







Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 45 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút
PHẦN 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1. Lãnh thổ nước ta bao gồm
A. các bán đảo, vùng trời, vùng biển.
B. vùng đất, vùng biển, vùng trời.
C. vùng trời, phần đất liền, quần đảo.
D. quần đảo, vùng đất, các bán đảo.
Câu 2. Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở vùng núi nước ta? A. Lũ quét. B. Cát bay. C. Lụt úng. D. Ngập mặn.
Câu 3. Thành phố nào sau đây của nước ta thuộc loại đô thị đặc biệt? A. Hải Phòng B. Huế C. TP. Hồ Chí Minh D. Đà Nẵng
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Số lượng nguồn lao động dồi dào.
B. Có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
C. Phần lớn lao động đã qua đào tạo.
D. Chất lượng đang được nâng lên.
Câu 5. Vật nuôi cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta hiện nay là A. trâu và bò.
B. lợn và gia cầm.
C. bò và gia cầm.
D. gia cầm và trâu.
Câu 6. Loại than có trữ lượng lớn nhất ở nước ta là A. than an-tra-xit. B. than nâu. C. than bùn. D. than mỡ.
Câu 7. Mạng lưới đường ô tô nước ta hiện nay
A. có mật độ cao nhất ở các vùng núi.
B. hầu hết là các tuyến đường cao tốc.
C. hoàn toàn đạt trình độ rất hiện đại.
D. đã mở rộng và phủ kín ở các vùng.
Câu 8. Các địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là
A. Mai Châu và Điện Biên.
B. Đà Lạt và Sa Pa.
C. Phan xipăng và Sa pa.
D. Phanxipăng và Điện Biên.
Câu 9. Thế mạnh tự nhiên đối với phát triển cây công nghiệp cận nhiệt đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. nhiều đồi núi và có các cao nguyên.
B. giống cây tốt, nguồn nước mặt nhiều.
C. đất feralit, khí hậu có mùa đông lạnh.
D. có vùng đồi thấp rộng, đất phù sa cổ.
Câu 10. Khó khăn đối với phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là A. đất bạc màu. B. có nhiều sông. C. khoáng sản ít. D. mùa đông lạnh.
Câu 11. Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có thể diễn ra quanh năm chủ yếu là do
A. có nhiều bãi biển đẹp, nhiều quần đảo, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
B. cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư, mạng lưới giao thông phát triển.
C. sản phẩm du lịch đa dạng, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D. nhu cầu thị trường tăng nhanh và chất lượng lao động được nâng lên.
Câu 12. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về
A. mật độ dân số.
B. sản lượng lương thực.
C. giá trị hàng xuất khẩu. D. nuôi thủy sản.
Câu 13. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do
A. hoạt động nội lực tạo các đứt gãy và vùng trũng thấp.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lớp vỏ phong hoá dày.
C. lượng mưa năm lớn, địa hình phần nhiều là đồi núi.
D. tác động kết hợp của nội, ngoại lực đa dạng ở các nơi.
Câu 14. Cho biểu đồ:
GDP CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ MA-LAI-XI-A NĂM 2015 VÀ 2020
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. GDP năm 2020 so với năm 2015 Ma-lai-xi-a tăng nhiều hơn In-đô-nê-xi-a.
B. In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a trong năm 2020 so với năm 2015.
C. GDP năm 2020 so với năm 2015, Ma-lai-xi-a tăng và In-đô-nê-xi-a giảm.
D. Ma-lai-xi-a có GDP năm 2020 so với năm 2015 tăng gấp hơn 5 lần In-đô-nê-xi-a.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay?
A. Thu hút các thành phần kinh tế tham gia.
B. Hàng hoá ngày càng phong phú, đa dạng.
C. Thương mại điện tử còn chưa hoạt động.
D. Thay đổi hoạt động theo hướng hiện đại.
Câu 16. Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ nhu cầu của người dân.
B. đẩy mạnh việc giao lưu với các nước, tạo điều kiện phát triển du lịch.
C. phân bố lại dân cư và nguồn lao động, tạo thêm việc làm cho dân cư.
D. khai thác hiệu quả các tài nguyên, tạo thuận lợi để thu hút vốn đầu tư.
Câu 17. Sự phân hoá Đông- Tây của đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của
A. diện tích rộng và hướng các loại gió.
B. độ cao núi với gió mùa Đông Bắc.
C. gió mùa với hướng của các dãy núi.
D. vị trí và hướng nghiêng của đồi núi.
Câu 18. Đồng bằng sông Cửu Long chú trọng sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên nhằm mục đích chủ yếu
A. phát triển vùng trọng điểm hàng đầu về lương thực, thực phẩm.
B. tạo ra khu vực kinh tế quan trọng trên cơ sở phát triển bền vững.
C. xây dựng khu vực khai thác hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên.
D. phát triển thành vùng có kinh tế hàng hóa hàng đầu của cả nước.
PHẦN 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý có a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Số giờ nắng ở Việt Nam có sự khác biệt rất mạnh giữa các vùng, nơi nhiều nhất gấp đôi nơi ít
nhất. Nói chung miền Bắc vĩ tuyến 160B có số giờ nắng ít hơn ở miền Nam, nếu ở miền Bắc số
giờ nắng dao động từ 1400 đến 2000 giờ, thì miền Nam dao động từ 2000 đến 3000 giờ. Trong
mỗi miền lại có sự phân hóa riêng.
a) Số giờ nắng ở nước ta có sự khác biệt giữa các vùng.
b) Số giờ nắng thay đổi từ Bắc vào Nam do sự thay đổi của góc nhập xạ và ảnh hưởng của địa hình.
c) Giờ nắng có sự khác nhau trên lãnh thổ chủ yếu do hoạt động của gió mùa Đông Bắc và vị trí địa lí.
d) Miền Nam có số giờ nắng lớn hơn miền Bắc chủ yếu do vị trí địa lí và không chịu ảnh
hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Dịch vụ là những hoạt động mang tính xã hội tạo ra các sản phẩm nhằm thỏa mãn các
nhu cầu sản xuất và đời sống của con người nên có cơ cấu ngành đa dạng và phức tạp. Việc phân
chia các ngành dịch vụ hiện nay dựa vào các hoạt động dịch vụ diễn ra trong thực tế với ba
nhóm: dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. Ở nước ta, dịch vụ chiếm tỉ trọng
cao trong cơ cấu kinh tế và phát triển ngày càng đa dạng.
a) Dịch vụ góp phần quan trọng trong thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
b) Kinh tế càng phát triển, xã hội càng tiến bộ văn minh thì càng xuất hiện nhiều ngành dịch vụ mới.
c) Quy mô dân số đông, lực lượng lao động tăng cả về số lượng và chất lượng tạo nên thách
thức lớn cho sự phát triển dịch vụ của nước ta.
d) Hệ thống chính sách cùng sự phát triển mạnh mẽ khoa học - công nghệ tạo nên sự đa dạng
về cơ cấu ngành dịch vụ nước ta.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long được đánh giá là một trong ba châu thổ lớn của thế giới bị đe
dọa nghiêm trọng nhất bởi biến đổi khí hậu. Tình hình địa lý của Đồng bằng sông Cửu Long
cho thấy khu vực này rất dễ bị tổn thương trước các tác động của biến đổi khí hậu, bao gồm
mực nước biển dâng, lũ lụt trong mùa mưa và thiếu nước trong mùa khô. Ngoài ra, sự thay đổi
chế độ dòng chảy trong sông sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới phạm vi xâm nhập mặn tại khu vực này.
a) Tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của biến đổi khí hậu.
b) Diện tích đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn ở đồng bằng sông Cửu Long ngày càng mở rộng.
c) Biến đổi khí hậu không ảnh hưởng tới sản xuất và sinh hoạt của người dân.
d) Tình trạng nhiễm mặn ngày càng sâu sắc do địa hình thấp, nhiều cửa sông, mùa khô
kéo dài, chế độ dòng chảy thay đổi.
Câu 4. Cho biểu đồ:
DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2017 – 2022
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023)
a. Quy mô số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị từ 2017 đến 2022 ngày càng tăng.
b. Từ 2017 đến 2022 số dân thành thị tăng 2 lần, tăng thêm 6 triệu người.
c. Từ 2017 đến 2022 tỉ lệ dân nông thôn lớn hơn tỉ lệ dân thành thị và có xu hướng giảm.
d. Tỉ lệ dân thành thị tăng là kết quả của quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG TẠI TRẠM KHÍ TƯỢNG HUẾ (TỈNH THỪA THIÊN HUẾ) NĂM 2022 (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa 95,6 70,8 128,3 381,0 157,3 33,8 61,3 157,5 448,8 1366,5 226,4 786,6
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết tổng lượng mưa của ở Huế năm 2022 là bao nhiêu mm?
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 2: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ CÀ MAU NĂM 2022 (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 18,6 15,3 23,1 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8 (Láng) Cà 27,1 27,9 28,0 28,7 28,6 28,7 27,9 27,8 27,4 27,7 26,7 26,6 Mau
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội thấp hơn nhiệt độ
trung bình năm của Cà Mau bao nhiêu 0C? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 3. Năm 2021, quy mô dân số nước ta là 95,8 triệu người; tỉ lệ dân thành thị nước ta là
38,2% (niên giám thống kê năm 2021). Vậy số dân thành thị nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu
người? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 4. Năm 2021, Việt Nam có tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 669,0
tỉ USD, trong đó trị giá nhập khẩu là 332,9 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá xuất khẩu của
nước ta năm 2021 là bao nhiêu phần trăm. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Năm 2022, diện tích lúa đông xuân của nước ta là 2.992,3 nghìn ha, sản lượng lúa đông xuân là
19.976,0 nghìn tấn. Hãy cho biết năng suất lúa đông xuân của nước ta là bao nhiên tạ/ha (Làm
tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 6. Dựa vào bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2021 Ngành công nghiệp
Khu vực kinh tế Nhà nước 636,5 846,7
Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước 843,6 4 481,2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 1 565,5 7 698,8 Tổng 3 045,6 13 026,8
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước
năm 2021 đã giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) ĐÁP ÁN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chọn B A C C B A D B C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 Chọn C C C B C A C B
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu chọn đúng hoặc sai
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 4 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Đ Đ Đ Đ b) S Đ Đ S c) Đ S S Đ d) Đ Đ S Đ
PHẦN III. Trả lời ngắn
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 3913 2,8 36,5 50,2 66,8 14,4
-------------------------------- HẾT -------------------------------