






Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 30 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở tỉnh nào sau đây? A. Hà Giang. B. Điện Biên. C. Lạng Sơn. D. Cao Bằng.
Câu 2: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ
nếu kết hợp các loại hình giao thông vận tải nào?
A. Đường sắt và đường biển.
B. Đường biển và đường hàng không.
C. Đường bộ và đường hàng không.
D. Đường sắt và đường bộ.
Câu 3: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là A. sạt lở bờ biển B. nạn cát bay C. triều cường D. bão.
Câu 4: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở miền núi là A. nhiễm mặn. B. xói mòn. C. nhiễm phèn. D. glây hóa.
Câu 5: Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây ở vùng núi rất phức tạp chủ yếu do nguyên nào sau đây?
A. Hướng các dãy núi và gió mùa.
B. Vị trí địa lí và hưởng các dãy núi.
C. Vị trí địa lí và độ cao địa hình
D. Gió mùa với độ cao của địa hình
Câu 6: Đô thị nước ta có khả năng tạo ra nhiều việc làm cho người lao động chủ yếu do
A. có nhiều nhà đầu tư với năng lực vốn lớn.
B. hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển.
C. tập trung số lượng lớn lao động có trình độ.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông hiện đại.
Câu 7. Dân cư nước ta tập trung nhiều ở vùng A. đồi núi. B. trung du. C. biên giới. D. đồng bằng.
Câu 8: Cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản.
B. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản.
C. giảm tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng thuỷ sản.
D. tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng thuỷ sản.
Câu 9: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là A. cây lương thực. B. cây rau đậu. C. cây công nghiệp. D. cây ăn quả.
Câu 10: Tuyến đường xương sống của hệ thống giao thông đường bộ ở nước ta là A. quốc lộ 18. B. quốc lộ 1. C. quốc lộ 14.
D. đường Hồ Chí Minh.
Câu 11: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở nước ta là
A. đường bờ biển dài, nhiều ngư trường, hải sản phong phú.
B. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao, hồ.
C. có nhiều hồ thủy lợi, thủy điện.
D. nhiều sông suối, ao hồ, bãi triều, đầm phá, vũng. vịnh.
Câu 12: Thế mạnh nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi nước ta là
A. chăn nuôi gia súc lớn và cây lượng thực.
B. cây lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.
C. cây lâu năm và chăn nuôi gia cầm.
D. cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 13: Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
A. chăn nuôi đa ̣i gia súc.
B. cây công nghiệp hàng năm.
C. chăn nuôi gia cầm.
D. cây lương thực và nuôi lợn.
Câu 14: Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. thiểu nguyên liệu tại chỗ.
B. mật độ dân số rất cao.
C. cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
D. thiếu công nghệ, kĩ thuật.
Câu 15: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên là A. Crôm. B. Mangan. C. Såt. D. Boxit.
Câu 16: Ý nghĩa chủ yếu của các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
B. góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu ngành.
C.tạo việc làm, thay đổi bộ mặt vùng ven biển.
D. tăng vận chuyển, tiền để tạo khu công nghiệp.
Câu 17: Biện pháp kĩ thuật quan trọng nhất để cải tạo đất chua, mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. tích cực làm thủy lợi.
B. cơ giới hóa các khâu làm đất.
C. chọn giống cây trồng phù hợp.
D. bón phân thích hợp.
Câu 18: Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO KHU VỰC VẬN TẢI
NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
(Đơn vị: Triệu tấn.km) Năm 2010 2013 206 2021 Trong nước 75 484,0 94 559,2 113 349,7 104 010,6 Ngoài nước 144 733,4 126 366,1 132 074,8 84 312,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Theo bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo
khu vực vận tải nước ta giai đoạn 2010 - 2021, dạng biểu nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Cột. C. Tròn. D. Miền.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
“… Nền nhiệt cao, nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ những vùng núi cao), trong đó miền
Nam thường có nhiệt độ trung bình cao hơn miền Bắc. Hằng năm, nước ta nhận được nhận
được lượng bức xạ Mặt Trời lớn; tổng số giờ nắng dao động tùy nơi, trung bình từ 1300 đến 3000 giờ/năm”.
a) Nhiệt độ trung bình năm của miền Bắc cao hơn miền Nam. S
b) Khí hậu mang tính chất nhiệt đới. Đ
c) Nước ta nhận được nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn là do phần lớn lãnh thổ nằm gần Xích đạo. S
d) Nền nhiệt cao là do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, có góc nhập xạ lớn. Đ
Câu 2: Cho thông tin sau:
Ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai
khoáng, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Trong đó, chú trọng những
ngành ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ từng bước được hình thành và phát triển.
a) Công nghiệp – xây dựng là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của nước ta. S
b) Các khu công nghiệp công nghệ cao được xây dựng đã thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn. Đ
c) Các thành phần tham gia vào hoạt động công nghiệp mở rộng nhằm phát huy mọi tiềm
năng cho sản xuất. Đ
d) Công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn các ngành khác chủ yếu do có lợi thế về tài
nguyên, lao động và chính sách. S
Câu 3: Cho thông tin sau:
Dân số của Đông Nam Bộ năm 2022 là 18,8 triệu người, chiếm 18,9% dân số cả
nước. Vùng có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng, có lực lượng lao động dồi dào, tay nghề
cao; là đầu mối giao lưu quan trọng của các tỉnh phía Nam với cả nước và quốc tế. Vùng có
các ngành công nghiệp chủ lực dẫn đầu cả nước, như: công nghiệp dầu khí, điện tử, dệt may,
da giày và chế biến lương thực, thực phẩm. Tốc độ đô thị hóa và tỷ lệ đô thị hóa cao nhất cả
nước. Vùng còn có hệ thống cảng biển nước sâu với năng lực vận chuyển hàng hóa lớn.
a) Đông Nam Bộ là vùng có lực lượng lao động dồi dào, tay nghề cao. Đ
b) Đông Nam Bộ có tỉ trọng công nghiệp cao nhất do có vị trí địa lí thuận lợi. S
c) Ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ rất phát triển do vùng có hệ thống
cảng biển nước sâu với năng lực vận chuyển hàng hóa lớn. Đ
d) Lao động nhập cư vào vùng Đông Nam Bộ chủ yếu là lao động phổ thông. S
Câu 4. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2021
Diện tích rừng tự nhiên 2653,9 2246,0 2179,8 2104,1 Diện tích rừng trồng 220,5 315,9 382,2 468,6
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
a) Diện tích rừng trồng ở Tây Nguyên tăng trong giai đoạn 2010 - 2021. Đ
b) Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên ở Tây Nguyên tăng trong giai đoạn 2010 - 2021. S
c) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích rừng ở Tây
Nguyên giai đoạn 2010 - 2021. S
d) Diện tích rừng tự nhiên ở Tây Nguyên giảm chủ yếu do mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp. S
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Duyên hải Nam Trung Bộ có số dân hơn 9,4 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở
mức 0,96% (năm 2021). Tính số dân tăng thêm của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021.
(làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai của triệu người). Đáp án: 0,09
Câu 2. Theo số liệu thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam: Năm 2021, qui mô GDP của
nước ta theo ngành kinh tế 7 592 323 tỉ đồng, trong đó khu vực công nghiệp, xây dựng là 2
955 806 tỉ đồng. Hãy tính tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng năm 2021. (làm tròn kết
quả đến số thập phân thứ nhất của %) Đáp án: 38,9
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau:
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG VÀ TỔNG SỐ DÂN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: triệu người) Năm 2010 2015 2021 Tiêu chí Lực lượng lao động 50,4 54,3 50,6 Tổng số dân 87,1 92,2 98,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Cho biết tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta năm 2021 giảm so với năm 2010 là bao
nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) Đáp án: 6,5
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2020
(Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2010 2020 GDP
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản 421 253 565 987 Công nghiệp, xây dựng 904 775 2 955 806 Dịch vụ 1 113 126 3 365 060
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 300 689 705 470
(Nguồn: Niên giám thống kế Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Năm 2020 GDP ngành dịch vụ tăng lên gấp bao nhiêu lần so với năm 2010 ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) ĐÁP ÁN: 3
Câu 5. Tại độ cao 1000 m trên dãy núi Hoàng Liên Sơn có nhiệt độ là 34°C, cùng thời điểm này
nhiệt độ ở độ cao 2500 m là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C) Đáp án: 25.
Câu 6. Năm 2021 dân số của Đồng bằng sông Cửu Long là 17,4 triệu người, tỉ lệ dân thành thị
là 26,4%. Tính số dân nông thôn của Đồng bằng sông Cửu Long. (Làm tròn kết quả đến số
thập phân thứ nhất của đơn vị triệu người). Đáp án: 12,8 ------HẾT------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.