S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
CỤM CÁC TRƯỜNG
K THI TH TT NGHIP THPT LN 1
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: GDKT-PL
CM S 4
thi có 06 trang)
Thi gian: 50 phút (Không k thời gian phát đề)
H, tên thí sinh:............................................................. SBD:.....................
Mã đề
thi
121
PHN 1. Câu trc nghim nhiều phương án lựa chọn ( 24 câu ; 6 điểm)
Câu 1. Theo quy định ca pháp lut, khi tiến hành kinh doanh, mi doanh nghip đều phi thc
hiện nghĩa vụ tuân th pháp lut v môi trường đã thực hin trách nhim hi ca doanh
nghip hình thức nào dưới đây?
A. Trách nhim t thin. B. Trách nhim kinh tế.
C. Trách nhim pháp lý. D. Trách nhim kinh doanh.
Câu 2. c khởi đầu trong vic lp kế hoch kinh doanh là các ch th phải xác định được
A. các ri ro gp phi. B. ý tưởng kinh doanh.
C. mc tiêu kinh doanh. D. chiến lược kinh doanh.
Câu 3. Mt trong nhng vai trò cơ bản của ngân sách nhà nước là góp phn
A. duy trì hot đng b máy nhà nước. B. hoàn tr trc tiếp cho người dân.
C. phân chia mi ngun thu nhp. D. chia đu sn phm thặng dư.
Câu 4. Trong sn xut kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cc ca cnh tranh th hin vic
những người sn xut vì giành nhiu li nhun v mình đã không ngừng
A. đổi mi qun lý sn xut. B. hy hoại môi trường
C. khai thác cn kit tài nguyên. D. kích thích đầu cơ găm hàng.
Câu 5. Theo quy định ca pháp luật, quan nhà nước thm quyn vi phm quyn bt kh
xâm phm v thân th khi bt gi người đang
A. Khng chế và bt gi con tin. B. thc hin ti phm rt nghiêm trng.
C. thc hin hành vi giết ngưi. D. Khng chế và bt gi tên trm.
Câu 6. Hình thc thc hin nào ca pháp luật quy định nhân, t chc s dụng đúng các
quyn ca mình, làm nhng gì pháp lut cho phép?
A. Áp dng pháp lut. B. Tuân th pháp lut.
C. Thi hành pháp lut. D. S dng pháp lut.
Câu 7. Nội dung bản ca mt bn kế hoch kinh doanh gm mt chui các bin pháp, cách
thc ca ch th kinh doanh nhằm đạt được hiu qu tối ưu đưc gi là
A. chiến lược đàm phán. B. chiến lược kinh doanh
C. kế hoch tài chính. D. kế hoch sn xut.
Câu 8. Phát biểu nào dưới đây là sai về khái nim bo him?
A. Bo him xã hi, bo him y tế không mang tính kinh doanh.
B. Bo him hoạt đng theo nguyên tc “s đông bù số ít".
C. Bo hiểm thương mi là loi hình bo him mang tính kinh doanh.
D. Bo him đưc thành lp da trên đóng góp t nguyn ca xã hi.
Câu 9. Mt trong nhng biện pháp để góp phn kim soát và kim chế lạm phát là nhà nước
A. gim mnh lãi sut. B. ct gim chi tiêu công.
C. đẩy mnh chi tiêu công. D. tăng mạnh cung tin.
Câu 10. Khi mức độ tăng giá ca hàng hóa dch v mt con s điều đó phn ánh mức độ
lm phát ca nn kinh tế đó ở mc đ
A. lm phát va phi. B. lm phát phi mã.
C. siêu lm phát. D. không đáng kể.
Câu 11. Phát biểu nào dưới đây là sai về phát trin kinh tế?
A. Phát trin kinh tếkết hp hài hòa gia tăng trưởng kinh tế và tăng trưng v xã hi.
B. Phát trin kinh tếquá trình biến đổi v ng ca mt quc gia trong thi gian nht đnh.
C. Phát trin kinh tếs tăng tiến mi mt v kinh tế - xã hi ca mt quc gia.
D. Phát trin kinh tế quá trình tăng trưng kinh tế gn lin vi tiến b xã hi.
Câu 12. Hi nhp kinh tế quá trình mt quc gia thc hin vic gn kết nn kinh tế ca mình
vi
A. các quc gia khác. B. một nhóm người.
C. nguyên th ca một nước. D. người đứng đầu chính th.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phi là nguyên nhân dẫn đến lm phát?
A. Thu nhập người dân tăng. B. Chi phí sn xuất tăng lên.
C. Cầu có xu hướng tăng lên. D. Giá c hàng hóa tăng lên.
Câu 14. quan chức năng vi phm quyn bt kh xâm phm v thân th ca công dân khi tm
gi người đang thc hiện hành vi nào sau đây?
A. Sn xut tin gi. B. Tham gia bo lon.
C. Theo dõi phiên tòa. D. T chc khng b.
Đọc thông tin và tr li các câu hỏi bên dưới 15, 16,17
Tính chung thi thc hin Chiến lược phát trin kinh tế hội 10 năm (2011 - 2020), tăng
trưng GDP ca Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong
khu vực. Quy GDP tăng gấp 2,4 ln, t 116 t USD m 2010 lên 268,4 t USD vào m
2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm
2020. T l h nghèo c nước gim nhanh, t 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo
chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) gim t 9,2% m 2016 xuống dưới 3% vào m 2020
(theo chuẩn nghèo đa chiều). sở h tng thiết yếu các huyện nghèo, nghèo, vùng đồng
bào dân tc thiu s được tăng cường. Thc hin nhiu gii pháp to vic làm, nâng cao thu
nhập cho người lao đng
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phi ch tiêu bản để đánh giá sự ng trưng
phát trin kinh tế trong thông tin trên?
A. T l h nghèo và thu nhp. B. Tc đ tăng dân số.
C. Thu nhp bình quân theo GDP. D. Tc đ tăng GDP.
Câu 16. Nội dung o ới đây thể hiện tăng trưởng kinh tế là điều kin vt chất để thc hin
phát trin bn vững đưc đ cp trong thông tin trên?
A. To vic làm và nâng cao thu nhp. B. Tốc độ tăng dân số phù hp vi.
C. Gim t l lm phát, giá c được kim soát. D. Thuộc nhóm các nước tăng trưng cao.
Câu 17. Yếu t nào được đề cp trong thông tin trên là nhân t quyết đnh vic thc hin các ch
tiêu phát trin kinh tế v mt xã hi?
A. Tăng trưng dân s. B. Tăng trưng kinh tế.
C. Tăng trưng vic làm. D. Tc đ tăng lạm phát.
Đọc thông tin và tr li các câu hỏi bên dưới 18,19,20
H thng bo him hi được quan tâm phát trin vi ni dung hình thc ngày càng
phong phú, nhm chia s ri ro tr giúp thiết thc cho những ngưi tham gia. S người tham
gia bo him bt buộc tăng nhanh, từ 4,8 triu (năm 2001) lên 9,7 triệu (năm 2011). Sau gn 3
năm trin khai bo him hi t nguyện, đến năm 2010 khoảng 96,6 nghìn ngưi tham gia.
Năm 2011 khong 7,6 triệu người tham gia bo him tht nghip. Bo him y tế tăng nhanh
t 13,4% dân s (năm 2000) lên khoảng 62% (năm 2010). Đặc biệt, đã thực hin chính sách bo
him y tế min phí cho tr em i 6 tui, mt s đối tượng chính sách, người nghèo h tr
bo him y tế cho các h cn nghèo, v.v..Bên cạnh đó vic h tr các đối tượng yếu thế đưc
thc hin rộng hơn c v quy mô và đối tượng th hưởng vi mc tr giúp ngày càng tăng. Kinh
phí tr giúp thường xuyên t ngân ch nhà nước s người được th hưởng tăng nhanh, từ
113 t đồng cho hơn 180 nghìn người (năm 2001) tăng lên 4.500 tỉ đồng cho hơn 1,6 triệu người
(năm 2010). Hằng năm Nhà nước còn tr cấp đột xut hàng nghìn t đồng hàng chc nghìn
tấn lương thực, thuc men, ch yếu để tr giúp khc phc thiên tai.
Câu 18. H thng bo him mt trong nhng tr ct ca chính sách an sinh hội nào i
đây?
A. Chính sách thu nhp. B. Chính sách gim nghèo.
C. Chính sách vic làm. D. Chính sách bo him.
Câu 19. Việc các đối tượng yếu thế được nhn s h tr t nguồn ngân sách nhà c th
hin chính sách an sinh xã hội nào dưới đây của nhà nưc?
A. Chính sách tr giúp xã hi. B. Chính sách bo him xã hi.
C. Chính sách dch v xã hội cơ bản. D. Chính sách gim nghèo, thu nhp.
Câu 20. Việc nhà nước trin khai chính sách bo him hội chương trình xóa đói giảm
nghèo là thc hin ch tiêu nào dưới đây ca phát trin kinh tế?
A. Tng thu nhp quc dân. B. Tng sn phm quc dân.
C. Ch s tiến b xã hi. D. Thu nhp theo đầu người.
Đọc thông tin và tr li câu hi 21, 22
Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản
xuất tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm,
nâng mức thu nhập nh quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD
(so với mức 2.100 USD m 2015). Lạm phát giữ mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ công
bằng hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh hội; năm 2014 đã 1,4 triệu người tham
gia bảo hiểm hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham
gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052
USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên
niên kỷ.
Câu 21. Chính sách an sinh xã hội nào đã được đề cập trong thông tin trên?
A. Chính sách về bảo hiểm. B. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách hỗ trợ việc làm. D. Chính sách trợ giúp xã hội
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế của Việt
Nam trong thông tin trên?
A. Thực hiện chính sách an sinh xã hội. B. Công tác giải quyết việc làm, bảo
hiểm
C. Tỷ lệ lạm phát và tăng giá hàng tiêu dùng. D. Thu nhập bình quân đầu người
(GNI/người)
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24.
Theo s liu ca Tng cc thng kê, t năm 2002 2020, GDP bình quân đầu người ca Vit
Nam tăng 3,6 ln. Năm 2021, GDP/người đạt 3694 USD. Năm 2022, GDP của nưc ta đạt 9,513
triu t đồng, tương đương 409 tỉ USD, quy nn kinh tế Việt Nam đã tăng hơn 10 ln so vi
năm 2000. Tăng trưởng kinh tế đã tạo tiền đ vt cht cho s thay đi chất lượng cuc sng ca
người dân. S năm đi học bình quân của người Việt Nam là 10,2 m, đng th hai ch sau
Singapore theo xếp hng ca ASEAN. Ch s phát triển con người ca Vit Nam 0,69 trên
thang cao nht là 1, xếp hng cao nht trong các nn kinh tế có thu nhp trung bình thp.
Câu 23. Trong thông tin trên, ni dung nào không phi là ch tiêu để đánh giá sự phát trin kinh
tế?
A. Ch s phát triển con người. B. GDP bình quân trên đầu người.
C. Quy mô ca nn kinh tế. D. S năm đi học của người dân.
Câu 24. T các s liu trong thông tin trên, nhận định nào sau đây thể hin mi quan h gia
tăng trưng kinh tế vi phát trin bn vng?
A. T năm 2002 – 2020 GDP bình quân đầu ngưi ca Việt Nam tăng 3,6 lần.
B. Quy mô nn kinh tế Việt Nam đã tăng hơn 10 lần so với năm 2000.
C. S năm đi học bình quân ca ngưi Việt Nam là 10,2 năm, đứng th hai trong khu vc
ASEAN.
D. Tăng trưng kinh tế đã tạo tiền đề vt cht cho s thay đổi cht lưng cuc sng của ngưi
dân.
PHN II. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chn
đúng hoặc sai
Câu 1: K t khi chính thc gia nhp WTO, Việt Nam đã ghi nhận nhng thành tu v phát
trin kinh tế. Vit Nam tr thành nn kinh tế độ m cao, ti 200% GDP ci thin n cân
thương mại hàng hóa, chuyn t nhp siêu sang xuất siêu trong giai đon 2016 - 2020. Đến năm
2020 nhiu hip định thương mại t do song phương và đa phương đã có hiệu lực, thúc đẩy hot
động xut khu hàng hóa của nước ta ngày càng m rng. Theo Tng cc Thng kê, t năm
2016 đến năm 2022, cán cân thương mại ca Việt Nam luôn đạt thặng dư với mc xuất siêu tăng
dần qua các năm. m 2022, cán n thương mại xuất siêu đạt 12,4 t USD, năm th 7 liên
tiếp cán cân thương mại hàng hóa mc thng d mc gp nhiều khó khăn sau ảnh ng
nng n ca dch bnh COVID-19. Tr thành mt trong 20 nền thương mại ln nht thế gii.
a) Vit Nam tr thành mt trong 20 nền thương mại ln nht thế gii th hin vai trò ca hi
nhp kinh tế quc tế đối vi s phát trin ca mi quc gia.
b) Gia nhp WTO ch giúp Vit Nam m rng v th trưng, mun thu hút ngun vốn đầu tư
nước ngoài chúng ta phi hợp tác song phương.
c) Khi gia nhập WTO cán cân thương mi ca Vit Nam chuyn t nhp siêu sang xut siêu
là vi phm nguyên tc cnh tranh công bng ca WTO.
d) Vit Nam gia nhp WTO biu hin ca hình thc hi nhp kinh tế quc tế phm vi
toàn cu.
Câu 2: Câu trc nghiệm đúng sai. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng
hoc sai:
Tính chung thi thc hin Chiến lược phát trin kinh tế hội 10 năm (2011 - 2020), tăng
trưng GDP ca Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong
khu vực. Quy GDP tăng gấp 2,4 ln, t 116 t USD m 2010 lên 268,4 t USD vào m
2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm
2020. T l h nghèo c nước gim nhanh, t 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo
chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) gim t 9,2% m 2016 xuống dưới 3% vào m 2020
(theo chuẩn nghèo đa chiều). sở h tng thiết yếu các huyện nghèo, nghèo, vùng đồng
bào dân tc thiu s được tăng cường. Thc hin nhiu gii pháp to vic làm, nâng cao thu
nhập cho người lao đng
a) Trong giai đon 2011 2020 Việt Nam luôn duy trì được tc đ tăng trưng kinh tế cao.
b) Phát trin kinh tếp phần giúp nưc ta thc hin tt các vấn đề xã hi.
c) Việc chúng ta đầu tư nhiều cho phát trin xã hi s kéo gim tc đ tăng tng kinh tế.
d) Trong quá trình phát trin, Việt Nam luôn đặt con người vào v trí trung tâm ca s phát
trin.
Câu 3: Cuối năm thời đim công vic bn rn, dp nhiều gia đình chủ tâm hơn trong việc
th cúng. Tn dụng điu kiện y cũng như phát huy tay ngh kinh nghim làm bếp nhiu
năm của mình, ch T thành lp doanh nghip chuyên cung cp các dch v th cúng. Khách hàng
ca ch rất đa dạng, t người làm n phòng, đến nhng người buôn bán tt bt ngày Tết hay
người chưa hiểu v phong tc.... Doanh nghip ca ch rt phát trin.
a) Ch T đã đánh giá chưa đúng về nhu cu ca th trưng và yếu t khách hàng.
b) Thành lp doanh nghip ca ch T là hin thc hóa việc xác định ý tưởng kinh doanh..
c) Ch T cn xây dng chiến lược kinh doanh thông qua vic m rng kế hoch bán hàng
tiếp th sn phm là phù hp.
d) Doanh nghip ca ch T ch bán hàng vào dp cuối năm đây sẽ dẫn đến nhng ri ro v th
trưng.
Câu 4: Doanh nghip C kinh doanh trong ngành hàng xut khu thu hi sn. Doanh nghip
quan tâm to việc làm thường xuyên cho người lao động vi mức ơng, thưởng xứng đáng
xây dng một môi trường lao động an toàn, thông thoáng bảo đảm sc kho. vy năng suất
lao động trong doanh nghip khá cao, sn phm bảo đảm chất lượng theo cam kết, khách hàng
rất tin ng. Trong nhiều năm qua, công ty thưng xuyên thc hin hoạt đng quyên góp t
thiện giúp đỡ nhân dân các vùng gặp khó khăn, hoạn nạn. Công ty đã phát động phong trào “Vì
min Trung thân yêu”, nhằm chia s khó khăn để đồng bào các tnh miền Trung vưt qua nhng
cơn lt, nhận được s ng h nhit nh của đông đo cán b nhân viên công ty, đóng góp
công sc đ chia s phần nào khó khăn vi bà con min Trung thân yêu.
a) Hoạt động quyên góp t thiện giúp đỡ nhân dân các vùng gp khó khăn hoạn nn góp
phn thc hin chính sách an sinh xã hi ca các doanh nghip.
b) Thông tin th hiện công ty C đã thực hin tt trách nhim kinh tế ca doanh nghip khi
kinh doanh.
c) Quan m to việc làm thường xuyên cho người lao động php vi trách nhim pháp
lý ca doanh nghip.
d) Hoạt động ng h miền trung thân yêu” phù hợp vi trách nhim nhân văn từ thin
ca mi doanh nghip
---------------------------Hết -------------------------
- Thí sinh không s dng tài liu.
- Giám th không gii thích gì thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 CỤM CÁC TRƯỜNG NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: GDKT-PL CỤM SỐ 4
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 06 trang) Mã đề 121
Họ, tên thí sinh:............................................................. SBD:..................... thi
PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn ( 24 câu ; 6 điểm)

Câu 1. Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực
hiện nghĩa vụ tuân thủ pháp luật về môi trường là đã thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp ở hình thức nào dưới đây?
A. Trách nhiệm từ thiện.
B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm pháp lý.
D. Trách nhiệm kinh doanh.
Câu 2. Bước khởi đầu trong việc lập kế hoạch kinh doanh là các chủ thể phải xác định được
A. các rủi ro gặp phải.
B. ý tưởng kinh doanh.
C. mục tiêu kinh doanh.
D. chiến lược kinh doanh.
Câu 3. Một trong những vai trò cơ bản của ngân sách nhà nước là góp phần
A. duy trì hoạt động bộ máy nhà nước.
B. hoàn trả trực tiếp cho người dân.
C. phân chia mọi nguồn thu nhập.
D. chia đều sản phẩm thặng dư.
Câu 4. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc
những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. đổi mới quản lý sản xuất.
B. hủy hoại môi trường
C. khai thác cạn kiệt tài nguyên.
D. kích thích đầu cơ găm hàng.
Câu 5. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền vi phạm quyền bất khả
xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
A. Khống chế và bắt giữ con tin.
B. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. thực hiện hành vi giết người.
D. Khống chế và bắt giữ tên trộm.
Câu 6. Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các
quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 7. Nội dung cơ bản của một bản kế hoạch kinh doanh gồm một chuỗi các biện pháp, cách
thức của chủ thể kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả tối ưu được gọi là
A. chiến lược đàm phán.
B. chiến lược kinh doanh
C. kế hoạch tài chính.
D. kế hoạch sản xuất.
Câu 8. Phát biểu nào dưới đây là sai về khái niệm bảo hiểm?
A. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế không mang tính kinh doanh.
B. Bảo hiểm hoạt động theo nguyên tắc “số đông bù số ít".
C. Bảo hiểm thương mại là loại hình bảo hiểm mang tính kinh doanh.
D. Bảo hiểm được thành lập dựa trên đóng góp tự nguyện của xã hội.
Câu 9. Một trong những biện pháp để góp phần kiểm soát và kiềm chế lạm phát là nhà nước
A. giảm mạnh lãi suất.
B. cắt giảm chi tiêu công.
C. đẩy mạnh chi tiêu công.
D. tăng mạnh cung tiền.
Câu 10. Khi mức độ tăng giá của hàng hóa và dịch vụ ở một con số điều đó phản ánh mức độ
lạm phát của nền kinh tế đó ở mức độ
A. lạm phát vừa phải.
B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát.
D. không đáng kể.
Câu 11. Phát biểu nào dưới đây là sai về phát triển kinh tế?
A. Phát triển kinh tế là kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng về xã hội.
B. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của một quốc gia trong thời gian nhất định.
C. Phát triển kinh tế là sự tăng tiến mọi mặt về kinh tế - xã hội của một quốc gia.
D. Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.
Câu 12. Hội nhập kinh tế là quá trình một quốc gia thực hiện việc gắn kết nền kinh tế của mình với
A. các quốc gia khác.
B. một nhóm người.
C. nguyên thủ của một nước.
D. người đứng đầu chính thủ.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến lạm phát?
A. Thu nhập người dân tăng.
B. Chi phí sản xuất tăng lên.
C. Cầu có xu hướng tăng lên.
D. Giá cả hàng hóa tăng lên.
Câu 14. Cơ quan chức năng vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân khi tạm
giữ người đang thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Sản xuất tiền giả.
B. Tham gia bạo loạn.
C. Theo dõi phiên tòa.
D. Tổ chức khủng bố.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới 15, 16,17

Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 - 2020), tăng
trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong
khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm
2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm
2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo
chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020
(theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu
nhập cho người lao động
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế trong thông tin trên?
A. Tỷ lệ hộ nghèo và thu nhập. B. Tốc độ tăng dân số.
C.
Thu nhập bình quân theo GDP. D. Tốc độ tăng GDP.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây thể hiện tăng trưởng kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện
phát triển bền vững được đề cập trong thông tin trên?
A. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập.
B. Tốc độ tăng dân số phù hợp với.
C. Giảm tỷ lệ lạm phát, giá cả được kiểm soát. D. Thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao.
Câu 17.
Yếu tố nào được đề cập trong thông tin trên là nhân tố quyết định việc thực hiện các chỉ
tiêu phát triển kinh tế về mặt xã hội?
A. Tăng trưởng dân số.
B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Tăng trưởng việc làm.
D. Tốc độ tăng lạm phát.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới 18,19,20
Hệ thống bảo hiểm xã hội được quan tâm phát triển với nội dung và hình thức ngày càng
phong phú, nhằm chia sẻ rủi ro và trợ giúp thiết thực cho những người tham gia. Số người tham
gia bảo hiểm bắt buộc tăng nhanh, từ 4,8 triệu (năm 2001) lên 9,7 triệu (năm 2011). Sau gần 3
năm triển khai bảo hiểm xã hội tự nguyện, đến năm 2010 có khoảng 96,6 nghìn người tham gia.
Năm 2011 có khoảng 7,6 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Bảo hiểm y tế tăng nhanh
từ 13,4% dân số (năm 2000) lên khoảng 62% (năm 2010). Đặc biệt, đã thực hiện chính sách bảo
hiểm y tế miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi, một số đối tượng chính sách, người nghèo và hỗ trợ
bảo hiểm y tế cho các hộ cận nghèo, v.v..Bên cạnh đó việc hỗ trợ các đối tượng yếu thế được
thực hiện rộng hơn cả về quy mô và đối tượng thụ hưởng với mức trợ giúp ngày càng tăng. Kinh
phí trợ giúp thường xuyên từ ngân sách nhà nước và số người được thụ hưởng tăng nhanh, từ
113 tỉ đồng cho hơn 180 nghìn người (năm 2001) tăng lên 4.500 tỉ đồng cho hơn 1,6 triệu người
(năm 2010). Hằng năm Nhà nước còn trợ cấp đột xuất hàng nghìn tỉ đồng và hàng chục nghìn
tấn lương thực, thuốc men, chủ yếu để trợ giúp khắc phục thiên tai.
Câu 18. Hệ thống bảo hiểm là một trong những trụ cột của chính sách an sinh xã hội nào dưới đây?
A. Chính sách thu nhập.
B. Chính sách giảm nghèo.
C. Chính sách việc làm.
D. Chính sách bảo hiểm.
Câu 19. Việc các đối tượng yếu thế được nhận sự hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước là thể
hiện chính sách an sinh xã hội nào dưới đây của nhà nước?
A. Chính sách trợ giúp xã hội.
B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
D. Chính sách giảm nghèo, thu nhập.
Câu 20. Việc nhà nước triển khai chính sách bảo hiểm xã hội và chương trình xóa đói giảm
nghèo là thực hiện chỉ tiêu nào dưới đây của phát triển kinh tế?
A. Tổng thu nhập quốc dân.
B. Tổng sản phẩm quốc dân.
C. Chỉ số tiến bộ xã hội.
D. Thu nhập theo đầu người.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 21, 22

Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản
xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm,
nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD
(so với mức 2.100 USD năm 2015). Lạm phát giữ ở mức dưới 5%. Thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; năm 2014 đã có 1,4 triệu người tham
gia bảo hiểm xã hội, trên 8,5 triệu người tham gia bảo hiểm thất nghiệp, trên 72% dân số tham
gia bảo hiểm y tế. Đời sống nhân dân được cải thiện. Thu nhập bình quân đầu người đạt 2.052
USD/người (2014). Tuổi thọ trung bình đạt 73,5 tuổi (2015). Hoàn thành nhiều mục tiêu Thiên niên kỷ.
Câu 21. Chính sách an sinh xã hội nào đã được đề cập trong thông tin trên?
A. Chính sách về bảo hiểm.
B. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
C. Chính sách hỗ trợ việc làm.
D. Chính sách trợ giúp xã hội
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế của Việt Nam trong thông tin trên?
A. Thực hiện chính sách an sinh xã hội.
B. Công tác giải quyết việc làm, bảo hiểm
C. Tỷ lệ lạm phát và tăng giá hàng tiêu dùng.
D. Thu nhập bình quân đầu người (GNI/người)
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24
.
Theo số liệu của Tổng cục thống kê, từ năm 2002 – 2020, GDP bình quân đầu người của Việt
Nam tăng 3,6 lần. Năm 2021, GDP/người đạt 3694 USD. Năm 2022, GDP của nước ta đạt 9,513
triệu tỉ đồng, tương đương 409 tỉ USD, quy mô nền kinh tế Việt Nam đã tăng hơn 10 lần so với
năm 2000. Tăng trưởng kinh tế đã tạo tiền đề vật chất cho sự thay đổi chất lượng cuộc sống của
người dân. Số năm đi học bình quân của người Việt Nam là 10,2 năm, đứng thứ hai chỉ sau
Singapore theo xếp hạng của ASEAN. Chỉ số phát triển con người của Việt Nam là 0,69 trên
thang cao nhất là 1, xếp hạng cao nhất trong các nền kinh tế có thu nhập trung bình thấp.
Câu 23. Trong thông tin trên, nội dung nào không phải là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế?
A. Chỉ số phát triển con người.
B. GDP bình quân trên đầu người.
C. Quy mô của nền kinh tế.
D. Số năm đi học của người dân.
Câu 24. Từ các số liệu trong thông tin trên, nhận định nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa
tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững?
A. Từ năm 2002 – 2020 GDP bình quân đầu người của Việt Nam tăng 3,6 lần.
B. Quy mô nền kinh tế Việt Nam đã tăng hơn 10 lần so với năm 2000.
C. Số năm đi học bình quân của người Việt Nam là 10,2 năm, đứng thứ hai trong khu vực ASEAN.
D. Tăng trưởng kinh tế đã tạo tiền đề vật chất cho sự thay đổi chất lượng cuộc sống của người dân.
PHẦN II.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Kể từ khi chính thức gia nhập WTO, Việt Nam đã ghi nhận những thành tựu về phát
triển kinh tế. Việt Nam trở thành nền kinh tế có độ mở cao, tới 200% GDP và cải thiện cán cân
thương mại hàng hóa, chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu trong giai đoạn 2016 - 2020. Đến năm
2020 nhiều hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương đã có hiệu lực, thúc đẩy hoạt
động xuất khẩu hàng hóa của nước ta ngày càng mở rộng. Theo Tổng cục Thống kê, từ năm
2016 đến năm 2022, cán cân thương mại của Việt Nam luôn đạt thặng dư với mức xuất siêu tăng
dần qua các năm. Năm 2022, cán cân thương mại xuất siêu đạt 12,4 tỷ USD, là năm thứ 7 liên
tiếp cán cân thương mại hàng hóa ở mức thặng dự mặc dù gặp nhiều khó khăn sau ảnh hưởng
nặng nề của dịch bệnh COVID-19. Trở thành một trong 20 nền thương mại lớn nhất thế giới.
a) Việt Nam trở thành một trong 20 nền thương mại lớn nhất thế giới thể hiện vai trò của hội
nhập kinh tế quốc tế đối với sự phát triển của mỗi quốc gia.
b) Gia nhập WTO chỉ giúp Việt Nam mở rộng về thị trường, muốn thu hút nguồn vốn đầu tư
nước ngoài chúng ta phải hợp tác song phương.
c) Khi gia nhập WTO cán cân thương mại của Việt Nam chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu
là vi phạm nguyên tắc cạnh tranh công bằng của WTO.
d) Việt Nam gia nhập WTO là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở phạm vi toàn cầu.
Câu 2: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 - 2020), tăng
trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong
khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm
2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm
2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo
chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020
(theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu
nhập cho người lao động
a) Trong giai đoạn 2011 – 2020 Việt Nam luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
b) Phát triển kinh tế góp phần giúp nước ta thực hiện tốt các vấn đề xã hội.
c) Việc chúng ta đầu tư nhiều cho phát triển xã hội sẽ kéo giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
d) Trong quá trình phát triển, Việt Nam luôn đặt con người vào vị trí trung tâm của sự phát triển.
Câu 3: Cuối năm là thời điểm công việc bận rộn, là dịp nhiều gia đình chủ tâm hơn trong việc
thờ cúng. Tận dụng điều kiện này cũng như phát huy tay nghề và kinh nghiệm làm bếp nhiều
năm của mình, chị T thành lập doanh nghiệp chuyên cung cấp các dịch vụ thờ cúng. Khách hàng
của chị rất đa dạng, từ người làm văn phòng, đến những người buôn bán tất bật ngày Tết hay
người chưa hiểu về phong tục.... Doanh nghiệp của chị rất phát triển.
a) Chị T đã đánh giá chưa đúng về nhu cầu của thị trường và yếu tố khách hàng.
b) Thành lập doanh nghiệp của chị T là hiện thực hóa việc xác định ý tưởng kinh doanh..
c) Chị T cần xây dựng chiến lược kinh doanh thông qua việc mở rộng kế hoạch bán hàng và
tiếp thị sản phẩm là phù hợp.
d) Doanh nghiệp của chị T chỉ bán hàng vào dịp cuối năm đây sẽ dẫn đến những rủi ro về thị trường.
Câu 4: Doanh nghiệp C kinh doanh trong ngành hàng xuất khẩu thuỷ hải sản. Doanh nghiệp
quan tâm tạo việc làm thường xuyên cho người lao động với mức lương, thưởng xứng đáng và
xây dựng một môi trường lao động an toàn, thông thoáng bảo đảm sức khoẻ. Vì vậy năng suất
lao động trong doanh nghiệp khá cao, sản phẩm bảo đảm chất lượng theo cam kết, khách hàng
rất tin tưởng. Trong nhiều năm qua, công ty thường xuyên thực hiện hoạt động quyên góp từ
thiện giúp đỡ nhân dân các vùng gặp khó khăn, hoạn nạn. Công ty đã phát động phong trào “Vì
miền Trung thân yêu”, nhằm chia sẻ khó khăn để đồng bào các tỉnh miền Trung vượt qua những
cơn lũ lụt, nhận được sự ủng hộ nhiệt tình của đông đảo cán bộ nhân viên công ty, đóng góp
công sức để chia sẻ phần nào khó khăn với bà con miền Trung thân yêu.
a) Hoạt động quyên góp từ thiện giúp đỡ nhân dân các vùng gặp khó khăn hoạn nạn là góp
phần thực hiện chính sách an sinh xã hội của các doanh nghiệp.
b) Thông tin thể hiện công ty C đã thực hiện tốt trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp khi kinh doanh.
c) Quan tâm tạo việc làm thường xuyên cho người lao động là phù hợp với trách nhiệm pháp
lý của doanh nghiệp.
d) Hoạt động ủng hộ “ Vì miền trung thân yêu” là phù hợp với trách nhiệm nhân văn từ thiện của mỗi doanh nghiệp
---------------------------Hết -------------------------
- Thí sinh không sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN ĐỀ THI