









Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 31 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và đất liền là A. Malaixia. B. Thái Lan. C. Trung Quốc. D. Lào.
Câu 2. Ở nước ta, nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là khu vực ven biển
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 3. Trong số các thành phố sau, thành phố nào là đô thị đặc biệt? A. TP. Hồ Chí Minh. B. Vũng Tàu. C. Biên Hòa. D. Vinh.
Câu 4. Lao động nước ta hiện nay
A. có số lượng đông, tăng chậm.
B. hầu hết đều hoạt động dịch vụ.
C. tập trung chủ yếu ở nông thôn.
D. tăng rất nhanh, có trình độ cao.
Câu 5. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta năm 2020, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. cây công nghiệp.
B. cây lương thực. C. cây ăn quả. D. cây thực phẩm.
Câu 6. Nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đà? A. Na Hang. B. Hòa Bình. C. Thác Bà. D. Trị An.
Câu 7. Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. đường bộ.
B. đường sông hồ. C. đường biển. D. đường sắt.
Câu 8. Du lịch biển đảo, gắn với di sản, tìm hiểu văn hoá biển, ẩm thực biển là sản phẩm đặc
trưng của vùng du lịch nào sau đây?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 9. Thế mạnh trong nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là
A. chăn nuôi gia súc lớn và cây lượng thực.
B. cây lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.
C. cây lâu năm và chăn nuôi gia cầm.
D. cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 10. Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng có hai huyện đảo? A. Quảng Ninh B. Thái Bình C. Nam Định D. Ninh Bình.
Câu 11. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ là
A. địa hình phân hoá sâu sắc
B. ảnh hưởng của gió phơn và bão.
C. thiếu nước, nhất là vào mùa khô.
D. nạn cát bay lấn sâu vào ruộng đồng.
Câu 12. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây công nghiệp nào sau đây? A. Cao su B. Cà phê. C. Dừa. D. Chè.
Câu 13. Loại gió nào sau đây vừa gây mưa cho vùng ven biển Trung bộ, vừa là nguyên nhân
chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên?
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Tín phong bán cầu Nam. D. Gió mùa Tây Nam.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
Câu 14. Cho biểu đồ về GDP của nước ta năm 2010 và năm 2018:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế.
B. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế.
C. Giá trị sản xuất GDP phân theo thành phần kinh tế.
D. Tốc độ tăng trưởng GDP của các thành phần kinh tế.
Câu 15. Hoạt động ngoại thương nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu là do
A. chất lượng cuộc sống nâng cao, sản xuất phát triển.
B. thị trường được mở rộng, nhiều thành phần tham gia.
C. đẩy mạnh liên kết nước ngoài, nhu cầu tiêu dùng tăng.
D. hội nhập quốc tế sâu rộng, kinh tế tăng trưởng nhanh.
Câu 16. Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có điều kiện phát triển mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ do
A. nguồn lao động dồi dào.
B. thu hút nhiều đầu tư nước ngoài.
C. nguồn nguyên liệu phong phú.
D. cơ sở hạ tầng phát triển.
Câu 17. Tính nhiệt đới ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ tăng dần về phía Nam không phải là do
A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị giảm sút
B. càng gần xích đạo nên lượng bức xạ càng tăng.
C. ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô nóng.
D. Tín phong Đông Bắc thổi ổn định quanh năm.
Câu 18. Hạn chế về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Khí hậu có tính chất cận xích đạo.
B. Có nhiều ô trũng lớn, địa hình thấp.
C. Rừng ngập mặn có diện tích rộng.
D. Mùa khô xảy ra trong nhiều tháng.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Từ đêm 16/12 trở đi, do tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh, các tỉnh miền Bắc, Thanh
Hóa, Nghệ An khả năng xảy ra đợt rét đậm, rét hại trên diện rộng. Nhiệt độ thấp nhất ở vùng núi
phía bắc có thể xuống dưới 100C, vùng núi cao xuống dưới 30C.
(Nguồn: baochinhphu.vn)
a) Gió mùa Đông Bắc làm cho nhiệt độ cả nước hạ thấp.
b) Gió mùa Đông Bắc ảnh hưởng mạnh đến các tỉnh miền Bắc.
c) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân duy nhất khiến cho vùng núi cao lạnh.
d) Ở cùng một thời điểm, nơi nào có độ cao cao hơn nơi đó lạnh hơn.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
a) Số lượng bò tăng liên tục trong giai đoạn 2015-2021.
b) Số lượng trâu giảm không liên tục.
c) Số lượng trâu giảm do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh, việc đẩy mạnh cơ giới hóa vào
phục vụ sản xuất nông nghiệp.
d) Chăn nuôi gia súc lớn ngày càng phát triển chủ yếu do nhu cầu xuất khẩu tăng. cao.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, Đồng bằng sông Hồng có đất
phù sa màu mỡ. Đây là điều kiện thuận lợi cho vùng phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm,
trồng cây ăn quả và cây công nghiệp hàng năm. Khu vực ven biển có nhiều tiềm năng to lớn cho
phát triển du lịch, thủy sản, giao thông vận tải biển.
a) Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
b) Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và thủy sản.
c) Khu vực ven biển không thuận lợi cho phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
d) Đất đai và địa hình là yếu tố quyết định sự đa dạng cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng.
Câu 4. Cho bảng số liệu :
Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế
ở nước ta năm 2010 và 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2021 Ngành công nghiệp
Khu vực kinh tế Nhà nước 636,5 846,7
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước 843,6 4481,2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 1 565,5 7 698,8 Tổng 3 045,6 13 026,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với giá trị sản xuất công nghiệp theo
thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2021.
a) Giá trị sản sản xuất công nghiệp khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng nhanh.
b) Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta thay đổi là do tác động của
công cuộc mở cửa, hội nhập, phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa
c) Giá trị sản sản xuất công nghiệp khu vực kinh tế nhà nước giảm.
d) Giá trị sản sản xuất công nghiệp khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng chậm hơn khu vực kinh tế nhà nước
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và Cà Mau năm 2022 (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội
18,6 15,3 23,1 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8 (Láng) Cà Mau
27,1 27,9 28,0 28,7 28,6 28,7 27,9 27,8 27,4 27,7 26,7 26,6
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Cho biết biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội cao hơn của Cà Mau bao nhiêu 0C? (làm tròn đến
một chữ số thập phân của 0C)
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 - 2021
(Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 2010 2021 Tổng diện tích 14,3 13,4 14,7 - Rừng tự nhiên 14,3 10,3 10,1 - Rừng trồng 0,0 3,1 4,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
Từ năm 2010 đến năm 2021, diện tích rừng trồng tăng được bao nhiêu nghìn ha? (làm tròn kết
quả đến hàng đơn vị của nghìn ha).
Câu 3. Biết diện tích tự nhiên của Việt Nam là 331 212 km2, số dân năm 2022 là 99,47 triệu
người (niên giám thống kê năm 2022). Vậy mật độ dân số nước ta năm 2022 là bao nhiêu
người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta,
giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2015 2021 Tổng 876,0 1483,1 2125,2 Nông nghiệp 675,4 1111,1 1502,2 Lâm nghiệp 22,8 43,4 63,3 Thủy sản 177,8 328,6 559,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Quy mô giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu lần so với năm 2010?
(làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Diện tích các loại cây hàng năm của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021
(Đơn vị: Nghìn ha) Năm
Cây lương thực có hạt Cây công nghiệp Cây hàng năm khác 2015 9008,8 676,8 2014,4 2017 8806,8 611,8 2079,5 2019 8458,7 520,6 2177,5 2020 8222,6 457,8 2190,7 2021 8142,8 425,9 2188,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết tốc độ tăng trưởng diện tích cây lương thực có hạt năm 2021 của nước ta giảm đi bao
nhiêu % so với năm 2015 (coi năm 2015 = 100%)? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %)
Câu 6. Tính đến năm 2022, số dân ở vùng Đông Nam Bộ là 18 810,8 nghìn người, trong đó dân
số nông thôn là 6 312,6 nghìn người. Cho biết tỉ lệ dân số thành thị ở Đông Nam Bộ so với toàn
vùng là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) ______ Hết _______
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 PHẦN I.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 10 A 2 B 11 C 3 A 12 A 4 C 13 C 5 B 14 A 6 B 15 D 7 C 16 C 8 A 17 D 9 D 18 D PHẦN II.
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ trả lời đúng 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ trả lời đúng 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ trả lời đúng 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh trả lời đúng 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu
Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a S a Đ 1 3 b Đ b S c S c S d Đ d Đ a S a Đ b Đ b Đ 2 4 c Đ c S d S d S PHẦN III.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 14 4 2,4 2 1500 5 9,6 3 300 6 66,4
---------------------------- HẾT ---------------------------