lớn thường ở thượng lưu các con sông.
- C sai vì đây là hướng chảy chính của sông ngòi Việt Nam, do địa hình quy định, không phải
là đặc điểm thể hiện tính nhiệt đới ẩm gió mùa.
- D sai vì tổng lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông, mà phụ thuộc vào
lượng mưa và diện tích lưu vực của từng hệ thống sông. Chọn B. Câu 12 (NB): Phương pháp:
Dựa vào vấn đề sử dụng lao động ở nước ta. Cách giải:
Theo ngành kinh tế, cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch phù hợp với đường lối phát
triển kinh tế – xã hội đất nước theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá: giảm tỉ lệ lao động
trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công
nghiệp và xây dựng, dịch vụ. => Nhân tố chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu lao động
theo ngành kinh tế nước ta là công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Chọn C. Câu 13 (TH): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm. Cách giải:
Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm mước ta phát triển chủ yếu dựa vào nguồn nguyên
liệu phong phú. Để phát triển ngành công nghiệp này, yêu cầu phải có nguồn nguyên liệu,
trong khi đó nước ta có ngành nông nghiệp đa dạng, sản xuất nhiều loại nông sản, thủy sản,
gia súc, gia cầm,… là cơ sở vững chắc cho sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. Chọn D. Câu 14 (NB): Phương pháp: Trang 8
Dựa vào khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cách giải:
Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, sản phẩm của ngành khai thác thủy sản không phải là sản
phẩm nông nghiệp chính vì đây là một trong hai vùng kinh tế của nước ta không giáp biển. Chọn D. Câu 15 (VD): Phương pháp:
Dựa vào biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (phần gió mùa). Cách giải:
Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão là các nguyên nhân chủ yếu tạo
nên mùa mưa ở đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta. Trong đó gió mùa Tây Nam từ áp cao
cận chí tuyến nam bán cầu kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới và bão gây mưa lớn cho cả nước ta
vào nửa sau mùa hạ. Gió hướng đông bắc (Tín pohong bán cầu bắc) gây mưa vào thu đông
cho Duyên hải miền Trung.
A, B, C sai vì gió tây nam, gió Tây gây hiệu ứng phơn, làm thời tiết vào nửa đầu mùa hạ ở ven
biển Trung Bộ khô, nóng. Chọn D. Câu 16 (VD): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm ngành trồng cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Lưu ý: sự phát triển các ngành kinh tế đều có mục đích chung lớn nhất là phát triển kinh tế - xã hội. Cách giải:
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây ăn quả theo hưởng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ là tạo ra khối lượng sản phẩm lớn có chất lượng, gần với công nghiệp chế biến,
sản xuất an toàn, hữu cơ, xanh, sạch... từ đó tạo nông sản giá trị, tăng thu nhập, góp phần phát triển sản xuất.
=> Việc trồng cây ăn quả theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với
mục đích chủ yếu là: tạo nông sản giá trị, tăng thu nhập, góp phần phát triển sản xuất. Chọn A. Câu 17 (TH): Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm thích nghi của cây chè: chè là loại cây cận nhiệt ưa khí hậu ôn hòa, đất
feralit. Từ đó, lựa chọn đáp án đúng. Cách giải:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có thế mạnh về phát triển cây công nghiệp, cây dược
liệu, cây rau thực phẩm nhờ có địa hình phần lớn đồi núi, xen kẽ các cao nguyên. Đất feralit
chiếm diện tích lớn. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hóa theo độ
cao thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và các loại rau nhiệt đới, cận nhiệt và ôn
đới. Chè là cây công nghiệp số 1 của vùng, năm 2022 chiếm trên 70% diện tích chè cả nước. Trang 9 Chọn D. Câu 18 (VD): Phương pháp:
Dựa vào số dân thành thị, số dân nông thôn giai đoạn 2008 – 2022 trên biểu đồ và đưa ra nhận
xét đúng. Để tính tỉ trọng, dựa vào công thức sau:
Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng giá trị)*100 Cách giải:
A sai vì dân số thành thị luôn thấp hơn dân số nông thôn.
B sai vì dân số nông thôn giảm trong hai giai đoạn: 2008 – 2021 và 2018 – 2022.
C đúng vì tỉ trọng dân nông thôn năm 2022 là: (62,1/99,3)*100 – 62,5%
D sai vì dân số thành thị giai đoạn 2008 – 2022 tăng: 37,2 – 24,7 = 12,5 triệu người. Chọn C.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1 2 3 4
Đáp án ĐSĐS ĐSĐS SĐĐS SSĐS Câu 1 (VD): Phương pháp:
a) Dựa vào các biểu hiện về nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, cán cân bức xạ của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) Dựa vào công thức: Cân bằng ẩm = Lượng mưa – Lượng bốc hơi.
c) Dựa vào các nguyên nhân gây rass độ ẩm không khí cao.
d) Dựa vào các nguyên nhân làm lượng bức xạ mặt trời lớn. Cách giải: a) Đúng.
b) Sai. Hầu hết lãnh thổ có lượng mưa lớn hơn lượng bốc hơi nên cân bằng âm nước ta luôn dương.
c) Đúng. Tính ẩm của khí hậu nước ta được quy định bởi ảnh hưởng trực tiếp của biển (Biển
Đông) và đại dương nhiệt đới (Tây Thái Bình Dương) với các khối khí nóng ẩm có nguồn gốc
gió mùa hoặc Tín phong xuất phát từ Tây Thái Bình Dương và xích đạo thuộc Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
d) Sai. Nước ta có tổng bức xạ lớn do nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ lớn (mặt trời
luôn ở cao trên đường chân trời), hai lên một trời lên thiên đỉnh trong năm.
Nước ta có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo Câu 2 (VD): Phương pháp: Trang 10
Dựa vào đoạn thông tin và liên hệ thực tiễn về ngành công nghiêp năng lượng tái tạo ở nước ta. Cách giải:
a) Đúng. Nước ta đây mạnh phát triển năng lượng tái tạo trong bối cảnh nhiên liệu hóa thạch
dần cạn kiệt, giá năng lượng thế giới biến động, nhu cầu trong mước giảm và biến đổi khí hậu toàn cầu.
b) Sai. Trong bối cảnh ngày càng cạn kiệt nhiên liệu hóa thạch, già đầu thế giới tăng cao và sự
phụ thuộc ngày càng nhiều hơn vào giá năng lượng thế giới, nhu cầu năng lượng trong nước
ngày càng tăng cao, biến đổi khí hậu toàn cầu gia tăng thì việc xem xét khai thác nguồn năng
lượng tái tạo có ý nghĩa hết sức quan trọng cả về kinh tế, xã hội và phát triển bền vững tại Việt Nam. c) Đúng
- Khai thác các tiềm năng về năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sinh khối dồi
dào từ tự nhiên, nông nghiệp...
- Giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch (than, đầu, khí đốt).
- Việc phát triển năng lượng tái tạo cung cấp nguồn năng lượng sạch cho phát triển các ngành
kinh tế, thu hút đầu tư trong và ngoài nước, tạo ra nhiều cơ hội việc làm.
- Giảm thiểu lượng khí thải nhà kính từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch, góp phần giảm ô nhiểm
môi cường và hạn chế biến đổi khí hậu.
d) Sai. Việt Nam là một nước nông nghiệp nên có tiềm năng rất lớn về nguồn năng lượng sinh
khối như gỗ, phế thải phụ phẩm từ nông nghiệp (rơm rạ, bã mía, vỏ, xơ bắp, lá khô, vụn gỗ...),
chất thải chăn nuôi, rác thải ở đô thị và các chất thái hữu cơ khác. Đây là nguồn đề phát triển
năng lượng sình khối. Hàng năm, tại Việt Nam có gần 60 triệu tấn sinh khối từ phế phẩm nông
nghiệp, trong đó 40% được sử dụng đáp ứng nhu cầu năng lượng cho hộ gia đình và sản xuất
điện. Theo số liệu tính toán, cứ 5 kg trấu tạo ra 1kWh điện, như vậy với lượng trấu hàng triệu
tấn, mỗi năm Việt Nam có thể thu được hàng trăm MW điện. Theo tính toán Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo, Bộ Công Thương, đến năm 2035, tiềm năng phát triển điện sinh khối từ
trấu khoảng 370 MW, gỗ củi, phụ phẩm lâm nghiệp 3.360 MW, bã mía 470 MW, rơm
rạ 1.300 MW, khí sinh học 1.370 MW. Tổng tiềm năng các loại hình này là hơn 9.600 MW.
(Nguồn: https://consosukien.vn/phat-trien-dien-sinh-khoi-tai-viet-nam-tao-co-che-khuyen- dich-dau-tu.how) Câu 3 (VD): Phương pháp:
a) Dựa vào ngành trồng cây công nghiệp của nước ta hoặc của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Dựa vào đoạn thông tin.
c) Dựa vào điều kiện đa dạng hóa nông nghiệp.
d) Dựa vào hướng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cách giải:
a) Sai. Trung du và miền núi Bắc Bộ là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp
lớn của nước ta, nhưng sau Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Vùng này có nhiều điều kiện thuận
lợi để phát triển cây công nghiệp như chừ (đây là cây công nghiệp quan trọng nhất của vùng, Trang 11
chiếm phần lớn điện tích và sản hương chè của cả mước. Chè được trồng nhiều ở các tỉnh như
Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La.) cận nhiệt và ôn đới.
b) Đúng. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh để phát triển cây công nghiệp và
cây dược liệu có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới do vùng có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới,
với mùa đông lạnh và mùa hè mát mẻ. Sự phân hóa khí hậu theo độ cao cũng cho phép trồng
các loại cây phù hợp với từng độ cao khác nhau. c) Đúng. Sự phân hóa đa dạng của địa hình,
đất đai và khí hậu là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên cơ sở đa dạng hóa cát câu cây công nghiệp.
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ sở hữu sự đa dạng về địa hình, từ núi cao, đồi, đến các
thung lũng và đồng bằng nhỏ. Mỗi dạng địa hình mang những đặc điểm riêng về độ cao, độ
dốc, hướng phơi, và thành phần đất, từ đó ảnh hưởng đến khi hậu. Khí hậu ở vùng này cũng
có sự phân hóa theo độ cao và mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè mát mẻ. Sự kết hợp của các
yếu tố địa hình, đất đai và khí hậu đã tạo ra nhiều tiểu vùng khí hậu và sinh thái khác nhau
trong vùng. Mỗi tiểu vùng lại có những điều kiện tự nhiên phù hợp với từng loại cây công nghiệp riêng biệt
d) Sai. Chăn nuôi gia súc lớn của vùng có nhiều thay đổi do phát triển theo hướng tập trong
gắn với chế biến, khoa học - công nghệ và thị trường, từ đó nâng cao giá trị sản phẩm chăn
nuôi, tăng tính ổn định sản xuất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường,… Câu 4 (VD): Phương pháp:
a, b) Dựa vào biểu đồ, nhận xét sự thay đổi sản lượng lúa của Lào và Ma-lai-xi-a.
c) Lấy sản lượng lúa của Lào năm 2022 chia cho sản lượng lúa của Ma-lai-xi-a năm 2022 d) Dựa vào công thức:
Tốc đô tăng trưởng = (Giá trị năm sau/Giá trị năm gốc)*100 Cách giải:
a) Sai. Sản lượng lúa của Lào giai đoạn 2017 – 2022 có sự biến động, nhìn chung có xu hướng giảm.
b) Sai. Sản lượng lúa của Ma-lai-xi-a giai đoạn 2017 – 2022 có sự biến động, nhìn chung có xu hướng giảm.
c) Đúng. Năm 2022, sản lượng lúa của Lào gấp: 3781,6/2364,5 = 1,599 lần => hơn 1,5 lần Ma- lai-xi-a.
d) Sai. Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa của Lào giai đoạn 2017 – 2022 là: 3781,6/4055,4 x 100 = 93,2%
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án 20,3 2436 99,4 49,8 2141 5 Câu 1 (TH): Phương pháp: Trang 12 Dựa vào công thức:
Nhiệt độ trung bình năm = Nhiệt độ 12 tháng/12 Cách giải:
Nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu năm 2021 là:
(12,6 + 17 + 20,2 + … + 14,2)/12 = 20,3℃ Đáp án: 20,3 Câu 2 (TH): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Tổng lượng mưa trong năm = Lượng mưa tháng 1 + Lượng mưa tháng 2 + … + Lượng mưa tháng 12 Cách giải:
Tổng lượng mưa các tháng trong năm của Tuyên Quang năm 2022 là:
110,7 + 241,1 + 192,0 + … + 12,9 = 2436 mm Đáp án: 2436 Câu 3 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Tỉ số giới tính = (Số dân nam/Số dân nữ)*100 Cách giải:
Tỉ số giới tính của nước ta năm 2023 là:
[50/(100,3 – 50)]*100 = 99,4 nam/100 nữ Đáp án: 99,4 Câu 4 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Tỉ trọng = (Giá trị thành phần/Tổng)*100 Cách giải:
Tỉ trọng trị giá nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất nhập khẩu là: (332,8/668,9)*100 = 49,8% Đáp án: 49,8 Câu 5 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Khối lượng luân chuyển = Khối lượng vận chuyển*Cự li vận chuyển trung bình => Cự li vận
chuyển trung bình = Khối lượng luân chuyển/Khối lượng vận chuyển Lưu ý đổi đơn vị Cách giải:
Đổi 89307,46 nghìn tấn = 89,30746 triệu tấn Trang 13
Cự li vận chuyển trung bình của loại hình giao thông đường biển của nước ta là: 191249,27/89,30746 = 2141 km Đáp án: 2141 Câu 6 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức:
Năng suất = Sản lượng/Diện tích Lưu ý đổi đơn vị Cách giải:
So với năm 2015, năng suất lạc ở Bắc Trung Bộ năm 2021 tăng lên:
(104,0/41,9) - (114,6/57,2) = 0,48 tấn/ha = 4,8 tạ/ha ≈ 5 tạ/ha Đáp án: 5 Trang 14