Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Văn (có lời giải)- Đề 1

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Văn có lời giải - Đề 1. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 6 trang kèm lời giải chi tiết giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Môn:

Ngữ Văn 174 tài liệu

Thông tin:
6 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Văn (có lời giải)- Đề 1

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn Văn có lời giải - Đề 1. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 6 trang kèm lời giải chi tiết giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

65 33 lượt tải Tải xuống
Trang 1
ĐỀ 1
ĐỀ THI TH TT NGHIP THPT
NĂM 2022
MÔN NG VĂN
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọcn bản sau và thc hin các yêu cu t u 1 đến câu 4:
Ôi quê hương xanh biếc bóng da
ng đâu hôm nay ta trở li
Quêơng ta tất c vn còn đây
ngưi thân đã ngã xuống đất này.
Ta li gp nhng mặt người ta yêu biết my
Ta nhìn ta, ta ngm, ta say
Ta run run nm nhng bàn tay
Thương nhớ dn trong tay ta nóng bng
Đây rồi đoạn đường xưa
Nơi ta vẫn thường đi trong mng
Ko kt nhà ai tiếng võng trưa
Ầu ơ... thương nhớ lm
Ơi những bông trang trng, nhng bông trang hng.
Như tm lòng em trong trng thy chung
Như trái tim em đẹp màu đỏ thm
Con sông nh tuổi thơ ta đã tm
Vẫn còn đây nưc chẳng đổi dòng
Hoa lc bình tím c bng.
(Trích Tr v quê ni Lê Anh Xuân, NXB Gii phóng 1969)
Câu 1. Xác định th thơ của văn bản.
Câu 2. Xác định hai bin pp tu t đưc s dụng trong đoạn:
“Ta lại gp nhng mặt ngưi ta yêu biết my
Ta nhìn ta, ta ngm, ta say
Ta run run nm nhng bàn tay
Thương nhớ dn trong tay ta nóng bỏng”
Câu 3. Tác gi th hiện thái độ, tình cảm gì trong văn bản?
Câu 4. Thông điệp nào sâu sc nhất đi anh/ ch qua đon thơ sau:
“Như tấm lòng em trong trng thy chung
Như ti tim em đẹp màu đỏ thm
Con sông nh tuổi thơ ta đã tắm
Vẫn còn đây nước chẳng đi dòng
Hoa lc nh tím c b ng”.
Trang 2
II. Phần làm văn
Câu 1. (2,0 điểm) T ni dung phn Đc hiu, anh/ch hãy viết một đon văn ngn
(khong 200 chữ) trình bày suy nghĩ ca bn thân v nhng vic cần làm đ gi gìn
nét đẹp truyn thng của quê ơng.
Câu 2. (5,0 điểm)
Phân tích cơ sở pháp lí ca bn Tuyên ngôn độc lp qua đoạn trích sau:
Hỡi đồng bào c c,
“Tt c mọi người đều sinh ra quyn bình đẳng. To hóa cho h nhng
quyn không ai th m phạm đưc; trong nhng quyn y, quyền được sng,
quyn t do và quyn mưu cu hạnh phúc”.
Li bt h y trong bn Tuyên nn Đc lp năm 1776 của nưc M. Suy
rng ra, u ấy có ý nghĩa là: tất c các dân tc trên thế gii đều sinh ra nh đẳng,
dân tộc nào cũng có quyền sng, quyền sung sướng và quyn t do.
Bn Tuyên nn Nhân quyn Dân quyn ca Cách mng Pháp năm 1791 cũng
i: Người ta sinh ra t do bình đẳng v quyn li; phải luôn luôn được t
do và bình đng v quyn li”
Đó là những l phi không ai chi cãi được.”
(“Tuyên ngôn độc lp H Chí Minh, Ng n 12, Tập mt, NXB Giáo dc, 2008)
T đó, anh/chị hãy nhn xét ngh thut lun lun ca ch tch H Chí Minh
trong đoạn trích.
(Hết)
GI Ý CHM
Phn/
Câu
Yêu cu ni dung
Đim
I. Phn
Đọc -
hiu
3.0
Câu 1
Th thơ của văn bản: th thơ tự do
0.5
Câu 2
Hai bin pháp tu t đưc s dụng trong đoạn trích trên là:
- Đip t “ta”
- Liệt kê “ta nhìn ta, ta ngắm, ta say”
0.5
Câu 3
Thái đ, tình cm ca tác gi trongn bản:
- Xúc động, to v v đẹp của quê hương, v đẹp ca con
ngưi khi tr lại thăm quê ni.
- Trân trng, ca ngi nhng v đẹp truyn thng ca quê
hương và nhng phm cht trong sáng, thy chung, son st ca
1.0
Trang 3
nhng người con nơi quê nội thân yêu.
Câu 4
- Hc sinh chn thông điệp
- Lí gii vì sao.
Gợi ý: Thông điệp sâu sc nhất trong văn bản là: Quê hương không
ch là nơi ta sinh ra và lớn lên mà quê hương còn là nuôi dưỡng tâm
hn mỗi người, hun đúc cho mỗi ngưi nhng phm cht cao quý
như trong sáng, thy chung, anh hùng,...
(Lí do phiu ít nhất được hai do khác nhau, thuyết phc và hp
lí, sâu sc mới cho điểm tối đa).
1.0
II.
Phn
Làm
văn
* Hc sinh c th trnh bày nhiu cch khc nhau nhưng cần đm bo
đưc cch thc viết đon văn nghị lun x hi và cn c nhng suy
ngh sâu sc, chân thành, tch cc v nhng vic cần làm đ gi gìn
nét đẹp truyn thng ca quê ơng.
- M đon: Nêu đưc vấn đ ngh lun
a. Đảm bo yêu cu v hình thức đoạn văn (0.25 điểm)
- M đon: Nêu được vấn đề ngh lun.
- Thân đoạn: Triển khai được vấn đề ngh lun.
- Kết đoạn: Khng đnh được vấn đ ngh lun.
* Lưu ý: Lùi đu dòng câu đầu tiên, chm câu xong viết tiếp câu mi
không xung dòng.
b. Xác định đúng vấn đề ngh luận (0.25 điểm)
Xác định t khóa quan trng: đề yêu cu viết v vấn đ gì: C vn đ
hay ch 1 phương diện ca vấn đ.
c. Trin khai vấn đề cn ngh lun (1.0)
- M đon: Nêu được vấn đề ngh lun: nhng vic cần làm để gin nét
đẹp truyn thng của quê hương.
- Thân đon:
+ Gii thích: Nét đp truyn thng của qhương nhng v đp bình
d, thân thuc đi o trong đời sống văn hóa và tâm hn của con người
theo thi gian kng b mất đi.
+ Bàn lun
. Tìm hiu v nhng giá tr văn hóa truyền thng của quê hương; hc tp
li sng tình nghĩa trước sau như một ca con người nơi quê hương, luôn
ghi nh v nhng v đẹp của quê hương đi đâu v đâu, gìn giữ
nhng nét đẹp truyn thng của qhương đ nó không b mai mt đi,…
. Cn có nhng hành động thiết thực hơn nữa để gi gìn phát huy nét
đẹp truyn thng của quê hương.
Trang 4
. Lên án nhng k “Ăn cháo đá bát”, “Vong ơn bội nghĩa”, phủ nhn g
tr truyn thng của quê hương,
* Lưu ý: bàn lun phi có dn chng thc tế.
- Kết đon
+ Khẳng định đưc vấn đ ngh lun.
+ Bài hc nhn thc, nh đng.
d. Chính t, ng pháp (0.25 điểm)
Viết đúng chính tả, không viết câu thiếu ch ng/v ng/ u tối nghĩa.
e. Sáng to (0.25 điểm)
Th hin quan điểm mi m, u sc (dn danh ngôn phù hp).
Câu 2.
Ngh lun
văn học
Phân tích cơ sở pháp lí ca bản Tuyên ngôn độc lập qua đoạn
trích. T đó, anh/ch hãy nhn xét ngh thut lun lun ca
ch tch H Chí Minh trong đoạn tch.
5.0
a. Đm bo cấu trúc bài văn nghị luận: c đủ m bài,
thân bài, kết bài.
0.25
b. Xc định đúng vấn đ cn ngh lun: Nêu được sơ sở
pháp ca bản Tuyên ngôn độc lp ca H Chí Minh. T
đó, nhận xét v ngh thut lp lun ca ch tch H Chí
Minh trong đon trích.
0.5
c. Trin khai
- M bài: Gii thiu tác gi, tác phm, vấn đề ngh lun.
- Thân bài: Trin khai vn đ ngh lun thành các luận điểm;
vn dng tt các thao c lp lun; kết hp cht ch gial
và dn chng.
+ Nêu được vài nét v tác gi H Chí Minh, tác phm Tuyên
ngôn độc lp và vn đề cn ngh lun
+ Phân tích cơ sở pháp lí ca bản Tuyên ngôn độc lp. C th
đưc th hin qua c phương diện sau:
+ Trích dn hai bn Tuyên ngôn đc lp của Pp và Mĩ
+ Th hin s khôn khéo:
T ra n trng nhng tuyên ngôn bt h ca cha
ông k xâm lược vì nhng điều đưc nêu chân
ca nhân loi.
Dùng lp lun Gậy ông đập ng ông , lấy chính
0.5
2.0
Trang 5
l thiêng liêng ca t tiên chúng đ phê phán và
ngăn chặn âm mưu tái xâm lược ca chúng.
Ngm gi gm lòng t hào t n n tộc: đt ba
cuc cách mng, ba bn tuyên ngôn, ba dân tc
ngang hàng nhau.
+ Th hin s kiên quyết đanh thép phê phán thc dân và đế
quc.
+ Th hin s sáng to:
T quyền bình đng, t do, mưu cầu hnh phúc ca
con ngưi (tuyên ngôn của Mĩ và Pháp)
Bác “suy rộng ra“, nâng lên thành quyền bình đng,
t do ca các dân tc trên thế gii. Đó là suy luận hp
lí, sáng tạo, đóng góp quan trọng nhất trong
ng gii phóng dân tc ca Bác, phát súng lnh
cho bão táp cách mng c nước thuộc địa.
+ Đó là những l phi không ai chối cãi được
Khng định chân lí ca l phi
Làm tiền đề, sở pháp vng ng cho bn tuyên
ngôn
+ Nhn xét ngh thut ngh thut lp lun ca ch tch H
Chí Minh trong đoạn tch:
Ngh thut lp luận trong đoạn m đầu cũng rất đc
sc:
Trước tiên, ch tch H Chí Minh trích dẫn hai đon
văn tiêu biểu nht nói v nn quyn dân quyn
trong bản "Tuyên ngôn Độc lập" năm 1776 của nưc
và bn "Tuyên ngôn Nhân quyn n quyn
ca Cách mng Pháp" năm 1791. Cách trích dn ca
Bác rt chun mc theo th t thi gian (1776-1791),
trên hai châu lc khác nhau (cu Mĩ, châu Âu), hai
quc gia khác nhau (nước Mĩ, nước Pp), nhưng li
tương đồng v tưởng nn quyn và dân quyn.
Kế đến, t quyn thiêng liêng ca con người, H Chí
Minh "suy rộng ra" nói đến quyn t quyết ca các
dân tc.
Và cui cùng, t vic tch dẫn Bác đi đến khng đnh:
"Đó những l phi không ai chi i được". Cách
lp lun y rt cht chẽ, đanh thép, gu sc thuyết
phc.
Ngh thut lp lun ca H Chí Minh trong đon m
đầu Tuyên ngôn độc lp đã chỉ ra khát vng v độc lp
t do ca nhân dân ta, ca ngi tầm vóc vĩ đại ca cuc
Cách mạng tháng Tám. Đng thời qua đó, người va
tranh th đưc s đng tình, ng h ca các dân tc
1.0
Trang 6
------------------------------------HT -----------------------------------------
trên thế gii, va ngm cnh báo những âm mưu đen
ti ca thc dân Phápbn đế quc rng, chúng xâm
ợc nước ta chính chúng đã c đp lên nhân
quyn và quyn t quyết ca các dân tc.
=> Ch tch H Chí Minh đã mở đầu bn tuyên ngôn tht súc
tích, ngn gn, vi cách trích dn ng to ch lp lun
cht ch, va kiên quyết vừa vô ng khéo léo đ nêu ra
nguyên chung v quyn t do độc lp ca các dân tc trên
thế giới ng như khng đnh mt cách mnh m, hùng hn
cơ sở pháp lí của Tun ngôn độc lp.
d. Chính t, diễn đt (đm bo chnh xc, đúng quy tc).
0.25
e. Sáng to
0.5
| 1/6

Preview text:

ĐỀ 1
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN NGỮ VĂN
I. ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
Ôi quê hương xanh biếc bóng dừa
Có ngờ đâu hôm nay ta trở lại
Quê hương ta tất cả vẫn còn đây
Dù người thân đã ngã xuống đất này.
Ta lại gặp những mặt người ta yêu biết mấy
Ta nhìn ta, ta ngắm, ta say
Ta run run nắm những bàn tay
Thương nhớ dồn trong tay ta nóng bỏng

Đây rồi đoạn đường xưa
Nơi ta vẫn thường đi trong mộng
Kẽo kẹt nhà ai tiếng võng trưa
Ầu ơ... thương nhớ lắm
Ơi những bông trang trắng, những bông trang hồng.
Như tấm lòng em trong trắng thủy chung
Như trái tim em đẹp màu đỏ thắm
Con sông nhỏ tuổi thơ ta đã tắm
Vẫn còn đây nước chẳng đổi dòng
Hoa lục bình tím cả bờ sông.

(Trích Trở về quê nội – Lê Anh Xuân, NXB Giải phóng 1969)
Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản.
Câu 2. Xác định hai biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn:
“Ta lại gặp những mặt người ta yêu biết mấy
Ta nhìn ta, ta ngắm, ta say
Ta run run nắm những bàn tay
Thương nhớ dồn trong tay ta nóng bỏng”
Câu 3. Tác giả thể hiện thái độ, tình cảm gì trong văn bản?
Câu 4. Thông điệp nào sâu sắc nhất đối anh/ chị qua đoạn thơ sau:
“Như tấm lòng em trong trắng thủy chung
Như trái tim em đẹp màu đỏ thắm
Con sông nhỏ tuổi thơ ta đã tắm
Vẫn còn đây nước chẳng đổi dòng
Hoa lục bình tím cả bờ sông”. Trang 1 II. Phần làm văn
Câu 1. (2,0 điểm) Từ nội dung phần Đọc – hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn ngắn
(khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về những việc cần làm để giữ gìn
nét đẹp truyền thống của quê hương.
Câu 2. (5,0 điểm)
Phân tích cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn độc lập qua đoạn trích sau:
Hỡi đồng bào cả nước,
“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những
quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống,
quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.

Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy
rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng,
dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.

Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng
nói: “ Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự
do và bình đẳng về quyền lợi”

Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.”
(“Tuyên ngôn độc lập” – Hồ Chí Minh, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục, 2008)
Từ đó, anh/chị hãy nhận xét nghệ thuật luận luận của chủ tịch Hồ Chí Minh trong đoạn trích. (Hết) GỢI Ý CHẤM Phần/ Yêu cầu nội dung Điểm Câu I. Phần 3.0 Đọc - hiểu Câu 1
Thể thơ của văn bản là: thể thơ tự do 0.5 Câu 2
Hai biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên là: 0.5 - Điệp từ “ta”
- Liệt kê “ta nhìn ta, ta ngắm, ta say” Câu 3
Thái độ, tình cảm của tác giả trong văn bản: 1.0
- Xúc động, tự hào về vẻ đẹp của quê hương, vẻ đẹp của con
người khi trở lại thăm quê nội.
- Trân trọng, ca ngợi những vẻ đẹp truyền thống của quê
hương và những phẩm chất trong sáng, thủy chung, son sắt của Trang 2
những người con nơi quê nội thân yêu. Câu 4
- Học sinh chọn thông điệp 1.0 - Lí giải vì sao.
Gợi ý: Thông điệp sâu sắc nhất trong văn bản là: Quê hương không
chỉ là nơi ta sinh ra và lớn lên mà quê hương còn là nuôi dưỡng tâm
hồn mỗi người, hun đúc cho mỗi người những phẩm chất cao quý
như trong sáng, thủy chung, anh hùng,...
(Lí do phải nêu ít nhất được hai lí do khác nhau, thuyết phục và hợp
lí, sâu sắc mới cho điểm tối đa).
Câu * Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo 1.
được cách thức viết đoạn văn nghị luận xã hội và cần có những suy
Nghị nghĩ sâu sắc, chân thành, tích cực về những việc cần làm để giữ gìn
luận nét đẹp truyền thống của quê hương. xã

- Mở đoạn: Nêu được vấn đề nghị luận hội
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn (0.25 điểm)
- Mở đoạn: Nêu được vấn đề nghị luận.
- Thân đoạn: Triển khai được vấn đề nghị luận.
- Kết đoạn: Khẳng định được vấn đề nghị luận.
* Lưu ý: Lùi đầu dòng ở câu đầu tiên, chấm câu xong viết tiếp câu mới không xuống dòng.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận (0.25 điểm) II.
Xác định từ khóa quan trọng: đề yêu cầu viết về vấn đề gì: Cả vấn đề Phần
hay chỉ 1 phương diện của vấn đề. Làm văn
c. Triển khai vấn đề cần nghị luận (1.0)
- Mở đoạn: Nêu được vấn đề nghị luận: những việc cần làm để giữ gìn nét
đẹp truyền thống của quê hương.
- Thân đoạn:
+ Giải thích: Nét đẹp truyền thống của quê hương là những vẻ đẹp bình
dị, thân thuộc đi vào trong đời sống văn hóa và tâm hồn của con người
theo thời gian không bị mất đi. + Bàn luận
. Tìm hiểu về những giá trị văn hóa truyền thống của quê hương; học tập
lối sống tình nghĩa trước sau như một của con người nơi quê hương, luôn
ghi nhớ về những vẻ đẹp của quê hương dù có đi đâu về đâu, gìn giữ
những nét đẹp truyền thống của quê hương để nó không bị mai một đi,…
. Cần có những hành động thiết thực hơn nữa để giữ gìn và phát huy nét
đẹp truyền thống của quê hương. Trang 3
. Lên án những kẻ “Ăn cháo đá bát”, “Vong ơn bội nghĩa”, phủ nhận giá
trị truyền thống của quê hương,…
* Lưu ý: bàn luận phải có dẫn chứng thực tế. - Kết đoạn
+ Khẳng định được vấn đề nghị luận.
+ Bài học nhận thức, hành động.
d. Chính tả, ngữ pháp (0.25 điểm)
Viết đúng chính tả, không viết câu thiếu chủ ngữ/vị ngữ/ câu tối nghĩa.
e. Sáng tạo (0.25 điểm)
Thể hiện quan điểm mới mẻ, sâu sắc (dẫn danh ngôn phù hợp).
Phân tích cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn độc lập qua đoạn 5.0
trích. Từ đó, anh/chị hãy nhận xét nghệ thuật luận luận của
chủ tịch Hồ Chí Minh trong đoạn trích.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: có đủ mở bài, 0.25 thân bài, kết bài.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nêu được sơ sở 0.5
pháp lí của bản Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh. Từ
đó, nhận xét về nghệ thuật lập luận của chủ tịch Hồ Chí Minh trong đoạn trích. c. Triển khai Câu
2. - Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề nghị luận. 0.5
Nghị luận - Thân bài: Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; văn học
vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
+ Nêu được vài nét về tác giả Hồ Chí Minh, tác phẩm Tuyên
ngôn độc lập và vấn đề cần nghị luận
+ Phân tích cơ sở pháp lí của bản Tuyên ngôn độc lập. Cụ thể
được thể hiện qua các phương diện sau: 2.0
+ Trích dẫn hai bản Tuyên ngôn độc lập của Pháp và Mĩ
+ Thể hiện sự khôn khéo:
• Tỏ ra tôn trọng những tuyên ngôn bất hủ của cha
ông kẻ xâm lược vì những điều được nêu là chân lí của nhân loại.
• Dùng lập luận Gậy ông đập lưng ông , lấy chính lí Trang 4
lẽ thiêng liêng của tổ tiên chúng để phê phán và
ngăn chặn âm mưu tái xâm lược của chúng. •
Ngầm gửi gắm lòng tự hào tự tôn dân tộc: đặt ba
cuộc cách mạng, ba bản tuyên ngôn, ba dân tộc ngang hàng nhau.
+ Thể hiện sự kiên quyết đanh thép phê phán thực dân và đế quốc.
+ Thể hiện sự sáng tạo: •
Từ quyền bình đẳng, tự do, mưu cầu hạnh phúc của
con người (tuyên ngôn của Mĩ và Pháp)
• Bác “suy rộng ra“, nâng lên thành quyền bình đẳng,
tự do của các dân tộc trên thế giới. Đó là suy luận hợp
lí, sáng tạo, là đóng góp quan trọng nhất trong tư
tưởng giải phóng dân tộc của Bác, là phát súng lệnh
cho bão táp cách mạng ở các nước thuộc địa.
+ Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được
• Khẳng định chân lí của lẽ phải
• Làm tiền đề, cơ sở pháp lí vững vàng cho bản tuyên ngôn 1.0
+ Nhận xét nghệ thuật nghệ thuật lập luận của chủ tịch Hồ
Chí Minh trong đoạn trích:
• Nghệ thuật lập luận trong đoạn mở đầu cũng rất đặc sắc: •
Trước tiên, chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn hai đoạn
văn tiêu biểu nhất nói về nhân quyền và dân quyền
trong bản "Tuyên ngôn Độc lập" năm 1776 của nước Mĩ và bả
n "Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
của Cách mạng Pháp" năm 1791. Cách trích dẫn của
Bác rất chuẩn mực theo thứ tự thời gian (1776-1791),
trên hai châu lục khác nhau (châu Mĩ, châu Âu), hai
quốc gia khác nhau (nước Mĩ, nước Pháp), nhưng lại
tương đồng về tư tưởng nhân quyền và dân quyền.
• Kế đến, từ quyền thiêng liêng của con người, Hồ Chí
Minh "suy rộng ra" nói đến quyền tự quyết của các dân tộc.
• Và cuối cùng, từ việc trích dẫn Bác đi đến khẳng định:
"Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được". Cách
lập luận ấy rất chặt chẽ, đanh thép, giàu sức thuyết phục.
• Nghệ thuật lập luận của Hồ Chí Minh trong đoạn mở
đầu Tuyên ngôn độc lập đã chỉ ra khát vọng về độc lập
tự do của nhân dân ta, ca ngợi tầm vóc vĩ đại của cuộc
Cách mạng tháng Tám. Đồng thời qua đó, người vừa
tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ của các dân tộc Trang 5
trên thế giới, vừa ngầm cảnh báo những âm mưu đen
tối của thực dân Pháp và bọn đế quốc rằng, chúng xâm
lược nước ta là chính chúng đã chà đạp lên nhân
quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
=> Chủ tịch Hồ Chí Minh đã mở đầu bản tuyên ngôn thật súc
tích, ngắn gọn, với cách trích dẫn sáng tạo và cách lập luận
chặt chẽ, vừa kiên quyết vừa vô cùng khéo léo để nêu ra
nguyên lí chung về quyền tự do độc lập của các dân tộc trên
thế giới cũng như khẳng định một cách mạnh mẹ, hùng hồn
cơ sở pháp lí của Tuyên ngôn độc lập.
d. Chính tả, diễn đạt (đảm bảo chính xác, đúng quy tắc). 0.25 e. Sáng tạo 0.5
------------------------------------HẾT ----------------------------------------- Trang 6