Trang 1/4 - Mã đề 0401
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGHỆ AN
(Đề thi có 04 trang)
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ
LỚP 12, NĂM HỌC 2024 - 2025 (Đợt 1)
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên thí sinh: ....................................................................
Mã đề thi 0401
Số báo danh: ............................................................................
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5.
PHN I: Câu trc nghim nhiu phương án lựa chọn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hi thí
sinh chỉ chn một phương án.
Câu 1. c cứng gây nhiều trở ngi cho đi sống thường ngày. Các nguồn nước ngm hoặc nước các ao h,
sông suối thường có độ cứng cao bởi quá trình hòa tan các ion Ca
2+
, Mg
2+
có trong thành phần ca lớp trầm tích
đá vôi. Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng Na
2
CO
3
để làm mềm nước có tính cứng toàn phần.
(b) Nước cứng làm cho xà phòng có ít bọt, giảm kh năng tẩy ra của xà phòng.
(c) Nước tự nhiên có chứa ion Ca
2+
, Mg
2+
, HCO
3
-
gọi là nước có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày có thể dùng dung dịch giấm ăn.
S phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Trong quá trình hoạt động của pin Zn Pb, quá trình xảy ra ở cathode là
A. Pb → Pb
2+
+ 2e. B. Zn → Zn
2+
+ 2e.
C. Zn
2+
+ 2e → Zn. D. Pb
2+
+ 2e → Pb.
Câu 3. Eicosapentaenoic acid (EPA) có trong một số loại cá biển và tảo. Công thức của EPA như sau:
Cho các nhận định sau:
(a) Eicosapentaenoic acid có công thức phân tử là C
20
H
30
O
2
.
(b) Eicosapentaenoic acid thuộc nhóm acid béo omega-3.
(c) Eicosapentaenoic acid là một chất béo lỏng.
(d) Một phân tử Eicosapentaenoic acid tác dụng tối đa với năm phân tử hydrogen ở điều kiện thích hợpHH.
Các nhận định đúng là
A. (b), (c), (d). B. (a), (b), (c).
C. (a), (b), (c), (d). D. (a), (b), (d).
Câu 4. Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ (graphite) thu được khí nào sau đây
cathode?
A. Cl
2
. B. HCl. C. H
2
. D. O
2
.
Câu 5. Phức chất trisoxalatoferrate(III) (hoặc ferrioxalate) có công thức cấu tạo sau:
Số lượng phối tử có trong phức chất trên là
A. 3. B. 6. C. 2. D. 1.
Câu 6. Trong công nghiệp, nguyên liệu thường dùng để sản xuất phân lân quặng apatite. Thành phần chính
của quặng apatite là
A. Ca
3
(PO
4
)
2
. B. CaCO
3
. C. Ca(H
2
PO
4
)
2
. D. CaSO
4
.
Câu 7. Ester ethylpropionate có mùi dứa. Công thức cấu tạo thu gọn của ester này là
A. C
2
H
5
COOC
2
H
5
. B. C
3
H
7
COOC
2
H
5
. C. CH
3
COOCH
3
. D. CH
3
COOC
2
H
5
.
Câu 8. Bơ thực vật là loại bơ nhân tạo, được chế biến từ dầu thực vật bằng cách chuyển hóa chất béo lỏng thành
chất béo rắn. Để chuyển hóa dầu thực vật thành bơ thực vật người ta thực hiện quá trình
ĐỀ CHÍNH THỨC
Trang 2/4 - Mã đề 0401
A. cô cạn dầu thực vật ở nhiệt độ cao. B. làm lạnh nhanh dầu thực vật.
C. hydrogen hóa dầu thực vật. D. xà phòng hóa dầu thực vật.
Câu 9. Argentite (chứa Ag
2
S) là loại quặng chứa bạc trong tự nhiên. Trong công nghiệp, để tách kim loi Ag t
quặng argentite tiến hành theo sơ đồ sau:
Qung argentite (nghiền nhỏ)
NaCN+
→
Na[Ag(CN)
2
] (aq)
Zn +
→
d
Ag (s)
Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất Ag theo sơ đồ trên?
A. Điện phân dung dịch. B. Điện phân nóng chảy.
C. Nhiệt luyện. D. Thu luyện.
Câu 10. Có thể dùng dao hoặc kéo để cắt kim loại nhóm IA một cách dễ dàng là do
A. kim loại nhóm IA dễ bị oxi hóa trong không khí.
B. kim loại nhóm IA có thế điện cực chuẩn nhỏ.
C. nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IA thấp.
D. lực liên kết kim loại trong tinh thể kim loại nhóm IA yếu.
Câu 11. Trong sản xuất hợp kim, thêm chromium vào thép để tăng cường tính chất nào sau đây?
A. Tính dễ dát mỏng. B. Chống ăn mòn. C. Tính dẻo. D. Tính dẫn điện.
Câu 12. Cho một số hiện tượng sau:
(a) Nh nitric acid vào lng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa vàng.
(b) Luộc chín trứng gà.
(c) M lợn bị đóng rắn khi làm lạnh
(d) Khi nấu canh cua thấy có chất rn (gạch cua) nổi lên.
Số hiện tượng có sự đông tụ protein là
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 13. Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế:
Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,… để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như
thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 3 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer
nào dưới đây?
A. CH
2
=CH
2
. B. CH
2
=CHCl. C. CH
2
=CH–C
6
H
5
. D. CH
2
=CHCH
3
.
Câu 14. Khi đun nóng ester X (có công thức cấu tạo thu gọn CH
3
COOR, là ester của acetic acid với alcohol no,
đơn chức, mạch hở ROH) trong dung dịch NaOH, phản ứng hoá học xảy ra như sau:
CH
3
COOR + NaOH
o
t
→
CH
3
COONa + ROH (*)
Giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng được mô tả:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng (*) thuộc loại phản ứng xà phòng hóa.
B. Giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết π.
C. Trong phân tử chất sản phẩm ROH chỉ có liên kết δ.
D. Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.
Câu 15. Tên bán hệ thống của amino acid H
2
N-CH(CH
3
)-COOH là
A. alanine. B. α-aminopropionic acid.
C. β-aminopropionic acid. D. aminoacetic acid.
Câu 16. Saccharose là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. Saccharose có công thức phân tử là
A. C
12
H
22
O
11
. B. (C
6
H
10
O
5
)
n
.
C. C
6
H
12
O
6
. D. C
3
H
6
O
3
.
Câu 17. “Chưng cất phương pháp tách tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về của các chất trong
hỗn hợp ở áp suất nhất định”. Nội dung phù hợp trong dấu … là
A. nhiệt độ sôi. B. khối lượng riêng.
C. độ tan. D. nhiệt độ nóng chảy.
Câu 18. Mức độ phản ứng với nước của các kim loại từ Li, Na, K biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần. B. Không đổi.
C. Tăng dần. D. Không theo quy luật.
Trang 3/4 - Mã đề 0401
PHẦN II. Câu trắc nghim đúng sai. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),d) mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một học sinh tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự tạo thành phức chất, phản ứng của phức chất iron(III),
ghi lại hiện tượng quan sát được và đưa ra những nhận định như sau:
- Bước 1: Hòa tan iron(III) sulfate vào ống nghiệm chứa nước thu được dung dịch màu vàng nâu. Sau một
thời gian, thấy có kết tủa màu nâu đỏ trong ống nghiệm.
- Bước 2: Lọc bỏ kết tủa, thêm KSCN (potassium thiocyanate) vào nước lọc thấy dung dịch chuyển sang màu
đỏ máu của các phức chất bát diện chứa từ 1 đến 6 phối tử SCN
-
.
- Bước 3: Thêm tiếp dung dịch KF dư vào ống nghiệm thấy dung dịch nhạt màu dần và mất màu do tạo phức
chất [FeF
3
]
3-
.
a) Kết tủa xuất hiện ở Bước 1 là do sự thủy phân phức aqua của ion Fe
3+
.
b) Các phức chất được tạo thành ở Bước 2 đều có điện tích âm.
c) Ở Bước 3 chỉ xảy ra phản ứng thay thế phối tử SCN
-
bằng phối tử F
-
.
d) Ở Bước 1 có quá trình hình thành phức chất aqua của ion kim loại.
Câu 2. Học sinh A tìm hiểu quá trình làm giấm ăn tdung dịch ethyl alcohol loãng với giả thiết “khi nhiệt độ tăng thì
tốc độ lên men giấm càng nhanh”. Để kiểm tra giả thiết này, học sinh A đã tiến hành thí nghiệm như sau:
- Chuẩn bị: 1 lít rượu vang trắng (nồng độ ethyl alcohol khoảng 10
o
), 1 ly giấm nuôi, 5 cốc thủy tinh chia vạch
loại 200 mL.
- Cách làm: Lấy 200 mL rượu vang trắng vào cốc thứ nhất (mẫu trắng). Cho giấm nuôi vào lượng rượu còn
lại, rồi cho vào 4 cốc thủy tinh đến vạch định mức, đậy nắp bằng tấm bìa giấy. Bảo quản các cốc trong điều kiện
ít chiếu sáng ở các nhiệt độ: 0
o
(mẫu 1); 10
o
(mẫu 2); 30
o
(mẫu 3); 50
o
(mẫu 4).
Sau 1 tháng, lấy các mẫu đem lọc sạch, để ổn định ở nhiệt độ môi trường thì thấy thể tích dung dịch trong các mu
hầu như không thay đổi.
.
Lần lượt lấy 5 mL các mẫu: mẫu trắng các mẫu 1; 2; 3; 4 rồi pha loãng thành 100 mL tiến
hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M với chỉ thị phenolpthalein. Kết quả thu được như bảng sau:
Biết trong các mẫu chỉ chứa C
2
H
5
OH, CH
3
COOH và H
2
O
a) Trong thí nghiệm trên, nhiệt độ tối ưu cho quá trình lên men giấm là 30
o
C.
b) Trong rượu vang trắng đã có một lượng CH
3
COOH.
c) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận giả thuyết của học sinh A là đúng.
d) Trong thí nghiệm trên, lượng CH
3
COOH được tạo thành nhiều nhất trong một mẫu (200 mL) là 4,896 gam.
Câu 3. Glutamine glutamic acid là nhưng amino acid không thiết yếu. Tuy nhiên chúng được sử dụng bởi hầu
hết các sinh vật sống trong quá trình sinh tổng hợp ra protein. Trong máu ở người, glutamine là amino acid tự do
hàm lượng cao nhất. Về cấu tao, từ phân tử glutamic acid, thay thế nhóm chức carboxyl (ở phía xa nhóm -
NH
2
) bởi nhóm chức amide (-CONH
2
) ta được glutamine.
a) Công thức phân tử của glutamine là C
5
H
10
O
3
N
2
.
b) Glutaminesố loại nhóm chức nhiều hơn số loại nhóm chức của glutamic.
c) Tại pH bất kỳ, khi đặt trong điện trường, glutamine và glutamic acid sẽ di chuyển về 2 điện cực khác nhau.
d) Glutamine và glutamic acid đều thuộc loại
α
- amino acid.
Câu 4. Một nhóm học sinh nghiên cứu sự ăn mòn kim loại của một sợi nhôm với giả thuyết: “trong cùng điều
kiện, tốc độ ăn mòn điện hóa nhanh hơn tốc độ ăn mòn hóa học”. Để kiểm tra giả thuyết của mình, nhóm học
sinh trên đã chuẩn bị 2 sợi nhôm (loại làm lõi dây điện đơn) đã làm sạch bề mặt, có kích thước, khối lượng như
nhau và tiến hành các thì nghiệm như sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng một sợi nhôm vào dung dịch H
2
SO
4
0,5M (hình 1).
- Thí nghiệm 2: Nhúng sợi nhôm còn lại vào dung dịch H
2
SO
4
0,5M cùng với một sợi đồng và nối chúng lại
qua vôn kế (hình 2).
a) thí nghiệm 2, quan sát thấy có bọt khí thoát ra trên bề mặt sợi đồng, chứng tỏ sợi đồng bị ăn mòn hóa học.
Trang 4/4 - Mã đề 0401
b) Nhóm học sinh trên quan sát thấy bọt khí thoát ra trên bề mặt sợi nhôm ở thí nghiệm 1 nhanh hơn bọt khí
thoát ra trên bề mặt sợi nhôm ở thí nghiệm 2, chứng tỏ giả thuyết trên là sai.
c) Sau 3 phút, nhóm học sinh lấy 2 sợi nhôm ra cân lại, thấy khối lượng sợi nhôm ở thí nghiệm 1 lớn hơn khối
lượng sợi nhôm ở thí nghiệm 2, chứng tỏ giả thuyết trên là đúng.
d) Nếu thế điện cực chuẩn
,
+
2
0
2 /H
E 0 V
H
=
,
2
0
Cu /Cu
E 0,340 V
+
=
thì vôn kế luôn chỉ giá trị
cố định là 2,016 V.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Ở điều kiện thường, hợp chất hữu X tồn tại ở trạng thái lỏng. Khi phân tích thành phần nguyên tố của
hợp chất hữu X thu được kết quả %C; %H;, %O (theo khối lượng) lần lượt là 60.00%; 13.33%; 26.67%. Cho
các nhận định sau về X:
(1) Công thức phân tử của X là C
3
H
8
O.
(2) X là alcohol.
(3) X có phản ứng iodoform.
(4) Giữa các phân tử X có liên kết hydrogen.
Hãy sắp xếp các nhận định đúng theo thứ tự tăng dần
Câu 2. Trong công nghiệp, sản xuất nước Javel xảy ra qua hai giai đoạn chính sau:
- Giai đoạn 1: điện phân dung dịch NaCl bão hòa không có màng ngăn điện cực:
2NaCl(aq) + 2H
2
O(l)
→
2NaOH(aq) + H
2
(g) + Cl
2
(g)
- Giai đoạn 2: khí Cl
2
phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra nước Javel:
Cl
2
(g) + 2NaOH(aq)
→
NaCl(aq) + NaClO(aq) + H
2
O(l)
Một loại nước Javel (có khối lượng riêng 1,15 g/cm
3
) được bán trên thị trường với chai dung tích 1,0 L
nồng độ NaClO, NaCl và NaOH lần lượt là 10%; 8% và 0,8%. Để sản xuất 1000 chai nước Javel ở trên cần bao
nhiêu kg dung dịch NaCl 18,5% (làm tròn kết đến hàng đơn vị)?
Câu 3. DEP (diethyl phthalatate) được dùng làm thuốc điều trị bệnh ghẻ và giảm triệu chứng sưng tấy ở vùng da
bị côn trùng cắn. Có thể điều chế DEP từ o-xylene qua 2 giai đoạn được mô tả như sau:
Một loại thuốc DEP thành phẩm trên thị trường có hàm lượng diethyl phthalatate là 95% (về khối lượng).
Biết mỗi lọ thuốc có chứa 10 gam gồm diethyl phthalatate và tá dược. Hãy tính số lọ thuốc loại này sản xuất
được từ 20 kg o-xylene? (làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 4. Cho thế điện cực chuẩn ca các cặp oxi hoá - khử như bảng sau:
Cặp oxi hóa khử
Cu
2+
/Cu
Ni
2+
/Ni
Zn
2+
/Zn
Fe
2+
/Fe
Mg
2+
/Mg
Fe
3+
/Fe
2+
Ag
+
/Ag
Thế điện cực chuẩn (V)
0,340
0,26
0,762
0,440
–2,356
0,771
0,799
Trong số các kim loại: Fe, Ni, Cu, Mg, Ag và Zn, ở điều kiện chuẩn có bao nhiêu kim loại tác dụng được với
dung dịch Fe(NO
3
)
3
?
Câu 5. Cho các hydrocarbon sau: ethylene, buta-1,3-diene, propyne, methane, styrene, propene. bao nhiêu
chất có thể trùng hợp tạo polymer?
Câu 6. Một nhà máy nhiệt điện khí có sản lượng điện 10
6
kWh/ngày (1 kWh = 3600 kJ) sử dụng khí thiên nhiên
hóa lỏng LNG làm nhiên liệu đã giảm được x% khí thải CO
2
so với nhà máy nhiệt điện than (sử dụng than đá
làm nhiên liệu) có cùng sản lượng điện. Biết rằng:
- Khí thiên nhiên hóa lỏng LNG chứa 94% CH
4
và 6% C
2
H
6
về thể tích. Năng lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn
toàn 1 mol CH
4
là 890 kJ; 1 mol C
2
H
6
là 1560 kJ và có 64% nhiệt lượng tỏa ra của quá trình đốt cháy hoàn toàn
LNG được chuyển hóa thành điện năng.
- Than đá chứa 78% carbon về khối lượng, còn lại các tạp chất không chứa carbon. Năng lượng tỏa ra khi
đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than đá 3.10
7
kJ chỉ 40% nhiệt lượng tỏa ra của quá trình đốt cháy hoàn toàn
than đá được chuyển hóa thành điện năng.
Tính giá trị của x (làm tròn đến hàng phần mười).
-------------- HẾT --------------
Câu\Mã đề 0401 0402 0403 0404 0405 0406
0407 0408 0409 0410
0411 0412 0413 0414
1 C A D D A B A A D A B A A A
2 D A C A C A
C A A A D C A D
3 D D D D B D A A D C D D B C
4 C C D C A D
A B A C B
B D D
5 A
B B C D C D C C A A C C A
6 A D D B
A B C B D
D A C C B
7 A C C A B A C C C A B B C C
8 C A C C B
D C B A D A A
C A
9
D B B A D D C D A B A D A A
10 D C B C
B B D A D
D C D C A
11 B C C D B C A A D A B D
A B
12 A D B A A B B D A A A A
C C
13 B
B A A C B B C C D B A A B
14 B D A A B A D
A B A B A A A
15 B C
D C B A C A B B B A D D
16 A D D D D
A C B D B
D D C C
17 A B B C C D C A B
D A D
D A
18 C A B B D A A A C D D D B D
1 ĐSSĐ SSĐS SĐĐĐ SSSĐ SSSĐ SĐSS ĐĐĐS SĐĐS SSSĐ ĐĐSS ĐĐĐS SĐSS ĐSĐĐ SĐSĐ
2 ĐĐSĐ ĐĐĐS SSSĐ SĐĐĐ ĐĐSĐ SĐĐS ĐSSS SĐĐĐ SĐĐĐ ĐSĐĐ ĐĐSĐ SĐĐĐ ĐĐĐS SSĐS
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
KỲ KSCL KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 - NĂM HỌC: 2024-2025
MÔN: HÓA HỌC
3 ĐĐSĐ ĐĐSS SĐĐS ĐSSĐ ĐSĐS ĐĐSĐ ĐĐSS SĐSS ĐSĐS SSĐS
SSĐĐ SĐSĐ SSĐĐ ĐĐĐS
4 SSĐS ĐĐĐS ĐĐĐS SĐĐĐ ĐĐĐS ĐSĐĐ SĐĐĐ ĐSĐĐ ĐSĐĐ
ĐĐSĐ SSSĐ ĐĐĐS ĐSSS ĐĐSĐ
1 124
4
1058 134 67,1 134 2645 2370
1058
4 124 2370 4 134
2 1058 3 5 64,6 2645 3 67,1 3 67,1 1190
2645 1190 5 2370
3 2645 64,6 4 1190 1058
2370 4 1190 2645 64,6
1058 64,6 2645 1190
4 5 2370 67,1 4 124 64,6 124 134 4 134 5
4 67,1 4
5
4 134 2645 3 5 1190 1058
4 124 2370 4
3 1058 3
6 67,1 1190 124 2370 4 4 5 64,6 5 3 67,1
134 124 64,6
0415 0416 0417
0418
0419 0420 0421 0422
0423 0424 0425 0426
0427 0428 0429 0430
C D B A C D D C C B A D D
B B D
A
C D A A C D B
C A C B C C D D
A D B C A D B B C A D A C
C B A
A C B A D
A D B B A A A A C C
C
B
D D B
A A A D A B B C D B B A
A A D D D A
A C A B B A D D
A B
A C D B B D B C D A B C B D A D
D B B B C A
D D A B B D D B
B A
D A D B C A A C A D D D C A C C
D C
C A C D C B A A
A A C D B D
C A B A B A C B C D
C C C D C A
B B B C D D A B
A B B C A C B D
A B A D C A D A A D B A A C A C
D A D A B D A B B B B B C
B C D
A C A A D A C
D B D C A B B C C
D A A A D A B D D
D
A A A D C D
B A C B C C B A A B D D
D B B C
C C A D D C D B C B D B C D B D
ĐSĐĐ ĐSSĐ SĐĐS SĐĐĐ SSĐS ĐĐSĐ SSĐS ĐĐSĐ SSĐS SSSĐ SSĐĐ SĐSĐ SSSĐ ĐSSĐ ĐĐĐS SĐSĐ
ĐSĐĐ ĐSSS ĐSĐĐ SSĐS ĐĐĐS SĐSS ĐSĐS SĐSS ĐSĐS SĐĐĐ ĐĐĐS ĐĐSĐ SĐSĐ ĐSĐĐ SĐĐS ĐSSS
SĐSS ĐĐĐS ĐĐSĐ ĐĐSS ĐĐSĐ
ĐĐĐS SĐĐĐ SĐSĐ ĐĐ ĐSSĐ SĐSĐ SSĐĐ ĐĐSĐ ĐSĐS SSSĐ ĐSĐĐ
SĐĐS SĐĐĐ ĐSSS
ĐĐĐS ĐSSĐ ĐĐSS ĐĐĐS SĐĐĐ SĐĐĐ ĐĐĐS SSSĐ SSĐS SĐĐS SSĐS SĐĐS ĐĐSS
1058 3
5 2370 67,1 2370 5 2370 4
2370
1319 134 4 948 124 71,7
124 1190 124 1190 2645 1190 2645 64,6 1058 3 2645 71,7
1319 71,7 4 1111
5 4 67,1 4 4 3
1058 1190 5 134 4 3
59 3 59 134
2645 2370 1058 3 5
4 4 4 2645 1190 59 948 2645 1111 1319 948
4 64,6 4 134 1058
134 124 3 67,1
4 4 5 124 5 2645 3
67,1 134 2645 64,6 124 64,6 67,1 134 124 64,6 124 1111
4 134 4 5
0431 0432 0433
0434
0435 0436 0437 0438
0439 0440 0441 0442
0443 0444 0445 0446
A A A D D B D D D C B C B
C B B
B
B D D C D C C
A A D C C B B A
D B C C D A C C C B B B D
A D D
D B B D B
D B C C B D B B A C
B
B
C C C
C A B B A C D C A D C A
B B A A B A
D C C D A A B B
C D
B D D B A B D A B A B B A B C B
C D A C A C
C D B C D A A C
D C
C A D B B B D A C A C B A D B D
A C
C B B B C A D D
D C B B C A
C B D A A D C B A A
D B B B A A
C C A C A B B B
A A B A A B C D
D C B B A C C B A A C C B B B C
C D B D A A B D D A B D C
B A D
B A A B C A D
C D B C C C C C B
D D C D D A C C C
A
B D B D D A
D C B D B A B D B D D D
B D B B
D C A C A A B D A C D D A B B C
SĐSS ĐSĐS SĐSS ĐSSS ĐSSĐ ĐĐSS ĐSSS ĐĐĐS ĐSĐS SĐSĐ SĐSS ĐSĐS SĐSĐ SSSĐ ĐSĐS SĐĐĐ
ĐSĐS ĐSSS ĐĐSĐ SĐSĐ SSSĐ ĐSSS ĐĐĐS SSĐĐ SS ĐSSS ĐĐSĐ SĐSĐ ĐSĐĐ ĐSĐS SSĐS SĐSS
ĐSĐS SĐĐĐ ĐSSĐ ĐSĐS ĐSSĐ
SĐĐS ĐSĐS SSSĐ SĐĐĐ ĐSSĐ ĐĐSS SSĐS SĐSS ĐĐĐS ĐĐ SSĐĐ
ĐĐĐS SSĐĐ SSĐĐ
ĐSĐĐ ĐĐSĐ ĐSĐĐ SSĐĐ SSĐĐ ĐSSĐ ĐSĐĐ ĐĐSS ĐĐSĐ ĐSĐS SĐSĐ SĐĐS ĐĐSS
124
71,7 4
1111 124 5 4 1111 59
134 4
134 2645 1111 59 71,7
4 1111 2645 3
1319 3 2645 3 2645 71,7 2645 5 4 3 4 5
1319 134
59 948 4 1111 1319 5 124 5
1319
948 1319 71,7 1319 3
59 948 124 5 2645 134 124 948 4
1111 59 71,7 124 5 2645 1111
4
5 1319 71,7 4 71,7 59 134
1319 948 4 1111 59 134 124
948
2645 3 4 134 59 948 4 71,7 4 3 124
3 4 948 4
134
0447 448
C D
C A
A C
C C
B D
B A
A D
D A
A C
C B
D C
A
C
A C
D B
C B
A C
B C
A A
SĐSS SSSĐ
ĐSSĐ ĐSĐĐ
ĐSĐS ĐĐSS
ĐĐSĐ SĐSĐ
59 71,7
1319 3
2645 948
4
134
124 1111
4 5

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ NGHỆ AN
LỚP 12, NĂM HỌC 2024 - 2025 (Đợt 1) Môn thi: Hóa học ĐỀ CHÍ NH THỨC
Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 04 trang)
Họ và tên thí sinh: .................................................................... Mã đề thi 0401
Số báo danh: ............................................................................
Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5.
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1.
Nước cứng gây nhiều trở ngại cho đời sống thường ngày. Các nguồn nước ngầm hoặc nước ở các ao hồ,
sông suối thường có độ cứng cao bởi quá trình hòa tan các ion Ca2+, Mg2+ có trong thành phần của lớp trầm tích
đá vôi. Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng Na2CO3 để làm mềm nước có tính cứng toàn phần.
(b) Nước cứng làm cho xà phòng có ít bọt, giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng.
(c) Nước tự nhiên có chứa ion Ca2+, Mg2+, HCO3- gọi là nước có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày có thể dùng dung dịch giấm ăn. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Trong quá trình hoạt động của pin Zn – Pb, quá trình xảy ra ở cathode là
A. Pb → Pb2+ + 2e. B. Zn → Zn2+ + 2e.
C. Zn2+ + 2e → Zn. D. Pb2+ + 2e → Pb.
Câu 3. Eicosapentaenoic acid (EPA) có trong một số loại cá biển và tảo. Công thức của EPA như sau: Cho các nhận định sau:
(a) Eicosapentaenoic acid có công thức phân tử là C20H30O2.
(b) Eicosapentaenoic acid thuộc nhóm acid béo omega-3.
(c) Eicosapentaenoic acid là một chất béo lỏng.
(d) Một phân tử Eicosapentaenoic acid tác dụng tối đa với năm phân tử hydrogen ở điều kiện thích hợpHH.
Các nhận định đúng là
A. (b), (c), (d). B. (a), (b), (c).
C. (a), (b), (c), (d). D. (a), (b), (d).
Câu 4. Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ (graphite) thu được khí nào sau đây ở cathode? A. Cl2. B. HCl. C. H2. D. O2.
Câu 5. Phức chất trisoxalatoferrate(III) (hoặc ferrioxalate) có công thức cấu tạo sau:
Số lượng phối tử có trong phức chất trên là A. 3. B. 6. C. 2. D. 1.
Câu 6. Trong công nghiệp, nguyên liệu thường dùng để sản xuất phân lân là quặng apatite. Thành phần chính của quặng apatite là A. Ca3(PO4)2. B. CaCO3. C. Ca(H2PO4)2. D. CaSO4.
Câu 7. Ester ethylpropionate có mùi dứa. Công thức cấu tạo thu gọn của ester này là
A. C2H5COOC2H5. B. C3H7COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 8. Bơ thực vật là loại bơ nhân tạo, được chế biến từ dầu thực vật bằng cách chuyển hóa chất béo lỏng thành
chất béo rắn. Để chuyển hóa dầu thực vật thành bơ thực vật người ta thực hiện quá trình Trang 1/4 - Mã đề 0401
A. cô cạn dầu thực vật ở nhiệt độ cao.
B. làm lạnh nhanh dầu thực vật.
C. hydrogen hóa dầu thực vật.
D. xà phòng hóa dầu thực vật.
Câu 9. Argentite (chứa Ag2S) là loại quặng chứa bạc trong tự nhiên. Trong công nghiệp, để tách kim loại Ag từ
quặng argentite tiến hành theo sơ đồ sau:
Quặng argentite (nghiền nhỏ) +NaCN → Na[Ag(CN) + d­ 2] (aq) Zn → Ag (s)
Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất Ag theo sơ đồ trên?
A. Điện phân dung dịch.
B. Điện phân nóng chảy.
C. Nhiệt luyện. D. Thuỷ luyện.
Câu 10. Có thể dùng dao hoặc kéo để cắt kim loại nhóm IA một cách dễ dàng là do
A. kim loại nhóm IA dễ bị oxi hóa trong không khí.
B. kim loại nhóm IA có thế điện cực chuẩn nhỏ.
C. nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IA thấp.
D. lực liên kết kim loại trong tinh thể kim loại nhóm IA yếu.
Câu 11. Trong sản xuất hợp kim, thêm chromium vào thép để tăng cường tính chất nào sau đây?
A. Tính dễ dát mỏng.
B. Chống ăn mòn. C. Tính dẻo.
D. Tính dẫn điện.
Câu 12. Cho một số hiện tượng sau:
(a) Nhỏ nitric acid vào lỏng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa vàng. (b) Luộc chín trứng gà.
(c) Mỡ lợn bị đóng rắn khi làm lạnh
(d) Khi nấu canh cua thấy có chất rắn (gạch cua) nổi lên.
Số hiện tượng có sự đông tụ protein là A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 13. Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế:
Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,… để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như
thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 3 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây? A. CH2=CH2. B. CH2=CH–Cl.
C. CH2=CH–C6H5. D. CH2=CH–CH3.
Câu 14. Khi đun nóng ester X (có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOR, là ester của acetic acid với alcohol no,
đơn chức, mạch hở ROH) trong dung dịch NaOH, phản ứng hoá học xảy ra như sau: CH3COOR + NaOH o t → CH3COONa + ROH (*)
Giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng được mô tả:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng (*) thuộc loại phản ứng xà phòng hóa.
B. Giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết π.
C. Trong phân tử chất sản phẩm ROH chỉ có liên kết δ.
D. Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.
Câu 15. Tên bán hệ thống của amino acid H2N-CH(CH3)-COOH là A. alanine.
B. α-aminopropionic acid.
C. β-aminopropionic acid. D. aminoacetic acid.
Câu 16. Saccharose là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. Saccharose có công thức phân tử là A. C12H22O11. B. (C6H10O5)n. C. C6H12O6. D. C3H6O3.
Câu 17. “Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về … của các chất trong
hỗn hợp ở áp suất nhất định”. Nội dung phù hợp trong dấu … là
A. nhiệt độ sôi.
B. khối lượng riêng. C. độ tan.
D. nhiệt độ nóng chảy.
Câu 18. Mức độ phản ứng với nước của các kim loại từ Li, Na, K biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần. B. Không đổi.
C. Tăng dần.
D. Không theo quy luật. Trang 2/4 - Mã đề 0401
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự tạo thành phức chất, phản ứng của phức chất iron(III),
ghi lại hiện tượng quan sát được và đưa ra những nhận định như sau:
- Bước 1: Hòa tan iron(III) sulfate vào ống nghiệm chứa nước thu được dung dịch màu vàng nâu. Sau một
thời gian, thấy có kết tủa màu nâu đỏ trong ống nghiệm.
- Bước 2: Lọc bỏ kết tủa, thêm KSCN (potassium thiocyanate) vào nước lọc thấy dung dịch chuyển sang màu
đỏ máu của các phức chất bát diện chứa từ 1 đến 6 phối tử SCN-.
- Bước 3: Thêm tiếp dung dịch KF dư vào ống nghiệm thấy dung dịch nhạt màu dần và mất màu do tạo phức chất [FeF3]3-.
a) Kết tủa xuất hiện ở Bước 1 là do sự thủy phân phức aqua của ion Fe3+.
b) Các phức chất được tạo thành ở Bước 2 đều có điện tích âm.
c) Ở Bước 3 chỉ xảy ra phản ứng thay thế phối tử SCN- bằng phối tử F-.
d) Ở Bước 1 có quá trình hình thành phức chất aqua của ion kim loại.
Câu 2. Học sinh A tìm hiểu quá trình làm giấm ăn từ dung dịch ethyl alcohol loãng với giả thiết “khi nhiệt độ tăng thì
tốc độ lên men giấm càng nhanh”. Để kiểm tra giả thiết này, học sinh A đã tiến hành thí nghiệm như sau:
- Chuẩn bị: 1 lít rượu vang trắng (nồng độ ethyl alcohol khoảng 10o), 1 ly giấm nuôi, 5 cốc thủy tinh chia vạch loại 200 mL.
- Cách làm: Lấy 200 mL rượu vang trắng vào cốc thứ nhất (mẫu trắng). Cho giấm nuôi vào lượng rượu còn
lại, rồi cho vào 4 cốc thủy tinh đến vạch định mức, đậy nắp bằng tấm bìa giấy. Bảo quản các cốc trong điều kiện
ít chiếu sáng ở các nhiệt độ: 0o (mẫu 1); 10o (mẫu 2); 30o (mẫu 3); 50o (mẫu 4).
Sau 1 tháng, lấy các mẫu đem lọc sạch, để ổn định ở nhiệt độ môi trường thì thấy thể tích dung dịch trong các mẫu
hầu như không thay đổi.. Lần lượt lấy 5 mL các mẫu: mẫu trắng và các mẫu 1; 2; 3; 4 rồi pha loãng thành 100 mL và tiến
hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M với chỉ thị phenolpthalein. Kết quả thu được như bảng sau:
Biết trong các mẫu chỉ chứa C2H5OH, CH3COOH và H2O
a) Trong thí nghiệm trên, nhiệt độ tối ưu cho quá trình lên men giấm là 30 oC.
b) Trong rượu vang trắng đã có một lượng CH3COOH.
c) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận giả thuyết của học sinh A là đúng.
d) Trong thí nghiệm trên, lượng CH3COOH được tạo thành nhiều nhất trong một mẫu (200 mL) là 4,896 gam.
Câu 3. Glutamine và glutamic acid là nhưng amino acid không thiết yếu. Tuy nhiên chúng được sử dụng bởi hầu
hết các sinh vật sống trong quá trình sinh tổng hợp ra protein. Trong máu ở người, glutamine là amino acid tự do
có hàm lượng cao nhất. Về cấu tao, từ phân tử glutamic acid, thay thế nhóm chức carboxyl (ở phía xa nhóm -
NH2) bởi nhóm chức amide (-CONH2) ta được glutamine.
a) Công thức phân tử của glutamine là C5H10O3N2.
b) Glutamine có số loại nhóm chức nhiều hơn số loại nhóm chức của glutamic.
c) Tại pH bất kỳ, khi đặt trong điện trường, glutamine và glutamic acid sẽ di chuyển về 2 điện cực khác nhau.
d) Glutamine và glutamic acid đều thuộc loại α- amino acid.
Câu 4. Một nhóm học sinh nghiên cứu sự ăn mòn kim loại của một sợi nhôm với giả thuyết: “trong cùng điều
kiện, tốc độ ăn mòn điện hóa nhanh hơn tốc độ ăn mòn hóa học”. Để kiểm tra giả thuyết của mình, nhóm học
sinh trên đã chuẩn bị 2 sợi nhôm (loại làm lõi dây điện đơn) đã làm sạch bề mặt, có kích thước, khối lượng như
nhau và tiến hành các thì nghiệm như sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng một sợi nhôm vào dung dịch H2SO4 0,5M (hình 1).
- Thí nghiệm 2: Nhúng sợi nhôm còn lại vào dung dịch H2SO4 0,5M cùng với một sợi đồng và nối chúng lại
qua vôn kế (hình 2).
a) Ở thí nghiệm 2, quan sát thấy có bọt khí thoát ra trên bề mặt sợi đồng, chứng tỏ sợi đồng bị ăn mòn hóa học. Trang 3/4 - Mã đề 0401
b) Nhóm học sinh trên quan sát thấy bọt khí thoát ra trên bề mặt sợi nhôm ở thí nghiệm 1 nhanh hơn bọt khí
thoát ra trên bề mặt sợi nhôm ở thí nghiệm 2, chứng tỏ giả thuyết trên là sai.
c) Sau 3 phút, nhóm học sinh lấy 2 sợi nhôm ra cân lại, thấy khối lượng sợi nhôm ở thí nghiệm 1 lớn hơn khối
lượng sợi nhôm ở thí nghiệm 2, chứng tỏ giả thuyết trên là đúng.
d) Nếu thế điện cực chuẩn 0 E = − , 0 E = 0 V , 0 E =
thì vôn kế luôn chỉ giá trị + 0,340 V + 1,676 V 3 Al /Al + 2 H /H 2 Cu /Cu 2 cố định là 2,016 V.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1.
Ở điều kiện thường, hợp chất hữu cơ X tồn tại ở trạng thái lỏng. Khi phân tích thành phần nguyên tố của
hợp chất hữu cơ X thu được kết quả %C; %H;, %O (theo khối lượng) lần lượt là 60.00%; 13.33%; 26.67%. Cho
các nhận định sau về X:
(1) Công thức phân tử của X là C3H8O. (2) X là alcohol.
(3) X có phản ứng iodoform.
(4) Giữa các phân tử X có liên kết hydrogen.
Hãy sắp xếp các nhận định đúng theo thứ tự tăng dần
Câu 2. Trong công nghiệp, sản xuất nước Javel xảy ra qua hai giai đoạn chính sau:
- Giai đoạn 1: điện phân dung dịch NaCl bão hòa không có màng ngăn điện cực:
2NaCl(aq) + 2H2O(l) 
→ 2NaOH(aq) + H2(g) + Cl2(g)
- Giai đoạn 2: khí Cl2 phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra nước Javel:
Cl2(g) + 2NaOH(aq) 
→ NaCl(aq) + NaClO(aq) + H2O(l)
Một loại nước Javel (có khối lượng riêng 1,15 g/cm3) được bán trên thị trường với chai dung tích 1,0 L có
nồng độ NaClO, NaCl và NaOH lần lượt là 10%; 8% và 0,8%. Để sản xuất 1000 chai nước Javel ở trên cần bao
nhiêu kg dung dịch NaCl 18,5% (làm tròn kết đến hàng đơn vị)?
Câu 3. DEP (diethyl phthalatate) được dùng làm thuốc điều trị bệnh ghẻ và giảm triệu chứng sưng tấy ở vùng da
bị côn trùng cắn. Có thể điều chế DEP từ o-xylene qua 2 giai đoạn được mô tả như sau:
Một loại thuốc DEP thành phẩm trên thị trường có hàm lượng diethyl phthalatate là 95% (về khối lượng).
Biết mỗi lọ thuốc có chứa 10 gam gồm diethyl phthalatate và tá dược. Hãy tính số lọ thuốc loại này sản xuất
được từ 20 kg o-xylene? (làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 4. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử như bảng sau: Cặp oxi hóa – khử
Cu2+/Cu Ni2+/Ni Zn2+/Zn Fe2+/Fe Mg2+/Mg Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V) 0,340 –0,26 –0,762 –0,440 –2,356 0,771 0,799
Trong số các kim loại: Fe, Ni, Cu, Mg, Ag và Zn, ở điều kiện chuẩn có bao nhiêu kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3?
Câu 5. Cho các hydrocarbon sau: ethylene, buta-1,3-diene, propyne, methane, styrene, propene. Có bao nhiêu
chất có thể trùng hợp tạo polymer?
Câu 6. Một nhà máy nhiệt điện khí có sản lượng điện 106 kWh/ngày (1 kWh = 3600 kJ) sử dụng khí thiên nhiên
hóa lỏng LNG làm nhiên liệu đã giảm được x% khí thải CO2 so với nhà máy nhiệt điện than (sử dụng than đá
làm nhiên liệu) có cùng sản lượng điện. Biết rằng:
- Khí thiên nhiên hóa lỏng LNG chứa 94% CH4 và 6% C2H6 về thể tích. Năng lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn
toàn 1 mol CH4 là 890 kJ; 1 mol C2H6 là 1560 kJ và có 64% nhiệt lượng tỏa ra của quá trình đốt cháy hoàn toàn
LNG được chuyển hóa thành điện năng.
- Than đá chứa 78% carbon về khối lượng, còn lại là các tạp chất không chứa carbon. Năng lượng tỏa ra khi
đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than đá là 3.107 kJ và chỉ có 40% nhiệt lượng tỏa ra của quá trình đốt cháy hoàn toàn
than đá được chuyển hóa thành điện năng.
Tính giá trị của x (làm tròn đến hàng phần mười).
-------------- HẾT -------------- Trang 4/4 - Mã đề 0401
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
KỲ KSCL KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 - NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: HÓA HỌC Câu\Mã đề 0401 0402 0403 0404 0405 0406 0407 0408 0409 0410 0411 0412 0413 0414 1 C A D D A B A A D A B A A A 2 D A C A C A C A A A D C A D 3 D D D D B D A A D C D D B C 4 C C D C A D A B A C B B D D 5 A B B C D C D C C A A C C A 6 A D D B A B C B D D A C C B 7 A C C A B A C C C A B B C C 8 C A C C B D C B A D A A C A 9 D B B A D D C D A B A D A A 10 D C B C B B D A D D C D C A 11 B C C D B C A A D A B D A B 12 A D B A A B B D A A A A C C 13 B B A A C B B C C D B A A B 14 B D A A B A D A B A B A A A 15 B C D C B A C A B B B A D D 16 A D D D D A C B D B D D C C 17 A B B C C D C A B D A D D A 18 C A B B D A A A C D D D B D 1
ĐSSĐ SSĐS SĐĐĐ SSSĐ SSSĐ SĐSS ĐĐĐS SĐĐS SSSĐ ĐĐSS ĐĐĐS SĐSS ĐSĐĐ SĐSĐ 2
ĐĐSĐ ĐĐĐS SSSĐ SĐĐĐ ĐĐSĐ SĐĐS ĐSSS SĐĐĐ SĐĐĐ ĐSĐĐ ĐĐSĐ SĐĐĐ ĐĐĐS SSĐS 3
ĐĐSĐ ĐĐSS SĐĐS ĐSSĐ ĐSĐS ĐĐSĐ ĐĐSS SĐSS ĐSĐS SSĐS SSĐĐ SĐSĐ SSĐĐ ĐĐĐS 4
SSĐS ĐĐĐS ĐĐĐS SĐĐĐ ĐĐĐS ĐSĐĐ SĐĐĐ ĐSĐĐ ĐSĐĐ ĐĐSĐ SSSĐ ĐĐĐS ĐSSS ĐĐSĐ 1 124 4 1058 134 67,1 134 2645 2370 1058 4 124 2370 4 134 2 1058 3 5 64,6 2645 3 67,1 3 67,1 1190 2645 1190 5 2370 3 2645 64,6 4 1190 1058 2370 4 1190 2645 64,6 1058 64,6 2645 1190 4 5 2370 67,1 4 124 64,6 124 134 4 134 5 4 67,1 4 5 4 134 2645 3 5 1190 1058 4 124 2370 4 3 1058 3 6 67,1 1190 124 2370 4 4 5 64,6 5 3 67,1 134 124 64,6 0415 0416 0417 0418 0419 0420 0421 0422 0423 0424 0425 0426 0427 0428 0429 0430 C D B A C D D C C B A D D B B D A C D A A C D B C A C B C C D D A D B C A D B B C A D A C C B A A C B A D A D B B A A A A C C C B D D B A A A D A B B C D B B A A A D D D A A C A B B A D D A B A C D B B D B C D A B C B D A D D B B B C A D D A B B D D B B A D A D B C A A C A D D D C A C C D C C A C D C B A A A A C D B D C A B A B A C B C D C C C D C A B B B C D D A B A B B C A C B D A B A D C A D A A D B A A C A C D A D A B D A B B B B B C B C D A C A A D A C D B D C A B B C C D A A A D A B D D D A A A D C D B A C B C C B A A B D D D B B C C C A D D C D B C B D B C D B D
ĐSĐĐ ĐSSĐ SĐĐS SĐĐĐ SSĐS ĐĐSĐ SSĐS ĐĐSĐ SSĐS SSSĐ SSĐĐ SĐSĐ SSSĐ ĐSSĐ ĐĐĐS SĐSĐ
ĐSĐĐ ĐSSS ĐSĐĐ SSĐS ĐĐĐS SĐSS ĐSĐS SĐSS ĐSĐS SĐĐĐ ĐĐĐS ĐĐSĐ SĐSĐ ĐSĐĐ SĐĐS ĐSSS
SĐSS ĐĐĐS ĐĐSĐ ĐĐSS ĐĐSĐ ĐĐĐS SĐĐĐ SĐSĐ ĐĐSĐ ĐSSĐ SĐSĐ SSĐĐ ĐĐSĐ ĐSĐS SSSĐ ĐSĐĐ
SĐĐS SĐĐĐ ĐSSS ĐĐĐS ĐSSĐ ĐĐSS ĐĐĐS SĐĐĐ SĐĐĐ ĐĐĐS SSSĐ SSĐS SĐĐS SSĐS SĐĐS ĐĐSS 1058 3 5 2370 67,1 2370 5 2370 4 2370 1319 134 4 948 124 71,7 124 1190 124 1190 2645 1190 2645 64,6 1058 3 2645 71,7 1319 71,7 4 1111 5 4 67,1 4 4 3 1058 1190 5 134 4 3 59 3 59 134 2645 2370 1058 3 5 4 4 4 2645 1190 59 948 2645 1111 1319 948 4 64,6 4 134 1058 134 124 3 67,1 4 4 5 124 5 2645 3 67,1 134 2645 64,6 124 64,6 67,1 134 124 64,6 124 1111 4 134 4 5 0431 0432 0433 0434 0435 0436 0437 0438 0439 0440 0441 0442 0443 0444 0445 0446 A A A D D B D D D C B C B C B B B B D D C D C C A A D C C B B A D B C C D A C C C B B B D A D D D B B D B D B C C B D B B A C B B C C C C A B B A C D C A D C A B B A A B A D C C D A A B B C D B D D B A B D A B A B B A B C B C D A C A C C D B C D A A C D C C A D B B B D A C A C B A D B D A C C B B B C A D D D C B B C A C B D A A D C B A A D B B B A A C C A C A B B B A A B A A B C D D C B B A C C B A A C C B B B C C D B D A A B D D A B D C B A D B A A B C A D C D B C C C C C B D D C D D A C C C A B D B D D A D C B D B A B D B D D D B D B B D C A C A A B D A C D D A B B C
SĐSS ĐSĐS SĐSS ĐSSS ĐSSĐ ĐĐSS ĐSSS ĐĐĐS ĐSĐS SĐSĐ SĐSS ĐSĐS SĐSĐ SSSĐ ĐSĐS SĐĐĐ
ĐSĐS ĐSSS ĐĐSĐ SĐSĐ SSSĐ ĐSSS ĐĐĐS SSĐĐ SĐSS ĐSSS ĐĐSĐ SĐSĐ ĐSĐĐ ĐSĐS SSĐS SĐSS
ĐSĐS SĐĐĐ ĐSSĐ ĐSĐS ĐSSĐ SĐĐS ĐSĐS SSSĐ SĐĐĐ ĐSSĐ ĐĐSS SSĐS SĐSS ĐĐĐS SĐĐĐ SSĐĐ
ĐĐĐS SSĐĐ SSĐĐ ĐSĐĐ ĐĐSĐ ĐSĐĐ SSĐĐ SSĐĐ ĐSSĐ ĐSĐĐ ĐĐSS ĐĐSĐ ĐSĐS SĐSĐ SĐĐS ĐĐSS 124 71,7 4 1111 124 5 4 1111 59 134 4 134 2645 1111 59 71,7 4 1111 2645 3 1319 3 2645 3 2645 71,7 2645 5 4 3 4 5 1319 134 59 948 4 1111 1319 5 124 5 1319 948 1319 71,7 1319 3 59 948 124 5 2645 134 124 948 4 1111 59 71,7 124 5 2645 1111 4 5 1319 71,7 4 71,7 59 134 1319 948 4 1111 59 134 124 948 2645 3 4 134 59 948 4 71,7 4 3 124 3 4 948 4 134 0447 448 C D C A A C C C B D B A A D D A A C C B D C A C A C D B C B A C B C A A SĐSS SSSĐ ĐSSĐ ĐSĐĐ ĐSĐS ĐĐSS ĐĐSĐ SĐSĐ 59 71,7 1319 3 2645 948 4 134 124 1111 4 5
Document Outline

  • KSCL12.1_2025_HO_0425-0448
  • KSCL12.1_2025_HO_dapancacmade
    • Sheet1