







Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 36 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vị trí địa lí nước ta nằm gần trung tâm A. Tây Nam Á. B. Đông Nam Á. C. Đông Bắc Á. D. Tây Bắc Á.
Câu 2. Ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu là đất A. fe-ra-lit. B. phù sa. C. cát biển. D. phèn.
Câu 3. Đặc điểm chung về địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. núi thấp chiếm ưu thế.
B. núi hướng tây - đông.
C. cao nguyên bazan lớn.
D. các đồng bằng nhỏ hẹp.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá Đông – Tây của thiên nhiên nước ta?
A. Tác động của gió mùa và hướng các dãy núi.
B. Sự phân hoá của sinh vật và các vành đai đất.
C. Sự phân hoá địa hình và các đai theo độ cao.
D. Sự phân hoá của sinh vật và mạng lưới sông.
Câu 5. Đặc điểm dân số Việt Nam hiện nay là
A. nước đông dân.
B. đang trẻ hóa.
C. quy mô giảm.
D. tuổi thọ thấp.
Câu 6: : Dân cư nước ta phân bố
A. khá đồng đều giữa các khu vực.
B. ở nông thôn với mâ ̣t đô ̣ cao.
C. khác nhau giữa các khu vực.
D. chỉ tâ ̣p trung ở vùng ven biển.
Câu 7. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là A. lúa gạo. B. cà phê. C. thuốc lá. D. đậu tương.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở
các đồng bằng lớn ở nước ta?
A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt.
B. Có nhiều mặt bằng để tập trung chuồng trại.
C. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến thịt.
D. Nhu cầu thịt, trứng của người dân lớn.
Câu 9. Nguồn nhiên liệu chủ yếu cho nhà máy nhiệt điện ở khu vực miền Nam là A. than đá. B. rác thải. C. khí tự nhiên. D. hạt nhân.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta?
A. Tăng tỉ trọng những sản phẩm cao cấp.
B. Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
C. Hình thành khu công nghiệp tập trung.
D. Tỉ trọng khu vực đầu tư nước ngoài tăng.
Câu 11. Huyện đảo nằm cách xa đất liền nhất của nước ta là A. Trường Sa. B. Phú Quý. C. Hoàng Sa. D. Phú Quốc.
Câu 12. Hoạt động sản xuất muối ở nước ta có điều kiện phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 13. Huyện đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Phú Yên. B. Khánh Hoà. C. Ninh Thuận. D. Quảng Ngãi.
Câu 14. Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây không phải là cây trồng chủ lực của vùng Đông Nam Bộ? A. Hồ tiêu. B. Cao su. C. Điều. D. Chè.
Câu 15. Định hướng phát triển công nghiệp nào sau đây gắn liền với phát triển bền vững ở vùng ĐBSH?
A. Tiếp tục chú trọng hiện đại hoá.
B. Ít phát thải khí nhà kính.
C. Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất.
D. Tăng cường liên kết nội, liên vùng.
Câu 16. Đông Nam Bộ tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài đã giúp công nghiệp của vùng
A. khôi phục các ngành truyền thống và tạo việc làm.
B. mở rộng khai thác tài nguyên, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. phát triển theo chiều rộng, chống biến đổi khí hậu.
D. tăng cường nguồn lực về vốn, công nghệ tiên tiến.
Câu 17: Vùng ít chịu ảnh hưởng của bão nhất ở nước ta là: A.Vùng Bắc Trung Bộ
B.Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ C.Vùng Bắc Bộ D. Vùng Nam Bộ
Câu 18. Cho bảng số liệu
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI NƯỚC TA 1999 - 2021 1999 2009 2019 2021 0 – 14 tuổi 33,1 24,5 24,3 24,1 15 – 64 tuổi 61,1 69,1 68,0 67,6 Từ 65 tuổi trở lên 5,8 6,4 7,7 8,3
Nguồn: Tổng điều tra dân số
Dân số nước ta chủ yếu tập trung ở độ tuổi A. 15 – 64 B. 0 – 14 C. từ 65 trở lên
D. Đồng đều ở các nhóm tuổi
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.
Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau màu đông có thời tiết lạnh ẩm, có 0
mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 16 B trở vào Nam,
khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế.
a). Gió mùa Đông Bắc làm cho thời tiết nửa đầu mùa đông ở miền Bắc có tính chất lạnh, khô
b). Khi di chuyển xuống phía Nam gió mùa Đông Bắc bị suy yếu và chặn lại ở dãy Bạch Mã
c).Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
d). Gió mùa Đông Bắc di chuyển quãng đường dài trên lục địa, gây nên thời tiết lạnh khô vào
đầu mùa Đông ở miền Bắc.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Năm 2010 và năm 2021, diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt lần lượt là 8,6 triệu ha
và 8,1 triệu ha. Trong đó, lúa luôn chiếm trên 80% diện tích cây lương thực có hạt. Cả nước có 2
vùng chuyên canh cây lương thực, Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu về diện tích và sản lượng
lúa, Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu về năng suất lúa.
a) Lúa đóng vai trò thứ yếu trong diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt ở nước ta
b) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực lớn thứ hai cả nước.
c) Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước ta do trình độ thâm canh cao.
d) Diện tích gieo trồng lúa ở nước ta có xu hướng hướng giảm do chuyển đổi cơ cấu cây trồng và
mục đích sử dụng đất.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Duyên hải Nam Trung Bộ đã chú trọng khai thác có hiệu quả các thế mạnh để phát triển tổng
hợp các ngành kinh tế biển. Hoạt động này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ nguồn lợi sinh vật
biển và môi trường sinh thái, tạo sức mạnh tổng hợp, củng cố an ninh quốc phòng trong vùng và cả nước.
a) Thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là nghề cá, du lịch
biển, dịch vụ hàng hải, khai khoáng.
b) So với các vùng lãnh thổ khác Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng để xây dựng cảng biển nước sâu.
c) Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là tạo
việc làm và tăng thêm thu nhập.
d) Giải pháp chủ yếu để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là mở rộng
thị trường, xây dựng kinh tế liên hoàn, đầu tư công nghệ.
Câu 4. Cho biểu đồ sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2015 – 2021
(Nguồn: theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
a) Số lượng bò tăng liên tục trong giai đoạn 2015 – 2021. (S) B
b) Hiện nay, bò nuôi để lấy thịt và sữa là chủ yếu. Đ H
c) Số lượng trâu giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh. S H
d) Chăn nuôi gia súc lớn ngày càng phát triển chủ yếu do nhu cầu xuất khẩu tăng cao. S VD
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
Câu 1. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI NĂM 2022 Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Nhiệt độ (0c) 18,6 15,3 23,4 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội năm 2022? (làm tròn kết
quả đến hàng đơn vị của độ C).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Tổng số dân và số dân thành thị của nước ta, giai đoạn 2018 - 2021
(Đơn vị: Nghìn người) Năm 2018 2019 2020 2021 Tổng số dân 95385,2 96484,0 97582,7 98506,2 Số dân thành thị 32636,9 33816,6 35867,2 36564,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết tỉ trọng dân thành thị của nước ta năm 2021 ít hơn tỉ lệ dân nông thôn bao nhiêu %?
(làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)
Câu 3. Cho bảng số liệu:
GDP của nước ta giai đoạn 2010 - 2020 (Đơn vị : tỉ đồng) Năm 2010 2015 2018 2020
Nông nghiệp,lâm nghiệp, thủy sản 421 253 489 989 535 022 565 987 Công nghiệp,xây dựng 904 775 1 77 887 2 561 274 2 955 806 Dịch vụ 1 113 126 2 190 376 2 955 777 3 365 060
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 300 869 470 631 629 411 705 470
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Cho biết tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp, xây dựng năm 2020 so với năm 2010 cao
hơn tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ bao nhiêu % ? (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
Câu 4. Sản lượng thuỷ sản nước ta năm 2022 là 9,1 triệu tấn. Trong đó tỉ trọng sản lượng nuôi
trồng chiếm 56,0 %. Hãy tính sản lượng khai thác thuỷ sản năm 2022 đạt bao nhiêu triệu tấn
(làm tròn đến kết quả đến hàng đơn vị). Đáp án: 4
Câu 5: Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế
ở nước ta năm 2010 và 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2021 Ngành công nghiệp
Khu vực kinh tế Nhà nước 636,5 846,7
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước 843,6 4 481,2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 1 565,5 7 698,8 Tổng 3 045,6 13 026,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2021 đã giảm đi bao nhiêu % so với
năm 2010? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)
Câu 6: Năm 2021 dân số của Đồng bằng sông Cửu Long là 17,4 triệu người, tỉ lệ dân thành thị
là 26,4%. Tính số dân nông thôn của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021. (Làm tròn kết quả
đến số thập phân thứ nhất của triệu người). ĐÁP ÁN ĐỀ PHẦN I.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 10 B 2 A 11 A 3 A 12 A 4 A 13 D 5 A 14 D 6 C 15 B 7 B 16 D 8 A 17 D 9 C 18 A PHẦN II. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Đ a) S a) Đ a) S b) Đ b) S b) Đ b) Đ c) S c) Đ c) S c) S d) Đ d) Đ d) Đ d) S PHẦN III 25 25,8 24,4 4 14,4 12,8