







Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 46 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút
PHẦN 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1. Vùng đất của nước ta
A. lớn hơn vùng biển nhiều lần.
B. thu hẹp theo chiều bắc - nam.
C. chỉ giáp biển về phía đông.
D. gồm phần đất liền và hải đảo.
Câu 2. Vùng núi nước ta thường xảy ra A. ngập mặn. B. sóng thần. C. xói mòn. D. cát bay.
Câu 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng đến
A. việc sử dụng lao động.
B. mức gia tăng dân số.
C. tốc độ đô thị hóa.
D. quy mô dân số của cả nước.
Câu 4. Nguồn lao động của nước ta hiện nay
A. chỉ có kinh nghiệm làm ruộng.
B. có chất lượng đang tăng lên.
C. phần lớn ở khu vực thành thị.
D. toàn bộ đã được qua đào tạo.
Câu 5. Hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta hiện nay
A. có nhiều sản phẩm khác nhau.
B. chủ yếu phát triển ở sông suối.
C. chỉ tập trung ở các vùng biển.
D. hoàn toàn phục vụ xuất khẩu.
Câu 6. Công nghiệp nước ta hiện nay
A. tăng trưởng rất chậm.
B. được đầu tư nhiều.
C. rất ít công nghệ.
D. chưa có xuất khẩu.
Câu 7. Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. đường bộ.
B. đường hàng không.
C. đường biển. D. đường sắt.
Câu 8. du lịch biển, đảo và lịch sử, văn hoá là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 9. Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. nguồn khoáng sản đa dạng và năng lượng dồi dào.
B. cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng hoàn thiện.
C. thị trường rộng và nguồn lao động có chất lượng.
D. vị trí địa lí chiến lược và gần vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 10. Loại hình du lịch nổi bật của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. du lịch văn hoá.
B. du lịch miệt vườn.
C. du lịch mạo hiểm.
D. du lịch nghỉ dưỡng.
Câu 11. Biện pháp nâng cao giá trị của hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đầu tư tàu thuyền, phương tiện hiện đại.
B. thăm dò, tìm kiếm các ngư trường mới.
C. đào tạo lao động, hiện đại hóa cảng cá.
D. đẩy mạnh chế biến, mở rộng thị trường.
Câu 12. Thuâ ̣n lơ ̣i đối với khai thác hải sản ở Đông Nam Bộ là A. có các ngư trường. B. có nhiều ao hồ. C. giàu khoáng sản.
D. có các bãi biển đẹp.
Câu 13. Các nhân tổ chủ yếu nào sau đây làm cho nước ta có mật độ sông ngòi lớn?
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, rừng suy giảm.
B. Đồi núi rộng khắp, nhều hồ đầm.
C. Nhiệt độ cao, mưa nhiều trên sườn dốc.
D. Vỏ phong hóa vụn bở, nguồn nước đa dạng.
Câu 14. Cho biểu đồ sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Năm 2010 giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu.
B. Cán cân xuất nhập khẩu năm 2022 dương.
C. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
D. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng với nội thương ở nước ta hiện nay?
A. Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu ngày càng giảm.
B. Phương thức buôn bán hiện đại được mở rộng.
C. Thị trường xuất khẩu hàng hóa được mở rộng.
D. Hoạt động nội thương giống nhau giữa các khu vực
Câu 16. Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp vùng Bắc Trung Bộ cần
A. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
B. tăng cường trồng rừng ven biển, đánh bắt thủy sản.
C. khai thác thế mạnh của trung du, đồng bằng và biển.
D. hình thành vùng chuyên canh kết hợp với sản xuất.
Câu 17. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên theo làm cho nước ta đã tạo ra
A. nhiều vùng kinh tế trọng điểm, các miền địa lí tự nhiên.
B. Một số loại hình thiên tai, nhiều sản phẩm nông nghiệp.
C. Sự phân hóa về dân cư, thế mạnh khác nhau giữa các vùng.
D. Các vùng sản xuất quy mô lớn, cấu trúc địa hình đa dạng.
Câu 18. Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển cây ăn quả theo hướng bền vững ở
vùng Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
A. canh tác còn theo hướng quảng canh, thiếu áp dụng công nghệ, xâm nhập mặn lấn sâu.
B. sản xuất phân tán, năng suất, sản lượng còn thấp, đầu ra chưa ổn định, biến đổi khí hậu.
C. đất đai ngày càng suy thoái, sản xuất thiếu tập trung, ứng dụng kĩ thuật mới còn hạn chế.
D. xâm nhập mặn rộng, hạn hán, thiếu nước ngọt, thị trường bấp bênh, thiếu cơ sở chế biến.
PHẦN 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý có a), b),
c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Nằm ở độ cao trung bình dưới 600 – 700m ở miền Bắc và dưới 900 – 1000 m ở miền Nam.
Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trên 25°C; độ ẩm thay đổi theo mùa và theo khu vực.
Có hai nhóm đất chính là đất phù sa ở vùng đồng bằng và đất feralit ở vùng đồi núi thấp.
a) Nội dung trên là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa.
b) Có hệ sinh thái rừng ôn đới chiếm ưu thế.
c) Mùa hạ nóng do ảnh hưởng vị trí địa lí và hoạt động của gió mùa hạ.
d) Đất feralit chiếm ưu thế do tác động chủ yếu của yếu tố địa hình và khí hậu
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là nhóm ngành có vai trò quan trọng trong
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây dựng nông thôn mới ở nước ta. Phát triển nông
nghiệp góp phần đảm bảo cho sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước. Phát triển lâm
nghiệp và thuỷ sản không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế - xã hội mà còn có ý
nghĩa to lớn trong việc đảm bảo cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường…Nhóm ngành này có
nhiều thế mạnh để phát triển và được phân bố ở nhiều vùng lãnh thổ nước ta.
a) Việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
b) Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản được xem là trụ đỡ của nền kinh tế, là cơ sở để
thực hiện quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
c) Các vùng kinh tế ở nước ta đều có thế mạnh để phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
d) Những năm gần đây, ở nước ta việc đẩy mạnh liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm,
hình thành các sản phẩm chủ lực gắn với vùng nguyên liệu trong nông nghiệp tạo cơ sở chuyển
dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế nông thôn.
Câu 3. Cho thông tin sau:
Tài nguyên sinh vật Đồng bằng sông Cửu Long phong phú, có hơn 240 nghìn ha rừng năm 2021,
chủ yếu là hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm ở các vuờn quốc gia (U Minh Thuợng, U Minh
Hạ,...), khu dụ trữ sinh quyển (Mũi Cà Mau, Kiên Giang,...) cùng động vật có giá trị, đặc biệt là loài cá và loài chim.
a) Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích rừng ngập mặn lớn thứ hai cả nước.
b) Rừng ngập mặn có giá trị chủ yếu về kinh tế, cung cấp nhiều lâm sản có giá trị cao.
c) Diện tích rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long gần đây có xu hướng giảm do
chuyển đổi sản xuất, biến đổi khí hậu.
d) Việc bảo vệ và mở rộng rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan
trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai.
Câu 4: Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
a) Năm 2022, Bru-nây nhập siêu với trị giá cao nhất.
b) Từ năm 2019 đến năm 2022, Bru-nây là nước xuất siêu.
c) Trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu Bru-nây có biến động trong giai đoạn 2019 - 2022.
d) Năm 2022 so với năm 2019, trị giá nhập khẩu của Bru-nây tăng nhanh hơn trị giá xuất khẩu.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG CỦA HUẾ, NĂM 2023 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa(mm) 296,5 234,2 2,3 44,6 142,5 92,3 10,6 41,8 681,7 1.613,3 1.005,5 785,7
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, Nxb Thống kê năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2023, lượng mưa trung bình năm của Huế là
bao nhiêu mm?(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Mực nước cao nhất trên sông Cửu Long tại trạm Tân Châu (An Giang) năm 2019 là 363 cm
nhưng đến năm 2021 chỉ còn 279 cm. Cho biết mực nước cao nhất ở trạm Tân Châu của sông Cửu
Long năm 2021 đã giảm bao nhiêu m3/s so với năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của cm).
Câu 3. Năm 2022, Mi-an-ma có tỉ suất sinh thô là 17 ‰ tỉ suất chết thô là 10 ‰. Tỉ lệ tăng dân
số tự nhiên của Mi-an-ma là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4. Năm 2022, trị giá xuất khẩu là 371,7 tỉ USD, trị giá nhập khẩu của nước ta là 359,8 tỉ
USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá xuất khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5. Năm 2022, sản lượng lương thực có hạt của vùng đồng bằng sông Hồng là 6199,3 tấn, số
dân là 23454,3 nghìn người. Hãy cho biết sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của
đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Tổng diện tích có rừng, diện tích rừng trồng ở Tây Nguyên và cả nước năm 2022
(Đơn vị: nghìn ha) Năm Vùng
Diện tích đất tự
Diện tích đất có rừng nhiên Tây Nguyên 5454,8 2571,1 Cả nước 33134,6 14790,1
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, 2022; NXB Thống kê 2017, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ che phủ rừng Tây Nguyên cao hơn bao nhiêu
phần trăm so với cả nước (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). ----- HẾT -----
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn:
Mỗi câu trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chọn D C A B A B C A A Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Chọn A D A C C B C C B
Phần II. Trắc nghiệm đúng sai
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm
- Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm Câu 1 2 3 4 a) S Đ S Đ b) S S S S c) Đ S Đ Đ d) Đ Đ Đ Đ
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Mỗi câu trả lời đúng, thí sinh được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 413 84 0,7 49,2 264 2,5
Document Outline
- GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
- (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)