







Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 49 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta?
A. Nằm ở gần trung tâm bán đảo Đông Dương.
B. Biên giới trên đất liền dài hơn đường bờ biển.
C. Kéo dài và hẹp ngang theo chiều kinh tuyến.
D. Lãnh thổ gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời.
Câu 2. Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam là
A. cận xích đạo và ôn đới.
B. cận nhiệt đới và xích đạo.
C. xích đạo và nhiệt đới.
D. nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Câu 3. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 4. Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng A. bùng nổ dân số.
B. ô nhiễm môi trường. C. già hóa dân cư.
D. tăng trưởng kinh tế chậm.
Câu 5. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta hiện nay
A. chỉ tập trung ở lĩnh vực công nghiệp.
B. tương ứng với quá trình hiện đại hóa.
C. làm gia tăng tỉ trọng kinh tế tư nhân.
D. hình thành nên khu kinh tế ven biển.
Câu 6. Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. hội nhập kinh tế toàn cầu.
B. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. phát triển nền kinh tế thị trường.
D. phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 7. Khó khăn chính ảnh hưởng đến việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
A. cơ cấu sản phẩm còn kém đa dạng.
B. thị trường tiêu thụ nhiều biến động.
C. công nghiệp chế biến còn hạn chế.
D. còn thiếu lao động có kinh nghiệm
Câu 8. Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. lúa. B. ngô. C. mía. D. chè
Câu 9. Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng nổi bật nhất trong phát triển hoạt động kinh tế nào sau đây? A. Kinh tế biển.
B. Sản xuất lương thực. C. Thủy điện.
D. Khai thác khoáng sản.
Câu 10. Khoáng sản có giá trị lớn nhất ở Tây Nguyên là A. a-pa-tit. B. bô-xít. C. quặng sắt. D. quặng đồng.
Câu 11. Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta?
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
B. Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật.
C. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp.
D. Sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất và sông ngòi.
Câu 12. Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh cây dược liệu nhằm mục đích chủ yếu là
A. phát triển nông nghiệp, phát huy thế mạnh, phân bố lại sản xuất.
B. đẩy mạnh sản xuất hàng hoá, tăng thu nhập, phát huy thế mạnh.
C. giữ gìn nghề truyền thống, tạo ra việc làm, nâng vị thế của vùng.
D. tăng thu nhập, đa dạng hoá nông sản, chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 13. Đồng bằng sông Cửu Long chú trọng sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên nhằm mục đích:
A. Phát triển vùng trọng điểm hàng đầu về lương thực, thực phẩm.
B. Tạo ra khu vực kinh tế quan trọng trên cơ sở phát triển bền vững.
C. Xây dựng khu vực khai thác hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên.
D. Phát triển thành vùng có kinh tế hàng hoá hàng đầu của cả nước.
Câu 14. Cho biểu đồ về hàng xuất khẩu qua các cảng của nước ta giai đoạn 2018 - 2021:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tình hình phát triển và cơ cấu của khối lượng.
B. Tốc độ tăng hàng năm và cơ cấu khối lượng.
C. Khối lượng và tốc độ gia tăng về khối lượng.
D. Quy mô và sự thay đổi cơ cấu về khối lượng
Câu 15. Do nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc nên Việt Nam.
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và có nhiều thiên tại.
B. giàu đa dạng sinh học và nhiều tài nguyên khoáng sản.
C. có nền nhiệt cao và Tín phong bán cầu Bắc hoạt động.
D. chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa đông và gió mùa hạ.
Câu 16. Theo bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 Năm 2010 2015 2020 2021
Diện tích gieo trồng (triệu ha) 7,5 7,8 7,3 7,2
Sản lượng (triệu tấn) 40,0 45,1 42,7 43,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)
Dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 là A. cột. B. miền. C. kết hợp. D. tròn.
Câu 17. Tây Bắc có mật độ dân số thấp hơn so với Đông Bắc chủ yếu do
A. địa hình nhiều đồi núi, khí hậu khắc nghiệt, ít khoáng sản.
B. nhiều thiên tai, địa hình hiểm trở, có ít tài nguyên khoáng sản.
C. nền kinh tế còn lạc hậu, địa hình hiểm trở, cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo.
D. khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai, là địa cư trú của nhiều dân tộc ít người.
Câu 18. Lũ quét xảy ra mạnh nhất ở vùng nào sau đây của nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.
Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau màu đông có thời tiết lạnh ẩm, có
mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 160B trở vào Nam,
khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế.
a) Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh ẩm.
b) Gió mùa Đông Bắc bị suy yếu khi vào miền Nam do miền Nam gần xích đạo.
c) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
d) Gió mùa Đông Bắc có thời gian hoạt động trùng với mùa khô ở miền Nam.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Tổng số dân và sản lượng lương thực của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020 Năm 2010 2015 2019 2020
Tổng dân số (nghìn người) 86 497,2 91 713,4 96 484,1 97 582,7
Sản lượng lương thực (nghìn tấn) 44 632,2 50 379,5 48 230,9 47 321,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021)
a) Tổng số dân và sản lượng lương thực của nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 2010 - 2020.
b) Bình quân lương thực theo đầu người của nước ta đạt 484,9 kg/người vào năm 2020.
c) Sản lượng lương thực của nước ta lớn có thể đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
d) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và sản lượng lương thực
của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta năm 2010 và 2021 (Đơn vị: %) Năm 2010 2021 Khai khoáng 10,2 3,0 Chế biến, chế tạo 86,2 93,0
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước 3,0 3,3
nóng, hơi nước và điều hòa không khí
Cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí 0,6 0,7 rác thải, nước thải
a) Tỉ trọng ngành khai khoáng có xu hướng giảm, công nghiệp chế biến, chế tạo tăng.
b) Ngành chế biến, chế tạo chiếm tỉ trọng chủ yếu do cơ cấu đa dạng, hiệu quả cao.
c) Tỉ trọng khai khoáng giảm do chính sách phát triển bền vững, tiết kiệm tài nguyên.
d) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
phân theo ngành ở nước ta năm 2010 và 2021.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
a) Diện tích gieo trồng lúa của nước ta giảm trong giai đoạn 2010 - 2021.
b) Năng suất lúa của nước ta trong giai đoạn 2010 – 2021 giảm, năm 2021 đạt 61 tạ/ha.
c) Sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010 – 2021 tăng nhờ mở rộng diện tích.
d) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích gieo trồng và sản lượng
lúa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Năm 2021, dân số Việt Nam là 98,5 triệu người, tỉ gia tăng dân số là 0,93% và không đổi.
Vậy dân số Việt Nam năm 2025 có bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả)
Câu 2. Năm 2023, thành phố Cần Thơ có diện tích là 1 440,4 km2, dân số 1 258,87 nghìn người.
Vậy mật độ dân số trung bình ở thành phố Cần Thơ là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả thành số nguyên)
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Câu 3. Năm 2020, tổng số dân nước ta là 97,6 triệu người và sản lượng lương thực đạt 47,3 triệu
tấn. Cho biết sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta năm 2020 bao nhiêu
kg/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người)
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Diện tích cây lâu năm của nước ta phân theo nhóm cây, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2022 Cây lâu năm 2 010,5 2 154,5 2 185,8 2 193,0 Cây ăn quả 779,7 824,4 1 135,2 1 221,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Cho biết giai đoạn 2010 – 2022 tốc độ tăng trưởng của cây ăn quả cao hơn tốc độ tăng trưởng
của cây lâu năm bao nhiêu lần? (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022 Năm 2010 2015 2020 2022
Diện tích (nghìn ha) 3 085,9 3 168,0 3 024,0 2 992,3
Sản lượng (nghìn tấn) 19 216,6 21 091,7 19 874,4 19 976,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê,2023)
Cho biết năng suất lúa đông xuân của nước ta năm 2022 tăng lên bao nhiêu tạ/ha so với năm
2010? (làm tròn kết quá đến 1 chữ số thập phân)
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Sản lượng và năng suất lúa của nước ta, giai đoạn 2010 – 2020 Năm 2010 2015 2020
Sản lượng (triệu tấn) 40,0 45,1 42,7 Năng suất (tạ/ha) 53,3 57,8 58,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết diện tích lúa của nước ta năm 2020 giảm đi bao nhiêu nghìn ha so với năm 2010?
(làm tròn kết quả)
---------------------------HẾT------------------------
- Thí sinh không được sủ dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thich gì thêm. ĐÁP ÁN PHẦN I
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0, 25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Chọn A C A A C B B D A B B B B C C C C A PHẦN II
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0, 25 điểm.
Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4. a) S a) S a) Đ a) Đ b) S b) Đ b) Đ b) S c) S c) Đ c) Đ c) S d) Đ d) S d) S d) S PHẦN III
(Mỗi câu trả lời Đúng thí sinh Được 0.25 Điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Chọn 102 874 485 1,4 4,5 206 HẾT