Mã đề thi 0901 - Trang 1/ 4
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
THÁI NGUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ề có 4 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2)
MÔN: ĐỊA
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên thí sinh: ……………………………………
Số báo danh: ……………..
Mã đề: 0901
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 2: Giải pháp quan trọng hàng đầu trong phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là
A. đẩy mạnh chế biến gỗ tại chỗ, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
B. bảo vệ các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lí và trồng rừng.
D. tăng cường trồng rừng, mở rộng quy mô các lâm trường.
Câu 3: Nguồn điện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay là
A. thủy điện. B. nhiệt điện. C. điện gió. D. điện mặt trời.
Câu 4: Lao động ở nước ta hiện nay
A. chất lượng ngày càng tăng lên. B. nhiều kinh nghiệm trong dịch vụ.
C. phần lớn đã qua đào tạo. D. phân bố đều giữa các vùng.
Câu 5: Vận tải đường sông phát triển mạnh nhất trên hệ thống sông nào sau đây ở nước ta?
A. ng Chu. B. Sông Cửu Long. C. ng Mã. D. Sông Đồng Nai.
Câu 6: Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm. B. Chăn nuôi gia súc và gia cầm.
C. Sản xuất lương thực thực phẩm. D. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
Câu 7: Cây chè có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bc
Bộ hiện nay chủ yếu do
A. nhu cầu xuất khẩu lớn, nhiều loại đất thích hợp.
B. sản lượng lớn, nguyên liệu công nghiệp chế biến.
C. nhiều lợi thế về tự nhiên, hiệu quả kinh tế cao.
D. khí hậu thuận lợi, địa hình phân hóa đa dạng.
Câu 8: Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển đánh bắt thủy sản dựa trên thế mạnh tự nhiên là
A. nhiều ngư trường trọng điểm. B. ít chịu ảnh hưởng của bão.
C. nhiều vũng vịnh kín gió. D. nhiều bãi biển, đảo ven bờ.
Câu 9: Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
A. khai thác dầu khí. B. đánh bắt thủy sản.
C. sản xuất lương thực. D. trồng cây cà phê.
Câu 10: Các cây công nghiệp hàng năm trồng nhiều nhất ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. mía, bông. B. lạc, mía. C. mía, đay. D. cói, lạc.
Câu 11: Hai quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của nước ta trên Biển Đông là
A. Cô Tô và Hoàng Sa. B. Hoàng Sa và Côn Sơn.
C. Trường Sa và Hoàng Sa. D. Thổ Chu và Trường Sa.
Câu 12: Quá trình xâm thực diễn ra mạnh ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do
A. rừng suy giảm, các hoạt động kinh tế, tác động nội lực.
B. vỏ phong hóa dày, địa hình phân bậc, tác động gió mùa.
C. mưa nhiều tập trung theo mùa, độ dốc của bề mặt địa hình.
D. vận động kiến tạo, ảnh hưởng gió mùa, hoạt động sản xuất.
Mã đề thi 0901 - Trang 2/ 4
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về những tác động của quá trình già hoá dân số nước
ta hiện nay?
A. Nguy cơ thiếu hụt lao động trong tương lai.
B. Đòi hỏi tăng chi phí cho an sinh xã hội.
C. Gây áp lực lên hệ thống y tế toàn quốc.
D. Khó khăn trong việc giải quyết việc làm.
u 14: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ớc ta hiện nay?
A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng.
B. Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản giảm tỉ trọng.
C. Kinh tế Nhà nước nắm giữ những ngành then chốt.
D. Hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung.
Câu 15: Phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn phần lãnh thổ phía
Nam chủ yếu do ảnh hưởng của
A. dãy Hoàng Liên Sơn. B. gió mùa Đông Bắc.
C. dãy Hoành Sơn. D. gió mùa Tây Nam.
Câu 16: Ở nước ta, vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão là
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 17: Hướng chủ yếu của gió mùa hạ ở Đồng bằng sông Hồng là
A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam.
Câu 18: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta giai đoạn 2010-2023
(Đơn vị: %)
Năm
Các ngành
Trồng trọt
Dịch vụ nông nghiệp
2010
73,4
1,5
2015
66,9
2,4
2021
60,8
4,5
2023
58,6
5,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm 2011,2016,2022, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ bảng số liệu, đthể hiện chuyển dịch cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của
nước ta giai đoạn 2010 - 2023, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Cột.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho đoạn thông tin:
Khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long mang tính chất cận xích đạo. Nhiệt độ trung bình năm
trên 25°C, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ, số giờ nắng cao; lượng mưa trung bình năm khoảng
1500 - 2000 mm. Khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhiệt đới, có tiềm năng phát triển điện
gió, điện mặt trời.
a) Khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
b) Khí hậu mang tính chất cận xích đạo nên Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát
triển năng lượng tái tạo.
c) Địa hình 3 mặt giáp biển, mùa khô kéo dài, mạng lưới sông ngòi, nh rạch y đặc nguyên
nhân chính khiến Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn ngày càng trầm trọng trong giai đoạn
hiện nay.
d) Do tình trạng thiếu nước trong mùa khô nên sâu bệnh, dịch bệnh phát triển mạnh làm giảm năng
suất, sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Mã đề thi 0901 - Trang 3/ 4
Câu 2: Cho thông tin sau:
Nước ta có số dân đông, là thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp lớn. Lực lượng lao động
nông nghiệp dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Trình độ của người lao động ngày
càng được nâng cao, thuận lợi cho việc áp dụng khoa học - công nghệ mới vào sản xuất.
a) Dân s đông nên nhu cầu lương thực thc phm ln.
b) Trình độ của người lao động ngày càng nâng cao to thun lợi để phát trin nông nghip công
ngh cao.
c) Do dân s đông nên việc sn xut nông nghip ch nhm mục đích đáp ng nhu cu ca th
trường trong nước.
d) T l lao động trong nông nghip của nước ta có xu hướng tăng, lao động có nhiu kinh nghim
sn xut.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Chỉ tính những con sông chiều dài trên 10 km, nước ta đã có tới 2360 sông. Dọc bờ biển,
trung bình cứ 20 km lại gặp một cửa sông. Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
a) ớc ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
b) Sông ngòi nước ta đều có giá trị về thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông, thuỷ sản và du lịch.
c) Sợng sông nhiều gây khó khăn cho y dựng các công trình giao thông đường bộ, đường sắt.
d) Phần lớn là sông nhỏ do lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, địa hình chia cắt.
Câu 4: Cho biểu đồ:
Biểu đồ dân số và tỉ lệ dân thành thị một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN năm 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Phi-lip-pin có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất.
b) Ma-lai-xi-a có số dân thành thị nhiều hơn Phi-lip-pin.
c) In-đô-nê-xi-a có số dân thành thị cao nhất.
d) Số dân của In-đô-nê-xi-a nhiều hơn Phi-lip-pin 164,1 triệu người.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Năm 2022, dân số nước ta là 99,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên 0,91%. Hãy cho biết
dân số năm 2023 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Láng (Hà Nội)
(Đơn vị: mm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng
mưa
8,0
24,2
7,6
72,0
64,2
375,4
134,6
358,8
269,7
22,4
61,0
21,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa cả năm 2023 tại trạm quan trắc Láng
(Hà Nội) là bao nhiêu mm ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mã đề thi 0901 - Trang 4/ 4
Câu 3: Năm 2022, sản lượng khai thác thủy sản của nước ta 3 874,3 nghìn tấn, sản lượng nuôi
trồng là 5 233,8 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng khai thác trong tổng sản lượng thủy sản là
bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta năm 2014 và năm 2023
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Chỉ tiêu
2014
2023
Tổng diện tích
33 096,7
33 133,2
Đất nông nghiệp
26 822,9
27 976,2
Đất phi nông nghiệp
3 796,9
3 984,5
Đất chưa sử dụng
2 476,9
1 172,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp trong cấu sử
dụng đất năm 2023 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2014? (làm tròn kết quả đến một chữ số
thập phân).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và năm 2023
(Đơn vị: %)
Năm
Chỉ tiêu
2010
2023
Kinh tế Nhà nước
29,3
21,0
Kinh tế ngoài Nhà nước
43,0
50,4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
15,2
20,3
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
12,5
8,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng của thành phần kinh tế Nhà nước năm 2023
giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6: Năm 2023, ngành vận tải đường bộ nước ta khối lượng vận chuyển hàng hóa 1 842,2
triệu tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa là 107 008,4 triệu tấn.km. Hãy cho biết cự li vận chuyển
trung bình là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được s dng tài liu;
- Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
Mã đề thi 0902 - Trang 1/ 4
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
THÁI NGUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ề có 4 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2)
MÔN: ĐỊA
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên thí sinh: ……………………………………
Số báo danh: ……………..
Mã đề: 0902
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh và kéoi nhất nước ta chủ yếu do nguyên
nhân nào sau đây?
A. Gió mùa Đông Bắc, hướng địa hình.
B. Vị trí nội chí tuyến, gió Tín phong.
C. Gần chí tuyến Bắc, địa hình phân bậc.
D. Các cánh cung đón gió, gần Biển Đông.
Câu 2: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm Tây Ngun dựa vào các điều kiện thuận lợi chủ
yếu nào sau đây?
A. Khí hậu cận xích đạo, đất badan màu mỡ.
B. Đất badan có diện tích rộng, nhiều hồ lớn.
C. Cao nguyên rộng lớn, nguồn nước dồi dào.
D. Khí hậu phân hóa theo độ cao, nhiều loại đất.
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu gây ra lũ lụt ở nước ta là
A. đất dốc. B. ít rừng. C. bão biển. D. mưa lớn.
Câu 4: Hiện nay, Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về
A. trữ năng thủy điện. B. chăn nuôi trâu, bò.
C. khai thác than đá. D. trồng cây cao su.
Câu 5: Phần lãnh thổ phía Nam của nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ chủ yếu do
A. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. B. không khí lạnh ảnh hưởng yếu.
C. gió Tín phong hoạt động mạnh. D. ảnh hưởng của gió tây khô nóng.
Câu 6: Các loạiyng nghiệp lâum được trồng nhiều Trung du miền núi Bắc Bhiện nay
A. cao su, chè, điều. B. chè, hồi, quế.
C. quế, cao su, chè. D. cà phê, chè, điều.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta
hiện nay?
A. Thành lập các khu công nghiệp có quy mô lớn.
B. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế then chốt.
C. Quy hoạch hình thành 4 vùng kinh tế trọng điểm.
D. Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp.
Câu 8: Nhiên liệu được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện Phú Mỹ là
A. than đá. B. dầu mỏ. C. khí tự nhiên. D. thủy năng.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về những thế mạnh của dân số nước ta hiện nay?
A. Cơ cấu dân số vàng nên nước ta có nguồn lao động dồi dào.
B. Dân số đang già hóa nên không còn lợi thế về nguồn lao động.
C. Quy mô dân số đông nên có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Thành phần dân tộc đa dạng nên có giá trị phát triển du lịch.
Câu 10: Quốc gia nào sau đây có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và trên đất liền?
A. Trung Quốc. B. Lào. C. Thái Lan. D. Ma-lai-xi-a.
Câu 11: Hướng chủ yếu của gió Tín phong bán cầu Bắc ở nước ta là
A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam.
Mã đề thi 0902 - Trang 2/ 4
Câu 12: Lao động nước ta hiện nay
A. đều có thu nhập thấp. B. phần lớn trình độ cao.
C. đang có sự chuyển dịch. D. tỉ lệ thất nghiệp lớn.
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chăn nuôi gia súc lớn tập trung ở Bắc Trung Bộ
hiện nay là
A. sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.
B. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
C. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
D. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư.
Câu 14: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta năm 2010 và năm 2023
(Đơn vị: %)
Năm
Các ngành
Trồng trọt
Dịch vụ
2010
73,4
1,5
2023
58,6
5,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm2011,2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta năm 2010 và
năm 2023, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Cột.
Câu 15: Đông Nam Bộ không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Khai thác chế biến khoáng sản.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
C. Công nghiệp sản xuất điện.
D. Sản xuất lương thực thực phẩm.
Câu 16: Du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh chủ yếu do
A. đường bờ biển dài, vũng vịnh kín gió, đảo, bán đảo ven bờ.
B. số giờ nắng cao, nhiều vũng vịnh, nhiều bãi tắm nổi tiếng.
C. nhiều đảo, quần đảo, hệ sinh thái đa dạng, giáp biển sâu.
D. khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, nhiều bãi tắm đẹp.
Câu 17: Vùng trồng cà phê lớn nhất nước ta hiện nay
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 18: Nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là
A. hàng tiêu dùng. B. đồ gỗ mỹ nghệ.
C. tư liệu sản xuất. D. thủy sản chế biến.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Ngành chăn nuôi nước ta hiện nay đang từng bước phát triển để trở thành ngành sản xuất quan
trọng. Ngành đã có những chuyển biến tích cực, kĩ thuật vàng nghệ tiên tiến được áp dụng rộng rãi.
a) Ngành chăn nuôi có tỉ trọng tăng trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.
b) Ngành chăn nuôi phát triển theo hướng xây dựng vùng nuôi an toàn, kiểm soát được dịch bệnh.
c) Đàn trâu phân bố nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ do đây nhiều cao nguyên với khí
hậu nóng ẩm quanh năm, diện tích đồng cỏ lớn.
d) Số lượng trang trại chăn nuôi tăng nhanh góp phần mở rộng sản xuất hàng hóa, nâng cao năng
suất, chất lượng sản phẩm, tăng thu nhập cho nông dân, tạo giá trị sản lượng lớn cho thị trường trong
nước và xuất khẩu.
Mã đề thi 0902 - Trang 3/ 4
Câu 2: Cho biểu đồ:
Biểu đồ dân số và tỉ lệ dân thành thị một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN năm 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Thái Lan có tỉ lệ dân thành thị cao nhất.
b) Mi-an-ma có số dân thành thị nhiều hơn Thái Lan.
c) Việt Nam có số dân thành thị cao nhất.
d) Số dân của Việt Nam nhiều hơn Mi-an-ma 43,8 triệu người.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng
mưa trung bình năm từ 1500-2000mm, trong năm có một mùa đông lạnh (2-3 tháng có nhiệt độ i
18
o
C), thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
a) Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có mùa đông lạnh nhất cả nước.
b) Vùng có một vụ đông độc đáo, có thể trồng các cây trồng cận nhiệt, ôn đới chủ yếu do đất phù
sa màu mỡ, khí hậu có một mùa đông lạnh, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
c) Đồng bằng sông Hồng một mùa đông lạnh do địa hình đồng bằng thấp, bằng phẳng, gần
biển.
d) Giải pháp để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là cải tạo
đất, sử dụng nhiều giống mới, ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng lao động.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Sông ngòi nước ta có lượng nước lớn, tổng lượng nước khoảng 839 tỉ m
3
/năm (trong đó 60%
ợng nước là từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ). Tổng lượng phù sa hàng năm của sông ngòi trên
lãnh thổ nước ta là khoảng 200 triệu tấn.
a) Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa.
b) Lưu lượng nước ng lớn, phân bố đều trong năm, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, thu
sản, giao thông.
c) Hàm lượng phù sa lớn do quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
d) Việc sử dụng và quản lí nguồn nước ở nước ta gặp nhiều khó khăn do phân bố nước không đều;
phụ thuộc vào nguồn nước từ ngoài lãnh thổ; ô nhiễm và suy giảm chất lượng nước.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Năm 2023, ngành vận tải đường sắt nước ta khối lượng vận chuyển hàng hóa là 4,6 triệu
tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa 3 717,0 triệu tấn.km. Hãy cho biết cự li vận chuyển trung
bình là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2: Năm 2022, sản lượng khai thác thủy sản của nước ta 3 874,3 nghìn tấn, sản lượng nuôi
trồng là 5 233,8 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản
là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 3: Năm 2023, dân số nước ta là 100,3 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,85%. Hãy cho biết
dân số năm 2024 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mã đề thi 0902 - Trang 4/ 4
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Sơn La
(Đơn vị: mm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa
0,1
14,4
14,3
56,6
39,4
348,9
157,7
393,8
121,3
45,8
4,7
2,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa năm 2023 tại trạm quan trắc Sơn La
là bao nhiêu mm ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta năm 2014 và năm 2023
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Chỉ tiêu
2014
2023
Tổng diện tích
33 096,7
33 133,2
Trong đó:
Đất nông nghiệp
26 822,9
27 976,2
Đất phi nông nghiệp
3 796,9
3 984,5
Đất chưa sử dụng
2 476,9
1 172,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng diện tích đất phi nông nghiệp năm 2023 tăng
bao nhiêu phần trăm so với năm 2014? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và năm 2023
(Đơn vị: %)
Năm
Chỉ tiêu
2010
2023
Kinh tế Nhà nước
29,3
21,0
Kinh tế ngoài Nhà nước
43,0
50,4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
15,2
20,3
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
12,5
8,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng khu vựcvốn đầu tư nước ngoài năm 2023
tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được s dng tài liu;
- Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
Mã đề thi 0903 - Trang 1/ 4
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
THÁI NGUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ề có 4 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2)
MÔN: ĐỊA
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên thí sinh: ……………………………………
Số báo danh: ……………..
Mã đề: 0903
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Tây Nguyên không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Khai thác, chế biến khoáng sản. B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
C. Phát triển công nghiệp sản xuất điện. D. Sản xuất lương thực thực phẩm.
Câu 2: Lao động ở nước ta hiện nay
A. trình độ lao động ở nông thôn tăng. B. tăng tỉ trọng lao động ở nông thôn.
C. giảm tỉ trọng lao động ở thành thị. D. đều làm việc trong ngành dịch vụ.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010 - 2023
Năm
Chỉ tiêu
2010
2015
2021
2023
Diện tích gieo trồng (nghìn ha)
7 489,4
7 828,0
7 238,9
7 119,3
Sản lượng (triệu tấn)
40,0
45,1
43,1
43,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm 2011,2016,2022,2023, Nxb Thống kê)
n cbảng số liệu, để thể hin diện tích gieo trồng sản ợng lúa ớc ta giai đoạn 2010 - 2023, dạng
biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp. B. Miền. C. Đường. D. Tròn.
Câu 4: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn so với miền Bắc
và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Núi hướng tây bắc - đông nam, địa hình cao nhất cả nước.
B. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút, hướng địa hình.
C. Bức chắn Hoàng Liên Sơn, gió tây khô nóng hoạt động mạnh.
D. Gió mùa Đông Bắc bị biến tính, ảnh hưởng của dãy Bạch Mã.
Câu 5: Hướng chủ yếu của gió mùa hạ ở Tây Nguyên và Nam Bộ là
A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam.
Câu 6: Vùng trồng cây cao su lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 7: Ở nước ta hiện nay, các trung tâm du lịch nào sau đây đều là trung tâm du lịch quốc gia?
A. Hà Nội, Đà Lạt. B. Hà Nội, Vũng Tàu.
C. Đà Nẵng, Cần Thơ. D. Huế, Đà Nẵng.
Câu 8: Tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long nghiêm trọng hơn trong
những năm gần đây chủ yếu do
A. có nhiều cửa sông, vùng trũng rộng lớn, biến đổi khí hậu toàn cầu.
B. địa hình thấp, ba mặt giáp biến, nhu cầu sử dụng nước ngọt gia tăng.
C. lượng nước mưa giảm nhanh, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông lớn.
D. địa hình thấp, biến đổi khí hậu, phát triển thủy điện ở thượng nguồn.
Câu 9: Phần lãnh thổ phía Bc của nước ta biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ
phía Nam do
A. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh. B. nhiều dãy núi cao và đồ sộ.
C. các dãy núi hướng vòng cung. D. ảnh hưởng của gió Tín phong.
Mã đề thi 0903 - Trang 2/ 4
Câu 10: Quốc gia nào sau đây có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và đất liền?
A. Phi-lip-pin. B. Lào. C. Cam-pu-chia. D. Xin-ga-po.
Câu 11: Hệ thống sông nào sau đây của nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất?
A. Sông Đồng Nai. B. Sông Hồng. C. Sông Thái Bình. D. Sông Mã.
Câu 12: Thế mạnh về khoáng sản của Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
A. than đá, đá vôi. B. sắt, khí tự nhiên.
C. than đá, dầu mỏ. D. than nâu, đá vôi.
u 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay
A. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, giải quyết việc làm.
B. tạo ra các nghề mới, làm thay đổi bộ mặt nông thôn.
C. góp phần phát triển công nghiệp, phân hóa lãnh thổ.
D. thu hút các nguồn đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 14: Bắc Trung Bộ phát triển chăn nuôi gia súc lớn dựa trên thuận lợi là
A. khí hậu thuận lợi, lao động đông.
B. vùng đồi trước núi, nhiều đồng cỏ.
C. đất đai màu mỡ, thị trường rộng.
D. nhiều sông ngòi, khí hậu thuận lợi.
Câu 15: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do
A. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B. địa hình bằng phẳng, đất tốt.
C. sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 16: Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
A. khai thác dầu khí. B. đánh bắt thủy sản.
C. sản xuất lương thực. D. trồng cây cà phê.
Câu 17: Ở nước ta, khu vực nào sau đây hạn hán xảy ra ít nghiêm trọng hơn?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên.
Câu 18: Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng.
B. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo.
C. giảm tỉ trọng khu vực vốn đầu tư nước ngoài.
D. hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Khí hậu Tây Nguyên mang tính chất cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao và theo mùa rõ
rệt, thuận lợi cho cho sản xuất nông nghiệp, phát triển cây công nghiệp với cơ cấu đa dạng.
a) Tính chất cận xích đạo của khí hậu với nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn điều kiện thuận lợi
để Tây Nguyên phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới điển hình như cà phê, cao su,
chè, hồ tiêu.
b) Khí hậu của y Nguyên nóng quanh năm, không có mùa đông lạnh do vị trí nằm gần xích đạo,
hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
c) Tây Nguyên vùng chuyên canh y công nghiệp lâu năm lớn của nước ta, thể phát triển
cây công nghiệp với cấu đa dạng do khí hậu phân hóa theo độ cao nên trên các cao nguyên cao
trên 1000m khí hậu mát mẻ có thể trồng các cây cận nhiệt, ôn đới.
d) Giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuất y công nghiệp và góp phần sử dụng hợp
tài nguyên ở vùng Tây Nguyên đa dạng cơ cấu y trồng, đẩy mạnh công nghiệp chế biến xuất
khẩu.
Mã đề thi 0903 - Trang 3/ 4
Câu 2: Cho thông tin sau:
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay đang có sự chuyển dịch nhằm khai thác
hiệu quả thế mạnh của từng vùng. Sự chuyển dịch thể hiện ở sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất công
nghiệp giữa các vùng, sự hình thành và phát triển các hình thức tổ chức lãnh thổ hiện đại.
a) c khu công nghiệp pn bố tập trung nhiu nhất Đông Nam B Đồng bng sông Cửu Long.
b) cấu công nghiệp theo lãnh thổ nước ta sự chuyển dịch phù hợp với sự chuyển dịch
cấu công nghiệp theo ngành và chính sách phát triển công nghiệp của quốc gia.
c) Việc hình thành các khu công nghiệp, khu công nghệ cao nhằm thu hút vốn đầu tư, công nghệ
và kinh nghiệm quản lý hiện đại.
d) Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước do vị trí địa lí thuận
lợi, giàu tài nguyên, nguồn lao động đông đảo, trình độ cao, cơ sở hạ tầng hoàn thiện…
Câu 3: Cho thông tin sau:
Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa. Chế độ mưa thất thường
làm cho chế độ dòng chảy sông ngòi cũng diễn biến thất thường.
a) Mùa lũ của sông ngòi nước ta tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
b) Mùa lũ là điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động giao thông, khai thác cát, sỏi trên sông do
lưu lượng nước sông lớn.
c) Mùa cạn gây khó khăn cho giao thông, phát triển thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh
hoạt.
d) Sự thất thường của chế độ dòng chy sông ngòi gây khó khăn cho việc sử dụng quản lí nguồn
nước ở nước ta.
Câu 4: Cho biểu đồ:
Biểu đồ dân số và tỉ lệ dân thành thị một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN năm 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất.
b) Phi-lip-pin có số dân thành thị ít hơn Ma-lai-xi-a.
c) In-đô-nê-xi-a có số dân thành thị cao nhất.
d) Số dân của In-đô-nê-xi-a nhiều hơn Ma-lai-xi-a 243 triệu người.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Năm 2022, dân số thành thị nước ta là 37,4 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 37,5%. Hãy cho
biết dân số nông thôn là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2: Năm 2023, sản lượng khai thác thủy sản của nước ta 3 614,7 nghìn tấn, sản lượng nuôi
trồng là 5 502,4 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng khai thác trong tổng sản lượng thủy sản là
bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 3: Năm 2023, ngành vận tải đường sông nước ta có khối lượng vận chuyển hàng hóa là 390,6
triệu tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa là 36 937,4 triệu tấn.km. Hãy cho biết cự li vận chuyển
trung bình là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mã đề thi 0903 - Trang 4/ 4
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2010 và năm 2023
(Đơn vị: %)
Năm
Chỉ tiêu
2010
2023
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
15,4
11,9
Công nghiệp và xây dựng
33,0
37,6
Dịch vụ
40,6
42,3
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
11,0
8,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
năm 2023 giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Pleiku
(Đơn vị: mm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng
mưa
10,3
0,4
4,9
38,0
279,3
362,2
539,7
295,2
499,4
280,2
17,9
0,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa năm 2023 tại trạm quan trắc
Pleiku là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta năm 2014 và năm 2022
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Chỉ tiêu
2014
2022
Tổng diện tích
33 096,7
33 134,5
Đất nông nghiệp
26 822,9
27 994,3
Đất phi nông nghiệp
3 796,9
3 949,2
Đất chưa sử dụng
2 476,9
1 191,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, 2022, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp năm 2022 tăng
bao nhiêu phần trăm so với năm 2014? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được s dng tài liu;
- Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
Mã đề thi 0904 - Trang 1/ 4
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
THÁI NGUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ề có 4 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2)
MÔN: ĐỊA
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên thí sinh: ……………………………………
Số báo danh: ……………..
Mã đề: 0904
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Các loại cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện
nay là
A. cao su, chè, điều. B. chè, hồi, quế.
C. quế, cao su, chè. D. cà phê, chè, điều.
Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Khai thác khoáng sản kim loại. B. Chăn nuôi lợn và gia cầm.
C. Phát triển nuôi trồng thủy sản. D. Sản xuất lương thực thực phẩm.
Câu 3: Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng nhóm ngành khai khoáng.
B. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
C. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo.
D. khai thác thế mạnh nổi bật của từng vùng.
Câu 4: Trong miền Nam Trung Bộ Nam B sự đối lập về mùa mưaa k giữa Tây Nguyên
và đồng bằng ven biển Trung Bchủ yếu do nguyên nhân o sau đây?
A. Địa hình đồi núi, các loại gió thổi qua biển trong năm.
B. Gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, dãy Bạch Mã.
C. Dãy Trường Sơn, gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc.
D. Các gió hướng tây nam nóng ẩm, địa hình nhiều đồi núi.
Câu 5: Phần lãnh thổ phía Nam của nước ta nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía
Bắc do
A. gần chí tuyến, ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng.
B. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, gần xích đạo.
C. gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh, địa hình nhiều đồi núi.
D. vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc, gió phơn chiếm ưu thế.
Câu 6: Du lịch văn hóa gắn với văn minh lúa nước là sản phẩm đặc trưng của vùng du lịch nào ở
nước ta dưới đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc.
Câu 7: Giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, mở rộng nuôi trồng, gắn sản xuất với chế biến.
B. đổi mới thiết bị công nghệ, đẩy mạnh nuôi trồng, tìm các ngư trường mới.
C. tăng cường khai thác ven bờ, nuôi tôm trên cát, thúc đẩy liên kết sản xuất.
D. mở rộng ngư trường đánh bắt, thúc đẩy nuôi tôm, hiện đại hóa tàu thuyn.
Câu 8: Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
A. khai thác dầu khí. B. đánh bắt thủy sản.
C. sản xuất lương thực. D. trồng cây cà phê.
Câu 9: Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Đông Nam Bộ là
A. Tp. Hồ Chí Minh. B. Biên Hòa.
C. Vũng Tàu. D. Thủ Dầu Một.
Mã đề thi 0904 - Trang 2/ 4
Câu 10: Cho bảng số liệu:
Sản lượng than khai thác ở nước ta giai đoạn 2000 - 2023
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm
2000
2010
2015
2021
2023
Sản lượng than
11,6
44,8
41,7
48,3
48,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm 2001,2011,2016,2022,2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than khai thác ở nước ta giai đoạn
2000 - 2023, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Miền. C. Đường. D. Tròn.
Câu 11: Lao động ở nước ta hiện nay
A. đã tham gia xuất khẩu lao động. B. đều có trình độ chuyên môn cao.
C. kĩ năng làm việc chuyên nghiệp. D. chiếm tỉ trọng cao ở thành thị.
Câu 12: Biện pháp chủ yếu để phát triển dịch vụ tiêu dùng ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
A. tăng sản xuất hàng hóa, nâng cao mức sống.
B. mở rộng đô thị, hoàn thiện các cơ sở hạ tầng.
C. đa dạng các ngành sản xuất, thu hút đầu tư.
D. thúc đẩy sản xuất, mở rộng hội nhập quốc tế.
Câu 13: Hướng chủ yếu của gió Tín phong ở miền Nam nước ta là
A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố dân cư của nước ta hiện nay?
A. Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở thành thị.
B. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất.
C. Phân bố dân cư khác nhau giữa các vùng kinh tế.
D. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất.
Câu 15: Trong các khu vực sau đây ở nước ta, khu vực ít ảnh hưởng của bão là
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 16: Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nuôi trồng thủy sản dựa trên thế mạnh tự nhiên là
A. nhiều ngư trường trọng điểm.
B. ít chịu ảnh hưởng của bão.
C. nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. nhiều bãi biển, đảo ven bờ.
Câu 17: Những quốc gia nào sau đây có chung đường biên giới vi Việt Nam c tn biển tn đất liền?
A. Trung Quốc và Lào. B. Lào và Thái Lan.
C. Thái Lan và Cam-pu-chia. D. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
Câu 18: Vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Quá trình feralit quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong
điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày.
a) Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
b) Đất feralit ở nước ta có tính chất chua, màu đỏ vàng và nghèo mùn.
c) Điều kiện nhiệt, ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình đồi núi dốc khiến đất dễ bị xói mòn, rửa trôi.
d) Đất feralit thuận lợi cho trồng y công nghiệp lâu năm, cây rau đậu, phát triển đồng cỏ cho
chăn nuôi và lâm nghiệp.
Mã đề thi 0904 - Trang 3/ 4
Câu 2: Cho biểu đồ:
Biểu đồ dân số và tỉ lệ dân thành thị một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN năm 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Thái Lan có tỉ lệ dân thành thị cao nhất.
b) Mi-an-ma có số dân thành thị cao hơn Thái Lan.
c) Việt Nam có số dân thành thị cao nhất.
d) Số dân của Việt Nam nhiều hơn Thái Lan 33,4 triệu người.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Hoạt động nội thương của nước ta ngày càng phát triển, thu hút sự tham gia của các thành
phần kinh tế; hàng hóa phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của dân cư. Các
phương thức và hình thức hoạt động thay đổi theo hướng hiện đại, đồng bộ.
a) Nước ta đang đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử.
b) Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là hai vùng có hoạt động nội thương sôi động nhất.
c) Hoạt động nội thương phát triển mạnh do dân số đông, mức sống ngày càng tăng, các ngành sản
xuất phát triển.
d) Ở các vùng trung du và miền núi hoạt động nội thương còn hạn chế chủ yếu do điều kiện tự
nhiên không thuận lợi.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Bắc Trung Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hóa cho phép
phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm đa dạng.
a) Khí hậu Bắc Trung Bộ có mùa đông lạnh do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
b) Sự phân a khí hậu giữa khu vực phía đông và phíay là sở để hình thành cấu kinh tế
lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản đặc trưng cho Bắc Trung Bộ.
c) Khu vực đồi núi phía y có khí hậu phân hóa theo độ cao, mát mẻ, đất feralit màu mỡ, có nhiều
đồng cỏ điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp, y ăn quả chăn
nuôi gia súc lớn.
d) Giải pháp chủ yếu để khai tc thế mạnh về trồng trọt vùng đồi núi pa tây Bc Trung Bộ là phát
triển sn xuất gắn với chế biến dịch v,ng dng khoa học công nghệ, đẩy mnh chuyên canh.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Năm 2023, dân số thành thị nước ta là 38,2 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 38,1%. Hãy cho
biết dân số nông thôn là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2: Năm 2023, sản lượng khai thác thủy sản của nước ta 3 614,7 nghìn tấn, sản lượng nuôi
trồng là 5 502,4 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản
nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 3: Năm 2023, ngành vận tải đường biển nước ta khối lượng vận chuyển hàng hóa 113,4
triệu tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa là 107 915,1 triệu tấn.km. Hãy cho biết cự li vận chuyển
trung bình là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mã đề thi 0904 - Trang 4/ 4
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Cà Mau
(Đơn vị: mm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng
mưa
14,1
14,8
1,6
145,5
182,2
261,7
557,8
264,3
481,2
476,1
225,7
24,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa năm 2023 tại trạm quan trắc Mau
là bao nhiêu mm ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2010 và năm 2023
(Đơn vị: %)
Năm
Chỉ tiêu
2010
2023
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
15,4
11,9
Công nghiệp và xây dựng
33,0
37,6
Dịch vụ
40,6
42,3
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
11,0
8,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, y cho biết tỉ trọng ngành công nghiệp và y dựng năm 2023
tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta năm 2014 và năm 2022
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Chỉ tiêu
2014
2022
Tổng diện tích
33 096,7
33 134,5
Trong đó:
Đất nông nghiệp
26 822,9
27 994,3
Đất phi nông nghiệp
3 796,9
3 949,2
Đất chưa sử dụng
2 476,9
1 191,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, 2022, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng đất phi nông nghiệp năm 2022 tăng bao
nhiêu phần trăm so với năm 2014? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được s dng tài liu;
- Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
Mã đề thi 0905 - Trang 1/ 4
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
THÁI NGUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ề có 4 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2)
MÔN: ĐỊA
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên thí sinh: ……………………………………
Số báo danh: ……………..
Mã đề: 0905
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta hiện
nay?
A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng.
B. Kinh tế Nhà nước nắm giữ những ngành then chốt.
C. Hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung.
D. Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản giảm tỉ trọng.
Câu 2: Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển đánh bắt thủy sản dựa trên thế mạnh tự nhiên là
A. nhiều ngư trường trọng điểm. B. nhiều vũng vịnh kín gió.
C. nhiều bãi biển, đảo ven bờ. D. ít chịu ảnh hưởng của bão.
Câu 3: Hai quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của nước ta trên Biển Đông là
A. Cô Tô và Hoàng Sa. B. Trường Sa và Hoàng Sa.
C. Hoàng Sa và Côn Sơn. D. Thổ Chu và Trường Sa.
Câu 4: Ở nước ta, vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 5: Lao động ở nước ta hiện nay
A. phần lớn đã qua đào tạo. B. nhiều kinh nghiệm trong dịch vụ.
C. chất lượng ngày càng tăng lên. D. phân bố đều giữa các vùng.
Câu 6: Phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn phần lãnh thổ phía
Nam chủ yếu do ảnh hưởng của
A. gió mùa Tây Nam. B. dãy Hoàng Liên Sơn.
C. dãy Hoành Sơn. D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 7: Cây chè có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ hiện nay chủ yếu do
A. nhiều lợi thế về tự nhiên, hiệu quả kinh tế cao.
B. sản lượng lớn, nguyên liệu công nghiệp chế biến.
C. khí hậu thuận lợi, địa hình phân hóa đa dạng.
D. nhu cầu xuất khẩu lớn, nhiều loại đất thích hợp.
Câu 8: Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Phát triển nuôi trồng thủy sản. B. Chăn nuôi gia súc và gia cầm.
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm. D. Sản xuất lương thực thực phẩm.
Câu 9: Hướng chủ yếu của gió mùa hạ ở Đồng bằng sông Hồng là
A. tây bắc. B. tây nam. C. đông bắc. D. đông nam.
Câu 10: Giải pháp quan trọng hàng đầu trong phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là
A. ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lí và trồng rừng.
B. đẩy mạnh chế biến gỗ tại chỗ, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
C. tăng cường trồng rừng, mở rộng quy mô các lâm trường.
D. bảo vệ các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.
Mã đề thi 0905 - Trang 2/ 4
Câu 11: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta hiện nay
A. Đông Nam Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12: Vận tải đường sông phát triển mạnh nhất trên hệ thống sông nào sau đây ở nước ta?
A. ng Chu. B. Sông Cửu Long. C. Sông Đồng Nai. D. ng Mã.
Câu 13: Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
A. sản xuất lương thực. B. khai thác dầu khí.
C. trồng cây cà phê. D. đánh bắt thủy sản.
Câu 14: Nguồn điện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay là
A. nhiệt điện. B. thủy điện. C. điện mặt trời. D. điện gió.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về những tác động của quá trình già hoá dân số nước
ta hiện nay?
A. Đòi hỏi tăng chi phí cho an sinh xã hội.
B. Khó khăn trong việc giải quyết việc làm.
C. Gây áp lực lên hệ thống y tế toàn quốc.
D. Nguy cơ thiếu hụt lao động trong tương lai.
Câu 16: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta giai đoạn 2010-2023
(Đơn vị: %)
Năm
Các ngành
Trồng trọt
Dịch vụ nông nghiệp
2010
73,4
1,5
2015
66,9
2,4
2021
60,8
4,5
2023
58,6
5,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm 2011,2016,2022, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ bảng số liệu, đthể hiện chuyển dịch cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của
nước ta giai đoạn 2010 - 2023, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường. B. Miền. C. Cột. D. Tròn.
Câu 17: Quá trình xâm thực diễn ra mạnh ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do
A. vỏ phong hóa dày, địa hình phân bậc, tác động gió mùa.
B. mưa nhiều tập trung theo mùa, độ dốc của bề mặt địa hình.
C. vận động kiến tạo, ảnh hưởng gió mùa, hoạt động sản xuất.
D. rừng suy giảm, các hoạt động kinh tế, tác động nội lực.
Câu 18: Các cây công nghiệp hàng năm trồng nhiều nhất ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. lạc, mía. B. mía, bông. C. mía, đay. D. cói, lạc.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho đoạn thông tin:
Khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long mang tính chất cận xích đạo. Nhiệt độ trung bình năm
trên 25°C, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ, số giờ nắng cao; lượng mưa trung bình năm khoảng
1500 - 2000 mm. Khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhiệt đới, có tiềm năng phát triển điện
gió, điện mặt trời.
a) Khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
b) Khí hậu mang tính chất cận xích đạo nên Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát
triển năng lượng tái tạo.
c) Địa hình 3 mặt giáp biển, mùa khô kéo dài, mạng lưới sông ngòi, nh rạch y đặc nguyên
nhân chính khiến Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn ngày càng trầm trọng trong giai đoạn
hiện nay.
d) Do tình trạng thiếu nước trong mùa khô nên sâu bệnh, dịch bệnh phát triển mạnh làm giảm năng
suất, sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Mã đề thi 0905 - Trang 3/ 4
Câu 2: Cho biểu đồ:
Biểu đồ dân số và tỉ lệ dân thành thị một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN năm 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Phi-lip-pin có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất.
b) Ma-lai-xi-a có số dân thành thị nhiều hơn Phi-lip-pin.
c) In-đô-nê-xi-a có số dân thành thị cao nhất.
d) Số dân của In-đô-nê-xi-a nhiều hơn Phi-lip-pin 164,1 triệu người.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Chỉ tính những con sông chiều dài trên 10 km, nước ta đã có tới 2360 sông. Dọc bờ biển,
trung bình cứ 20 km lại gặp một cửa sông. Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
a) ớc ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
b) Sông ngòi nước ta đều có giá trị về thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông, thuỷ sản và du lịch.
c) Sợng sông nhiều gây khó khăn cho y dựng các công trình giao thông đường bộ, đường sắt.
d) Phần lớn là sông nhỏ do lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, địa hình chia cắt.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Nước ta có số dân đông, là thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp lớn. Lc lượng lao động
nông nghiệp dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Trình độ của người lao động ngày
càng được nâng cao, thuận lợi cho việc áp dụng khoa học - công nghệ mới vào sản xuất.
a) Dân s đông nên nhu cầu lương thực thc phm ln.
b) Trình độ của người lao động ngày càng nâng cao to thun lợi để phát trin nông nghip công
ngh cao.
c) Do dân s đông nên việc sn xut nông nghip ch nhm mục đích đáp ng nhu cu ca th
trường trong nước.
d) T l lao động trong nông nghip của nước ta có xu hướng tăng, lao động có nhiu kinh nghim
sn xut.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Láng (Hà Nội)
(Đơn vị: mm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng
mưa
8,0
24,2
7,6
72,0
64,2
375,4
134,6
358,8
269,7
22,4
61,0
21,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa cả năm 2023 tại trạm quan trắc Láng
(Hà Nội) là bao nhiêu mm ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mã đề thi 0905 - Trang 4/ 4
Câu 2: Năm 2023, ngành vận tải đường bộ nước ta khối lượng vận chuyển hàng hóa 1 842,2
triệu tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa là 107 008,4 triệu tấn.km. Hãy cho biết cự li vận chuyển
trung bình là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3: Năm 2022, dân số nước ta là 99,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên 0,91%. Hãy cho biết
dân số năm 2023 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và năm 2023
(Đơn vị: %)
Năm
Chỉ tiêu
2010
2023
Kinh tế Nhà nước
29,3
21,0
Kinh tế ngoài Nhà nước
43,0
50,4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
15,2
20,3
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
12,5
8,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng của thành phần kinh tế Nhà nước năm 2023
giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta năm 2014 và năm 2023
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Chỉ tiêu
2014
2023
Tổng diện tích
33 096,7
33 133,2
Đất nông nghiệp
26 822,9
27 976,2
Đất phi nông nghiệp
3 796,9
3 984,5
Đất chưa sử dụng
2 476,9
1 172,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp trong cấu sử
dụng đất năm 2023 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2014? (làm tròn kết quả đến một chữ số
thập phân).
Câu 6: Năm 2022, sản lượng khai thác thủy sản của nước ta 3 874,3 nghìn tấn, sản lượng nuôi
trồng là 5 233,8 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng khai thác trong tổng sản lượng thủy sản là
bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được s dng tài liu;
- Cán b coi thi không gii thích gì thêm.

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) THÁI NGUYÊN MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang)
Họ tên thí sinh: …………………………………… Mã đề: 0901
Số báo danh: ……………..
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 2: Giải pháp quan trọng hàng đầu trong phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là
A. đẩy mạnh chế biến gỗ tại chỗ, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
B. bảo vệ các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lí và trồng rừng.
D. tăng cường trồng rừng, mở rộng quy mô các lâm trường.
Câu 3: Nguồn điện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay là A. thủy điện. B. nhiệt điện. C. điện gió.
D. điện mặt trời.
Câu 4: Lao động ở nước ta hiện nay
A. chất lượng ngày càng tăng lên.
B. nhiều kinh nghiệm trong dịch vụ.
C. phần lớn đã qua đào tạo.
D. phân bố đều giữa các vùng.
Câu 5: Vận tải đường sông phát triển mạnh nhất trên hệ thống sông nào sau đây ở nước ta? A. Sông Chu. B. Sông Cửu Long. C. Sông Mã. D. Sông Đồng Nai.
Câu 6: Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Chăn nuôi gia súc và gia cầm.
C. Sản xuất lương thực thực phẩm.
D. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
Câu 7: Cây chè có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ hiện nay chủ yếu do
A. nhu cầu xuất khẩu lớn, nhiều loại đất thích hợp.
B. sản lượng lớn, nguyên liệu công nghiệp chế biến.
C. nhiều lợi thế về tự nhiên, hiệu quả kinh tế cao.
D. khí hậu thuận lợi, địa hình phân hóa đa dạng.
Câu 8: Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển đánh bắt thủy sản dựa trên thế mạnh tự nhiên là
A. nhiều ngư trường trọng điểm.
B. ít chịu ảnh hưởng của bão.
C. nhiều vũng vịnh kín gió.
D. nhiều bãi biển, đảo ven bờ.
Câu 9: Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
A. khai thác dầu khí.
B. đánh bắt thủy sản.
C. sản xuất lương thực.
D. trồng cây cà phê.
Câu 10: Các cây công nghiệp hàng năm trồng nhiều nhất ở Bắc Trung Bộ hiện nay là A. mía, bông. B. lạc, mía. C. mía, đay. D. cói, lạc.
Câu 11: Hai quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của nước ta trên Biển Đông là
A. Cô Tô và Hoàng Sa.
B. Hoàng Sa và Côn Sơn.
C. Trường Sa và Hoàng Sa.
D. Thổ Chu và Trường Sa.
Câu 12: Quá trình xâm thực diễn ra mạnh ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do
A. rừng suy giảm, các hoạt động kinh tế, tác động nội lực.
B. vỏ phong hóa dày, địa hình phân bậc, tác động gió mùa.
C. mưa nhiều tập trung theo mùa, độ dốc của bề mặt địa hình.
D. vận động kiến tạo, ảnh hưởng gió mùa, hoạt động sản xuất.
Mã đề thi 0901 - Trang 1/ 4
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về những tác động của quá trình già hoá dân số ở nước ta hiện nay?
A. Nguy cơ thiếu hụt lao động trong tương lai.
B. Đòi hỏi tăng chi phí cho an sinh xã hội.
C. Gây áp lực lên hệ thống y tế toàn quốc.
D. Khó khăn trong việc giải quyết việc làm.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay?
A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng.
B. Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản giảm tỉ trọng.
C. Kinh tế Nhà nước nắm giữ những ngành then chốt.
D. Hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung.
Câu 15: Phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn phần lãnh thổ phía
Nam chủ yếu do ảnh hưởng của
A. dãy Hoàng Liên Sơn.
B. gió mùa Đông Bắc. C. dãy Hoành Sơn.
D. gió mùa Tây Nam.
Câu 16: Ở nước ta, vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão là
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 17: Hướng chủ yếu của gió mùa hạ ở Đồng bằng sông Hồng là A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam.
Câu 18: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta giai đoạn 2010-2023 (Đơn vị: %) Năm Các ngành Trồng trọt Chăn nuôi
Dịch vụ nông nghiệp 2010 73,4 25,1 1,5 2015 66,9 30,7 2,4 2021 60,8 34,7 4,5 2023 58,6 35,8 5,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm 2011,2016,2022, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của
nước ta giai đoạn 2010 - 2023, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Cột.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho đoạn thông tin:
Khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long mang tính chất cận xích đạo. Nhiệt độ trung bình năm
trên 25°C, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ, số giờ nắng cao; lượng mưa trung bình năm khoảng
1500 - 2000 mm. Khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhiệt đới, có tiềm năng phát triển điện gió, điện mặt trời.
a) Khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
b) Khí hậu mang tính chất cận xích đạo nên Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát
triển năng lượng tái tạo.
c) Địa hình có 3 mặt giáp biển, mùa khô kéo dài, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc là nguyên
nhân chính khiến Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn ngày càng trầm trọng trong giai đoạn hiện nay.
d) Do tình trạng thiếu nước trong mùa khô nên sâu bệnh, dịch bệnh phát triển mạnh làm giảm năng
suất, sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Mã đề thi 0901 - Trang 2/ 4
Câu 2: Cho thông tin sau:
Nước ta có số dân đông, là thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp lớn. Lực lượng lao động
nông nghiệp dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Trình độ của người lao động ngày
càng được nâng cao, thuận lợi cho việc áp dụng khoa học - công nghệ mới vào sản xuất.
a) Dân số đông nên nhu cầu lương thực thực phẩm lớn.
b) Trình độ của người lao động ngày càng nâng cao tạo thuận lợi để phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
c) Do dân số đông nên việc sản xuất nông nghiệp chỉ nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước.
d) Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp của nước ta có xu hướng tăng, lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Chỉ tính những con sông có chiều dài trên 10 km, nước ta đã có tới 2360 sông. Dọc bờ biển,
trung bình cứ 20 km lại gặp một cửa sông. Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
b) Sông ngòi nước ta đều có giá trị về thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông, thuỷ sản và du lịch.
c) Số lượng sông nhiều gây khó khăn cho xây dựng các công trình giao thông đường bộ, đường sắt.
d) Phần lớn là sông nhỏ do lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, địa hình chia cắt.
Câu 4: Cho biểu đồ:
Biểu đồ dân số và tỉ lệ dân thành thị một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN năm 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Phi-lip-pin có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất.
b) Ma-lai-xi-a có số dân thành thị nhiều hơn Phi-lip-pin.
c) In-đô-nê-xi-a có số dân thành thị cao nhất.
d) Số dân của In-đô-nê-xi-a nhiều hơn Phi-lip-pin 164,1 triệu người.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Năm 2022, dân số nước ta là 99,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,91%. Hãy cho biết
dân số năm 2023 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Láng (Hà Nội) (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 8,0 24,2 7,6 72,0
64,2 375,4 134,6 358,8 269,7 22,4 61,0 21,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa cả năm 2023 tại trạm quan trắc Láng
(Hà Nội) là bao nhiêu mm ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mã đề thi 0901 - Trang 3/ 4
Câu 3: Năm 2022, sản lượng khai thác thủy sản của nước ta là 3 874,3 nghìn tấn, sản lượng nuôi
trồng là 5 233,8 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng khai thác trong tổng sản lượng thủy sản là
bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta năm 2014 và năm 2023
(Đơn vị: nghìn ha) Năm Chỉ tiêu 2014 2023 Tổng diện tích 33 096,7 33 133,2 Đất nông nghiệp 26 822,9 27 976,2 Đất phi nông nghiệp 3 796,9 3 984,5 Đất chưa sử dụng 2 476,9 1 172,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp trong cơ cấu sử
dụng đất năm 2023 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2014? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và năm 2023 (Đơn vị: %) Năm Chỉ tiêu 2010 2023 Kinh tế Nhà nước 29,3 21,0 Kinh tế ngoài Nhà nước 43,0 50,4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 15,2 20,3
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 12,5 8,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng của thành phần kinh tế Nhà nước năm 2023
giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6: Năm 2023, ngành vận tải đường bộ nước ta có khối lượng vận chuyển hàng hóa là 1 842,2
triệu tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa là 107 008,4 triệu tấn.km. Hãy cho biết cự li vận chuyển
trung bình là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 0901 - Trang 4/ 4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) THÁI NGUYÊN MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang)
Họ tên thí sinh: …………………………………… Mã đề: 0902
Số báo danh: ……………..
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh và kéo dài nhất nước ta chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Gió mùa Đông Bắc, hướng địa hình.
B. Vị trí nội chí tuyến, gió Tín phong.
C. Gần chí tuyến Bắc, địa hình phân bậc.
D. Các cánh cung đón gió, gần Biển Đông.
Câu 2: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên dựa vào các điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Khí hậu cận xích đạo, đất badan màu mỡ.
B. Đất badan có diện tích rộng, nhiều hồ lớn.
C. Cao nguyên rộng lớn, nguồn nước dồi dào.
D. Khí hậu phân hóa theo độ cao, nhiều loại đất.
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu gây ra lũ lụt ở nước ta là A. đất dốc. B. ít rừng. C. bão biển. D. mưa lớn.
Câu 4: Hiện nay, Đồng bằng sông Hồng đứng đầu cả nước về
A. trữ năng thủy điện.
B. chăn nuôi trâu, bò.
C. khai thác than đá.
D. trồng cây cao su.
Câu 5: Phần lãnh thổ phía Nam của nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ chủ yếu do
A. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
B. không khí lạnh ảnh hưởng yếu.
C. gió Tín phong hoạt động mạnh.
D. ảnh hưởng của gió tây khô nóng.
Câu 6: Các loại cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là
A. cao su, chè, điều.
B. chè, hồi, quế.
C. quế, cao su, chè.
D. cà phê, chè, điều.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay?
A. Thành lập các khu công nghiệp có quy mô lớn.
B. Nhà nước quản lí các ngành kinh tế then chốt.
C. Quy hoạch hình thành 4 vùng kinh tế trọng điểm.
D. Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp.
Câu 8: Nhiên liệu được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện Phú Mỹ là A. than đá. B. dầu mỏ. C. khí tự nhiên. D. thủy năng.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về những thế mạnh của dân số nước ta hiện nay?
A. Cơ cấu dân số vàng nên nước ta có nguồn lao động dồi dào.
B. Dân số đang già hóa nên không còn lợi thế về nguồn lao động.
C. Quy mô dân số đông nên có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Thành phần dân tộc đa dạng nên có giá trị phát triển du lịch.
Câu 10: Quốc gia nào sau đây có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và trên đất liền? A. Trung Quốc. B. Lào. C. Thái Lan. D. Ma-lai-xi-a.
Câu 11: Hướng chủ yếu của gió Tín phong bán cầu Bắc ở nước ta là A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam.
Mã đề thi 0902 - Trang 1/ 4
Câu 12: Lao động nước ta hiện nay
A. đều có thu nhập thấp.
B. phần lớn trình độ cao.
C. đang có sự chuyển dịch.
D. tỉ lệ thất nghiệp lớn.
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chăn nuôi gia súc lớn tập trung ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. sử dụng hợp lí tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.
B. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
C. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
D. chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tăng hiệu quả của đầu tư.
Câu 14: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta năm 2010 và năm 2023 (Đơn vị: %) Các ngành Năm Dịch vụ Trồng trọt Chăn nuôi nông nghiệp 2010 73,4 25,1 1,5 2023 58,6 35,8 5,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm2011,2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta năm 2010 và
năm 2023, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Cột.
Câu 15: Đông Nam Bộ không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Khai thác chế biến khoáng sản.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
C. Công nghiệp sản xuất điện.
D. Sản xuất lương thực thực phẩm.
Câu 16: Du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh chủ yếu do
A. đường bờ biển dài, vũng vịnh kín gió, đảo, bán đảo ven bờ.
B. số giờ nắng cao, nhiều vũng vịnh, nhiều bãi tắm nổi tiếng.
C. nhiều đảo, quần đảo, hệ sinh thái đa dạng, giáp biển sâu.
D. khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, nhiều bãi tắm đẹp.
Câu 17: Vùng trồng cà phê lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 18: Nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là A. hàng tiêu dùng.
B. đồ gỗ mỹ nghệ.
C. tư liệu sản xuất.
D. thủy sản chế biến.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Ngành chăn nuôi nước ta hiện nay đang từng bước phát triển để trở thành ngành sản xuất quan
trọng. Ngành đã có những chuyển biến tích cực, kĩ thuật và công nghệ tiên tiến được áp dụng rộng rãi.
a) Ngành chăn nuôi có tỉ trọng tăng trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.
b) Ngành chăn nuôi phát triển theo hướng xây dựng vùng nuôi an toàn, kiểm soát được dịch bệnh.
c) Đàn trâu phân bố nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ do ở đây có nhiều cao nguyên với khí
hậu nóng ẩm quanh năm, diện tích đồng cỏ lớn.
d) Số lượng trang trại chăn nuôi tăng nhanh góp phần mở rộng sản xuất hàng hóa, nâng cao năng
suất, chất lượng sản phẩm, tăng thu nhập cho nông dân, tạo giá trị sản lượng lớn cho thị trường trong nước và xuất khẩu.
Mã đề thi 0902 - Trang 2/ 4
Câu 2: Cho biểu đồ:
Biểu đồ dân số và tỉ lệ dân thành thị một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN năm 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Thái Lan có tỉ lệ dân thành thị cao nhất.
b)
Mi-an-ma có số dân thành thị nhiều hơn Thái Lan.
c)
Việt Nam có số dân thành thị cao nhất.
d)
Số dân của Việt Nam nhiều hơn Mi-an-ma 43,8 triệu người.
Câu 3:
Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng
mưa trung bình năm từ 1500-2000mm, trong năm có một mùa đông lạnh (2-3 tháng có nhiệt độ dưới
18oC), thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
a) Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có mùa đông lạnh nhất cả nước.
b) Vùng có một vụ đông độc đáo, có thể trồng các cây trồng cận nhiệt, ôn đới chủ yếu do đất phù
sa màu mỡ, khí hậu có một mùa đông lạnh, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
c)
Đồng bằng sông Hồng có một mùa đông lạnh là do địa hình đồng bằng thấp, bằng phẳng, gần biển.
d) Giải pháp để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là cải tạo
đất, sử dụng nhiều giống mới, ứng dụng khoa học – công nghệ, nâng cao chất lượng lao động.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Sông ngòi nước ta có lượng nước lớn, tổng lượng nước khoảng 839 tỉ m3/năm (trong đó 60%
lượng nước là từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ). Tổng lượng phù sa hàng năm của sông ngòi trên
lãnh thổ nước ta là khoảng 200 triệu tấn.
a) Sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa.
b) Lưu lượng nước sông lớn, phân bố đều trong năm, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, thuỷ sản, giao thông.
c) Hàm lượng phù sa lớn do quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
d) Việc sử dụng và quản lí nguồn nước ở nước ta gặp nhiều khó khăn do phân bố nước không đều;
phụ thuộc vào nguồn nước từ ngoài lãnh thổ; ô nhiễm và suy giảm chất lượng nước.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Năm 2023, ngành vận tải đường sắt nước ta có khối lượng vận chuyển hàng hóa là 4,6 triệu
tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa là 3 717,0 triệu tấn.km. Hãy cho biết cự li vận chuyển trung
bình là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 2: Năm 2022, sản lượng khai thác thủy sản của nước ta là 3 874,3 nghìn tấn, sản lượng nuôi
trồng là 5 233,8 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản
là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 3: Năm 2023, dân số nước ta là 100,3 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,85%. Hãy cho biết
dân số năm 2024 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mã đề thi 0902 - Trang 3/ 4
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Sơn La (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa 0,1 14,4 14,3 56,6 39,4 348,9 157,7 393,8 121,3 45,8 4,7 2,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa năm 2023 tại trạm quan trắc Sơn La
là bao nhiêu mm ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta năm 2014 và năm 2023
(Đơn vị: nghìn ha) Năm Chỉ tiêu 2014 2023 Tổng diện tích 33 096,7 33 133,2 Trong đó: Đất nông nghiệp 26 822,9 27 976,2 Đất phi nông nghiệp 3 796,9 3 984,5 Đất chưa sử dụng 2 476,9 1 172,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng diện tích đất phi nông nghiệp năm 2023 tăng
bao nhiêu phần trăm so với năm 2014? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và năm 2023 (Đơn vị: %) Năm Chỉ tiêu 2010 2023 Kinh tế Nhà nước 29,3 21,0 Kinh tế ngoài Nhà nước 43,0 50,4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 15,2 20,3
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 12,5 8,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài năm 2023
tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 0902 - Trang 4/ 4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) THÁI NGUYÊN MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang)
Họ tên thí sinh: …………………………………… Mã đề: 0903
Số báo danh: ……………..
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Tây Nguyên không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Khai thác, chế biến khoáng sản.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
C. Phát triển công nghiệp sản xuất điện.
D. Sản xuất lương thực thực phẩm.
Câu 2: Lao động ở nước ta hiện nay
A. trình độ lao động ở nông thôn tăng.
B. tăng tỉ trọng lao động ở nông thôn.
C. giảm tỉ trọng lao động ở thành thị.
D. đều làm việc trong ngành dịch vụ.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010 - 2023 Năm Chỉ tiêu 2010 2015 2021 2023
Diện tích gieo trồng (nghìn ha) 7 489,4 7 828,0 7 238,9 7 119,3
Sản lượng (triệu tấn) 40,0 45,1 43,1 43,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm 2011,2016,2022,2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ bảng số liệu, để thể hiện diện tích gieo trồng và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010 - 2023, dạng
biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Miền. C. Đường. D. Tròn.
Câu 4: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn so với miền Bắc
và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Núi hướng tây bắc - đông nam, địa hình cao nhất cả nước.
B. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút, hướng địa hình.
C. Bức chắn Hoàng Liên Sơn, gió tây khô nóng hoạt động mạnh.
D. Gió mùa Đông Bắc bị biến tính, ảnh hưởng của dãy Bạch Mã.
Câu 5: Hướng chủ yếu của gió mùa hạ ở Tây Nguyên và Nam Bộ là A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam.
Câu 6: Vùng trồng cây cao su lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 7: Ở nước ta hiện nay, các trung tâm du lịch nào sau đây đều là trung tâm du lịch quốc gia?
A. Hà Nội, Đà Lạt.
B. Hà Nội, Vũng Tàu.
C. Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Huế, Đà Nẵng.
Câu 8: Tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long nghiêm trọng hơn trong
những năm gần đây chủ yếu do
A. có nhiều cửa sông, vùng trũng rộng lớn, biến đổi khí hậu toàn cầu.
B. địa hình thấp, ba mặt giáp biến, nhu cầu sử dụng nước ngọt gia tăng.
C. lượng nước mưa giảm nhanh, ba mặt giáp biển, nhiều cửa sông lớn.
D. địa hình thấp, biến đổi khí hậu, phát triển thủy điện ở thượng nguồn.
Câu 9: Phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam do
A. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh.
B. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ.
C. các dãy núi hướng vòng cung.
D. ảnh hưởng của gió Tín phong.
Mã đề thi 0903 - Trang 1/ 4
Câu 10: Quốc gia nào sau đây có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và đất liền? A. Phi-lip-pin. B. Lào. C. Cam-pu-chia. D. Xin-ga-po.
Câu 11: Hệ thống sông nào sau đây của nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất? A. Sông Đồng Nai. B. Sông Hồng. C. Sông Thái Bình. D. Sông Mã.
Câu 12: Thế mạnh về khoáng sản của Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
A. than đá, đá vôi.
B. sắt, khí tự nhiên.
C. than đá, dầu mỏ.
D. than nâu, đá vôi.
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay là
A. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, giải quyết việc làm.
B. tạo ra các nghề mới, làm thay đổi bộ mặt nông thôn.
C. góp phần phát triển công nghiệp, phân hóa lãnh thổ.
D. thu hút các nguồn đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 14: Bắc Trung Bộ phát triển chăn nuôi gia súc lớn dựa trên thuận lợi là
A. khí hậu thuận lợi, lao động đông.
B. vùng đồi trước núi, nhiều đồng cỏ.
C. đất đai màu mỡ, thị trường rộng.
D. nhiều sông ngòi, khí hậu thuận lợi.
Câu 15: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do
A. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B. địa hình bằng phẳng, đất tốt.
C. sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
D. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 16: Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
A. khai thác dầu khí.
B. đánh bắt thủy sản.
C. sản xuất lương thực.
D. trồng cây cà phê.
Câu 17: Ở nước ta, khu vực nào sau đây hạn hán xảy ra ít nghiêm trọng hơn?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Tây Nguyên.
Câu 18: Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng.
B. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo.
C. giảm tỉ trọng khu vực vốn đầu tư nước ngoài.
D. hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Khí hậu Tây Nguyên mang tính chất cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao và theo mùa rõ
rệt, thuận lợi cho cho sản xuất nông nghiệp, phát triển cây công nghiệp với cơ cấu đa dạng.
a) Tính chất cận xích đạo của khí hậu với nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn là điều kiện thuận lợi
để Tây Nguyên phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới điển hình như cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.
b) Khí hậu của Tây Nguyên nóng quanh năm, không có mùa đông lạnh do vị trí nằm gần xích đạo,
hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
c) Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta, có thể phát triển
cây công nghiệp với cơ cấu đa dạng do khí hậu phân hóa theo độ cao nên trên các cao nguyên cao
trên 1000m khí hậu mát mẻ có thể trồng các cây cận nhiệt, ôn đới.
d) Giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuất cây công nghiệp và góp phần sử dụng hợp
lí tài nguyên ở vùng Tây Nguyên là đa dạng cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Mã đề thi 0903 - Trang 2/ 4
Câu 2: Cho thông tin sau:
Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay đang có sự chuyển dịch nhằm khai thác
hiệu quả thế mạnh của từng vùng. Sự chuyển dịch thể hiện ở sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất công
nghiệp giữa các vùng, sự hình thành và phát triển các hình thức tổ chức lãnh thổ hiện đại.
a) Các khu công nghiệp phân bố tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta có sự chuyển dịch phù hợp với sự chuyển dịch cơ
cấu công nghiệp theo ngành và chính sách phát triển công nghiệp của quốc gia.
c) Việc hình thành các khu công nghiệp, khu công nghệ cao nhằm thu hút vốn đầu tư, công nghệ
và kinh nghiệm quản lý hiện đại.
d) Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước do vị trí địa lí thuận
lợi, giàu tài nguyên, nguồn lao động đông đảo, trình độ cao, cơ sở hạ tầng hoàn thiện…
Câu 3: Cho thông tin sau:
Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa. Chế độ mưa thất thường
làm cho chế độ dòng chảy sông ngòi cũng diễn biến thất thường.
a) Mùa lũ của sông ngòi nước ta tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
b) Mùa lũ là điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động giao thông, khai thác cát, sỏi trên sông do
lưu lượng nước sông lớn.
c) Mùa cạn gây khó khăn cho giao thông, phát triển thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
d) Sự thất thường của chế độ dòng chảy sông ngòi gây khó khăn cho việc sử dụng và quản lí nguồn nước ở nước ta.
Câu 4: Cho biểu đồ:
Biểu đồ dân số và tỉ lệ dân thành thị một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN năm 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất.
b) Phi-lip-pin có số dân thành thị ít hơn Ma-lai-xi-a.
c) In-đô-nê-xi-a có số dân thành thị cao nhất.
d) Số dân của In-đô-nê-xi-a nhiều hơn Ma-lai-xi-a 243 triệu người.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Năm 2022, dân số thành thị nước ta là 37,4 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 37,5%. Hãy cho
biết dân số nông thôn là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2: Năm 2023, sản lượng khai thác thủy sản của nước ta là 3 614,7 nghìn tấn, sản lượng nuôi
trồng là 5 502,4 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng khai thác trong tổng sản lượng thủy sản là
bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 3: Năm 2023, ngành vận tải đường sông nước ta có khối lượng vận chuyển hàng hóa là 390,6
triệu tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa là 36 937,4 triệu tấn.km. Hãy cho biết cự li vận chuyển
trung bình là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mã đề thi 0903 - Trang 3/ 4
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2010 và năm 2023 (Đơn vị: %) Năm Chỉ 2010 2023 tiêu
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 15,4 11,9
Công nghiệp và xây dựng 33,0 37,6 Dịch vụ 40,6 42,3
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 11,0 8,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
năm 2023 giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Pleiku (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 10,3 0,4 4,9 38,0 279,3 362,2 539,7 295,2 499,4 280,2 17,9 0,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa năm 2023 tại trạm quan trắc
Pleiku là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta năm 2014 và năm 2022
(Đơn vị: nghìn ha) Năm Chỉ tiêu 2014 2022 Tổng diện tích 33 096,7 33 134,5 Đất nông nghiệp 26 822,9 27 994,3 Đất phi nông nghiệp 3 796,9 3 949,2 Đất chưa sử dụng 2 476,9 1 191,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, 2022, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp năm 2022 tăng
bao nhiêu phần trăm so với năm 2014? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 0903 - Trang 4/ 4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) THÁI NGUYÊN MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang)
Họ tên thí sinh: …………………………………… Mã đề: 0904
Số báo danh: ……………..
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Các loại cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là
A. cao su, chè, điều.
B. chè, hồi, quế.
C. quế, cao su, chè.
D. cà phê, chè, điều.
Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Khai thác khoáng sản kim loại.
B. Chăn nuôi lợn và gia cầm.
C. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
D. Sản xuất lương thực thực phẩm.
Câu 3: Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
A. giảm tỉ trọng nhóm ngành khai khoáng.
B. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
C. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo.
D. khai thác thế mạnh nổi bật của từng vùng.
Câu 4: Trong miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên
và đồng bằng ven biển Trung Bộ chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Địa hình đồi núi, các loại gió thổi qua biển trong năm.
B. Gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, dãy Bạch Mã.
C. Dãy Trường Sơn, gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc.
D. Các gió hướng tây nam nóng ẩm, địa hình nhiều đồi núi.
Câu 5: Phần lãnh thổ phía Nam của nước ta có nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Bắc do
A. gần chí tuyến, ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng.
B. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, gần xích đạo.
C. gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh, địa hình nhiều đồi núi.
D. vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc, gió phơn chiếm ưu thế.
Câu 6: Du lịch văn hóa gắn với văn minh lúa nước là sản phẩm đặc trưng của vùng du lịch nào ở nước ta dưới đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Đông Bắc.
Câu 7: Giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, mở rộng nuôi trồng, gắn sản xuất với chế biến.
B. đổi mới thiết bị công nghệ, đẩy mạnh nuôi trồng, tìm các ngư trường mới.
C. tăng cường khai thác ven bờ, nuôi tôm trên cát, thúc đẩy liên kết sản xuất.
D. mở rộng ngư trường đánh bắt, thúc đẩy nuôi tôm, hiện đại hóa tàu thuyền.
Câu 8: Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
A. khai thác dầu khí.
B. đánh bắt thủy sản.
C. sản xuất lương thực.
D. trồng cây cà phê.
Câu 9: Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Đông Nam Bộ là
A. Tp. Hồ Chí Minh. B. Biên Hòa. C. Vũng Tàu. D. Thủ Dầu Một.
Mã đề thi 0904 - Trang 1/ 4
Câu 10: Cho bảng số liệu:
Sản lượng than khai thác ở nước ta giai đoạn 2000 - 2023
(Đơn vị: triệu tấn) Năm 2000 2010 2015 2021 2023 Sản lượng than 11,6 44,8 41,7 48,3 48,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm 2001,2011,2016,2022,2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than khai thác ở nước ta giai đoạn
2000 - 2023, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Miền. C. Đường. D. Tròn.
Câu 11: Lao động ở nước ta hiện nay
A. đã tham gia xuất khẩu lao động.
B. đều có trình độ chuyên môn cao.
C. kĩ năng làm việc chuyên nghiệp.
D. chiếm tỉ trọng cao ở thành thị.
Câu 12: Biện pháp chủ yếu để phát triển dịch vụ tiêu dùng ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
A. tăng sản xuất hàng hóa, nâng cao mức sống.
B. mở rộng đô thị, hoàn thiện các cơ sở hạ tầng.
C. đa dạng các ngành sản xuất, thu hút đầu tư.
D. thúc đẩy sản xuất, mở rộng hội nhập quốc tế.
Câu 13: Hướng chủ yếu của gió Tín phong ở miền Nam nước ta là A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố dân cư của nước ta hiện nay?
A. Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở thành thị.
B. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất.
C. Phân bố dân cư khác nhau giữa các vùng kinh tế.
D. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất.
Câu 15: Trong các khu vực sau đây ở nước ta, khu vực ít ảnh hưởng của bão là A. Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 16: Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nuôi trồng thủy sản dựa trên thế mạnh tự nhiên là
A. nhiều ngư trường trọng điểm.
B. ít chịu ảnh hưởng của bão.
C. nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. nhiều bãi biển, đảo ven bờ.
Câu 17: Những quốc gia nào sau đây có chung đường biên giới với Việt Nam cả trên biển và trên đất liền?
A. Trung Quốc và Lào.
B. Lào và Thái Lan.
C. Thái Lan và Cam-pu-chia.
D. Cam-pu-chia và Trung Quốc.
Câu 18: Vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho thông tin sau:
Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong
điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày.
a) Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
b) Đất feralit ở nước ta có tính chất chua, màu đỏ vàng và nghèo mùn.
c) Điều kiện nhiệt, ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình đồi núi dốc khiến đất dễ bị xói mòn, rửa trôi.
d) Đất feralit thuận lợi cho trồng cây công nghiệp lâu năm, cây rau đậu, phát triển đồng cỏ cho
chăn nuôi và lâm nghiệp.
Mã đề thi 0904 - Trang 2/ 4
Câu 2: Cho biểu đồ:
Biểu đồ dân số và tỉ lệ dân thành thị một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN năm 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Thái Lan có tỉ lệ dân thành thị cao nhất.
b) Mi-an-ma có số dân thành thị cao hơn Thái Lan.
c) Việt Nam có số dân thành thị cao nhất.
d) Số dân của Việt Nam nhiều hơn Thái Lan 33,4 triệu người.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Hoạt động nội thương của nước ta ngày càng phát triển, thu hút sự tham gia của các thành
phần kinh tế; hàng hóa phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của dân cư. Các
phương thức và hình thức hoạt động thay đổi theo hướng hiện đại, đồng bộ.
a) Nước ta đang đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử.
b) Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là hai vùng có hoạt động nội thương sôi động nhất.
c) Hoạt động nội thương phát triển mạnh do dân số đông, mức sống ngày càng tăng, các ngành sản xuất phát triển.
d) Ở các vùng trung du và miền núi hoạt động nội thương còn hạn chế chủ yếu do điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Bắc Trung Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hóa cho phép
phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm đa dạng.
a) Khí hậu Bắc Trung Bộ có mùa đông lạnh do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
b) Sự phân hóa khí hậu giữa khu vực phía đông và phía tây là cơ sở để hình thành cơ cấu kinh tế
lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản đặc trưng cho Bắc Trung Bộ.
c) Khu vực đồi núi phía tây có khí hậu phân hóa theo độ cao, mát mẻ, đất feralit màu mỡ, có nhiều
đồng cỏ là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc lớn.
d)
Giải pháp chủ yếu để khai thác thế mạnh về trồng trọt ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ là phát
triển sản xuất gắn với chế biến và dịch vụ, ứng dụng khoa học – công nghệ, đẩy mạnh chuyên canh.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Năm 2023, dân số thành thị nước ta là 38,2 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 38,1%. Hãy cho
biết dân số nông thôn là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2: Năm 2023, sản lượng khai thác thủy sản của nước ta là 3 614,7 nghìn tấn, sản lượng nuôi
trồng là 5 502,4 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thủy sản
nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 3: Năm 2023, ngành vận tải đường biển nước ta có khối lượng vận chuyển hàng hóa là 113,4
triệu tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa là 107 915,1 triệu tấn.km. Hãy cho biết cự li vận chuyển
trung bình là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mã đề thi 0904 - Trang 3/ 4
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Cà Mau (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa
14,1 14,8 1,6 145,5 182,2 261,7 557,8 264,3 481,2 476,1 225,7 24,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa năm 2023 tại trạm quan trắc Cà Mau
là bao nhiêu mm ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2010 và năm 2023 (Đơn vị: %) Năm Chỉ tiêu 2010 2023
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 15,4 11,9
Công nghiệp và xây dựng 33,0 37,6 Dịch vụ 40,6 42,3
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 11,0 8,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng năm 2023
tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta năm 2014 và năm 2022
(Đơn vị: nghìn ha) Năm Chỉ tiêu 2014 2022 Tổng diện tích 33 096,7 33 134,5 Trong đó: Đất nông nghiệp 26 822,9 27 994,3 Đất phi nông nghiệp 3 796,9 3 949,2 Đất chưa sử dụng 2 476,9 1 191,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, 2022, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng đất phi nông nghiệp năm 2022 tăng bao
nhiêu phần trăm so với năm 2014? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 0904 - Trang 4/ 4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) THÁI NGUYÊN MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang)
Họ tên thí sinh: …………………………………… Mã đề: 0905
Số báo danh: ……………..
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay?
A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng.
B. Kinh tế Nhà nước nắm giữ những ngành then chốt.
C. Hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung.
D. Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản giảm tỉ trọng.
Câu 2: Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển đánh bắt thủy sản dựa trên thế mạnh tự nhiên là
A. nhiều ngư trường trọng điểm.
B. nhiều vũng vịnh kín gió.
C. nhiều bãi biển, đảo ven bờ.
D. ít chịu ảnh hưởng của bão.
Câu 3: Hai quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của nước ta trên Biển Đông là
A. Cô Tô và Hoàng Sa.
B. Trường Sa và Hoàng Sa.
C. Hoàng Sa và Côn Sơn.
D. Thổ Chu và Trường Sa.
Câu 4: Ở nước ta, vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
Câu 5: Lao động ở nước ta hiện nay
A. phần lớn đã qua đào tạo.
B. nhiều kinh nghiệm trong dịch vụ.
C. chất lượng ngày càng tăng lên.
D. phân bố đều giữa các vùng.
Câu 6: Phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn phần lãnh thổ phía
Nam chủ yếu do ảnh hưởng của
A. gió mùa Tây Nam.
B. dãy Hoàng Liên Sơn. C. dãy Hoành Sơn.
D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 7: Cây chè có vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ hiện nay chủ yếu do
A. nhiều lợi thế về tự nhiên, hiệu quả kinh tế cao.
B. sản lượng lớn, nguyên liệu công nghiệp chế biến.
C. khí hậu thuận lợi, địa hình phân hóa đa dạng.
D. nhu cầu xuất khẩu lớn, nhiều loại đất thích hợp.
Câu 8: Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
A. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
B. Chăn nuôi gia súc và gia cầm.
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
D. Sản xuất lương thực thực phẩm.
Câu 9: Hướng chủ yếu của gió mùa hạ ở Đồng bằng sông Hồng là A. tây bắc. B. tây nam. C. đông bắc. D. đông nam.
Câu 10: Giải pháp quan trọng hàng đầu trong phát triển lâm nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là
A. ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lí và trồng rừng.
B. đẩy mạnh chế biến gỗ tại chỗ, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
C. tăng cường trồng rừng, mở rộng quy mô các lâm trường.
D. bảo vệ các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.
Mã đề thi 0905 - Trang 1/ 4
Câu 11: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta hiện nay là A. Đông Nam Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12: Vận tải đường sông phát triển mạnh nhất trên hệ thống sông nào sau đây ở nước ta? A. Sông Chu. B. Sông Cửu Long. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Mã.
Câu 13: Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
A. sản xuất lương thực.
B. khai thác dầu khí.
C. trồng cây cà phê.
D. đánh bắt thủy sản.
Câu 14: Nguồn điện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện nước ta hiện nay là A. nhiệt điện. B. thủy điện.
C. điện mặt trời. D. điện gió.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng về những tác động của quá trình già hoá dân số ở nước ta hiện nay?
A. Đòi hỏi tăng chi phí cho an sinh xã hội.
B. Khó khăn trong việc giải quyết việc làm.
C. Gây áp lực lên hệ thống y tế toàn quốc.
D. Nguy cơ thiếu hụt lao động trong tương lai.
Câu 16: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của nước ta giai đoạn 2010-2023 (Đơn vị: %) Năm Các ngành Trồng trọt Chăn nuôi
Dịch vụ nông nghiệp 2010 73,4 25,1 1,5 2015 66,9 30,7 2,4 2021 60,8 34,7 4,5 2023 58,6 35,8 5,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam các năm 2011,2016,2022, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của
nước ta giai đoạn 2010 - 2023, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Miền. C. Cột. D. Tròn.
Câu 17: Quá trình xâm thực diễn ra mạnh ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do
A. vỏ phong hóa dày, địa hình phân bậc, tác động gió mùa.
B. mưa nhiều tập trung theo mùa, độ dốc của bề mặt địa hình.
C. vận động kiến tạo, ảnh hưởng gió mùa, hoạt động sản xuất.
D. rừng suy giảm, các hoạt động kinh tế, tác động nội lực.
Câu 18: Các cây công nghiệp hàng năm trồng nhiều nhất ở Bắc Trung Bộ hiện nay là A. lạc, mía. B. mía, bông. C. mía, đay. D. cói, lạc.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho đoạn thông tin:
Khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long mang tính chất cận xích đạo. Nhiệt độ trung bình năm
trên 25°C, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ, số giờ nắng cao; lượng mưa trung bình năm khoảng
1500 - 2000 mm. Khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhiệt đới, có tiềm năng phát triển điện gió, điện mặt trời.
a) Khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
b) Khí hậu mang tính chất cận xích đạo nên Đồng bằng sông Cửu Long có tiềm năng lớn để phát
triển năng lượng tái tạo.
c) Địa hình có 3 mặt giáp biển, mùa khô kéo dài, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc là nguyên
nhân chính khiến Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn ngày càng trầm trọng trong giai đoạn hiện nay.
d) Do tình trạng thiếu nước trong mùa khô nên sâu bệnh, dịch bệnh phát triển mạnh làm giảm năng
suất, sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Mã đề thi 0905 - Trang 2/ 4
Câu 2: Cho biểu đồ:
Biểu đồ dân số và tỉ lệ dân thành thị một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN năm 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Phi-lip-pin có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất.
b) Ma-lai-xi-a có số dân thành thị nhiều hơn Phi-lip-pin.
c) In-đô-nê-xi-a có số dân thành thị cao nhất.
d) Số dân của In-đô-nê-xi-a nhiều hơn Phi-lip-pin 164,1 triệu người.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Chỉ tính những con sông có chiều dài trên 10 km, nước ta đã có tới 2360 sông. Dọc bờ biển,
trung bình cứ 20 km lại gặp một cửa sông. Sông ngòi nước ta nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ.
a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
b) Sông ngòi nước ta đều có giá trị về thuỷ lợi, thuỷ điện, giao thông, thuỷ sản và du lịch.
c) Số lượng sông nhiều gây khó khăn cho xây dựng các công trình giao thông đường bộ, đường sắt.
d) Phần lớn là sông nhỏ do lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, địa hình chia cắt.
Câu 4: Cho thông tin sau:
Nước ta có số dân đông, là thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp lớn. Lực lượng lao động
nông nghiệp dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Trình độ của người lao động ngày
càng được nâng cao, thuận lợi cho việc áp dụng khoa học - công nghệ mới vào sản xuất.
a) Dân số đông nên nhu cầu lương thực thực phẩm lớn.
b) Trình độ của người lao động ngày càng nâng cao tạo thuận lợi để phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
c) Do dân số đông nên việc sản xuất nông nghiệp chỉ nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước.
d) Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp của nước ta có xu hướng tăng, lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Láng (Hà Nội) (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 8,0 24,2 7,6 72,0
64,2 375,4 134,6 358,8 269,7 22,4 61,0 21,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tổng lượng mưa cả năm 2023 tại trạm quan trắc Láng
(Hà Nội) là bao nhiêu mm ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Mã đề thi 0905 - Trang 3/ 4
Câu 2: Năm 2023, ngành vận tải đường bộ nước ta có khối lượng vận chuyển hàng hóa là 1 842,2
triệu tấn, khối lượng luân chuyển hàng hóa là 107 008,4 triệu tấn.km. Hãy cho biết cự li vận chuyển
trung bình là bao nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 3: Năm 2022, dân số nước ta là 99,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,91%. Hãy cho biết
dân số năm 2023 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 4: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và năm 2023 (Đơn vị: %) Năm Chỉ tiêu 2010 2023 Kinh tế Nhà nước 29,3 21,0 Kinh tế ngoài Nhà nước 43,0 50,4
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 15,2 20,3
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 12,5 8,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng của thành phần kinh tế Nhà nước năm 2023
giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5: Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất ở nước ta năm 2014 và năm 2023
(Đơn vị: nghìn ha) Năm Chỉ tiêu 2014 2023 Tổng diện tích 33 096,7 33 133,2 Đất nông nghiệp 26 822,9 27 976,2 Đất phi nông nghiệp 3 796,9 3 984,5 Đất chưa sử dụng 2 476,9 1 172,5
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, 2023, Nxb Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp trong cơ cấu sử
dụng đất năm 2023 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2014? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6: Năm 2022, sản lượng khai thác thủy sản của nước ta là 3 874,3 nghìn tấn, sản lượng nuôi
trồng là 5 233,8 nghìn tấn. Hãy cho biết tỉ trọng sản lượng khai thác trong tổng sản lượng thủy sản là
bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 0905 - Trang 4/ 4