Trang 1/4 - Mã đề 0701
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ề thi gồm 04 trang)
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn thi: ĐỊA
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………………………
Số báo danh:………………………………………………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở vùng ven biển nước ta?
A. Lũ quét. B. Sương muối. C. Sóng thần. D. Xâm nhập mặn.
Câu 2. Cho biểu đồ sau:
TR GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2022
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê, 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Trị giá nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu. B. Tỉ trọng xuất khẩu giảm qua các năm.
C. Năm 2022 nước ta xuất siêu gần 12 tỉ USD. D. Trị giá xuất khẩu tăng ít hơn nhập khẩu.
Câu 3. Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta hiện nay
A. xu hướng giảm. B. ở mức rất cao. C. có xu hướng tăng. D. luôn luôn ổn định.
Câu 4. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển dịch nhằm
A. đẩy nhanh phát triển các ngành mũi nhọn. B. tăng cường chuyển dịch cơ cấu theo ngành.
C. phù hợp với kinh tế định hướng thị trường. D. khai thác hiệu quả thế mạnh của các vùng.
Câu 5. Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực
A. nông thôn. B. thành thị. C. Nhà nước. D. công nghiệp, xây dng.
Câu 6. Sự phân hkhí hậu nhiệt đớim g mùa miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ảnh hưởng chủ yếu đến
A. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp, hoạt động sản xuất.
B. thế mạnh của mỗi vùng, hoạt động canh tác và phòng chống thiên tai.
C. các loại dịch bệnh, bảo quản nông sản, hoạt động giao thông vận tải.
D. mở rộng diện tích, tăng năng suất, nâng cao chất lượng các sản phẩm.
Câu 7. Mùa mưa ở đồng bằng Nam Bộ kéo dài hơn đồng bằng Bắc Bộ do
A. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh. B. gió mùa Tây Nam kết thúc muộn hơn.
C. Tín phong bán cầu Bắc thổi đến sớm. D. vị trí địa lí nằm trên đường xích đạo.
Mã đề 0701
Trang 2/4 - Mã đề 0701
Câu 8. Nhà máy thuỷ điện nào sau đây nằm trên sông Đà?
A. Trị An. B. Tuyên Quang. C. Hoà Bình. D. Bản Vẽ.
Câu 9. Cây công nghiệp nào sau đây ở nước ta được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng?
A. Cà phê. B. Mía. C. Điều. D. Hồ tiêu.
Câu 10. Mạng lưới đường bộ nước ta
A. chyếu là cao tốc. B. ca kết nối c nước. C. cần ít vốn đầu tư. D. đã phủ kín các vùng.
Câu 11. Thành phố nào sau đây là trung tâm du lịch quốc gia?
A. Hạ Long. B. Đà Nng. C. Nha Trang. D. Vũng Tàu.
Câu 12. Trung du và miền núi Bắc Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích cây ăn quả nào sau đây?
A. Cây nho. B. Cây chôm chôm. C. Cây sầu riêng. D.y vải.
Câu 13. Đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Bà. B. Cồn Cỏ. C. Thổ Chu. D. Phú Quý.
Câu 14. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP của vùng Đông Nam Bộ ch yếu do
A. lao động có chuyên môn cao, nhập cư nhiều, dân đông.
B. đầu tư nước ngoài tăng, chất lượng cuộc sống nâng cao.
C. nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, cơ sở hạ tầng tốt.
D. sản xuất phát triển, mức sống nâng cao, đô thị mở rộng.
Câu 15. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh nổi bật về
A. khai thác than. B. trồng cây cận nhiệt. C. kinh tế biển. D. chăn nuôi trâu.
Câu 16. Tây Nguyên đứng đầu nước ta về diện tích cây
A. cà phê. B. chè. C. cao su. D. dừa.
Câu 17. Việt Nam có chung Biển Đông với quốc gia nào sau đây?
A. Mi-an-ma. B. Thái Lan. C. Đông Ti-mo. D. Hàn Quốc.
Câu 18. Biện pháp chyếu thúc đẩy sản xuất ơng thực thích ứng với biến đổi khí hậu hiện nay ng Đồng
bằngng Cửu Long
A. trồng lúa cao sản, tăng cường chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.
B. phát triển hạ tầng, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai.
C. phát triển thuỷ lợi, thay đổi cơ cấu mùa vụ, đầu tư giống mới.
D. bảo vệ rừng, thúc đẩy hợp tác quốc tế, đẩy mạnh thâm canh.
PHẦN II. Thí sinh trả lời tu 1 đến u 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi u, t sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính nhiệt đới được biểu hiện chủ yếu qua tổng số ginắng
trong năm và nhiệt độ trung bình năm. Tính ẩm được biểu hiện qua độ ẩm không khí và tổng lượng mưa.
Tính gió mùa được biểu hiện ở sự khác nhau về gió (hướng, tính chất) và đặc điểm thời tiết, khí hậu giữa
các mùa trong năm.
a) Nhiệt độ trung bình năm cao do cả nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến,hai lần Mặt Trời lên thiên
đỉnh gần nhau.
b) Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
c) Ở nước ta, những sườn núi khuất gió biển và các khối núi cao thường có lượng mưa lớn.
d) Hoạt động của g mùa Tín phong là nguyên nhân chủ yếu tạo nên nh thất tờng của khí hậu nước ta.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ngành chăn nuôi nước ta đang từng bước phát triển để trở thành ngành sản xuất quan trọng. Tỉ trọng của
chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng cao, chiếm 34,7% (năm 2021). Cơ cấu vật
nuôi ở nước ta khá đa dạng, trong đó có trâu, bò, lợn, gia cầm,... Chăn nuôi phát triển rộng khắp cả ớc,
tuy nhiên, do có skhác nhau về lợi thế nguồn thức ăn và điều kiện nuôi, nên mỗi vùng nổi bật về một
số loại vật nuôi nhất định.
a) Chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.
Trang 3/4 - Mã đề 0701
b) Chăn ni nước ta đang tiến mạnh n sản xuấtng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
c) Trâu được nuôi nhiều miền núi phía Bắc, được nuôi chủ yếu đồng bằng, gia cầm phát triển rộng
khắp các vùng.
d) Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi theo ớng hàng hoá là chăn nuôi tập trung, ứng dụng khoa học
công nghệ, gắn chế biến với dịch vụ.
Câu 3. Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG THAN VÀ ĐIỆN CỦA IN-ĐÔ--XI-A GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
a) Cả sản lượng than và điện của In-đô-nê-xi-a đều tăng qua các năm.
b) Từ năm 2018 đến năm 2022, sản lượng than tăng 123,2%.
c) Sản lượng than tăng do In-đô-nê-xi-a có trữ ợng than lớn, nhu cầu tăng nên đẩy mạnh khai thác.
d) Sản lượng điện ca In-đô-nê-xi-a tăng lên chủ yếu do dân số đông, mức sống cao nên nhu cầu tiêu thụ
điện lớn.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Bắc Trung Bộ diện tích rừng tự nhiên chiếm khoảng 70% tổng diện tích rừng, tỉ lệ che phủ rừng cao
hơn mức trung bình của cả nước. Đặc biệt, rừng ở Bắc Trung Bộ có nhiều loại gỗ, lâm sản, các loài động
vật quý nằm trong Sách đViệt Nam. Với thế mạnh tnhiên như vậy, Bắc Trung Bộ phát triển lâm nghiệp
với các hoạt động: trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
a) Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng tự nhiên ở Bắc Trung Bộ giao đất, giao rừng cho dân, tích
cực trồng rừng.
b) Bắc Trung Bộ, rừng chủ yếu phân bố ở vùng đồi i phía tây.
c) Diện tích rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ tập trung chủ yếu dọc ven biển nhằm chắn gió, bão và ngăn
không cho cát bay, cát chảy lấn ruộng đồng, làng mạc.
d) Rừng sản xuất ở Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu là điều hoà chế độ nước, giảm thiệt hại của các cơn
lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Năm 2022, diện tích lúa đông xuân của nước ta 2992,3 nghìn ha, sản lượng 19976,0 nghìn
tấn. Hãy cho biết năng suất lúa đông xuân năm 2022 của nước ta là bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến
một chữ số thập phân).
Câu 2. Năm 2018, số ợt khách du lịch do các cơ sở lữ hành phục vụ ở nước ta là 17,0 triệu lượt người;
năm 2022 là 10,0 triệu ợt người. Cho biết số t khách du lịch do các cơ sở lữ hành phục vụ ớc ta
năm 2022 giảm bao nhiêu % so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Trang 4/4 - Mã đề 0701
Câu 3. Năm 2023, dân số vùng Trung du miền núi Bắc Bộ 13162,4 nghìn người mật độ n số
138 người/km
2
; dân số vùng Đông Nam Bộ là 19018,8 nghìn người và mật độ dân số là 808 người/km
2
.
Hãy cho biết diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gấp mấy lần vùng Đông Nam Bộ (làm tròn
kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG NĂM 2023 TẠI TRẠM QUAN TRẮC BÃI CHÁY
(Đơn vị:
o
C)
Tháng
1
2
3
4
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ
16,4
19,6
21,5
24,3
29,1
30,1
28,5
27,9
26,6
23,3
19,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính biên độ nhiệt độ năm 2023 tại trạm quan trắc Bãi Cháy (làm tròn
kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5.m 2022, dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng là 23454,3 nghìn người, trong đó dân số nữ là
11828,1 nghìn người. Hãy tính tỉ số giới tính của vùng (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6. Năm 2022, sản lượng thusản của cả nước 9108,1 nghìn tấn, của vùng Đồng bằng sông Cửu
Long là 5097,7 nghìn tấn. Hãy cho biết sản lượng thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long chiếm
bao nhiêu % so với cả nước (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
---------- HẾT ----------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 1/4 - Mã đề 0702
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ề thi gồm 04 trang)
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn thi: ĐỊA
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………………………
Số báo danh:………………………………………………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Quy mô dân số c ta những năm gần đây
A. ngày càng tăng. B. không thay đổi. C. có xu hướng giảm. D. có sự biến động.
Câu 2. Cây công nghiệp nào sau đây  nước ta được trồng chủ yếu  vùng đồng bằng?
A. Cà phê. B. Đay, cói. C. Chè, điều. D. Hồ tiêu.
Câu 3. Mạng lưới đường bộ nước ta
A. chyếu là cao tốc. B. được ưu tiên đầu . C. thưa thớt đô thị. D. chưa phủ kín các vùng.
Câu 4. Hoạt động nội thươngĐông Nam Btăng tng nhanh chủ yếu do
A. kinh tế phát triển, thị trường m rộng, lao động đông đảo.
B. thu hút nhiều đầu tư, mức sống cao, cơ s hạ tầng hiện đại.
C. dân số đông, chất lượng sống cao, nhiều khu công nghiệp.
D. sản xuất phát triển, mức sống nâng cao, nhiều cơ s bán lẻ.
Câu 5. Thành phố nào sau đây là trung tâm du lịch quốc gia?
A. Vinh. B. Huế. C. Nha Trang. D. Cần Thơ.
Câu 6. Đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Hải. B. Phú Quốc. C. Lý Sơn. D. Phú Quý.
Câu 7. Việt Nam có chung Biển Đông với quốc gia nào sau đây?
A. Ma-lai-xi-a. B. Mi-an-ma. C. Ấn Độ. D. Nhật Bản.
Câu 8. Cho biểu đồ sau:
TR GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2022
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê, 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Trị giá xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu. B. Tỉ trọng nhập khẩu tăng qua các năm.
C. Năm 2017 nước ta xuất siêu hơn 1,9 tỉ USD. D. Trị giá nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
Mã đề 0702
Trang 2/4 - Mã đề 0702
Câu 9. Bin pháp chyếu thúc đẩy sản xuất lúa thích ứng với biến đổi khí hậu hiện nay ng Đồng bằng
ng Cửu Long
A. trồng rừng ven biển, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai.
B. trồng lúa cao sản, phát triển giao thông, bảo vệ rừng ngập mặn.
C. đẩy mạnh thâm canh, m rộng diện tích, tăng cường xuất khẩu.
D. thay đổi cơ cấu mùa vụ, ứng dụng giống mới, phát triển thuỷ lợi.
Câu 10. Thiên tai nào sau đây thường xảy ra  vùng đồng bằng nước ta?
A. Ngập lụt. B. Sóng thần. C. Động đất. D. Lũ quét.
Câu 11. Lao động nước ta tập trung chủ yếu  khu vực
A. ngoài Nhà nước. B. thành thị. C. Nhà nước. D. công nghiệp, xây dựng.
Câu 12. Nhà máy thuỷ điện nào sau đây nằm trên sông Đà?
A. Sê San 3. B. Cần Đơn. C. Sơn La. D. Sông Hinh.
Câu 13. Sự phân hoá khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa miền Nam Trung Bộ Nam B ảnh hưng chủ
yếu đến
A. hoạt động sản xuất, cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
B. thế mạnh của mỗi vùng, hoạt động canh tác và phòng chống thiên tai.
C. phòng chống dịch bệnh, chế biến sản phẩm và tiêu thụ các nông sản.
D. m rộng diện tích, tăng năng suất và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.
Câu 14. Trung du và miền núi Bắc Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích cây ăn quả nào sau đây?
A. Cây bơ. B. Cây thanh long. C.y sầu riêng. D. Cây mận.
Câu 15. Bắc Trung Bộ mưa ít vào đầu mùa hạ chủ yếu do
A. ảnh hưng của gió mùa và địa hình. B. hoạt động của áp thấp nhiệt đới, bão.
C. tác động của Tín phong bán cầu Bắc. D. hoạt động của dải hội tụ nội chí tuyến.
Câu 16. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi cho
A. khai thác bô-xit. B. trồng cây ôn đới. C. sản xuất muối. D. nuôi cá nước lạnh.
Câu 17. Tây Nguyên đứng đầu nước ta về diện tích cây
A. hồ tiêu. B. điều. C. cao su. D. dừa.
Câu 18. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch nhằm
A. phát huy hiệu quả các khu công nghiệp. B. phát triển ngành công nghiệp mũi nhọn.
C. phù hợp với mô hình kinh tế thị trường. D. khai thác hiệu quả thế mạnh từng vùng.
PHẦN II. Thí sinh trả lời tu 1 đến u 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi u, t sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính nhiệt đới được biểu hiện chủ yếu qua tổng số ginắng
trong năm và nhiệt độ trung bình năm. Tính ẩm được biểu hiện qua độ ẩm không khí và tổng lượng mưa.
Tính gió mùa được biểu hiện  sự khác nhau về gió (hướng, tính chất) và đặc điểm thời tiết, khí hậu giữa
các mùa trong năm.
a) o đầua hạ, gtây nam từ áp cao Bắcn ĐDươngy mưa lớn cho nhiều vùngớc ta.
b) Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
c) Nước ta có nhiệt độ trung bình năm cao do nằm trong vùng nội chí tuyến,hai lần Mặt Trời lên thiên
đỉnh xa nhau.
d) Ở nước ta, những sườn núi đón gió biển và các vùng thấp trũng  miền núi thường lượng mưa lớn.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ngành chăn nuôi nước ta đang từng bước phát triển để tr thành ngành sản xuất quan trọng. Tỉ trọng của
chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng cao, chiếm 34,7% (năm 2021). Cơ cấu vật
nuôi  nước ta khá đa dạng, trong đó có trâu, bò, lợn, gia cầm,... Chăn nuôi phát triển rộng khắp cả ớc,
tuy nhiên, do có skhác nhau về lợi thế nguồn thức ăn và điều kiện nuôi, nên mỗi vùng nổi bật về một
số loại vật nuôi nhất định.
a) Chăn nuôi trâu, bò  nước ta thường gắn với các đồng cỏ tự nhiên.
Trang 3/4 - Mã đề 0702
b) Khó khăn chủ yếu ảnh hưng đến việc phát triển chăn nuôi nước ta là thiếu thức ăn và thiên tai xảy ra
 nhiều nơi.
c) Trâu được nuôi nhiều miền núi phía Bắc, sữa được nuôi chủ yếu đồng bằng, gia cầm phát triển
rộng khắp các vùng.
d) Giải pháp chủ yếu pt triển cn nuôi theoớngng hoá là chăn nuôi trang trại, gn chế biến với dịch
vụ, áp dụng thuật mới.
Câu 3. Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG THAN VÀ ĐIỆN CỦA IN-ĐÔ--XI-A GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
a) Sản lượng điện của In-đô-nê-xi-a tăng lên chủ yếu do nhu cầu.
b) Cả sản lượng than và điện của In-đô-nê-xi-a tăng lên qua các năm.
c) Từ năm 2018 đến năm 2022, sản lượng điện tăng 110,5%.
d) In-đô--xi-a sản lượng than lớn chủ yếu do đất nước rộng lớn, hàng vạn đảo, quy dân số
đông và tăng nhanh.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Bắc Trung Bộ diện tích rừng tự nhiên chiếm khoảng 70% tổng diện tích rừng, tỉ lệ che phủ rừng cao
hơn mức trung bình của cả nước. Đặc biệt, rừng  Bắc Trung Bộ có nhiều loại gỗ, lâm sản, các loài động
vật quý nằm trong Sách đViệt Nam. Với thế mạnh tnhiên như vậy, Bắc Trung Bộ phát triển lâm nghiệp
với các hoạt động: trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
a) Vai trò chủ yếu của rừng sản xuất  Bắc Trung Bộ là điều hoà chế độ nước, giảm thiệt hại của các cơn
lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.
b) Diệnch rừngBắc Trung Bộ ngàyngng.
c) Rừng phòng hộ của Bắc Trung Bộ phân bố chủ yếu  vùng ven biển, có tác dụng chắn gió, bão và ngăn
không cho cát bay, cát chảy.
d) Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng phòng hộ  Bc Trung Bộ nghiêm cấm khai thác, giao đất
giao rừng cho dân.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Năm 2022, sản lượng thuỷ sản của cả nước là 9108,1 nghìn tấn, của vùng Đồng bằng sông Hồng
1250,4 nghìn tấn. Hãy cho biết sản lượng thu sản của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm bao nhiêu %
so với cả nước (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2. Năm 2022, dân số của vùng Bắc Trung Bộ Duyên hải miền Trung 20655,2 nghìn người,
trong đó dân số nữ 10342,7 nghìn người. y tính tỉ số giới tính của vùng (làm tròn kết quả đến một
chữ số thập phân).
Trang 4/4 - Mã đề 0702
Câu 3. Năm 2023, dân số vùng Tây Nguyên là 6163,6 ngn người và mật độ dân số là 113 người/km
2
; dân
số vùng Đồng bằng sông Hồng là 23732,4 nghìn người mật độ n số là 1115 người/km
2
. Hãy cho biết
diện ch của vùng Tây Nguyên gấp mấy lần ng Đồng bằng sông Hồng (làm tròn kết quả đến một chữ số
thập phân).
Câu 4. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG NĂM 2023 TẠI TRẠM QUAN TRẮC NAM ĐỊNH
(Đơn vị:
o
C)
Tháng
1
2
3
4
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ
16,9
19,7
21,9
24,5
30,0
30,9
29,1
28,0
26,8
23,6
19,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính biên độ nhiệt độ năm 2023 tại trạm quan trắc Nam Định (làm tròn
kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5. Năm 2022, diện tích lúa mùa của nước ta là 1552,6 nghìn ha, sản lượng là 8226,5 nghìn tấn. Hãy
cho biết năng suất lúa mùa năm 2022 của nước ta bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến một chữ số
thập phân).
Câu 6. Năm 2018, số ợt khách du lịch do các cơ s lưu trú phục vụ  nước ta là 16,0 triệu lượt người;
năm 2022 là 13,5 triệu t người. Cho biết số ợt khách du lịch do các cơ s lưu trú phục vụ  nước ta
năm 2022 giảm bao nhiêu % so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
---------- HẾT ----------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Preview text:

SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn thi: ĐỊA LÍ ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm 04 trang) Mã đề 0701
Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………………………
Số báo danh:………………………………………………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở vùng ven biển nước ta?
A. Lũ quét. B. Sương muối. C. Sóng thần. D. Xâm nhập mặn.
Câu 2. Cho biểu đồ sau:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2022
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê, 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Trị giá nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu. B. Tỉ trọng xuất khẩu giảm qua các năm.
C. Năm 2022 nước ta xuất siêu gần 12 tỉ USD. D. Trị giá xuất khẩu tăng ít hơn nhập khẩu.
Câu 3. Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta hiện nay
A. có xu hướng giảm. B. ở mức rất cao. C. có xu hướng tăng. D. luôn luôn ổn định.
Câu 4. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ của nước ta có sự chuyển dịch nhằm
A. đẩy nhanh phát triển các ngành mũi nhọn. B. tăng cường chuyển dịch cơ cấu theo ngành.
C. phù hợp với kinh tế định hướng thị trường. D. khai thác hiệu quả thế mạnh của các vùng.
Câu 5. Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực
A. nông thôn. B. thành thị. C. Nhà nước. D. công nghiệp, xây dựng.
Câu 6. Sự phân hoá khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ảnh hưởng chủ yếu đến
A. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp, hoạt động sản xuất.
B. thế mạnh của mỗi vùng, hoạt động canh tác và phòng chống thiên tai.
C. các loại dịch bệnh, bảo quản nông sản, hoạt động giao thông vận tải.
D. mở rộng diện tích, tăng năng suất, nâng cao chất lượng các sản phẩm.
Câu 7. Mùa mưa ở đồng bằng Nam Bộ kéo dài hơn đồng bằng Bắc Bộ do
A. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh. B. gió mùa Tây Nam kết thúc muộn hơn.
C. Tín phong bán cầu Bắc thổi đến sớm. D. vị trí địa lí nằm trên đường xích đạo. Trang 1/4 - Mã đề 0701
Câu 8. Nhà máy thuỷ điện nào sau đây nằm trên sông Đà?
A. Trị An. B. Tuyên Quang. C. Hoà Bình. D. Bản Vẽ.
Câu 9. Cây công nghiệp nào sau đây ở nước ta được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng?
A. Cà phê. B. Mía. C. Điều. D. Hồ tiêu.
Câu 10. Mạng lưới đường bộ nước ta
A. chủ yếu là cao tốc. B. chưa kết nối các nước. C. cần ít vốn đầu tư. D. đã phủ kín các vùng.
Câu 11. Thành phố nào sau đây là trung tâm du lịch quốc gia?
A. Hạ Long. B. Đà Nẵng. C. Nha Trang. D. Vũng Tàu.
Câu 12. Trung du và miền núi Bắc Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích cây ăn quả nào sau đây?
A. Cây nho. B. Cây chôm chôm. C. Cây sầu riêng. D. Cây vải.
Câu 13. Đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Bà. B. Cồn Cỏ. C. Thổ Chu. D. Phú Quý.
Câu 14. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP của vùng Đông Nam Bộ chủ yếu do
A. lao động có chuyên môn cao, nhập cư nhiều, dân đông.
B. đầu tư nước ngoài tăng, chất lượng cuộc sống nâng cao.
C. nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, cơ sở hạ tầng tốt.
D. sản xuất phát triển, mức sống nâng cao, đô thị mở rộng.
Câu 15. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh nổi bật về
A. khai thác than. B. trồng cây cận nhiệt. C. kinh tế biển. D. chăn nuôi trâu.
Câu 16. Tây Nguyên đứng đầu nước ta về diện tích cây
A. cà phê. B. chè. C. cao su. D. dừa.
Câu 17. Việt Nam có chung Biển Đông với quốc gia nào sau đây?
A. Mi-an-ma. B. Thái Lan. C. Đông Ti-mo. D. Hàn Quốc.
Câu 18. Biện pháp chủ yếu thúc đẩy sản xuất lương thực thích ứng với biến đổi khí hậu hiện nay ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. trồng lúa cao sản, tăng cường chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu.
B. phát triển hạ tầng, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai.
C. phát triển thuỷ lợi, thay đổi cơ cấu mùa vụ, đầu tư giống mới.
D. bảo vệ rừng, thúc đẩy hợp tác quốc tế, đẩy mạnh thâm canh.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính nhiệt đới được biểu hiện chủ yếu qua tổng số giờ nắng
trong năm và nhiệt độ trung bình năm. Tính ẩm được biểu hiện qua độ ẩm không khí và tổng lượng mưa.
Tính gió mùa được biểu hiện ở sự khác nhau về gió (hướng, tính chất) và đặc điểm thời tiết, khí hậu giữa các mùa trong năm.
a) Nhiệt độ trung bình năm cao do cả nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau.
b) Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
c) Ở nước ta, những sườn núi khuất gió biển và các khối núi cao thường có lượng mưa lớn.
d) Hoạt động của gió mùa và Tín phong là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính thất thường của khí hậu nước ta.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ngành chăn nuôi nước ta đang từng bước phát triển để trở thành ngành sản xuất quan trọng. Tỉ trọng của
chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng cao, chiếm 34,7% (năm 2021). Cơ cấu vật
nuôi ở nước ta khá đa dạng, trong đó có trâu, bò, lợn, gia cầm,... Chăn nuôi phát triển rộng khắp cả nước,
tuy nhiên, do có sự khác nhau về lợi thế nguồn thức ăn và điều kiện nuôi, nên mỗi vùng nổi bật về một
số loại vật nuôi nhất định.
a) Chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Trang 2/4 - Mã đề 0701
b) Chăn nuôi nước ta đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
c) Trâu được nuôi nhiều ở miền núi phía Bắc, bò được nuôi chủ yếu đồng bằng, gia cầm phát triển rộng khắp các vùng.
d) Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hoá là chăn nuôi tập trung, ứng dụng khoa học
công nghệ, gắn chế biến với dịch vụ.
Câu 3. Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG THAN VÀ ĐIỆN CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
a) Cả sản lượng than và điện của In-đô-nê-xi-a đều tăng qua các năm.
b) Từ năm 2018 đến năm 2022, sản lượng than tăng 123,2%.
c) Sản lượng than tăng do In-đô-nê-xi-a có trữ lượng than lớn, nhu cầu tăng nên đẩy mạnh khai thác.
d) Sản lượng điện của In-đô-nê-xi-a tăng lên chủ yếu do dân số đông, mức sống cao nên nhu cầu tiêu thụ điện lớn.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên chiếm khoảng 70% tổng diện tích rừng, tỉ lệ che phủ rừng cao
hơn mức trung bình của cả nước. Đặc biệt, rừng ở Bắc Trung Bộ có nhiều loại gỗ, lâm sản, các loài động
vật quý nằm trong Sách đỏ Việt Nam. Với thế mạnh tự nhiên như vậy, Bắc Trung Bộ phát triển lâm nghiệp
với các hoạt động: trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
a) Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng tự nhiên ở Bắc Trung Bộ là giao đất, giao rừng cho dân, tích cực trồng rừng.
b) Ở Bắc Trung Bộ, rừng chủ yếu phân bố ở vùng đồi núi phía tây.
c) Diện tích rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ tập trung chủ yếu dọc ven biển nhằm chắn gió, bão và ngăn
không cho cát bay, cát chảy lấn ruộng đồng, làng mạc.
d) Rừng sản xuất ở Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu là điều hoà chế độ nước, giảm thiệt hại của các cơn
lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Năm 2022, diện tích lúa đông xuân của nước ta là 2992,3 nghìn ha, sản lượng là 19976,0 nghìn
tấn. Hãy cho biết năng suất lúa đông xuân năm 2022 của nước ta là bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến
một chữ số thập phân).
Câu 2. Năm 2018, số lượt khách du lịch do các cơ sở lữ hành phục vụ ở nước ta là 17,0 triệu lượt người;
năm 2022 là 10,0 triệu lượt người. Cho biết số lượt khách du lịch do các cơ sở lữ hành phục vụ ở nước ta
năm 2022 giảm bao nhiêu % so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Trang 3/4 - Mã đề 0701
Câu 3. Năm 2023, dân số vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 13162,4 nghìn người và mật độ dân số
là 138 người/km2; dân số vùng Đông Nam Bộ là 19018,8 nghìn người và mật độ dân số là 808 người/km2.
Hãy cho biết diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gấp mấy lần vùng Đông Nam Bộ (làm tròn
kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG NĂM 2023 TẠI TRẠM QUAN TRẮC BÃI CHÁY (Đơn vị: oC) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 16,4 19,6 21,5 24,3 27,7 29,1 30,1 28,5 27,9 26,6 23,3 19,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính biên độ nhiệt độ năm 2023 tại trạm quan trắc Bãi Cháy (làm tròn
kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5. Năm 2022, dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng là 23454,3 nghìn người, trong đó dân số nữ là
11828,1 nghìn người. Hãy tính tỉ số giới tính của vùng (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6. Năm 2022, sản lượng thuỷ sản của cả nước là 9108,1 nghìn tấn, của vùng Đồng bằng sông Cửu
Long là 5097,7 nghìn tấn. Hãy cho biết sản lượng thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long chiếm
bao nhiêu % so với cả nước (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
---------- HẾT ----------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề 0701
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn thi: ĐỊA LÍ ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm 04 trang) Mã đề 0702
Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………………………
Số báo danh:………………………………………………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Quy mô dân số nước ta những năm gần đây
A. ngày càng tăng. B. không thay đổi. C. có xu hướng giảm. D. có sự biến động.
Câu 2. Cây công nghiệp nào sau đây ở nước ta được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng?
A. Cà phê. B. Đay, cói. C. Chè, điều. D. Hồ tiêu.
Câu 3. Mạng lưới đường bộ nước ta
A. chủ yếu là cao tốc. B. được ưu tiên đầu tư. C. thưa thớt ở đô thị. D. chưa phủ kín các vùng.
Câu 4. Hoạt động nội thương ở Đông Nam Bộ tăng trưởng nhanh chủ yếu do
A. kinh tế phát triển, thị trường mở rộng, lao động đông đảo.
B. thu hút nhiều đầu tư, mức sống cao, cơ sở hạ tầng hiện đại.
C. dân số đông, chất lượng sống cao, nhiều khu công nghiệp.
D. sản xuất phát triển, mức sống nâng cao, nhiều cơ sở bán lẻ.
Câu 5. Thành phố nào sau đây là trung tâm du lịch quốc gia?
A. Vinh. B. Huế. C. Nha Trang. D. Cần Thơ.
Câu 6. Đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Hải. B. Phú Quốc. C. Lý Sơn. D. Phú Quý.
Câu 7. Việt Nam có chung Biển Đông với quốc gia nào sau đây?
A. Ma-lai-xi-a. B. Mi-an-ma. C. Ấn Độ. D. Nhật Bản.
Câu 8. Cho biểu đồ sau:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2022
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023, NXB Thống kê, 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Trị giá xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu. B. Tỉ trọng nhập khẩu tăng qua các năm.
C. Năm 2017 nước ta xuất siêu hơn 1,9 tỉ USD. D. Trị giá nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu. Trang 1/4 - Mã đề 0702
Câu 9. Biện pháp chủ yếu thúc đẩy sản xuất lúa thích ứng với biến đổi khí hậu hiện nay ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. trồng rừng ven biển, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai.
B. trồng lúa cao sản, phát triển giao thông, bảo vệ rừng ngập mặn.
C. đẩy mạnh thâm canh, mở rộng diện tích, tăng cường xuất khẩu.
D. thay đổi cơ cấu mùa vụ, ứng dụng giống mới, phát triển thuỷ lợi.
Câu 10. Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở vùng đồng bằng nước ta?
A. Ngập lụt. B. Sóng thần. C. Động đất. D. Lũ quét.
Câu 11. Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực
A. ngoài Nhà nước. B. thành thị. C. Nhà nước. D. công nghiệp, xây dựng.
Câu 12. Nhà máy thuỷ điện nào sau đây nằm trên sông Đà?
A. Sê San 3. B. Cần Đơn. C. Sơn La. D. Sông Hinh.
Câu 13. Sự phân hoá khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ ảnh hưởng chủ yếu đến
A. hoạt động sản xuất, cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
B. thế mạnh của mỗi vùng, hoạt động canh tác và phòng chống thiên tai.
C. phòng chống dịch bệnh, chế biến sản phẩm và tiêu thụ các nông sản.
D. mở rộng diện tích, tăng năng suất và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.
Câu 14. Trung du và miền núi Bắc Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích cây ăn quả nào sau đây?
A. Cây bơ. B. Cây thanh long. C. Cây sầu riêng. D. Cây mận.
Câu 15. Bắc Trung Bộ mưa ít vào đầu mùa hạ chủ yếu do
A. ảnh hưởng của gió mùa và địa hình. B. hoạt động của áp thấp nhiệt đới, bão.
C. tác động của Tín phong bán cầu Bắc. D. hoạt động của dải hội tụ nội chí tuyến.
Câu 16. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi cho
A. khai thác bô-xit. B. trồng cây ôn đới. C. sản xuất muối. D. nuôi cá nước lạnh.
Câu 17. Tây Nguyên đứng đầu nước ta về diện tích cây
A. hồ tiêu. B. điều. C. cao su. D. dừa.
Câu 18. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch nhằm
A. phát huy hiệu quả các khu công nghiệp. B. phát triển ngành công nghiệp mũi nhọn.
C. phù hợp với mô hình kinh tế thị trường. D. khai thác hiệu quả thế mạnh từng vùng.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính nhiệt đới được biểu hiện chủ yếu qua tổng số giờ nắng
trong năm và nhiệt độ trung bình năm. Tính ẩm được biểu hiện qua độ ẩm không khí và tổng lượng mưa.
Tính gió mùa được biểu hiện ở sự khác nhau về gió (hướng, tính chất) và đặc điểm thời tiết, khí hậu giữa các mùa trong năm.
a) Vào đầu mùa hạ, gió tây nam từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương gây mưa lớn cho nhiều vùng ở nước ta.
b) Khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
c) Nước ta có nhiệt độ trung bình năm cao do nằm trong vùng nội chí tuyến, có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau.
d) Ở nước ta, những sườn núi đón gió biển và các vùng thấp trũng ở miền núi thường có lượng mưa lớn.
Câu 2. Cho thông tin sau:
Ngành chăn nuôi nước ta đang từng bước phát triển để trở thành ngành sản xuất quan trọng. Tỉ trọng của
chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng cao, chiếm 34,7% (năm 2021). Cơ cấu vật
nuôi ở nước ta khá đa dạng, trong đó có trâu, bò, lợn, gia cầm,... Chăn nuôi phát triển rộng khắp cả nước,
tuy nhiên, do có sự khác nhau về lợi thế nguồn thức ăn và điều kiện nuôi, nên mỗi vùng nổi bật về một
số loại vật nuôi nhất định.
a) Chăn nuôi trâu, bò ở nước ta thường gắn với các đồng cỏ tự nhiên. Trang 2/4 - Mã đề 0702
b) Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển chăn nuôi nước ta là thiếu thức ăn và thiên tai xảy ra ở nhiều nơi.
c) Trâu được nuôi nhiều ở miền núi phía Bắc, bò sữa được nuôi chủ yếu đồng bằng, gia cầm phát triển rộng khắp các vùng.
d) Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hoá là chăn nuôi trang trại, gắn chế biến với dịch
vụ, áp dụng kĩ thuật mới.
Câu 3. Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG THAN VÀ ĐIỆN CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
a) Sản lượng điện của In-đô-nê-xi-a tăng lên chủ yếu do nhu cầu.
b) Cả sản lượng than và điện của In-đô-nê-xi-a tăng lên qua các năm.
c) Từ năm 2018 đến năm 2022, sản lượng điện tăng 110,5%.
d) In-đô-nê-xi-a có sản lượng than lớn chủ yếu do đất nước rộng lớn, có hàng vạn đảo, quy mô dân số đông và tăng nhanh.
Câu 4. Cho thông tin sau:
Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên chiếm khoảng 70% tổng diện tích rừng, tỉ lệ che phủ rừng cao
hơn mức trung bình của cả nước. Đặc biệt, rừng ở Bắc Trung Bộ có nhiều loại gỗ, lâm sản, các loài động
vật quý nằm trong Sách đỏ Việt Nam. Với thế mạnh tự nhiên như vậy, Bắc Trung Bộ phát triển lâm nghiệp
với các hoạt động: trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
a) Vai trò chủ yếu của rừng sản xuất ở Bắc Trung Bộ là điều hoà chế độ nước, giảm thiệt hại của các cơn
lũ đột ngột trên các sông ngắn và dốc.
b) Diện tích rừng ở Bắc Trung Bộ ngày càng tăng.
c) Rừng phòng hộ của Bắc Trung Bộ phân bố chủ yếu ở vùng ven biển, có tác dụng chắn gió, bão và ngăn
không cho cát bay, cát chảy.
d) Biện pháp chủ yếu để tăng diện tích rừng phòng hộ ở Bắc Trung Bộ là nghiêm cấm khai thác, giao đất giao rừng cho dân.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Năm 2022, sản lượng thuỷ sản của cả nước là 9108,1 nghìn tấn, của vùng Đồng bằng sông Hồng
là 1250,4 nghìn tấn. Hãy cho biết sản lượng thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm bao nhiêu %
so với cả nước (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 2. Năm 2022, dân số của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là 20655,2 nghìn người,
trong đó dân số nữ là 10342,7 nghìn người. Hãy tính tỉ số giới tính của vùng (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Trang 3/4 - Mã đề 0702
Câu 3. Năm 2023, dân số vùng Tây Nguyên là 6163,6 nghìn người và mật độ dân số là 113 người/km2; dân
số vùng Đồng bằng sông Hồng là 23732,4 nghìn người và mật độ dân số là 1115 người/km2. Hãy cho biết
diện tích của vùng Tây Nguyên gấp mấy lần vùng Đồng bằng sông Hồng (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 4. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG NĂM 2023 TẠI TRẠM QUAN TRẮC NAM ĐỊNH (Đơn vị: oC) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 16,9 19,7 21,9 24,5 28,4 30,0 30,9 29,1 28,0 26,8 23,6 19,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính biên độ nhiệt độ năm 2023 tại trạm quan trắc Nam Định (làm tròn
kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5. Năm 2022, diện tích lúa mùa của nước ta là 1552,6 nghìn ha, sản lượng là 8226,5 nghìn tấn. Hãy
cho biết năng suất lúa mùa năm 2022 của nước ta là bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 6. Năm 2018, số lượt khách du lịch do các cơ sở lưu trú phục vụ ở nước ta là 16,0 triệu lượt người;
năm 2022 là 13,5 triệu lượt người. Cho biết số lượt khách du lịch do các cơ sở lưu trú phục vụ ở nước ta
năm 2022 giảm bao nhiêu % so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
---------- HẾT ----------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề 0702
Document Outline

  • 0701 in
  • 0702 in