PHÁT TRIN T ĐỀ MINH HA
ĐỀ 38
ĐỀ ÔN THI TT NGHIP THPT 2025
MÔN: ĐỊA LÍ
Thi gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vit Nam gn lin vi lục địa và đại dương nào sau đây?
A. Á-Âu và Bắc Băng Dương.
B. Á- Âu và Đại Tây Dương.
C. Á-Âu và Ấn Độ Dương.
D. Á-Âu và Thái Bình Dương.
Câu 2. Ở nước ta, bão thường kèm theo
A. mưa lớn, gió mạnh.
B. cát bay, cát chảy.
C. đất nhiễm mặn, nhiễm phèn.
D. động đất, sóng thần.
Câu 3. Thành phố nào được xem là trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị của Việt Nam?
A. Đà Nẵng
B. Hà Nội
C. Hải Phòng
D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 4. Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm lao động nước ta?
A. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề dồi dào.
B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
C. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
D. Giàu kinh nghiệm và tác phong công nghiệp
Câu 5. Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ chăn nuôi
A. lợn và bò.
B. lợn và gia cầm.
C. bò và gia cầm.
D. bò và trâu.
Câu 6. Hai bể trầm tích có khả năng khai thác lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Trường Sa và sông Hồng
B. Cửu Long và Nam Côn Sơn
C. Sông Hồng và Mã Lai – Thổ Chu
D. Hoàng Sa và Phú Khánh
Câu 7. Hai đầu mối giao thông quan trọng nhất nước ta là
A. Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
D. Hà Nội và Cần Thơ.
Câu 8. Nước ta có các di sản thiên nhiên thế giới là
A. phố cổ Hội An, vịnh Hạ Long.
B. động Phong Nha – Kẻ Bàng, vịnh Hạ Long.
C. Tràng An Ninh Bình, động Phong Nha – Kẻ Bàng.
D. Vịnh Hạ Long, Tràng An – Ninh Bình.
Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Khai thác và chế biến khoáng sản.
B. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
C. Trồng cây công nghiệp, rau quả.
D. Phát triển năng lượng điện khí.
Câu 10. Huyện đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên.
B. Khánh Hòa.
C. Ninh Thuận.
D. Quảng Ngãi.
Câu 11. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh chủ yếu về
A. trồng cây lương thực, nuôi gia cầm.
B. nuôi trồng thủy sản, khai thác rừng.
C. phát triển thủy điện, khai thác khoáng sản.
D. du lịch biển, đánh bắt thủy hải sản.
Câu 12. Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
A. khai thác dầu thô và chế biến dầu khí
B. nuôi trồng thủy sản.
C. trồng cây lương thực.
D. phát triển thủy điện.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta giàu phù sa?
A. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
B. Đất feralit có tầng phong hóay.
C. Vùng đồi núi có diện tích rộng lớn.
D. Phong hóa hóa học ở vùng đồi núi.
Câu 14. Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2023. Nxb Thống kê)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng tăng.
B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước có tỉ trọng giảm.
C. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước tăng 5,3% giai đoạn 2010 2022.
D. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2010 – 2022.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng với ngoại thương ở nước ta hiện nay?
A. Tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu ngày càng giảm.
B. Mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại ngày càng phát triển.
C. Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
D. Tng mc bán l hàng hóa và doanh thu dch v tiêu dùng tăng.
Câu 16. Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. lập các trang trại, mở rộng liên kết sản xuất, sử dụng các kĩ thuật tiên tiến.
B. gắn với chế biến và dịch vụ, sản xuất chuyên canh, sử dụng kĩ thuật mới.
C. tăng diện tích đất, phát triển thị trường, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.
D. quan tâm sản xuất theo nông hộ, sản xuất thâm canh, nâng cao sản lượng.
Câu 17. S phân hóa đa dng của thiên nhiên c ta ảnh hưởng nào sau đây đến phát trin
kinh tế?
A. To nên s đa dạng v các ngun tài nguyên thiên nhiên.
B. Là cơ sở phân vùng kinh tế vi các sn phẩm đặc trưng.
C. Cho phép sn xut nông nghip quy mô ln các vùng.
D. Gim tính liên kết trong phát trin kinh tế gia các vùng.
Câu 18. Đồng bng sông Cu Long phát trin mnh các ging lúa cao sn, chất lượng cao nhm
mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Gii quyết vic làm, to sinh kế bn vững cho người dân.
B. Phát huy kinh nghim sn xut, bo v môi trường sinh thái.
C. Thích ng vi biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cu th trường.
D. Thúc đẩy hp tác quc tế, ch động phòng chng thiên tai.
PHN II. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng
hoc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
S phân hóa ca thiên nhiên theo chiều Đông – Tây được th hin khá rõ vùng đồi núi nước ta.
Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nht c nước, v mùa đông nhiệt độ h xung rt
thp, thi tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính cht cn nhit đới gió mùa. Vùng núi Tây Bc có
mùa đông tương đối m và khô hanh, các vùng núi thp cnh quan mang tính cht nhiệt đới gió
mùa, tuy nhiên các vùng núi cao cnh quan thiên nhiên li giống vùng ôn đới.
a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nht c nước do v trí địa lí kết hp với hướng núi.
b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn và khô hanh do vị trí và ảnh hưởng các dãy núi
hướng tây bc đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc.
c) Vùng núi cao Tây Bc nhiệt độ h thấp do gió mùa Đông bắc kết hp với độ cao địa hình.
d) Ti các vùng núi cao Tây Bc có nhiệt độ h thấp do địa hình cao hút gió t các hướng ti.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ngành dch v vai trò quan trng trong hoạt động sn xuất đời sng. S phát trin
dch v góp phần thúc đẩy chuyn dịch cấu kinh tế của nước ta theo hướng công nghip hóa,
hiện đại hóa, nâng cao chất lượng cuc sống nhân dân. Nước ta nhiều điều kiện để phát trin
ngành dch v như: vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, trình độ phát trin kinh tế, dân cư và nguồn lao
động, chính sách phát trin kinh tế, th trường, lch sử, văn hóa,...
a) Ngành dch v đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP nước ta, góp phần đẩy nhanh tốc độ
tăng trưởng kinh tế.
b) Trình độ phát trin kinh tế, chính sách phát trin kinh tế tác động đến quy mô và cơ cấu
dch v.
c) V trí địa lí, các điều kin t nhiên là điều kin quan trọng để đáp ứng các tiêu chun toàn
cu trong phát trin dch v.
d) Điu kin v lch sử, văn hóa là cơ sở ch yếu để thúc đẩy phân công lao động dch v theo
lãnh th.
Câu 3. Cho thông tin sau:
"Ngành du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long đang nhiều tiềm năng phát triển nhờ vào cảnh
quan sông nước, văn a đặc trưng hệ sinh thái đa dạng. Du lịch sinh thái du lịch cộng
đồng đã trở thành những hình thức thu hút du khách. Tuy nhiên, sở hạ tầng du lịch còn chưa
hoàn thiện và sự phụ thuộc vào thời tiết làm giảm khả năng khai thác du lịch quanh năm."
(Nguồn: Tổng cục Du lịch Việt Nam, 2022)
a) Cơ sở hạ tầng du lịch tại ĐBSCL đã phát triển đầy đủ và đáp ứng nhu cầu du khách.
b) Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng là các sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng ĐBSCL.
c) ĐBSCL có thể khai thác tất cả các loại hình du lịch quanh năm mà không bị ảnh hưởng bởi
thời tiết.
d) Tài nguyên du lịch của vùng rất phong phú và độc đáo là những yếu tố thu hút khách du
lịch đến ĐBSCL.
Câu 4. Cho biểu đồ:
Biểu đồ tr giá xut khu, nhp khu hàng hóa và dch v ca In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2019-2022
(Ngun: Niên giám Thng kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)
a) Năm 2022, In-đô-nê-xi-a có cán cân thương mại xut siêu vi tr giá cao nht.
b) T năm 2019 đến năm 2022, In-đô-nê-xi-a có cán cân thương mại xut siêu.
c) Tr giá xut khu và tr giá nhp khu ca In-đô-nê-xi-a có biến động trong giai đoạn 2019
- 2022.
d) Năm 2022 so với năm 2019, trị giá nhp khu ca In-đô--xi-a tăng nhanh hơn trị giá xut
khu.
PHN III. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bng s liu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM TẠI HÀ NỘI NĂM
2021
(Đơn vị:
0
C)
Tháng
1
2
3
4
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ
16,9
20,9
22,5
25,6
31,6
30,8
30,5
28,7
24,6
22,5
19,4
(Ngun: Niên giám Thng kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023)
Căn cứ vào bng s liu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình năm 2021 ti trm quan
trc Hà Ni là bao nhiêu °C (làm tròn kết qu đến mt ch s thp phân).
Câu 2. Cho bng s liu: Nhiệt độ trung bình năm của Hà Đông (Hà Nội) và Vũng Tàu (
0
C)
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình năm (
0
C)
Hà Đông
23,7
Vũng Tàu
27,1
(Nguồn: SGK Địa lí 12, Chân tri sáng to, NXB Giáo dc, 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên cho biết: Vũng Tàu và Hà Đông có chênh lệch nhiệt độ trung bình
năm là bao nhiêu
0
C? (làm tròn kết qu đến mt ch s thp phân ca
0
C).
Câu 3: Cho bng s liu:
DÂN S TRUNG BÌNH PHÂN THEO GII TÍNH CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: Triệu người)
Năm
Gii tính
2010
2021
Nam
43,0
49,1
N
44,0
49,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bng s liu, cho biết t s gii tính của nước tam 2021 bao nhiêu? (la
m tro
n kêt qua
đên sô thâ
p phân th nht cu
a %)
Câu 4. Theo số liệu thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam: Năm 2021, qui mô GDP của
nước ta theo ngành kinh tế 7 592 323 tỉ đồng, trong đó khu vực công nghip, xây dng là 2 955
806 t đồng. Hãy tính t trng khu vực công nghip, xây dựng năm 2021. (làm tròn kết qu đến
s thp phân th nht ca %)
Câu 5. Cho bng s liu:
DIN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA NĂM 2022
Din tích Lúa
(Nghìn ha)
Sản lượng Lúa
(Nghìn tn)
2022
7 109,0
42 660,7
(Ngun: Niên giám thng kê Vit Nam)
Căn cứ vào bng s liu trên, tính năng suất lúa nước ta (làm tròn kết qu đến hàng đơn vị ca
t/ha).
Câu 6. Cho s liệu năm 2021 của nước ta v din tích rng là 148 nghìn km
2
và din tích t
nhiên là 331 nghìn km
2
. Hãy cho biết độ che ph rng của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %
(làm tròn kết qu đến s thp phân th nht)? (Ngun: Tng cc thng kê)
------HT------
- Thí sinh không được s dng tài liu;
- Giám th không gii thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
1b
1c
1d
2a
2b
2c
2d
3a
3b
3c
3d
4a
4b
4c
4d
D
D
S
D
D
S
S
S
D
S
D
D
S
D
S
D
S
S
S
D
D
S
D
S
S
D
D
S
D
D
1
2
3
4
5
6
25,3
3,4
99,4
38,9
60
44,7
3,4
99,4
60
44,7
38,9
25,3

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 38 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A. Á-Âu và Bắc Băng Dương.
B. Á- Âu và Đại Tây Dương.
C. Á-Âu và Ấn Độ Dương.
D. Á-Âu và Thái Bình Dương.
Câu 2. Ở nước ta, bão thường kèm theo
A. mưa lớn, gió mạnh.
B. cát bay, cát chảy.
C. đất nhiễm mặn, nhiễm phèn.
D. động đất, sóng thần.
Câu 3. Thành phố nào được xem là trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị của Việt Nam? A. Đà Nẵng B. Hà Nội C. Hải Phòng D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 4. Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm lao động nước ta?
A. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề dồi dào.
B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
C. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
D. Giàu kinh nghiệm và tác phong công nghiệp
Câu 5. Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ chăn nuôi
A. lợn và bò.
B. lợn và gia cầm.
C. bò và gia cầm. D. bò và trâu.
Câu 6. Hai bể trầm tích có khả năng khai thác lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Trường Sa và sông Hồng
B. Cửu Long và Nam Côn Sơn
C. Sông Hồng và Mã Lai – Thổ Chu
D. Hoàng Sa và Phú Khánh
Câu 7. Hai đầu mối giao thông quan trọng nhất nước ta là
A. Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
D. Hà Nội và Cần Thơ.
Câu 8. Nước ta có các di sản thiên nhiên thế giới là
A. phố cổ Hội An, vịnh Hạ Long.
B. động Phong Nha – Kẻ Bàng, vịnh Hạ Long.
C. Tràng An – Ninh Bình, động Phong Nha – Kẻ Bàng.
D. Vịnh Hạ Long, Tràng An – Ninh Bình.
Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Khai thác và chế biến khoáng sản.
B. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
C. Trồng cây công nghiệp, rau quả.
D. Phát triển năng lượng điện khí.
Câu 10. Huyện đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Phú Yên. B. Khánh Hòa.
C. Ninh Thuận. D. Quảng Ngãi.
Câu 11. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh chủ yếu về
A. trồng cây lương thực, nuôi gia cầm.
B. nuôi trồng thủy sản, khai thác rừng.
C. phát triển thủy điện, khai thác khoáng sản.
D. du lịch biển, đánh bắt thủy hải sản.
Câu 12. Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
A. khai thác dầu thô và chế biến dầu khí
B. nuôi trồng thủy sản.
C. trồng cây lương thực.
D. phát triển thủy điện.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta giàu phù sa?
A. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
B. Đất feralit có tầng phong hóa dày.
C. Vùng đồi núi có diện tích rộng lớn.
D. Phong hóa hóa học ở vùng đồi núi.
Câu 14. Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2023. Nxb Thống kê)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng tăng.
B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước có tỉ trọng giảm.
C. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước tăng 5,3% giai đoạn 2010 – 2022.
D. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2010 – 2022.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng với ngoại thương ở nước ta hiện nay?
A. Tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu ngày càng giảm.
B. Mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại ngày càng phát triển.
C. Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
D. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng.
Câu 16. Giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. lập các trang trại, mở rộng liên kết sản xuất, sử dụng các kĩ thuật tiên tiến.
B. gắn với chế biến và dịch vụ, sản xuất chuyên canh, sử dụng kĩ thuật mới.
C. tăng diện tích đất, phát triển thị trường, đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.
D. quan tâm sản xuất theo nông hộ, sản xuất thâm canh, nâng cao sản lượng.
Câu 17. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta có ảnh hưởng nào sau đây đến phát triển kinh tế?
A. Tạo nên sự đa dạng về các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Là cơ sở phân vùng kinh tế với các sản phẩm đặc trưng.
C. Cho phép sản xuất nông nghiệp quy mô lớn ở các vùng.
D. Giảm tính liên kết trong phát triển kinh tế giữa các vùng.
Câu 18. Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh các giống lúa cao sản, chất lượng cao nhằm
mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Giải quyết việc làm, tạo sinh kế bền vững cho người dân.
B. Phát huy kinh nghiệm sản xuất, bảo vệ môi trường sinh thái.
C. Thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu thị trường.
D. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, chủ động phòng chống thiên tai.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Sự phân hóa của thiên nhiên theo chiều Đông – Tây được thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta.
Vùng núi Đông Bắc là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, về mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất
thấp, thời tiết hanh khô, thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa. Vùng núi Tây Bắc có
mùa đông tương đối ấm và khô hanh, ở các vùng núi thấp cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió
mùa, tuy nhiên ở các vùng núi cao cảnh quan thiên nhiên lại giống vùng ôn đới.
a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước do vị trí địa lí kết hợp với hướng núi.
b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn và khô hanh do vị trí và ảnh hưởng các dãy núi
hướng tây bắc – đông nam đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc.
c) Vùng núi cao Tây Bắc nhiệt độ hạ thấp do gió mùa Đông bắc kết hợp với độ cao địa hình.
d) Tại các vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp do địa hình cao hút gió từ các hướng tới.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất và đời sống. Sự phát triển
dịch vụ góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển
ngành dịch vụ như: vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, trình độ phát triển kinh tế, dân cư và nguồn lao
động, chính sách phát triển kinh tế, thị trường, lịch sử, văn hóa,...
a) Ngành dịch vụ đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP nước ta, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
b) Trình độ phát triển kinh tế, chính sách phát triển kinh tế tác động đến quy mô và cơ cấu dịch vụ.
c) Vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên là điều kiện quan trọng để đáp ứng các tiêu chuẩn toàn
cầu trong phát triển dịch vụ.
d) Điều kiện về lịch sử, văn hóa là cơ sở chủ yếu để thúc đẩy phân công lao động dịch vụ theo lãnh thổ.
Câu 3. Cho thông tin sau:
"Ngành du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long đang có nhiều tiềm năng phát triển nhờ vào cảnh
quan sông nước, văn hóa đặc trưng và hệ sinh thái đa dạng. Du lịch sinh thái và du lịch cộng
đồng đã trở thành những hình thức thu hút du khách. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng du lịch còn chưa
hoàn thiện và sự phụ thuộc vào thời tiết làm giảm khả năng khai thác du lịch quanh năm."
(Nguồn: Tổng cục Du lịch Việt Nam, 2022)
a) Cơ sở hạ tầng du lịch tại ĐBSCL đã phát triển đầy đủ và đáp ứng nhu cầu du khách.
b) Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng là các sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng ĐBSCL.
c) ĐBSCL có thể khai thác tất cả các loại hình du lịch quanh năm mà không bị ảnh hưởng bởi thời tiết.
d) Tài nguyên du lịch của vùng rất phong phú và độc đáo là những yếu tố thu hút khách du lịch đến ĐBSCL.
Câu 4. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2019-2022
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)
a) Năm 2022, In-đô-nê-xi-a có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá cao nhất.
b) Từ năm 2019 đến năm 2022, In-đô-nê-xi-a có cán cân thương mại xuất siêu.
c) Trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a có biến động trong giai đoạn 2019 - 2022.
d) Năm 2022 so với năm 2019, trị giá nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn trị giá xuất khẩu.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM TẠI HÀ NỘI NĂM 2021 (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 16,9 20,9 22,5 25,6 29,7 31,6 30,8 30,5 28,7 24,6 22,5 19,4
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình năm 2021 tại trạm quan
trắc Hà Nội là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm của Hà Đông (Hà Nội) và Vũng Tàu (0C) Địa điểm
Nhiệt độ trung bình năm (0C) Hà Đông 23,7 Vũng Tàu 27,1
(Nguồn: SGK Địa lí 12, Chân trời sáng tạo, NXB Giáo dục, 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên cho biết: Vũng Tàu và Hà Đông có chênh lệch nhiệt độ trung bình
năm là bao nhiêu 0C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của 0C).
Câu 3: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: Triệu người) Năm 2010 2021 Giới tính Nam 43,0 49,1 Nữ 44,0 49,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, cho biết tỉ số giới tính của nước ta năm 2021 là bao nhiêu? (làm tròn kết quả
đến số thâ ̣p phân thứ nhất của %)
Câu 4. Theo số liệu thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam: Năm 2021, qui mô GDP của
nước ta theo ngành kinh tế 7 592 323 tỉ đồng, trong đó khu vực công nghiệp, xây dựng là 2 955
806 tỉ đồng. Hãy tính tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng năm 2021. (làm tròn kết quả đến
số thập phân thứ nhất của %)
Câu 5. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA NĂM 2022 Diện tích Lúa Sản lượng Lúa (Nghìn ha) (Nghìn tấn) 2022 7 109,0 42 660,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính năng suất lúa nước ta (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha).
Câu 6. Cho số liệu năm 2021 của nước ta về diện tích rừng là 148 nghìn km2 và diện tích tự
nhiên là 331 nghìn km2. Hãy cho biết độ che phủ rừng của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %
(làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)? (Nguồn: Tổng cục thống kê) ------HẾT------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN
1b 1c 1d 2a 2b 2c 2d 3a 3b 3c 3d 4a 4b 4c 4d D D S D D S S S D S D D S D S D S S S D D S D S S D D S D D 1 2 3 4 5 6 25,3 3,4 99,4 38,9 60 44,7 3,4 99,4 60 44,7 38,9 25,3