






Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 44 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu
1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta?
A. Thiên nhiên nước ta tương đồng với các khu vực Tây Á, Bắc Phi.
B. Thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá trong không gian.
D. Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 2: Khu vực nào sau đây ở nước ta hằng năm có nhiều cơn bão đổ bộ vào nhất?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Bắc. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 3: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
B. cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.
C. cận nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.
D. ôn đới gió mùa, lạnh quanh năm.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng biển và thềm lục địa của nước ta?
A. Thiên nhiên đặc trưng cho vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Tài nguyên khoáng sản biển và sinh vật biển phong phú.
C. Thềm lục địa miền Trung có đáy nông, mở rộng.
D. Thềm lục địa thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với đất liền.
Câu 5: Đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế, có mùa đông lạnh sâu sắc.
B. có mùa đông lạnh điển hình, nhiều dãy núi hướng vòng cung.
C. hướng núi tây bắc - đông nam, tác động của gió mùa Đông Bắc suy giảm.
D. hai mùa mưa và khô rõ rệt, có tiềm năng dầu khí cao nhất nước ta.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên nước của Việt Nam?
A. Vào mùa khô, mực nước của một số sông trên phạm vi cả nước bị hạ thấp.
B. Tình trạng hạ thấp mực nước ngấm xảy ra ở diện rộng trên phạm vi cả nước.
C. Nguồn nước mặt nhiều nơi đang bị ô nhiễm do nước thải sản xuất và sinh hoạt.
D. Vào mùa khô, tình trạng khan hiếm nước xảy ra ở nhiều nơi trên cả nước.
Câu 7. Dựa vào bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm
phân theo ngành kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2021 (Đơn vị: %) Ngành kinh tế
Năm 2005 Năm 2010 Năm 2015 Năm 2021
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản 55,1 48,4 43,6 29,1 Công nghiệp, xây dựng 17,6 20,9 23,0 33,1 Dịch vụ 27,3 30,7 33,4 37,8
Dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở
lên đang làm việc hằng năm phân theo ngành kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005-2021? A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ đường.
Câu 8. Những yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chí để phân loại đô thị ở nước ta?
A. Vị trí, chức năng, vai trò, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đô thị.
B. Quy mô, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp của đô thị.
C. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị.
D. Quy mô GDP và tỉ lệ đóng góp của ngành dịch vụ trong nền kinh tế đô thị.
Câu 9. Phương án nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta?
A. Tăng tỉ trọng các ngành chế biến, chế tạo.
B. Đầu tư phát triển các ngành chế biến sâu.
C. Phát triển các ngành có hàm lượng công nghệ cao.
D. Tăng tỉ trọng các ngành khai khoáng.
Câu 10. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại thuận lợi nào sau đây cho việc phát triển nông nghiệp ở nước ta?
A. Hình thành các vùng chuyên canh.
B. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. Phát triển nền nông nghiệp hữu cơ.
D. Thuận lợi cho đẩy mạnh cơ giới hoá, hiện đại hoá.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không phải là xu hướng phát triển của ngành thuỷ sản ở nước ta?
A. Nâng cao giá trị thuỷ sản, chú ý tính hiệu quả và bền vững.
B. Phát triển đi đôi với bảo vệ môi trường nuôi trồng thuỷ sản.
C. Sản phẩm thuỷ sản ngày càng đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu.
D. Tăng tỉ trọng khai thác thuỷ sản, giảm tỉ trọng nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 12. Dựa vào biểu đồ sau:
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta, giai đoạn 2010- 2022
Phát biểu nào sau đây đúng với sản lượng một số sản phẩm công nghiệp sản xuất, chế biến thực
phẩm ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2022?
A. Sản lượng sữa tươi luôn tăng qua các mốc thời gian.
B. Sản lượng gạo xay xát tăng nhanh và liên tục.
C. Sản lượng gạo xay xát và sữa tươi có xu hướng giảm.
D. Sản lượng sữa tươi có tốc độ tăng chậm hơn gạo xay xát.
Câu 13. Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Sơn La. B. Hoà Bình. C. Sông Gâm. D. Thác Bà.
Câu 14. Nhân tố chủ yếu để hình thành cơ cấu cây trồng đa dạng ở vùng Đồng bằng sông Hồng là:
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
B. Có nhiều loại đất khác nhau.
C. Người dân có kinh nghiệm canh tác nhiều loại nông sản.
D. Nhu cầu thị trường lớn và đa dạng.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng với xu hướng phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ?
A. Tăng diện tích nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
B. Tăng diện tích nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn.
C. Tăng cường đánh bắt xa bờ.
D. Đẩy mạnh đánh bắt ven bờ.
Câu 16. Dựa vào bảng số liệu sau: Sản lượng thuỷ sản của vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2000 -
2022 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2012 2022
Tổng sản lượng thuỷ sản 194,2 398,1 508,7 Khai thác 157,8 300,0 359,0 Nuôi trồng 36,4 98,1 149,7
Dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng
của vùng Đông Nam Bộ trong giai đoạn 2000 – 2022?
A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ tròn.
Câu 17. Tỉnh, thành phố nào của vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Cần Thơ, Hậu Giang.
B. Vĩnh Long, Trà Vinh.
C. An Giang, Kiên Giang.
D. Long An, Tiền Giang.
Câu 18. Thế mạnh nào sau đây không phải của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Sản xuất lương thực.
B. Công nghiệp lọc, hoá dầu.
C. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
D. Khai thác dầu khí.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý
a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 1. Đoạn thông tin:
Việt Nam nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với Lào, Campuchia và Trung
Quốc. Với đường bờ biển dài trên 3.260 km, Việt Nam có vùng biển rộng lớn, tiếp giáp với Biển
Đông - một trong những tuyến đường hàng hải quan trọng của thế giới. Lãnh thổ Việt Nam bao
gồm phần đất liền và hơn 4.000 hòn đảo lớn nhỏ.
a. Việt Nam nằm hoàn toàn trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
b. Đường bờ biển Việt Nam dài trên 3.000 km.
c. Việt Nam có biên giới đất liền với 4 quốc gia.
d. Vùng biển của Việt Nam tiếp giáp với 3 đại dương lớn. 2. Đoạn thông tin:
Khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, với hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
Tuy nhiên, khí hậu cũng có sự phân hóa theo không gian. Miền Bắc có mùa đông lạnh, chịu ảnh
hưởng của gió mùa Đông Bắc, trong khi miền Nam có khí hậu cận xích đạo với nhiệt độ cao
quanh năm. Lượng mưa trung bình năm ở Việt Nam từ 1.500 đến 2.000 mm, tập trung chủ yếu vào mùa mưa.
a. Miền Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
b. Miền Nam có khí hậu cận xích đạo với hai mùa rõ rệt.
c. Lượng mưa phân bố đều quanh năm trên cả nước.
d. Khí hậu Việt Nam không bị ảnh hưởng bởi gió mùa. 3. Đoạn thông tin:
Việt Nam là quốc gia có dân số đông, tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng và đô thị.
Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước, trong khi Tây Nguyên và
miền núi phía Bắc có mật độ dân số thấp. Việt Nam đang bước vào giai đoạn già hóa dân số, với
tỷ lệ người cao tuổi ngày càng tăng, gây áp lực lên hệ thống an sinh xã hội.
a. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
b. Dân số Việt Nam phân bố đều giữa các vùng.
c. Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất cả nước.
d. Việt Nam đang ở giai đoạn dân số trẻ, lực lượng lao động dồi dào. 4. Đoạn thông tin:
Công nghiệp Việt Nam tập trung chủ yếu ở các vùng kinh tế trọng điểm như Đông Nam Bộ và
Đồng bằng sông Hồng. Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp,
nhờ hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và vị trí gần các cảng biển lớn. Công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long, nơi có sản lượng lúa gạo lớn nhất cả nước.
a. Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước.
b. Đồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu các ngành công nghiệp khai khoáng.
c. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long.
d. Đông Nam Bộ có lợi thế nhờ vị trí gần các cảng biển lớn.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
1. Một năm, Việt Nam sản xuất 42 triệu tấn lúa, dân số là 100 triệu người. Sản lượng lúa bình quân đầu người là bao nhiêu kg/người? Đáp án:420
2. Tổng diện tích đất liền của Việt Nam là 331.212 km², dân số là 100 triệu người. Mật độ dân số
trung bình là bao nhiêu người/km²? Đáp án:302
3. Một khu vực có diện tích 10.000 km², lượng mưa trung bình năm là 1.800 mm. Tổng lượng
mưa trung bình (theo km³) của khu vực này trong một năm là bao nhiêu? Đáp án:18
4. Dựa vào bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, NĂM 1999 VÀ 2021 Năm
Diện tích gieo trồng (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn) 1999 7 653,6 31 393,8 2021 7 238,9 43 852,6
Hãy tính năng suất lúa của nước ta từ năm 1999 đến năm 2021 tăng (hoặc giảm) bao nhiêu
tạ/ha (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Đáp án:2
5. Dựa vào bảng số liệu sau: Năm 1999 2021
Số dân thành thị (nghìn người) 12 880,3 36 563,3
Tính tốc độ tăng trưởng số dân thành thị ở nước ta năm 2021 (lấy năm 1990 bằng 100%)
((làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Đáp án:161
6. Tổng GDP của Việt Nam là 1.000 tỷ USD, trong đó: nông nghiệp chiếm 12%, công nghiệp
chiếm 35%, dịch vụ chiếm 53%. GDP của khu vực nông nghiệp là bao nhiêu tỷ USD? Đáp án:120