




Preview text:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 HẢI DƯƠNG MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm có 04 trang)
Họ, tên thí sinh: …………………………………… Mã đề thi: 6001
Số báo danh: ……………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Thành phố đảo duy nhất của nước ta hiện nay là A. Lý Sơn. B. Phú Quốc. C. Phú Quý. D. Cô Tô.
Câu 2: Cho biểu đồ:
Cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2010 - 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, Nhà xuất bản Thống kê, 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2010-2023?
A. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
B. Tăng tỉ trọng khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm.
C. Tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng tăng nhiều nhất.
D. Tỉ trọng của khu vực dịch vụ luôn cao nhất và tăng 4,1%.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành bưu chính ở nước ta?
A. Tích cực chuyển đổi số.
B. Dịch vụ internet tăng mạnh.
C. Doanh thu không ngừng tăng.
D. Mạng lưới phân bố rộng.
Câu 4: Hiện nay, Đồng bằng sông Cửu Long đẩy mạnh phát triển nuôi tôm nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
B. Sử dụng hiệu quả mặt nước, bảo vệ môi trường sinh thái.
C. Đáp ứng nhu cầu thị trường, thích ứng biến đổi khí hậu.
D. Đa dạng cơ cấu nông sản, nâng cao hiệu quả kinh tế.
Câu 5: Tuổi thọ trung bình của dân số nước ta ngày càng tăng chủ yếu do
A. mức sống nâng cao.
B. giáo dục phát triển.
C. dân số tăng nhanh.
D. hạ tầng cải thiện.
Mã đề thi 6001 - Trang 1/ 5
Câu 6: Việc bảo vệ rừng đầu nguồn ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Giữ mực nước ngầm, chắn cát bay.
B. Bảo vệ sinh vật, gen quý hiếm.
C. Cung cấp gỗ, lâm sản xuất khẩu.
D. Hạn chế lũ quét, chống xói mòn.
Câu 7: Thách thức lớn nhất đối với phát triển nền nông nghiệp hàng hoá của Đông Nam Bộ là
A. mùa khô sâu sắc.
B. thị trường biến động.
C. gia tăng thiên tai.
D. công nghệ lạc hậu.
Câu 8: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. khai thác hiệu quả tiềm năng thế mạnh của vùng, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
B. điều tiết lũ cho vùng đồng bằng ven sông, đảm bảo sinh kế cho nhân dân trong vùng.
C. tạo động lực phát triển kinh tế vùng, giải quyết tốt việc làm cho nhân dân địa phương.
D. đáp ứng đủ nhu cầu điện năng cho nhân dân trong vùng, thúc đẩy du lịch phát triển.
Câu 9: Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng nhập khẩu hàng lương thực, thủy sản.
B. tăng tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại.
C. giảm tỉ trọng xuất khẩu hàng có giá trị gia tăng cao.
D. giảm tỉ trọng xuất khẩu hàng công nghiệp chế biến.
Câu 10: Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
A. phù hợp với kinh tế thị trường.
B. phát triển tổ chức lãnh thổ mới.
C. tập trung khai thác tài nguyên.
D. đẩy mạnh nhóm ngành chế biến.
Câu 11: Khoáng sản có giá trị nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng là A. than đá. B. bô-xít. C. dầu khí. D. đá vôi.
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn của nước ta hiện nay là do
A. hoạt động du lịch.
B. giao thông vận tải.
C. rác thải sinh hoạt.
D. xây dựng công trình.
Câu 13: Vị trí tiếp giáp với biển Đông nên nước ta có
A. sông ngòi dày đặc.
B. tổng lượng mưa lớn.
C. tổng bức xạ lớn.
D. nhiều loại khoáng sản.
Câu 14: Hiện nay ở nước ta cây rau đậu phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Nhu cầu của thị trường tăng.
C. Dịch vụ vận chuyển hiện đại.
D. Công nghiệp chế biến phát triển.
Câu 15: Cơ sở nào sau đây là quan trọng nhất để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển tổng hợp kinh tế biển?
A. Đường bờ biển dài, nhiều vịnh sâu kín gió.
B. Nhiều ngư trường lớn, nhiều quần đảo xa bờ.
C. Giáp vùng biển rộng, tài nguyên biển đa dạng.
D. Nhiều bãi biển đẹp, khí hậu nóng quanh năm.
Câu 16: Cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là A. cao su. B. điều. C. cà phê. D. chè.
Câu 17: So với phần lãnh thổ phía Nam, phần lãnh thổ phía Bắc có sinh vật cận nhiệt và ôn đới đa dạng hơn chủ yếu do
A. vị trí gần chí tuyến Nam, gió mùa Tây Nam, lãnh thổ kéo dài.
B. vị trí nội chí tuyến, gió mùa Tây Nam, hướng các dãy núi.
C. vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, độ cao địa hình.
D. vị trí xa xích đạo, gió Tín phong Đông Bắc, giáp Biển Đông.
Câu 18: Loại gió nào sau đây làm cho khu vực Trung Bộ có thời tiết nóng khô vào thời kì đầu mùa hạ?
A. Gió hướng tây nam.
B. Tín phong bán cầu Nam.
C. Gió hướng đông bắc.
D. Tín phong bán cầu Bắc.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Mã đề thi 6001 - Trang 2/ 5
Câu 1: Cho biểu đồ về tổng số dân và và tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Cam-pu-chia có số dân ít nhất, Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất
b) Số dân của Phi-lip-pin ít hơn số dân In-đô-nê-xi-a, cao gấp 3,4 lần số dân Ma-lai-xi-a.
c) Ma-lai-xi-a có số dân thành thị nhiều nhất, Cam-pu-chia có số dân thành thị ít nhất.
d) Biểu đồ trên thể hiện tốc độ tăng tổng số dân và tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022.
Câu 2: Cho thông tin sau:
Ngành du lịch ra đời từ năm 1960, thực sự phát triển từ khi đất nước tiến hành công cuộc đổi mới
và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Ngành du lịch có vai trò ngày càng quan trọng, đóng góp ngày
càng lớn vào GDP, thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác. Ở nước ta hoạt động du lịch
phân bố rộng khắp nhưng có sự phân hóa về mặt lãnh thổ, cả nước tổ chức thành 7 vùng du lịch, mỗi
vùng có những sản phẩm du lịch đặc trưng tạo ra những nét độc đáo thu hút khách du lịch. Hiện nay
nước ta đang đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững nhằm khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường.
a) Từ sau đổi mới, hoạt động du lịch của nước ta phát triển mạnh chủ yếu do có tài nguyên du lịch đa dạng.
b) Sự phát triển của ngành du lịch đã thúc đẩy sự phát triển của các ngành giao thông vận tải,
thương mại, công nghiệp, nông nghiệp.
c) Du lịch sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số là sản phẩm du lịch đặc trưng của
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
d) Những nơi đô thị hoá mạnh, đông dân sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch bền vững.
Câu 3: Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đồng bằng châu thổ lớn nhất cả nước, có vùng biển rộng lớn
bao quanh ba phía với tài nguyên biển dồi dào. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo nhiều
thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế. Tuy nhiên, Đồng bằng sông Cửu Long cũng phải đối mặt với
không ít khó khăn như diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô, biến đổi khí
hậu... Vì vậy, việc sử dụng hợp lí tự nhiên của vùng đòi hỏi phải đi đôi với cải tạo.
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng tạo nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế,
nhất là nông nghiệp và du lịch.
b) Để sử dụng hợp lí đất phèn, đất mặn cần làm tốt công tác thủy lợi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
phát triển nông nghiệp bền vững.
c) Con người khai thác tự nhiên quá mức là nguyên nhân chủ yếu làm cho vùng chịu ảnh hưởng
nặng nề nhất của biến đổi khí hậu.
d) Để ứng phó với biến đổi khí hậu Đồng bằng sông Cửu Long cần chủ động phòng chống bão và sạt lở bờ biển.
Mã đề thi 6001 - Trang 3/ 5
Câu 4: Cho thông tin sau:
Địa hình của miền cao nhất cả nước với nhiều đỉnh núi cao trên 2000m, gồm các dãy núi chạy
theo hướng tây bắc – đông nam, ven biển có kiểu địa hình bồi tụ - mài mòn. Khí hậu của miền là nhiệt
đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, tuy nhiên mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, chế độ mưa phân
hóa rõ rệt theo mùa và theo không gian. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa với
thành phần loài sinh vật đa dạng, phong phú. Đặc điểm địa hình và khí hậu đã quy định hướng chảy
và thủy chế sông ngòi của miền.
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
b) Miền có mùa đông ngắn và bớt lạnh, mùa mưa chậm dần từ Bắc xuống Nam.
c) Thành phần loài sinh vật của miền đa dạng, trong đó các loài cận nhiệt và ôn đới chiếm ưu thế.
d) Mạng lưới sông ngòi của miền chảy theo hướng tây bắc – đông nam, có lũ vào mùa hạ, cạn vào mùa thu-đông.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng tại trạm khí tượng Huế năm 2022
(Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 18,2 21,1 24,3 26,8 29,4 30,6 30,0 30,5 27,2 25,5 22,8 20,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023. Nhà xuất bản Thống kê, 2024)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết biên độ nhiệt độ năm tại trạm khí tượng Huế năm 2022 là
bao nhiêu 0C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Độ ẩm không khí trung bình các tháng tại Hà Nội (Láng) năm 2022 (Đơn vị: %) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội (Láng) 80 76 82 75 78 71 76 77 75 67 74 60
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, Nhà xuất bản Thống kê 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết ở Hà Nội (Láng) năm 2022 có bao nhiêu tháng độ ẩm thấp hơn độ ẩm trung bình năm?
Câu 3: Năm 2023, khu vực nông thôn nước ta có tỉ suất sinh thô là 14,1‰, tỉ suất tử thô là 6,3‰. Hãy cho
biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2023 của khu vực nông thôn nước ta là bao nhiêu %? (làm tròn kết
quả đến một chữ số thập phân)
Câu 4: Năm 2024, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 786,29 tỉ USD, trị giá nhập
khẩu hàng hóa là 380,76 tỉ USD. Hãy cho biết cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta năm 2024
là bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Câu 5: Năm 2024, diện tích trồng lúa của nước ta là 7,13 triệu ha, sản lượng lúa cả nước đạt 43,2 triệu tấn.
Hãy cho biết năng suất lúa trung bình của nước ta năm 2024 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 6: Sản lượng điện thoại di động của nước ta năm 2010 là 37,5 triệu chiếc, năm 2021 là 183,3 triệu
chiếc. Hãy cho biết so với năm 2010, sản lượng điện thoại di động năm 2021 của nước ta tăng thêm
bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 6001 - Trang 4/ 5 ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Mã đề thi 6001 - Trang 5/ 5