





Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 37 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút
Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1: Vị trí địa lí nước ta có đặc điểm là
A. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Nam.
B. nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.
C. nằm ở vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
D. Phía bắc giáp với Trung Quốc và Lào.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu làm cho biên độ nhiệt trung bình năm ở miền Bắc lớn?
A. Vị trí địa lý và độ cao địa hình.
B. Địa hình và hoạt động gió mùa.
C. Vị trí địa lý và hoạt động gió mùa.
D. Hình dáng lãnh thổ và dải hội nhiệt đới.
Câu 3: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ vì
A. có địa hình núi cao đồ sộ nhất nước ta
B. là miền duy nhất có địa hình cao trên 2600m
C. có địa hình phần lớn là đồi núi
D. có mùa đông lạnh nhất nước ta
Câu 4: Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản bị giảm sút rõ rệt do
nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức.
B. Khai thác quá mức và bùng phát dịch bệnh.
C. Dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết thất thường.
D. Thời tiết thất thường và khai thác quá mức.
Câu 5: Cơ cấu lao động có sự chuyển dịch giữa các ngành kinh tế ở nước ta là do tác động của
A. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
C. mạng lưới đô thị ngày càng mở rộng.
D. tỉ lệ lao động qua đào tạo tăng nhanh.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa nước ta?
A. Đô thị hóa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Không gian đô thị ngày càng mở rộng.
C. Lịch sử hình thành đô thị từ lâu đời.
D. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng.
Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng với chuyển dịch trong nội bộ ngành kinh tế nước ta?
A. Tỉ trọng giá trị ngành chăn nuôi ngày càng tăng.
B. Tập trung phát triển công nghiệp truyền thống.
C. Ưu tiên phát triển mạnh tất cả ngành dịch vụ.
D. Chú trọng phát triển nông nghiệp quảng canh.
Câu 8: Chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta hiện nay
A. chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên.
B. chủ yếu lấy sức kéo cho nông nghiệp.
C. đàn bò có xu hướng giảm mạnh.
D. tăng cường chăn nuôi dê, cừu lấy sữa.
Câu 9: Điều kiện thuận lợi đối với nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là
A. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
B. khí hậu và thời tiết ổn định, ít thiên tai.
C. có nhiều bãi triều, cánh rừng ngập mặn.
D. có các ngư trường lớn ở ngoài khơi xa.
Câu 10: Khu công nghệ cao là nơi
A. đào tạo nhân lực công nghệ cao.
B. tuỳ thuộc vào lợi thế vị trí địa lí.
C. chú trọng trách nhiệm xã hội.
D. có mô hình doanh nghiệp số.
Câu 11: Khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông
vận tải ở nước ta là
A. đội ngũ công nhân kĩ thuật chưa thể đáp ứng yêu cầu.
B. khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, có một số sông lớn.
C. địa hình nhiều đồi núi, khí hậu phân hóa theo mùa.
D. thiếu vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật còn yếu kém.
Câu 12: Hoạt động nội thương của nước ta có nhiều chuyển biến tích cực chủ yếu do
A. mức sống tăng, công nghệ phát triển, lao động đông đảo.
B. sản xuất phát triển, mức sống tăng, chính sách đổi mới.
C. chính sách thay đổi, dân số tăng nhanh, thị trường rộng.
D. hàng hóa đa dạng, dân số tăng, nhu cầu ngày càng lớn.
Câu 13: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp với vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14: Đồng bằng sông Hồng không giáp với A. vịnh Bắc bộ. B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 15: Tây Nguyên có thể trồng được các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt là do
A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
C. ảnh hưởng của độ cao địa hình.
D. lượng mưa lớn và diễn ra quanh năm.
Câu 16: Hoạt động khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ đang được tiến hành tại A. các đảo. B. bờ biển. C. các quần đảo.
D. thềm lục địa.
Câu 17: Loại đất nào sau đây phân bố chủ yếu ở ven biển vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đất xám. B. Đất mặn. C. Đất phèn. D. Đất badan.
Câu 18: Khoáng sản có giá trị nhất ở vùng biển nước ta là A. titan. B. dầu khí. C. muối biển. D. cát trắng.
Phần II: Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Cho thông tin sau:
Nước ta có đường bờ biển dài hơn 3260 km, trung bình cứ cách 20 km lại có một cửa sông dọc
theo bờ biển. Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có những quần đảo lớn,
nhiều vũng vịnh đầm phá. Bên cạnh đó, nước ta còn có nhiều ngư trường lớn và nguồn lợi hải
sản phong phú và đa dạng.
a) Nước ta có nguồn lợi hải sản ít. (S)
b) Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để nuôi trồng thuỷ sản (Đ)
c) Nước ta có diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản nhỏ. (S)
d) Ngành nuôi trồng thuỷ sản có vai trò ngày càng quuan trọng do nhu cầu thị trường và chủ
động hơn trong sản xuất. (Đ)
Câu 2: Cho thông tin sau:
Sinh vật nước ta có giá trị đa dạng sinh học cao và hiện trạng bảo tồn về đa dạng sinh học
đang là một vấn đề cấp bách của quốc gia. Trong giai đoạn chiến tranh (1943 – 1973), ít nhất 2,2
triệu héc-ta rừng đã bị ảnh hưởng. Sự suy giảm nguồn tài nguyên rừng tiếp tục diễn ra sau khi
chiến tranh kết thúc do nhu cầu phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, việc săn bắt trái phép động vật
hoang dã đã đẩy nhiều loài động vật đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, ví dụ như đối với các loài
linh trưởng. Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác như: chuyển đổi đất khi chưa có đủ luận cứ
khoa học, phát triển cơ sở hạ tầng, loài ngoại lai xâm hại, khai thác quá mức nguồn tài nguyên, ô
nhiễm môi trường và áp lực từ việc tăng dân số.
a) Giai đoạn 1943-1973, chiến tranh là một trong những nguyên nhân làm suy giảm diện tích rừng ở nước ta. (Đ)
b) Diện tích rừng suy giảm không ảnh hưởng đến sự đa dạng sinh học. (S)
c) Nguyên nhân suy giảm sự đa dạng sinh học bao gồm cả các yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội. (Đ)
d) Thực hiện các giải pháp giảm nhẹ tác động biến đổi khí hậu góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh học. (Đ)
Câu 3: Cho thông tin sau:
Năm 2022, tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động của Việt Nam là 2,34%. Trong đó, tỉ lệ
thất nghiệp của lao động trong độ tuổi khu vực thành thị năm 2021 là 2,82%; khu vực nông thôn
là 2,04%. Tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động năm 2022 là 2,21%, trong đó tỉ lệ thiếu việc
làm khu vực thành thị là 1,71%; tỉ lệ thiếu việc làm khu vực nông thôn là 2,52%.
a) Tỉ lệ thất nghiệp giữa thành thị và nông thôn bằng nhau. (S)
b) Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn thành thị. (Đ)
c) Ở nông thôn, tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn tỉ lệ thiếu việc làm do đặc điểm của hoạt động sản xuất. (Đ)
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ thiếu việc làm phân theo khu vực
thành thị và nông thôn ở nước ta năm 2022. (S)
Câu 4: Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, với độ cao trung bình 2 – 4m so với mực
nước biển. Vị trí giáp Biển Đông với đường bờ biển dài. Ven biển có nhiều cửa sông lớn như cửa
Đại, cửa Tiểu, cửa Hàm Luông, cửa Định An, cửa Trần Đề,... Khí hậu cận xích đạo với hai mùa
mưa và khô sâu sắc, kéo dài.
a) Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu cận xích đạo gió mùa. (Đ)
b) Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra mạnh mẽ vào mùa mưa. (S)
c) Là vùng chịu ảnh hưởng sâu sắc của hiện tượng nước biển dâng do khí hậu có hai mùa mưa và khô sâu sắc. (S)
d) Biến đổi khí hậu làm gia tăng hậu quả của hạn hán và quá trình xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long. (Đ)
Phần III: Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Câu 1: Năm 2022, khối lượng vận tải hàng hoá của loại hình giao thông đường biển nước ta là
89307,46 nghìn tấn, khối lượng luân chuyển hàng hoá của loại hình giao thông đường biển nước
ta là l91249,27 triệu tấn.km. Cho biết cự li vận chuyển trung bình của loại hình vận tải này là bao
nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Đáp án: 2141
Câu 2: Năm 2022, nước ta có tổng diện tích lúa là 7109,0 nghìn ha, sản lượng lúa đạt được là
47085,3 nghìn tấn. Vậy năng suất lúa nước ta đạt được trong năm này là bao nhiêu tạ/ ha? (làm
tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). Đáp án: 66,2
Câu 3: Năm 2022 Đồng bằng sông Cửu Long có tổng số dân là 17,4 triệu người, sản lượng thủy
sản là 5,1 triệu tấn. Hãy cho biết bình quân sản lượng thủy sản theo đầu người của Đồng bằng
sông Cửu Long năm 2022 là bao nhiêu kg/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Đáp án: 293
Câu 4: Nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII tại Hà Nội (Đơn vị: 0C) Địa điểm
Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình tháng I tháng VII Hà Nội 16,6 29,4
(Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng – QCVN 02-2021/BXD)
Dựa vào bảng số liệu trên cho biết: biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội là bao nhiêu? Đáp án: 12,80C
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại trạm Hà Nội (Đơn vị: m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lưu lượng 1040 885 765 889 480 3510 5590 6660 4990 3100 2199 1370
(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam – NXB Giáo dục Việt Nam)
Căn cứ bảng số liệu hãy tính tổng lưu lượng nước sông Hồng tại trạm Hà Nội (m3/s) Đáp án: 31469.
Câu 6: Cho số liệu năm 2021 của nước ta về diện tích rừng là 148 nghìn km2 và diện tích tự
nhiên là 331 nghìn km2. Hãy cho biết độ che phủ rừng của nước ta năm 2021 là bao nhiêu % (kết
quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất)? (Nguồn: Tổng cục thống kê) Đáp án: 44,7 ---HẾT---
Document Outline
- Câu 5. Cho bảng số liệu:
- Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại trạm Hà Nội (Đơn vị: m3/s)
- (Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam – NXB Giáo dục Việt Nam)
- Căn cứ bảng số liệu hãy tính tổng lưu lượng nước sông Hồng tại trạm Hà Nội (m3/s)