Trang 1/7 - Mã đề 0001
TRƯỜNG THPT HẢI LĂNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi 06 trang)
K THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2
NĂM HỌC 2024-2025
BÀI KHẢO SÁT MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………; SBD:………………
Mã đề: 0001
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Gi thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
PHẦN I. u hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn mt phương án.
Câu 1: Công thức phân tử của dimethylamine là
A. C
2
H
6
N
2
. B. C
2
H
8
N
2
. C. C
4
H
11
N. D. C
2
H
7
N.
Câu 2: Cho sơ đồ chuyn hóa sau:
X
(l)
+2NaOH
(aq)
CH₂(COONa)
2(aq)
+ CH
3
OH
(aq)
+ C
2
H
5
OH
(aq)
Nhận xét nào sau đây sai v cht (X)?
A. Công thc cu to ca (X) là:
B. (X) là ester no có hai nhóm chc cóng thc phân t C
6
H
10
O
4
C. Tên ca X là ethyl methyl malonate.
D. (X) có nhiệt đ sôi cao vì có liên kết hydrogen gia các phân t.
Câu 3: Tnh phn chính ca phân urea là hp chất nào sau đây?
A. (NH
2
)
2
CO. B. NH
3
. C. (NH
4
)
2
SO
4
. D. (NH
4
)
2
HPO
4
.
Câu 4: Phương trình hoá hc cộng nước theo t l 1: 1 ca prop-1-yne có xúc tác
Phn ng trên din ra theo 2 giai đoạn được mô t như sau:
Giai đon 1.
Giai đon 2.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Giai đoạn 2 là giai đon chuyn liên kết C=C thành liên kết C=O.
B. Trong giai đon (1) s hình thành liên kết π giữa C và O.
C. Trong giai đon (1) s b gãy 2 liên kết π trong phân t propyne.
Trang 2/7 - Mã đề 0001
D. Trong giai đon (2) có s hình thành liên kết σ gia C vi oxygen và hydrogen.
Câu 5: Cho biết số thứ t của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. V t của Mg trong bảng tuần hoàn
A. chu kì 3, nhóm IIA. B. chu kì 3, nhóm IIIA.
C. chu kì 3, nhóm IIIB. D. chu kì 2, nhóm IIB.
Câu 6: Leucine mt amino acid thiết yếu (tức thể người không tng hợp được phải lấy từ thức
ăn). Leucine là loại amino acid duy nhất khnăng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ, là amino acid
quan trọng nhất trong vic rèn luyện cơ bắp, leucine n được biết đến là thành phần bản trong các thực
phẩm bổ xung chế độ ăn kiêng. Leucine có CTCT như sau: (CH
3
)
2
CHCH
2
CH(NH
2
)COOH
Chọn pt biểu sai về Leucine trong các phát biểu sau?
A. Leucine CTPT C
6
H
13
O
2
N.
B. Leucine là một loi amino acid mà cơ thể người không tự tổng hợp được, đóng vai trò quan trọng trong
việc phát triểnbắp ở người.
C. pH = 3, Leucine tồn tại ở dạng anion và sẽ di chuyển về cực dương trong điện trường.
D. Leucine là mt loại amino acid.
Câu 7: phòng hóa ester X có công thc phân t C
4
H
8
O
2
bng dung dịch NaOH dư thu được mui Y
alcohol Z (bc II). Công thc cu to thu gn ca X là
A. CH
3
CH
2
COOCH
3
. B. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
.
C. CH
3
COOC
2
H
5
. D. HCOOCH(CH
3
)
2
.
Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO
(g)
+
1
2
O
2(g)
CO
2(g)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO
2(g)
o
f 298
H 393,5 kJ / mol
. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO
(g)
A. +110,5 kJ/mol. B. -141,5 kJ/mol. C. -221,0 kJ/mol. D. -110,5 kJ/mol.
Câu 9: Cho các cp oxi hóa kh và thế đin cc chuẩn tương ng:
Cp oxi hóa kh
+
2
2H /H
2+
Cu /Cu
2+
Fe /Fe
+
Ag /Ag
Thế điện cc chun (V)
0,00
+0,34
-0,44
+0,799
Khi điện phân dung dch chứa đồng thi bn loi cation trên vi nng độ mol bằng nhau, cation đầu tiên b
điện phân đầu tiên cathode là
A. Cu
2+
. B. Fe
2+
. C. Ag
+
. D. H
+
.
Câu 10: hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe
3+
+ le → Fe
2+
A. Fe
3+
/Fe
2+
. B. Fe
2+
/Fe
3+
. C. Fe
2+
/Fe. D. Fe
3+
/Fe.
Câu 11: Poly(methyl methacrylate) cho ánh sáng truyền qua trên 90%, được s dng làm thu tinh hữu cơ.
Thc hin phn ng trùng hợp monomer nào sau đây thu được poly(methyl methacrylate)?
A. CH
2
=CHCOOCH
3
. B. CH
2
=C(CH
3
)COOCH
3
.
C. CH
2
=CHCl. D. CH
2
=CHC
6
H
5
.
Câu 12: Trong công nghiệp, kim loi nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Al. B. Fe. C. Na. D. Mg.
Câu 13: c cng y nhiu tr ngi cho đời sng thường ngày. Các ngun nước ngm hoặc nước các
ao h, sông sui thường độ cng cao bi quá trình hòa tan các ion Ca
2+
, Mg
2+
trong thành phn ca
lp trầm tích đá vôi. Cho các phát biểu sau:
(a) Nước t nhiên có cha ion Ca
2+
, Mg
2+
, Cl
-
, SO
4
2-
gi là nước có tính cng toàn phn.
(b) c không cha hoc cha ít các ion Ca
2+
và Mg
2+
được gi nước mm.
(c) Có th dùng Na
3
PO
4
để làm mm nước có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Phương pháp trao đổi ion có th làm mm tt c các loại nưc cng.
S phát biểu đúng
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 14: Công thức nào sau đây không phi là cht béo?
A. (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
. B. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
.
C. (C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
. D. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
.
Trang 3/7 - Mã đề 0001
Câu 15: Cho các dung dch: (1) mật ong, (2) nước a, (3) nước ép qu nho chín, (4) nước ép c ci đường.
S dung dch có kh năng hòa tan Cu(OH)
2
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 16: Biết độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) 60
o
C 112 g/100 g
nước; ở 25
o
C 74 g/ 100 g nước. bao nhiêu gam monosodium glutamate kết tinh khi làm nguội 2000 g
dung dịch monosodium glutamate o hoà 60
o
C xuống 25
o
C? (giả thiết lượng nước bay hơi kng đáng
kể)
A. 38 gam. B. 179,24 gam. C. 358,49 gam. D. 145,67 gam.
Câu 17: Sodium chloride hp cht sn trong t nhiên nhiu ng dng quan trong trong cuc
sống như làm gia vị thức ăn trong công nghiệp như sản xut sodium hydoxyde, chlorine,. Công thc ca
sodium chloride
A. NaOH. B. NaClO.
C. NaCl. D. KCl.
Câu 18: Thc tế, mt s biện pháp để hn chế s ăn mòn điện hóa tác động đến các vt dng bng kim loi
như sau:
(a) Máy bay hết hn s dụng được bo qun sa mc.
(b) Quét sơn kín bề mt hàng rào bng tp.
(c) Hàn khi km lên mt ngoài ca v tàu bin (phần chìm ới nước).
(d) Ra sch và lau khô dao bng tp sau khi thái, ct hoa qu.
(e) Tráng km lên vt liệu thép để sn xut tm tôn lp nhà.
Trong s các bin pháp trên, những trường hp nào mục đích hạn chế (hoặc ngăn cản) s tiếp xúc ca
kim loi vi dung dch điện ly?
A. (a), (b), (d) và (e). B. (b) và (e).
C. (b), (c), (d) và (e). D. (b), (c) và (d).
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Trong ng nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl thường được tiến hành trong thùng điện
phân anode bằng than chì cathode bằng Iron (giữa hai điện cực màng ngăn xốp) dùng để sản xuất
NaOH, khí Cl
2
. Sơ đ quá trình điện phân dung dịch NaCl trong công nghiệp như hình vẽ sau:
Dung dịch NaCl bão hòa nồng độ 300 g L
-1
bơm vào chỉ được điện phân một phần thành dung dịch NaCl
nng độ 200 g L
-1
, dung dịch này sau đó được dẫn ra khi thùng điện phân, trong khi nước muối mi
được bơm vào. Việc làm này giúp hạn chế sự tạo thành sản phẩm không mong muốn. Dung dịch NaOH thu
được cathode nồng độ 32% được chuyển sang thiết bị đặc để sản xuất dung dch NaOH nồng độ
theo ý muốn.
a) Khí Cl
2
thoát ra ở anode, khí H
2
thoát ra ở cathode.
b) Màng nn xốp có tác dụng ngăn không cho khí Cl
2
chuyển sang cathode phảnng với OH
-
.
c) Tại cathode xảy ra sự oxi hóa H
2
O thành khí H
2
và OH
-
, tại anode xảy ra sự khử ion Cl
-
thành khí Cl
2
.
d) Gisử NaOH không bị thất thoát trong quá trình đặc, thể tích dung dịch NaCl không thay đổi trong
quá trình đin phân. Để sản xuất được mt thùng 20 t dung dịch NaOH 45% thương phẩm khối lượng
Trang 4/7 - Mã đề 0001
riêng 1,48 g mL
-1
, cần ít nhất 194,8 lít ( làm tròn đến hàng phần mười) dung dch NaCl bão hòa nồng độ 300
g L
-1
bơm vào thùng điện phân.
Câu 2. Tyrosine là mt trong 20 amino acid tiêu chuẩn được sử dụng bởi các tế bào để tổng hợp protein.
Đây mt amino acid không thiết yếu. Trong thể người, tyrosine được chuyển hóa tPhenylalanine.
Phenylalanine một amino acid thiết yếu, phenylalanine được tìm thấy trong sữa của động vật có vú.
được cho thêm o thức ăn, đồ uống thực phẩm bổ sung do tính giảm đauchng trầm cảm.
tin chất của chất điều biến thần kinh (neuromodulator) phenylethylamin, mt chất thường được cho vào
thực phẩm bổ sung. Công thức cấu tạo của Phenylalanine và tyrosine như hìnhới
a) Phenylalanine tyrosine đều tác dụng tối đa với dung dch HCl theo tỉ lệ mol 1:1.
b) Phenylalanine và tyrosine là đồng đẳng của nhau.
c) Tyrosine có khả năng tạo kết tủa với dung dịch bromine.
d) Khi tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, tyrosine to ra muối công thức C
9
H
10
O
3
NK.
Câu 3. Chất béo là triester của glycerol acid béo. điều kiện thường, chất béo no trạng thái rắn n
chất béo không no trạng thái lỏng. Mặc các từ “dầu”, “mỡ” “lipidđều dùng để chỉ chất o, “dầu”
thường được ng để chỉ chất o dạng lng (chứa nhiều chất béo không no) trong điều kiện phòng bình
thường, trong khi “mỡ” chỉ chất béo dạng rắn (chứa nhiều chất béo no) trong điều kiện phòng bình
thường. “Lipid” được dùng để chỉ cả chất béo ở thể lỏng rắn, cùng với những chất liên quan khác, thường
dùng trong ngữ cảnh y học hoặc hóa sinh.
Dầu mỡ để lâu ngày sẽ mùi khó chịu, đó sự ôi mỡ. nhiều nguyên nhân y ôi mỡ, nhưng chủ yếu
nhất là do oxi không k cộng vào nối đôi ở gốc acid không no to ra peoxit, chất này bị phân hủy thành các
aldehyde có mùi khó chịu. thể biểu din bằng sơ đồ sau:
a) thực vật là một thuật ngữ chỉ chung vcác loại nguồn gốc tthực vật là loại được
chế biến từ dầu thực vật. Phương pháp chế biến bơ từ dầu thực vật là hydrogen hóa acid béo
b) Khi cho chất béo vào nước, khuấy mạnh rồi dùng máy đo pH để thử t thấy giá tr pH nh hơn 7.
khi khuấy mạnh, phân tử chất béo bị bgãy, sinh ra acid béo.
c) Dầu thực vật dễ bị ôi hơn dầu động vật
d) Ống dẫn nước thải t các chậu rửa bát thường rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn thừa làm tắc.
Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào và 1 thời gian sẽ hết tắc.
Câu 4. Cation
2
Cu
có cấu hình electron
9
[Ar]3 d
có thể to phức được với nhiều phi tử bằng liên kết cho-
nhận giữa phi tử với các orbital trống của cation
2
Cu
. Một thí nghiệm về sự tạo thành hợp chất phức được
thực hiện như sau:
Trang 5/7 - Mã đề 0001
(1) Hoà tan một lưng muối
4
CuSO
khan u trắng vào nước, thu được dung dch X có màu xanh
(2) Thêm tiếp dung dch
3
NH
vào dung dch X, thu được kết tủa màu xanh nhạt
(3) Tiếp tục thêm dung dch
3
NH
đặc đến dư vào đến khi kết tủa bị hoà tan, thu được dung dch Y có
u xanh lam.
Chuỗi t nghiệm trên được biểu diễn qua sơ đồ sau:
CuSO
4(s)
[Cu(OH
2
)
6
]
2+
(aq)
[Cu(OH)
2
(OH
2
)
4
]
(s)
[Cu(NH
3
)
4
(OH
2
)
2
]
2+
(aq)
.
(màu trng) (màu xanh) (màu xanh nht) (màu xanh lam)
a) Màu sc ca phc cht ph thuc vào bn cht ca nguyên t trung tâm và phi t.
b) Phc cht
2
2
6
Cu OH


dng hình hc là t din.
c) Hai phc cht
2
32
42
Cu NH OH


2
2
6
Cu OH


có cùng s phi t.
d) Khi xy ra phn ng gia dung dịch ammonia vi phc kết ta màu xanh nht to dung dch đng
nht màu xanh lam, s thay thế 4 phi t c trong phc kết ta bng 4 phi t ammonia.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Số chất
trong dãy khi thủy pn trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol là bao nhiêu?
Câu 2. S nguyên t oxygen có trong peptide Gly-Ala-Val-Glu-Ala là bao nhiêu?
Câu 3. Glucose một loi monosaccarit với công thức phân tử C
6
H
12
O
6
được to ra bởi thực vật và hầu hết
các loại to trong quá trình quang hợp tnước và CO
2
, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dch
glucose 5% (D = 1,1 g/mL) dung dch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản.
Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose:
C
6
H
12
O
6
(s) + 6O
2
(g) 6CO
2
(g) + 6H
2
O(l)
r
H
0
298
= -2803 kJ.
Tính năng lưng tối đa (kJ) thu được t glucose khi mt người bệnh được truyn dch trong 2 ngày, mi
ngày 1 chai 250mL dung dch glucose 5%. (Kết qu được lấy đến hàng đơn vị).
Câu 4. Triglyceride là thành phn đóng mt vai trò là nguồn cung cấp năng lượng chuyên chở các chất
o trong quá trình trao đổi chất. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau:
Thực hiện phản ng hydrogen hóa hoàn toàn 427 kg triglyceride X bằng lượng H
2
iều kiện áp suất
cao, xúc tác, t
0
có đủ) thu được a kg triglyceride Y . Giá trị của a là bao nhiêu? ( gisử hiệu suất phản ứng là
100%)
Câu 5. Pin kẽm-mangan
2
Zn MnO
là loại pin phổ biến trong các thiết bị điện từ do giá thành thấp và an
toàn. Tuy nhiên, loại pin này thường có tuổi thọ ngắn do phản ng phụ làm giảm hiệu suất hoạt động. Một
nhóm hc sinh nghiên cứu ảnh hưởng của nng độ KOH đến hiệu suất và tui thọ của pin
2
Zn MnO
. T
nghiệm được tiến hành như sau:
Bước 1: Pha các dung dch KOH với nồng độ
2M,6M,10M
.
Bước 2: Lắp ráp pin
2
Zn MnO
- Điện cực cực âm (anode): Dùng tấm kẽm (Zn).
- Điện cực cực dương (cathode): Dùng
2
MnO
trộn với than hoạt tính và chất kếtnh để tạo thành điện cực.
Trang 6/7 - Mã đề 0001
- Nhúng điện cực vào dung dịch KOH tương ứng.
Bước 3:
- Đo dung lượng ban đầu, ghi nhận các giá trị o bng số liệu.
- Sử dụng máy đo dung lượng pin để tiến hành sạc-xả 50 chu k. Ghi lại dung lượng sau mỗi 10 chu k.
- So sánh dung lượng ban đầu và dung lượng sau 50 chu k.
- Xác định hiệu suất Coulombic (%) của từng mẫu.
- Kiểm tra sự suy gim hiệu suất do ăn mòn kẽm hoặc hòa tan MnO
2
.
Nồng độ
KOH
(M)
Dung lượng ban
đầu
(mAh / g)
Dung lượng sau 50
chu k
(mAh / g)
Hiu sut
Coulombic
(%)
2 M
180
120
85%
6 M
210
170
92%
10 M
190
100
80%
1) Giả thuyết phù hợp với mc đích và quá trình tiến hành thí nghiệm trên là "nếu sử dụng chất đin ly
kiềm (KOH) có nồng đọ tối ưu, thì hiệu suất và tuổi thọ của pin
2
Zn MnO
sẽ được cải thiện".
2) Khi nồng độ KOH quá cao thúc đẩy quá trình tiêu thụ zinc, làm giảm tuổi thọ của pin.
3) Cực âm xảy ra quá trình khử kẽm cực dương xảy ra quá trình oxi hóa
2
MnO
.
4) Trong thí nghiệm, pin với KOH 6M có hiệu suất cao nhất, dung lượng duy trì tốt sau 50 chu kỳ.
Hãy sắp xếp các ý kiến đúng từ nh đến lớn.
Câu 6. Tt c các huy chương Olympics London 2012 đều đường kính 85 mm và đ dày 7 mm. Các huy
chương Đồng được làm bng hp kim cha copper. Tiến nh quy trình phân tích định lượng sau để xác
định thành phn hp kim: a tan 0,800 g mu huy chương Đng o dung dch nitric acid đậm đặc, nóng.
Sau khi làm ngui pha loãng, thêm mt lưng dung dịch potassium iodide vào ri tiếp tc pha loãng
dung dch đến 250,0 cm³. Biết 25,00 cm³ mu dung dch này phn ng vừa đủ vi 12,20 cm³ dung dch
sodium thiosulfate 0.100 Μ.
Cho các phn ng xy ra theo sơ đồ sau:
Cu
2+
(aq)
+ I
-
(aq)
→ CuI
(s)
+ I
2 (aq)
I
2 (aq)
+ S
2
O
3
2-
(aq)
I
-
(aq)
+ S
4
O
6
2-
(aq)
nh hàm lượng đồng trong chiếc huy chương đồng? ( (Kết qu được lấy đến hàng phần mười).
------------------- Hết -------------------
Thí sinh kng đưc s dng tài liu. Cán b coi thi không gii thích thêm!
Ch kí gm th s 1:………………………….
Ch kí gm th s 2:……………………………..
Trang 7/7 - Mã đề 0001
ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Preview text:

TRƯỜNG THPT HẢI LĂNG
KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2024-2025
(Đề thi có 06 trang)
BÀI KHẢO SÁT MÔN: HÓA HỌC
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………; SBD:……………… Mã đề: 0001
 Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
 Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Công thức phân tử của dimethylamine là A. C2H6N2. B. C2H8N2. C. C4H11N. D. C2H7N.
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X (l) +2NaOH(aq) 
  CH₂(COONa)2(aq) + CH3OH(aq) + C2H5OH(aq)
Nhận xét nào sau đây sai về chất (X)?
A. Công thức cấu tạo của (X) là:
B. (X) là ester no có hai nhóm chức có công thức phân tử C6H10O4
C. Tên của X là ethyl methyl malonate.
D. (X) có nhiệt độ sôi cao vì có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Câu 3: Thành phần chính của phân urea là hợp chất nào sau đây? A. (NH2)2CO. B. NH3. C. (NH4)2SO4. D. (NH4)2HPO4.
Câu 4: Phương trình hoá học cộng nước theo tỷ lệ 1: 1 của prop-1-yne có xúc tác là
Phản ứng trên diễn ra theo 2 giai đoạn được mô tả như sau: Giai đoạn 1. Giai đoạn 2.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Giai đoạn 2 là giai đoạn chuyển liên kết C=C thành liên kết C=O.
B. Trong giai đoạn (1) sẽ hình thành liên kết π giữa C và O.
C. Trong giai đoạn (1) sẽ bẻ gãy 2 liên kết π trong phân tử propyne. Trang 1/7 - Mã đề 0001
D. Trong giai đoạn (2) có sự hình thành liên kết σ giữa C với oxygen và hydrogen.
Câu 5: Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IIA.
B. chu kì 3, nhóm IIIA.
C. chu kì 3, nhóm IIIB.
D. chu kì 2, nhóm IIB.
Câu 6: Leucine là một amino acid thiết yếu (tức là cơ thể người không tổng hợp được mà phải lấy từ thức
ăn). Leucine là loại amino acid duy nhất có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ, là amino acid
quan trọng nhất trong việc rèn luyện cơ bắp, leucine còn được biết đến là thành phần cơ bản trong các thực
phẩm bổ xung chế độ ăn kiêng. Leucine có CTCT như sau: (CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH
Chọn phát biểu sai về Leucine trong các phát biểu sau?
A. Leucine có CTPT C6H13O2N.
B. Leucine là một loại amino acid mà cơ thể người không tự tổng hợp được, đóng vai trò quan trọng trong
việc phát triển cơ bắp ở người.
C. Ở pH = 3, Leucine tồn tại ở dạng anion và sẽ di chuyển về cực dương trong điện trường.
D. Leucine là một loại amino acid.
Câu 7: Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và
alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH2COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. 1
Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO    (g) + O2(g)  CO2(g) o H 283, 0 kJ 2 r 298
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO    2(g) o H
393,5 kJ / mol . Nhiệt tạo thành chuẩn của CO f 298 (g) A. +110,5 kJ/mol. B. -141,5 kJ/mol. C. -221,0 kJ/mol. D. -110,5 kJ/mol.
Câu 9: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hóa – khử + 2H /H 2+ Cu /Cu 2 2+ Fe /Fe + Ag /Ag
Thế điện cực chuẩn (V) 0,00 +0,34 -0,44 +0,799
Khi điện phân dung dịch chứa đồng thời bốn loại cation ở trên với nồng độ mol bằng nhau, cation đầu tiên bị
điện phân đầu tiên ở cathode là A. Cu2+. B. Fe2+. C. Ag+. D. H+.
Câu 10: Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + le → Fe2+ là A. Fe3+/Fe2+. B. Fe2+/Fe3+. C. Fe2+/Fe. D. Fe3+/Fe.
Câu 11: Poly(methyl methacrylate) cho ánh sáng truyền qua trên 90%, được sử dụng làm thuỷ tinh hữu cơ.
Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây thu được poly(methyl methacrylate)?
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH2=C(CH3)COOCH3. C. CH2=CHCl. D. CH2=CHC6H5.
Câu 12: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Al. B. Fe. C. Na. D. Mg.
Câu 13: Nước cứng gây nhiều trở ngại cho đời sống thường ngày. Các nguồn nước ngầm hoặc nước ở các
ao hồ, sông suối thường có độ cứng cao bởi quá trình hòa tan các ion Ca2+, Mg2+ có trong thành phần của
lớp trầm tích đá vôi. Cho các phát biểu sau:
(a) Nước tự nhiên có chứa ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO 2-
4 gọi là nước có tính cứng toàn phần.
(b) Nước không chứa hoặc chứa ít các ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm.
(c) Có thể dùng Na3PO4 để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm tất cả các loại nước cứng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 14: Công thức nào sau đây không phải là chất béo? A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (CH3COO)3C3H5. Trang 2/7 - Mã đề 0001
Câu 15: Cho các dung dịch: (1) mật ong, (2) nước mía, (3) nước ép quả nho chín, (4) nước ép củ cải đường.
Số dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 16: Biết độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 60 oC là 112 g/100 g
nước; ở 25 oC là 74 g/ 100 g nước. Có bao nhiêu gam monosodium glutamate kết tinh khi làm nguội 2000 g
dung dịch monosodium glutamate bão hoà ở 60 oC xuống 25 oC? (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể) A. 38 gam. B. 179,24 gam. C. 358,49 gam. D. 145,67 gam.
Câu 17: Sodium chloride là hợp chất có sẵn trong tự nhiên và có nhiều ứng dụng quan trong trong cuộc
sống như làm gia vị thức ăn và trong công nghiệp như sản xuất sodium hydoxyde, chlorine,. Công thức của sodium chloride là A. NaOH. B. NaClO. C. NaCl. D. KCl.
Câu 18: Thực tế, một số biện pháp để hạn chế sự ăn mòn điện hóa tác động đến các vật dụng bằng kim loại như sau:
(a) Máy bay hết hạn sử dụng được bảo quản ở sa mạc.
(b) Quét sơn kín bề mặt hàng rào bằng thép.
(c) Hàn khối kẽm lên mặt ngoài của vỏ tàu biển (phần chìm dưới nước).
(d) Rửa sạch và lau khô dao bằng thép sau khi thái, cắt hoa quả.
(e) Tráng kẽm lên vật liệu thép để sản xuất tấm tôn lợp nhà.
Trong số các biện pháp trên, những trường hợp nào có mục đích hạn chế (hoặc ngăn cản) sự tiếp xúc của
kim loại với dung dịch điện ly?
A. (a), (b), (d) và (e). B. (b) và (e).
C. (b), (c), (d) và (e).
D. (b), (c) và (d).
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl thường được tiến hành trong thùng điện
phân có anode bằng than chì và cathode bằng Iron (giữa hai điện cực có màng ngăn xốp) dùng để sản xuất
NaOH, khí Cl2. Sơ đồ quá trình điện phân dung dịch NaCl trong công nghiệp như hình vẽ sau:
Dung dịch NaCl bão hòa có nồng độ 300 g L-1 bơm vào chỉ được điện phân một phần thành dung dịch NaCl
có nồng độ 200 g L-1, dung dịch này sau đó được dẫn ra khỏi thùng điện phân, trong khi nước muối mới
được bơm vào. Việc làm này giúp hạn chế sự tạo thành sản phẩm không mong muốn. Dung dịch NaOH thu
được ở cathode có nồng độ 32% được chuyển sang thiết bị cô đặc để sản xuất dung dịch NaOH có nồng độ theo ý muốn.
a) Khí Cl2 thoát ra ở anode, khí H2 thoát ra ở cathode.
b) Màng ngăn xốp có tác dụng ngăn không cho khí Cl2 chuyển sang cathode phản ứng với OH-.
c) Tại cathode xảy ra sự oxi hóa H2O thành khí H2 và OH-, tại anode xảy ra sự khử ion Cl- thành khí Cl2.
d) Giả sử NaOH không bị thất thoát trong quá trình cô đặc, thể tích dung dịch NaCl không thay đổi trong
quá trình điện phân. Để sản xuất được một thùng 20 lít dung dịch NaOH 45% thương phẩm có khối lượng Trang 3/7 - Mã đề 0001
riêng 1,48 g mL-1, cần ít nhất 194,8 lít ( làm tròn đến hàng phần mười) dung dịch NaCl bão hòa nồng độ 300
g L-1 bơm vào thùng điện phân.
Câu 2. Tyrosine là một trong 20 amino acid tiêu chuẩn được sử dụng bởi các tế bào để tổng hợp protein.
Đây là một amino acid không thiết yếu. Trong cơ thể người, tyrosine được chuyển hóa từ Phenylalanine.
Phenylalanine là một amino acid thiết yếu, phenylalanine được tìm thấy trong sữa của động vật có vú. Nó
được cho thêm vào thức ăn, đồ uống và thực phẩm bổ sung do nó có tính giảm đau và chống trầm cảm. Nó
là tiền chất của chất điều biến thần kinh (neuromodulator) phenylethylamin, một chất thường được cho vào
thực phẩm bổ sung. Công thức cấu tạo của Phenylalanine và tyrosine như hình dưới
a) Phenylalanine và tyrosine đều tác dụng tối đa với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1:1.
b) Phenylalanine và tyrosine là đồng đẳng của nhau.
c) Tyrosine có khả năng tạo kết tủa với dung dịch bromine.
d) Khi tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, tyrosine tạo ra muối có công thức C9H10O3NK.
Câu 3. Chất béo là triester của glycerol và acid béo. Ở điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái rắn còn
chất béo không no ở trạng thái lỏng. Mặc dù các từ “dầu”, “mỡ” và “lipid” đều dùng để chỉ chất béo, “dầu”
thường được dùng để chỉ chất béo ở dạng lỏng (chứa nhiều chất béo không no) trong điều kiện phòng bình
thường, trong khi “mỡ” là chỉ chất béo ở dạng rắn (chứa nhiều chất béo no) trong điều kiện phòng bình
thường. “Lipid” được dùng để chỉ cả chất béo ở thể lỏng và rắn, cùng với những chất liên quan khác, thường
dùng trong ngữ cảnh y học hoặc hóa sinh.
Dầu mỡ để lâu ngày sẽ có mùi khó chịu, đó là sự ôi mỡ. Có nhiều nguyên nhân gây ôi mỡ, nhưng chủ yếu
nhất là do oxi không khí cộng vào nối đôi ở gốc acid không no tạo ra peoxit, chất này bị phân hủy thành các
aldehyde có mùi khó chịu. Có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:
a) Bơ thực vật là một thuật ngữ chỉ chung về các loại bơ có nguồn gốc từ thực vật và là loại bơ được
chế biến từ dầu thực vật. Phương pháp chế biến bơ từ dầu thực vật là hydrogen hóa acid béo
b) Khi cho chất béo vào nước, khuấy mạnh rồi dùng máy đo pH để thử thì thấy giá trị pH nhỏ hơn 7. Vì
khi khuấy mạnh, phân tử chất béo bị bẻ gãy, sinh ra acid béo.
c) Dầu thực vật dễ bị ôi hơn dầu động vật
d) Ống dẫn nước thải từ các chậu rửa bát thường rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc.
Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào và 1 thời gian sẽ hết tắc. Câu 4. Cation 2
Cu  có cấu hình electron 9
[Ar]3 d có thể tạo phức được với nhiều phối tử bằng liên kết cho-
nhận giữa phối tử với các orbital trống của cation 2
Cu  . Một thí nghiệm về sự tạo thành hợp chất phức được thực hiện như sau: Trang 4/7 - Mã đề 0001
(1) Hoà tan một lượng muối CuSO khan màu trắng vào nước, thu được dung dịch X có màu xanh 4
(2) Thêm tiếp dung dịch NH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu xanh nhạt 3
(3) Tiếp tục thêm dung dịch NH đặc đến dư vào đến khi kết tủa bị hoà tan, thu được dung dịch Y có 3 màu xanh lam.
Chuỗi thí nghiệm trên được biểu diễn qua sơ đồ sau:
CuSO4(s) [Cu(OH2)6]2+(aq) [Cu(OH)2(OH2)4](s) [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq).
(màu trắng) (màu xanh) (màu xanh nhạt) (màu xanh lam)
a) Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào bản chất của nguyên tử trung tâm và phối tử. 
b) Phức chất Cu OH  2  2  6 
có dạng hình học là tứ diện.  
c) Hai phức chất Cu  NH  OH  2   Cu OH  3 2 4 2  và   2 2  6  có cùng số phối tử.
d) Khi xảy ra phản ứng giữa dung dịch ammonia dư với phức kết tủa màu xanh nhạt tạo dung dịch đồng
nhất màu xanh lam, có sự thay thế 4 phối tử nước trong phức kết tủa bằng 4 phối tử ammonia.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Số chất
trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol là bao nhiêu?
Câu 2. Số nguyên tử oxygen có trong peptide Gly-Ala-Val-Glu-Ala là bao nhiêu?
Câu 3. Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết
các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch
glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản.
Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose:
C6H12O6(s) + 6O2(g)  6CO2(g) + 6H2O(l) rH0298 = -2803 kJ.
Tính năng lượng tối đa (kJ) thu được từ glucose khi một người bệnh được truyền dịch trong 2 ngày, mỗi
ngày 1 chai 250mL dung dịch glucose 5%. (Kết quả được lấy đến hàng đơn vị).
Câu 4. Triglyceride là thành phần đóng một vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyên chở các chất
béo trong quá trình trao đổi chất. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau:
Thực hiện phản ứng hydrogen hóa hoàn toàn 427 kg triglyceride X bằng lượng dư H2 (điều kiện áp suất
cao, xúc tác, t0 có đủ) thu được a kg triglyceride Y . Giá trị của a là bao nhiêu? ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)
Câu 5. Pin kẽm-mangan Zn  MnO là loại pin phổ biến trong các thiết bị điện từ do giá thành thấp và an 2 
toàn. Tuy nhiên, loại pin này thường có tuổi thọ ngắn do phản ứng phụ làm giảm hiệu suất hoạt động. Một
nhóm học sinh nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ KOH đến hiệu suất và tuổi thọ của pin Zn  MnO . Thí 2
nghiệm được tiến hành như sau:
Bước 1: Pha các dung dịch KOH với nồng độ 2M,6M,10M .
Bước 2: Lắp ráp pin Zn  MnO 2
- Điện cực cực âm (anode): Dùng tấm kẽm (Zn).
- Điện cực cực dương (cathode): Dùng MnO trộn với than hoạt tính và chất kết dính để tạo thành điện cực. 2 Trang 5/7 - Mã đề 0001
- Nhúng điện cực vào dung dịch KOH tương ứng. Bước 3:
- Đo dung lượng ban đầu, ghi nhận các giá trị vào bảng số liệu.
- Sử dụng máy đo dung lượng pin để tiến hành sạc-xả 50 chu kỳ. Ghi lại dung lượng sau mỗi 10 chu kỳ.
- So sánh dung lượng ban đầu và dung lượng sau 50 chu kỳ.
- Xác định hiệu suất Coulombic (%) của từng mẫu.
- Kiểm tra sự suy giảm hiệu suất do ăn mòn kẽm hoặc hòa tan MnO2. Nồng độ
Dung lượng ban Dung lượng sau 50 Hiệu suất KOH (M) đầu (mAh / g) chu kỳ (mAh / g) Coulombic (%) 2 M 180 120 85% 6 M 210 170 92% 10 M 190 100 80%
1) Giả thuyết phù hợp với mục đích và quá trình tiến hành thí nghiệm trên là "nếu sử dụng chất điện ly
kiềm (KOH) có nồng đọ tối ưu, thì hiệu suất và tuổi thọ của pin Zn  MnO sẽ được cải thiện". 2
2) Khi nồng độ KOH quá cao thúc đẩy quá trình tiêu thụ zinc, làm giảm tuổi thọ của pin.
3) Cực âm xảy ra quá trình khử kẽm và cực dương xảy ra quá trình oxi hóa MnO . 2
4) Trong thí nghiệm, pin với KOH 6M có hiệu suất cao nhất, dung lượng duy trì tốt sau 50 chu kỳ.
Hãy sắp xếp các ý kiến đúng từ nhỏ đến lớn.
Câu 6. Tất cả các huy chương Olympics London 2012 đều có đường kính 85 mm và độ dày 7 mm. Các huy
chương Đồng được làm bằng hợp kim chứa copper. Tiến hành quy trình phân tích định lượng sau để xác
định thành phần hợp kim: Hòa tan 0,800 g mẫu huy chương Đồng vào dung dịch nitric acid đậm đặc, nóng.
Sau khi làm nguội và pha loãng, thêm một lượng dư dung dịch potassium iodide vào rồi tiếp tục pha loãng
dung dịch đến 250,0 cm³. Biết 25,00 cm³ mẫu dung dịch này phản ứng vừa đủ với 12,20 cm³ dung dịch sodium thiosulfate 0.100 Μ.
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Cu2+(aq) + I-(aq) → CuI (s) + I2 (aq) I 2- 2- 2 (aq) + S2O3 (aq) → I- (aq) + S4O6 (aq)
Tính hàm lượng đồng trong chiếc huy chương đồng? ( (Kết quả được lấy đến hàng phần mười).
------------------- Hết -------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Chữ kí giám thị số 1:…………………………………………………….
Chữ kí giám thị số 2: ………………………………………………….. Trang 6/7 - Mã đề 0001 ĐÁP ÁN ĐỀ THI Trang 7/7 - Mã đề 0001
Document Outline

  • Câu 15: Cho các dung dịch: (1) mật ong, (2) nước mía, (3) nước ép quả nho chín, (4) nước ép củ cải đường. Số dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là