Mã đề thi 3001 - Trang 1/ 7
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
6 trang)
ĐỀ THI TH TT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: HOÁ HC
Thi gian làm bài: 50 phút, không k thời gian phát đề
H, tên tsinh: ……………………………………
S báo danh: ………………………………………..
Cho khi lưng nguyên t (amu): H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi t sinh chỉ chọn mt phương án.
Câu 1: Acetic acid ng thức cấu tạo CH
3
-COOH. Tên của nhóm chức trong phân tử acetic acid
A. carboxyl. B. hydroxy. C. ether. D. methyl.
Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH
3
CH
2
CHO. Tên thay thế của X là
A. aldehyde propionic. B. propanal.
C. propanone. D. propanol.
Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất găng tay bảo hộ lao động cần lựa chọn loại tơ để sản xuất sản phẩm
tính chống mài mòn cao, dai, mềm, ít thấm nước. Loại tơ o sau đây đáp ng tốt nhất yêu cầu
trên?
A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ visco. C. Tơ tằm. D. Sợi bông.
Câu 4: “Cặp oxi hoá - khcủa kim loi M được kí hiệu là M
n+
/M. Trong đó nguyên tkim loi (M)
đóng vai tchất…(1)… và ion kim loại (M
n+
) đóng vai tchất…(2)…”. Nội dung phợp đin vào
các ô trống (1), (2) ln lượt là
A. trung hoà điện, oxi hoá. B. khử, trung hoà đin.
C. khử, oxi hoá. D. oxi hoá, khử.
Câu 5: S oxi hóa ca manganese trong KMnO
4
A. +2. B. +7. C. +4. D. +6.
Câu 6: Thành phần kim loi cơ bản trong hợp kim duralumin
A. Copper. B. Magnesium. C. Aluminium. D. Iron.
Câu 7: Các hợp chất của nguyên tố nào sau đây có trong thể người giúp phát trin, n định xương
răng, ổn định chức năng tim mạch, thần kinh?
A. Ca B. Fe C. K D. Mg
Câu 8: Nhựa gỗ là mt loại vật liệu tổng hợp có nhiều tính chất vượt trội. Nhựa gỗ được hình thành t
gỗ (như mạt cưa, sợi bột giy,...) nhựa polymer (HDPE, PVC, PP, PS,...). Nhựa gthuộc loại vật
liệu nào sau đây?
A. Keo dán. B. Cao su. C. Tơ sợi. D. Composite.
Câu 9: Thủy phân tripeptide Y mạch hở thu được glycine, alanine và valine. Bằng các thí nghiệm khác
đã xác định được Y có amino acid đầu C là valine, amino acid đầu N là glycine. Công thức cấu tạo của
Y là
A. Gly-Val-Ala. B. Ala-Gly-Val. C. Gly-Ala-Val. D. Val-Gly-Ala.
Câu 10: Phn ng ht nhân nhiu ng dng trong cuc sng. Dựa trên sở s dng tia bc x có
năng lượng cao (tia γ, β,…) t phn ng hạt nhân để tiêu dit hoc m hãm s phát trin tế bào ung
thư (phương pháp xạ tr). Tia bc x phá hy DNA ca tế bào ung thư.
Hạt α chính hạt nhân ; hạt β chính là electron ; hạt γ là các photon . Đồng vị được
dùng trong phương pháp tr xạ theo phương trình sau:
+ β + γ
Tt c các phn ng hạt nhân đều tuân theo định lut bo toàn s khi và điện tích. Giá tr ca A
A. 61. B. 28. C. 60. D. 59
Câu 11: Công thức của Tyrosine (Tyr) như hình sau
Phát biểu nào sau đây đúng?
Mã đề thi: 3001
Mã đề thi 3001 - Trang 2/ 7
A. Số nguyên tử carbon trong phân tử Tyr là 10.
B. Tyr không tác dụng với dung dch nước bromine.
C. Tyr có 1 nhóm chức -OH phenol.
D. Tyr tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với dung dch HCl.
Câu 12: Cho các t nghiệm sau:
(1) Cho benzene tác dụng với bromine, mặt FeBr
3
, đun nóng.
(2) Cho toluene tác dụng với HNO
3
đặc, có mặt H
2
SO
4
đặc, đun nóng.
(3) Cho toluene vào dung dch KMnO
4
, đun nóng.
(4) Cho benzene vào nh chứa k chlorine, chiếu sáng.
Nhn định nào sau đây là đúng về phản ứng xảy ra trong các t nghiệm trên:
A. Có 3 phản ứng thế, 1 phảnng oxi hoá nhóm alkyl.
B. Có 2 phản ứng thế, 1 phản ứng cộng, 1 phản ứng oxi hoá nhóm alkyl.
C. Cả 4 phản ứng đều xảy ra trên vòng benzen.
D. Có 3 phản ứng thế, 1 phảnng cộng.
Câu 13: Cho một ng nghiệm chứa đầy kNO
2
, đậy nút n, nhiệt độ phòng (khoảng 25
0
C). Biết
NO
2
thể chuyn hoá thành N
2
O
4
ngược lại N
2
O
4
thể chuyn lại thành NO
2
theo phản ứng
thuận nghịch sau:
2NO
2
(g) N
2
O
4
(g) = - 58kJ
u nâu đỏ không màu
Nhn định nào sau đây đúng?
A. Phản ứng thuận chuyển hoá NO
2
thành N
2
O
4
là phản ứng thu nhiệt.
B. Nếu ngâmng nghiệm vào cốc nước đá t thấy u của hỗn hợp khí đậm hơn.
C. Nếu nmng nghiệm vào cc nước đá t thấy màu của hỗn hợp khí không thay đổi.
D. Nếu nmng nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 70-80
0
C) thì thấy hỗn khí có màu đậm hơn.
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây không đúng về ng dng ca mt s hp cht nhóm IA?
A. Viên si cha NaHCO
3
và acid hữu cơ (viết tt là HX) to bọt khí khi cho vào nưc do phn ng:
NaHCO
3
+HX → NaX + H
2
O + CO
2
.
B. Có th dùng soda để ty ra lp du, m bám vào ng dẫn nước ca bn ra bát.
C. Có th s dng NaHCO
3
làm cht cha cháy dng bt do NaHCO
3
khó b phân hy bi nhit.
D. NaCl ng dụng để bo qun thc phm, dit khun ch yếu do NaCl làm mất nước tế bào vi
khun.
Câu 15: Do nhu cu chế to vt liu an toàn với môi tng, nhóm sinh viên mt trường đại hc đã
nghiên cu sn xut thành ng túi giy t thân y chui. Túi giy y là sn phm t thc vt, an
toàn cho sc kho vi nhiu tính năng t tri so vi túi nylon làm bng cht do. Cho các phát biu
sau:
(a) Thành phn chính ca túi sn xut t tn cây chui cellulose.
(b) Túi giấy từ thân cây chuối d phân hu sinh hc nên thân thin vi môi trường.
(c) Túi làm t cht do PE cũng là vt liu d phân hu sinh hc.
(d) Cellulose do các gc β-glucose liên kết vi nhau bng liên kết β-1,4-glycoside.
Các phát biểu đúng là
A. (a), (b), (c). B. (a), (c), (d). C. (a), (b), (d). D. (b), (c), (d).
Câu 16: Trong phức chất: số liên kết ca mt phi t vi nguyên t trung tâm được gi là dung
ng phi trí ca phi t đó; tổng s liên kết gia nguyên t trung tâm vi các phi t được gi
s phi trí ca nguyên t trung tâm đó.
Trong nghiên cứu v xúc tác đồng thể, người ta tổng hợp được mt phức chất công thức
[CoCl
2
(en)
2
]
+
tính n đnh cao và được sử dụng làm chất trung gian trong tổng hợp các hợp chất
hữu cơ. Cho biết phối tethylenediamine (en) dung lượng phối trí 2. Phát biểu nào sau đây là
đúng khi phân tích thành phần của phức chất [CoCl
2
(en)
2
]
+
?
A. Nguyên tử trung tâm số oxi hoá +4, các phi tử là Cl
-
và en, tổng số phi trí là 6.
B. Nguyên tử trung tâm s oxi hoá +4, các phối tử là Cl
-
và en, tổng số phi trí là 4.
C. Nguyên tử trung tâm số oxi hoá +3, có 2 loại phi tử, tổng số phi t là 4.
D. Nguyên tử trung tâm số oxi hoá +3, có 4 phối tử, dạng hình học bát din.
Câu 17: Chỉ s octane một đại lượng biểu thị khnăng chống ch nổ của nhiên liệu xăng trong
động đốt trong. Quy ước isooctane chỉ số octane bằng 100 heptane chỉ số octane bằng 0.
Mã đề thi 3001 - Trang 3/ 7
Một ng ty sản xuất nhiên liệu đang trin khai chiến dch “Nhiên liệu sạch Động bền Môi
trường xanh”. Trong chiến dịch này, họ loại bỏ dần các phụ gia chứa chì, nâng cao chỉ số octane của
xăng cung cấp nguồn nhiên liệu thân thin với môi trường. mt số giải pháp được đưa ra n
sau:
(a) Sử dụng tetraethyl chì (Pb(C₂H₅)₄) làm phụ gia để nâng cao chỉ số octane.
(b) Tăng hàm lượng heptane để gim chi phí.
(c) Sử dụng các quá trình reforming xúc tác để tăng hàm lượng hydrocarbon phân nhánh.
(d) Phi trộn ethanol vào xăng truyền thống để tạo ra xăng sinh học (E5, E10).
(e) Thêm các hợp chất chứa lưu huỳnh để làm tăng hiệu suất cháy của nhiên liệu.
Các gii pháp phù hợp được lựa chọn là
A. (c), (d). B. (b), (d), (e). C. (a), (b), (d). D. (b), (c), (d).
Câu 18: Trong ng nghiệp sn xuất Na, quá trình đin phân được thực hiện trong bình điện phân
Downs với hỗn hợp nóng chảy 600 650
o
C gồm NaCl CaCl
2
theo t lệ khối lượng tương ng
khoảng 3 : 2. Hiệu điện thế trong bình điện phân được duy t trong khoảng 6 7 V, thu được kim loại
tinh khiết cathode. Cường độ dòng điện chy qua chất điện li nóng chảy từ 20 40 kA. Cho nhiệt độ
nóng chảy của NaCl và CaCl
2
lần lượt là 801
o
C và 772
o
C.
Nhận đnh o sau đây không đúng?
A. Nếu s dng MgCl
2
(có nhiệt độ nóng chy 714
0
C) thay thế cho CaCl
2
trong quá trình trên s
đạt hiu qu sn xut tốt hơn.
B. Nếu tăng din tích b mặt các đin cực và tăng ờng độ dòng đin tương ng s giúp làm tăng
sản lưng Na.
C. Một trong các vai trò của CaCl
2
là giúp gim nhiệt đ nóng chảy khi điện phân.
D. Quá trình sản xuất Na cũng đồng thi thu được khí Cl
2
ở anode.
PHẦN II. T sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mi câu, t sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1: Isoamyl acetate mùi chuối chín, được dùng làm hương liệu nhân tạo. Isoamyl acetate được
điều chế theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bình cầu 25 mL isoamyl alcohol (d = 0,81 g/mL), 15 mL acetic acid (d = 1,049
g/mL) 7 mL H
2
SO
4
đậm đặc, cho thêm vào bình i viên đá bọt. Lắp ng sinh hàn hồi lưu thẳng
đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun bình cầu trong khong 1 giờ.
Bước 2: Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, chất
lng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phn chất lng phía trên.
Bước 3: Cho tt dung dch Na
2
CO
3
10% vào phần chất lng thu lấy bước 2 lắc đều đến khi
không còn khí thoát ra, thêm tiếp 30 mL dung dịch NaCl bão hòa rồi để yên khi đó chất lng tách
thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lng phía trên, làm khan ta thu được isoamyl acetate.
Phương trình hoá học của phản ứng:
a) Phản ứng điều chế isoamyl acetate là phản ứng phòng hoá.
b) Vai tcủa ống sinh hàn hồi lưu tránh thất thoát các chất trong hệ phản ng giảm nguy
cháy nổ.
c) Phân tích hp chất isoamyl acetate bằng phương pp phổ khi lượng MS sẽ thu được peak ion
phân tử có giá tr m/z = 150.
d) Nếu hiệu suất phản ng ester hóa 75% lượng isoamyl acetate bị hao hụt mất 5% t khối
lượng isoamyl acetate thu được là 21,3 gam. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Câu 2: Trong phòng tnghiệm, một nhóm học sinh chuẩn bị ba ống nghiệm, mi ống chứa khong 4
mL dung dịch lòng trắng trứng (đánh số 1, 2, 3) và tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Đun dung dịch trong ống nghiệm thứ nhất trên ngọn lửa đèn cồn đến gần sôi.
Bước 2: Lấy mt ng nghim thứ tư, cho 1 mL dung dịch NaOH 30% vào, nh 2-3 git dung dịch
CuSO
4
2%, lắc đều. Đổ ống nghiệm thứ hai vào hỗn hợp vừa điều chế.
Bước 3: Thêmi git dung dịch HNO
3
đặc vào ống nghiệm thứ ba, lắc đều.
a) bước 1 xảy ra hiện tượng đông tụ protein dưới tác dụng của nhiệt.
b) Sau bước 2 thu được dung dịch đồng nhấtu xanh lam.
Mã đề thi 3001 - Trang 4/ 7
c) Sau bước 3 thu được chất rắnu vàng và kèm theo sự đông tụ protein.
d) Ở bước 2, nếu thay lòng trắng trứng bằng peptide Gly-Ala tng thy hiện tượng tương tự.
Câu 3: Trong công nghiệp, sodium hydrogencarbonate (baking soda) và sodium carbonate (soda) được
sản xuất bằng phương pháp Solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi, muối ăn, ammonia và nước theo
đồ sau:
a) CO
2
cung cấp cho quá trình Solvay được ly từ nhiệt phân đá vôi.
b) NH
4
Cl được nhiệt phân để thu hồi NH
3
đưa trở li quá trình sản xuất.
c) Quy trình sản xuất theo đồ trên không y tiêu tn NH
3
và CO
2
(bỏ qua sự thất thoát ra môi
trường).
d) Độ tan của NaHCO
3
20 °C 40 °C lần lượt 9,6 g/100 g nước 12,7 g/100 g nước. Khi
giảm nhiệt đ của 450,8 gam dung dịch NaHCO
3
bão hoà từ 40 °C v 20 °C t khối lượng mui
NaHCO
3
kết tinh là 12,4 gam.
Câu 4: Mt nhóm hc sinh mun s dụng phương pháp điện phân để m đồng (copper) cho chiếc chìa
khóa làm bng thép (hp kim Fe - C). Nhóm học sinh đã lấy một đồng xu bng hp kim Cu - Zn cha
khoảng 95% đồng v khi lượng; chun b dung dịch điện phân là 300mL dung dch copper (II) sulfate
0,5M. Nhóm hc sinh đưa ra d đoán: “Khi tăng cường độ dòng đin, lượng đồng bám lên chìa ka
thép trong cùng mt khong thi gian s tăng”. Nhóm học sinh tiến hành thc nghim ln lượt như
sau:
- Cân để xác định khi lượng ban đầu của chìa khóa (35,2 gam) đồng xu (10,3 gam).
- Ni ca khóa với điện cực âm đồng xu với điện cực dương của nguồn điện mt chiu, ri nhúng
trong dung dịch điện phân.
- Đin phân hiệu đin thế phù hợp; cường độ dòng điện ban đầu là 2A.
- Sau mi khong thời gian x phút điện phân: làm khô, rồi n để c đnh li khi lượng ca chìa
khóa; điều chỉnh cường độ dòng điện tăng thêm 0,5A rồi tiếp tục đin phân.
Kết qu thc nghim ca nhóm hc sinh ghi li trong bng sau:
Thời điểm
Ban đầu
x phút đin phân
3x phút đin phân
Khi lượng chìa khoá
35,2 gam
35,6 gam
m gam
Gi s toàn b đồng sinh ra bám hết lên chìa khoá. S mol electron mà nguyên t hoặc ion đã cho hoặc
nhn tính bng công thc
I.t
n = ;
F
I cường độ dòng đin (ampe), t là thi gian (giây), F = 96500
C/mol.
a) Trên b mt ca chìa khoá, xy ra quá trình kh ion Cu
2+
thành Cu.
b) D đoán của nhóm hc sinh đưa ra không chính xác.
c) Ti mi thời điểm trong quá trình điện phân, khối lượng chìa khoá tăng lên bằng khối lượng đồng
xu giảm đi.
d) Giá tr ca m là 36,7 (kết qu làm tròn đến hàng phần mười).
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Hợp chất hữu X mạch hở, không nhánh (chứa C, H, O) đưc sdng rng i trong cn
nuôi gia súc, gia cầm là một phụ gia mới trong thức ăn thủy sản. Kết quả phân tích thành phần
nguyên tố chất X thu được %C = 54,55%; %H = 9,09%; còn lại oxygen. Phân tích phổ khối lượng
(MS) chất X, xác định được peak ion phân tử có giá trị m/z = 88. Phân tích phổ hồng ngoại (IR) chất X
thu được tín hiệu như hình sau:
Mã đề thi 3001 - Trang 5/ 7
Bảng số sóng hấp thụ đặc trưng trên ph hồng ngoại (IR) của mt số nhóm chức:
Hp cht Y mch hở, là đồng phân khác chc ca X, Y tác dụng được vi dung dch NaOH. Cho 4,4
mL Y (khối lượng riêng 0,9 g/mL) tác dng hoàn toàn vi 100 mL dung dch NaOH 1M, cn dung
dch sau phn ứng thu được cht hữu cơ Z và 5,89 gam chất rn khan.
Cho X tác dng vi Z (H
2
SO
4
đặc, t
0
) thu được hp chất T có mùi thơm. Khối lưng phân t ca T
bao nhiêu amu?
Câu 2: Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO
3
) t ammonia theo đồ chuyển hoá
sau:
0
2 2 2 2
O ,t ,xt O O H O
3 2 3
NH NO NO HNO
Để sản xuất 1 tấn dung dịch HNO
3
63%, cần ng m kg ammonia, biết rằng hiệu suất của toàn bộ quá
tnh là 75%. Giá tr của m là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
Câu 3: Tinh bt kháng (resistant starch) là loi tinh bt không b thu phân ruột non đi đến và
lên men trong rut già, to ra nhiu vi khun tt giúp ci thin sc kho đường rut.
Chui xanh thường cha 70 - 80% tinh bt theo trọng lượng khô. Đc bit, t l tinh bt kháng trong
chui xanh rt cao, cao nht trong các loi qu (48,99 % khối lưng tinh bt). Một người trưởng thành
cần đáp ng ít nht 7 gam tinh bột kháng/ngày để đảm bo nhu cầu thể. Trong mt ngày, mt
người trưng thành cn s dng ít nht bao nhiêu gam chui xanh theo trng lưng khô (loi cha
75% tinh bột) để đảm bo nhu cầu thể (kết qu làm tròn đến hàng đơn v, không ngun thc
phm khác cung cp tinh bt kháng).
Câu 4: Dung dch iron (II) sulfate để lâu ngày b oxi hóa mt phn bi oxygen ca không khí to
thành iron (III) sulfate (dung dch X). Cho 30 mL dung dch H
2
SO
4
0,5M vào 10 mL dung dch X thu
được dung dch Y.
Thí nghim 1: Chuẩn độ 10,0 mL dung dch Y bng dung dch KMnO
4
0,05M cho đến khi xut
hin màu hng nht bn (phn ứng coi như vừa đủ) thì thy hết 9,0 mL dung dch KMnO
4
.
Thí nghim 2: Ngâm mt lá st vào 10,0 mL dung dch Y, khuấy đu đến khi kh hoàn toàn
st(III) thành Fe(II). Ly lá st ra, ri chuẩn độ bng dung dch KMnO
4
0,05M. Khi màu hng nht
bn xut hin t thy hết 10,5 mL dung dch KMnO
4
. T l iron (II) sulfate đã b oxi hóa trong không
khí là a%. Giá tr ca a bng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến phần nguyên).
Câu 5: Thí nghiệm tách β-carotene từ nước ép cà rốt:
Chuẩn bị: nước ép cà rốt, hexane; cốc thuỷ tinh 100 mL, bình tam giác 100 mL, phễu chiết 60 mL, g
t nghiệm.
Tiến hành:
- Cho khoảng 20 mL nước ép rốt vào nh tam giác. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều
khoảng 2 phút.
- Đhn hợp vào phễu chiết để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút, thấy chất lỏng
tách thành hai lớp.
- Mở khoá phễu chiết cho phần chất lng ở dưới chảy xuống cốc thuỷ tinh, n lại phần chất lng phía
trên gilại trong phễu chiết.
Cho các phát biểu được đánh số thứ tự như sau:
(1) Hexane đóng vai trò là dung môi khả năng hòa tan β-carotene.
(2) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lng – lng.
(3) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lng rắn.
(4) Chất lng trong cốc thuỷ tinh là nước, chất lng gilại trong phễu chiết là β-carotene hoà tan trong
hexane.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 123…).
Loại hợp chất
Liên kết
Số sóng (cm
-1
)
Alcohol
O-H
3500 - 3200
Aldehyde
C=O
1740 - 1685
C-H
2830 - 2695
Carboxylic acid
C=O
1760 - 1690
O-H
3300 - 2500
Ester
C=O
1750 - 1715
C-O
1300 - 1000
Ketone
C=O
1715 - 1666
Mã đề thi 3001 - Trang 6/ 7
Câu 6: Trong công nghiệp, dolomite là nguyên liệu sản xuất magnesium oxide (MgO, thành phần
chính của gạch chịu lửa) theo phảnng:
CaCO
3
.MgCO
3
(s)
o
t
CaO(s) + MgO(s) + 2CO
2
(g)
Cho enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của các chất theo bảng sau:
Cht
CaCO
3
.MgCO
3
(s)
CaO(s)
MgO(s)
CO
2
(g)
(kJ/mol)
-2326,3
-634,9
-601,6
-393,5
Quá trình phân hủy hoàn toàn 500 gam dolomite theo phản ứng trên đã hấp tha kJ nhiệt. Giá tr của a
bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.)
-------------- HT ---------------
- Thí sinh không được s dng tài liu;
- Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
Mã đề thi 3001 - Trang 7/ 7
ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 HẢI DƯƠNG MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề có 6 trang)
Họ, tên thí sinh
: …………………………………… Mã đề thi: 3001
Số báo danh: ………………………………………..
Cho khối lượng nguyên tử (amu): H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Acetic acid có công thức cấu tạo CH3-COOH. Tên của nhóm chức có trong phân tử acetic acid là A. carboxyl. B. hydroxy. C. ether. D. methyl.
Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2CHO. Tên thay thế của X là
A. aldehyde propionic. B. propanal. C. propanone. D. propanol.
Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất găng tay bảo hộ lao động cần lựa chọn loại tơ để sản xuất sản phẩm
có tính chống mài mòn cao, dai, mềm, ít thấm nước. Loại tơ nào sau đây đáp ứng tốt nhất yêu cầu trên? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ visco. C. Tơ tằm. D. Sợi bông.
Câu 4: “Cặp oxi hoá - khử của kim loại M được kí hiệu là Mn+/M. Trong đó nguyên tử kim loại (M)
đóng vai trò chất…(1)… và ion kim loại (Mn+) đóng vai trò chất…(2)…”. Nội dung phù hợp điền vào
các ô trống (1), (2) lần lượt là
A. trung hoà điện, oxi hoá. B. khử, trung hoà điện. C. khử, oxi hoá. D. oxi hoá, khử.
Câu 5: Số oxi hóa của manganese trong KMnO4 là A. +2. B. +7. C. +4. D. +6.
Câu 6: Thành phần kim loại cơ bản trong hợp kim duralumin là A. Copper. B. Magnesium. C. Aluminium. D. Iron.
Câu 7: Các hợp chất của nguyên tố nào sau đây có trong cơ thể người giúp phát triển, ổn định xương
và răng, ổn định chức năng tim mạch, thần kinh? A. Ca B. Fe C. K D. Mg
Câu 8: Nhựa gỗ là một loại vật liệu tổng hợp có nhiều tính chất vượt trội. Nhựa gỗ được hình thành từ
gỗ (như mạt cưa, sợi bột giấy,...) và nhựa polymer (HDPE, PVC, PP, PS,...). Nhựa gỗ thuộc loại vật liệu nào sau đây? A. Keo dán. B. Cao su. C. Tơ sợi. D. Composite.
Câu 9: Thủy phân tripeptide Y mạch hở thu được glycine, alanine và valine. Bằng các thí nghiệm khác
đã xác định được Y có amino acid đầu C là valine, amino acid đầu N là glycine. Công thức cấu tạo của Y là A. Gly-Val-Ala. B. Ala-Gly-Val. C. Gly-Ala-Val. D. Val-Gly-Ala.
Câu 10: Phản ứng hạt nhân có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Dựa trên cơ sở sử dụng tia bức xạ có
năng lượng cao (tia γ, β,…) từ phản ứng hạt nhân để tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển tế bào ung
thư (phương pháp xạ trị). Tia bức xạ phá hủy DNA của tế bào ung thư.
Hạt α chính là hạt nhân
; hạt β chính là electron
; hạt γ là các photon . Đồng vị được
dùng trong phương pháp trị xạ theo phương trình sau: → + β + γ
Tất cả các phản ứng hạt nhân đều tuân theo định luật bảo toàn số khối và điện tích. Giá trị của A là A. 61. B. 28. C. 60. D. 59
Câu 11: Công thức của Tyrosine (Tyr) như hình sau
Phát biểu nào sau đây đúng?
Mã đề thi 3001 - Trang 1/ 7
A. Số nguyên tử carbon trong phân tử Tyr là 10.
B. Tyr không tác dụng với dung dịch nước bromine.
C. Tyr có 1 nhóm chức -OH phenol.
D. Tyr tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với dung dịch HCl.
Câu 12: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho benzene tác dụng với bromine, có mặt FeBr3, đun nóng.
(2) Cho toluene tác dụng với HNO3 đặc, có mặt H2SO4 đặc, đun nóng.
(3) Cho toluene vào dung dịch KMnO4, đun nóng.
(4) Cho benzene vào bình chứa khí chlorine, chiếu sáng.
Nhận định nào sau đây là đúng về phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên:
A. Có 3 phản ứng thế, 1 phản ứng oxi hoá nhóm alkyl.
B. Có 2 phản ứng thế, 1 phản ứng cộng, 1 phản ứng oxi hoá nhóm alkyl.
C. Cả 4 phản ứng đều xảy ra trên vòng benzen.
D. Có 3 phản ứng thế, 1 phản ứng cộng.
Câu 13: Cho một ống nghiệm chứa đầy khí NO2, đậy nút kín, ở nhiệt độ phòng (khoảng 250C). Biết
NO2 có thể chuyển hoá thành N2O4 và ngược lại N2O4 có thể chuyển lại thành NO2 theo phản ứng thuận nghịch sau:
2NO2(g) ⇌ N2O4(g) = - 58kJ màu nâu đỏ không màu
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Phản ứng thuận chuyển hoá NO2 thành N2O4 là phản ứng thu nhiệt.
B. Nếu ngâm ống nghiệm vào cốc nước đá thì thấy màu của hỗn hợp khí đậm hơn.
C. Nếu ngâm ống nghiệm vào cốc nước đá thì thấy màu của hỗn hợp khí không thay đổi.
D. Nếu ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 70-800C) thì thấy hỗn khí có màu đậm hơn.
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây không đúng về ứng dụng của một số hợp chất nhóm IA?
A. Viên sủi chứa NaHCO3 và acid hữu cơ (viết tắt là HX) tạo bọt khí khi cho vào nước do phản ứng:
NaHCO3 +HX → NaX + H2O + CO2.
B. Có thể dùng soda để tẩy rửa lớp dầu, mỡ bám vào ống dẫn nước của bồn rửa bát.
C. Có thể sử dụng NaHCO3 làm chất chữa cháy dạng bột do NaHCO3 khó bị phân hủy bởi nhiệt.
D. NaCl có ứng dụng để bảo quản thực phẩm, diệt khuẩn chủ yếu do NaCl làm mất nước tế bào vi khuẩn.
Câu 15: Do nhu cầu chế tạo vật liệu an toàn với môi trường, nhóm sinh viên một trường đại học đã
nghiên cứu và sản xuất thành công túi giấy từ thân cây chuối. Túi giấy này là sản phẩm từ thực vật, an
toàn cho sức khoẻ với nhiều tính năng vượt trội so với túi nylon làm bằng chất dẻo. Cho các phát biểu sau:
(a) Thành phần chính của túi sản xuất từ thân cây chuối là cellulose.
(b) Túi giấy từ thân cây chuối dễ phân huỷ sinh học nên thân thiện với môi trường.
(c) Túi làm từ chất dẻo PE cũng là vật liệu dễ phân huỷ sinh học.
(d) Cellulose do các gốc β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside. Các phát biểu đúng là A. (a), (b), (c). B. (a), (c), (d). C. (a), (b), (d). D. (b), (c), (d).
Câu 16: Trong phức chất: số liên kết của một phối tử với nguyên tử trung tâm được gọi là dung
lượng phối trí của phối tử đó; tổng số liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các phối tử được gọi là
số phối trí của nguyên tử trung tâm đó.
Trong nghiên cứu về xúc tác đồng thể, người ta tổng hợp được một phức chất có công thức
[CoCl2(en)2]+ có tính ổn định cao và được sử dụng làm chất trung gian trong tổng hợp các hợp chất
hữu cơ. Cho biết phối tử ethylenediamine (en) có dung lượng phối trí là 2. Phát biểu nào sau đây là
đúng khi phân tích thành phần của phức chất [CoCl2(en)2]+ ?
A. Nguyên tử trung tâm có số oxi hoá +4, các phối tử là Cl- và en, tổng số phối trí là 6.
B. Nguyên tử trung tâm có số oxi hoá +4, các phối tử là Cl- và en, tổng số phối trí là 4.
C. Nguyên tử trung tâm có số oxi hoá +3, có 2 loại phối tử, tổng số phối trí là 4.
D. Nguyên tử trung tâm có số oxi hoá +3, có 4 phối tử, dạng hình học bát diện.
Câu 17: Chỉ số octane là một đại lượng biểu thị khả năng chống kích nổ của nhiên liệu xăng trong
động cơ đốt trong. Quy ước isooctane có chỉ số octane bằng 100 và heptane có chỉ số octane bằng 0.
Mã đề thi 3001 - Trang 2/ 7
Một công ty sản xuất nhiên liệu đang triển khai chiến dịch “Nhiên liệu sạch – Động cơ bền – Môi
trường xanh”.
Trong chiến dịch này, họ loại bỏ dần các phụ gia chứa chì, nâng cao chỉ số octane của
xăng và cung cấp nguồn nhiên liệu thân thiện với môi trường. Có một số giải pháp được đưa ra như sau:
(a) Sử dụng tetraethyl chì (Pb(C₂H₅)₄) làm phụ gia để nâng cao chỉ số octane.
(b) Tăng hàm lượng heptane để giảm chi phí.
(c) Sử dụng các quá trình reforming xúc tác để tăng hàm lượng hydrocarbon phân nhánh.
(d) Phối trộn ethanol vào xăng truyền thống để tạo ra xăng sinh học (E5, E10).
(e) Thêm các hợp chất chứa lưu huỳnh để làm tăng hiệu suất cháy của nhiên liệu.
Các giải pháp phù hợp được lựa chọn là A. (c), (d). B. (b), (d), (e). C. (a), (b), (d). D. (b), (c), (d).
Câu 18: Trong công nghiệp sản xuất Na, quá trình điện phân được thực hiện trong bình điện phân
Downs với hỗn hợp nóng chảy ở 600 – 650 oC gồm NaCl và CaCl2 theo tỉ lệ khối lượng tương ứng
khoảng 3 : 2. Hiệu điện thế trong bình điện phân được duy trì trong khoảng 6 – 7 V, thu được kim loại
tinh khiết ở cathode. Cường độ dòng điện chạy qua chất điện li nóng chảy từ 20 – 40 kA. Cho nhiệt độ
nóng chảy của NaCl và CaCl2 lần lượt là 801 oC và 772 oC.
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nếu sử dụng MgCl2 (có nhiệt độ nóng chảy là 7140C) thay thế cho CaCl2 trong quá trình trên sẽ
đạt hiệu quả sản xuất tốt hơn.
B. Nếu tăng diện tích bề mặt các điện cực và tăng cường độ dòng điện tương ứng sẽ giúp làm tăng sản lượng Na.
C. Một trong các vai trò của CaCl2 là giúp giảm nhiệt độ nóng chảy khi điện phân.
D. Quá trình sản xuất Na cũng đồng thời thu được khí Cl2 ở anode.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1:
Isoamyl acetate có mùi chuối chín, được dùng làm hương liệu nhân tạo. Isoamyl acetate được
điều chế theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bình cầu 25 mL isoamyl alcohol (d = 0,81 g/mL), 15 mL acetic acid (d = 1,049
g/mL) và 7 mL H2SO4 đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng
đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun bình cầu trong khoảng 1 giờ.
Bước 2: Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, chất
lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên.
Bước 3: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 10% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều đến khi
không còn khí thoát ra, thêm tiếp 30 mL dung dịch NaCl bão hòa rồi để yên khi đó chất lỏng tách
thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lỏng phía trên, làm khan ta thu được isoamyl acetate.
Phương trình hoá học của phản ứng:
a) Phản ứng điều chế isoamyl acetate là phản ứng xà phòng hoá.
b) Vai trò của ống sinh hàn hồi lưu là tránh thất thoát các chất trong hệ phản ứng và giảm nguy cơ cháy nổ.
c) Phân tích hợp chất isoamyl acetate bằng phương pháp phổ khối lượng MS sẽ thu được peak ion
phân tử có giá trị m/z = 150.
d) Nếu hiệu suất phản ứng ester hóa là 75% và lượng isoamyl acetate bị hao hụt mất 5% thì khối
lượng isoamyl acetate thu được là 21,3 gam. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh chuẩn bị ba ống nghiệm, mỗi ống chứa khoảng 4
mL dung dịch lòng trắng trứng (đánh số 1, 2, 3) và tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Đun dung dịch trong ống nghiệm thứ nhất trên ngọn lửa đèn cồn đến gần sôi.
Bước 2: Lấy một ống nghiệm thứ tư, cho 1 mL dung dịch NaOH 30% vào, nhỏ 2-3 giọt dung dịch
CuSO4 2%, lắc đều. Đổ ống nghiệm thứ hai vào hỗn hợp vừa điều chế.
Bước 3: Thêm vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm thứ ba, lắc đều.
a) Ở bước 1 xảy ra hiện tượng đông tụ protein dưới tác dụng của nhiệt.
b) Sau bước 2 thu được dung dịch đồng nhất có màu xanh lam.
Mã đề thi 3001 - Trang 3/ 7
c) Sau bước 3 thu được chất rắn có màu vàng và kèm theo sự đông tụ protein.
d) Ở bước 2, nếu thay lòng trắng trứng bằng peptide Gly-Ala thì cũng thấy hiện tượng tương tự.
Câu 3: Trong công nghiệp, sodium hydrogencarbonate (baking soda) và sodium carbonate (soda) được
sản xuất bằng phương pháp Solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi, muối ăn, ammonia và nước theo sơ đồ sau:
a) CO2 cung cấp cho quá trình Solvay được lấy từ nhiệt phân đá vôi.
b) NH4Cl được nhiệt phân để thu hồi NH3 đưa trở lại quá trình sản xuất.
c) Quy trình sản xuất theo sơ đồ trên không gây tiêu tốn NH3 và CO2 (bỏ qua sự thất thoát ra môi trường).
d) Độ tan của NaHCO3 ở 20 °C và ở 40 °C lần lượt là 9,6 g/100 g nước và 12,7 g/100 g nước. Khi
giảm nhiệt độ của 450,8 gam dung dịch NaHCO3 bão hoà từ 40 °C về 20 °C thì khối lượng muối
NaHCO3 kết tinh là 12,4 gam.
Câu 4: Một nhóm học sinh muốn sử dụng phương pháp điện phân để mạ đồng (copper) cho chiếc chìa
khóa làm bằng thép (hợp kim Fe - C). Nhóm học sinh đã lấy một đồng xu bằng hợp kim Cu - Zn chứa
khoảng 95% đồng về khối lượng; chuẩn bị dung dịch điện phân là 300mL dung dịch copper (II) sulfate
0,5M. Nhóm học sinh đưa ra dự đoán: “Khi tăng cường độ dòng điện, lượng đồng bám lên chìa khóa
thép trong cùng một khoảng thời gian sẽ tăng”. Nhóm học sinh tiến hành thực nghiệm lần lượt như sau:
- Cân để xác định khối lượng ban đầu của chìa khóa (35,2 gam) và đồng xu (10,3 gam).
- Nối chìa khóa với điện cực âm và đồng xu với điện cực dương của nguồn điện một chiều, rồi nhúng
trong dung dịch điện phân.
- Điện phân ở hiệu điện thế phù hợp; cường độ dòng điện ban đầu là 2A.
- Sau mỗi khoảng thời gian x phút điện phân: làm khô, rồi cân để xác định lại khối lượng của chìa
khóa; điều chỉnh cường độ dòng điện tăng thêm 0,5A rồi tiếp tục điện phân.
Kết quả thực nghiệm của nhóm học sinh ghi lại trong bảng sau: Thời điểm Ban đầu
x phút điện phân 2x phút điện phân 3x phút điện phân Khối lượng chìa khoá 35,2 gam 35,6 gam 36,1 gam m gam
Giả sử toàn bộ đồng sinh ra bám hết lên chìa khoá. Số mol electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc I.t
nhận tính bằng công thức n =
; I là cường độ dòng điện (ampe), t là thời gian (giây), F = 96500 F C/mol.
a) Trên bề mặt của chìa khoá, xảy ra quá trình khử ion Cu2+ thành Cu.
b) Dự đoán của nhóm học sinh đưa ra không chính xác.
c) Tại mỗi thời điểm trong quá trình điện phân, khối lượng chìa khoá tăng lên bằng khối lượng đồng xu giảm đi.
d) Giá trị của m là 36,7 (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, không nhánh (chứa C, H, O) được sử dụng rộng rãi trong chăn
nuôi gia súc, gia cầm và là một phụ gia mới trong thức ăn thủy sản. Kết quả phân tích thành phần
nguyên tố chất X thu được %C = 54,55%; %H = 9,09%; còn lại là oxygen. Phân tích phổ khối lượng
(MS) chất X, xác định được peak ion phân tử có giá trị m/z = 88. Phân tích phổ hồng ngoại (IR) chất X
thu được tín hiệu như hình sau:
Mã đề thi 3001 - Trang 4/ 7
Bảng số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại (IR) của một số nhóm chức: Loại hợp chất Liên kết Số sóng (cm-1) Alcohol O-H 3500 - 3200 C=O 1740 - 1685 Aldehyde C-H 2830 - 2695 C=O 1760 - 1690 Carboxylic acid O-H 3300 - 2500 C=O 1750 - 1715 Ester C-O 1300 - 1000 Ketone C=O 1715 - 1666
Hợp chất Y mạch hở, là đồng phân khác chức của X, Y tác dụng được với dung dịch NaOH. Cho 4,4
mL Y (khối lượng riêng 0,9 g/mL) tác dụng hoàn toàn với 100 mL dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được chất hữu cơ Z và 5,89 gam chất rắn khan.
Cho X tác dụng với Z (H2SO4 đặc, t0) thu được hợp chất T có mùi thơm. Khối lượng phân tử của T là bao nhiêu amu?
Câu 2: Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau: 0     O ,t ,xt O O H O 2 2 2 2 NH  NO  NO HNO 3 2 3
Để sản xuất 1 tấn dung dịch HNO3 63%, cần dùng m kg ammonia, biết rằng hiệu suất của toàn bộ quá
trình là 75%. Giá trị của m là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?
Câu 3: Tinh bột kháng (resistant starch) là loại tinh bột không bị thuỷ phân ở ruột non mà đi đến và
lên men trong ruột già, tạo ra nhiều vi khuẩn tốt giúp cải thiện sức khoẻ đường ruột.
Chuối xanh thường chứa 70 - 80% tinh bột theo trọng lượng khô. Đặc biệt, tỷ lệ tinh bột kháng trong
chuối xanh rất cao, cao nhất trong các loại quả (48,99 % khối lượng tinh bột). Một người trưởng thành
cần đáp ứng ít nhất 7 gam tinh bột kháng/ngày để đảm bảo nhu cầu cơ thể. Trong một ngày, một
người trưởng thành cần sử dụng ít nhất bao nhiêu gam chuối xanh theo trọng lượng khô (loại chứa
75% tinh bột) để đảm bảo nhu cầu cơ thể (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị, không có nguồn thực
phẩm khác cung cấp tinh bột kháng).
Câu 4: Dung dịch iron (II) sulfate để lâu ngày bị oxi hóa một phần bởi oxygen của không khí tạo
thành iron (III) sulfate (dung dịch X). Cho 30 mL dung dịch H2SO4 0,5M vào 10 mL dung dịch X thu
được dung dịch Y.
Thí nghiệm 1: Chuẩn độ 10,0 mL dung dịch Y bằng dung dịch KMnO4 0,05M cho đến khi xuất
hiện màu hồng nhạt bền (phản ứng coi như vừa đủ) thì thấy hết 9,0 mL dung dịch KMnO4.
Thí nghiệm 2: Ngâm một lá sắt dư vào 10,0 mL dung dịch Y, khuấy đều đến khi khử hoàn toàn
sắt(III) thành Fe(II). Lấy lá sắt ra, rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,05M. Khi màu hồng nhạt
bền xuất hiện thì thấy hết 10,5 mL dung dịch KMnO4. Tỉ lệ iron (II) sulfate đã bị oxi hóa trong không
khí là a%. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến phần nguyên).
Câu 5: Thí nghiệm tách β-carotene từ nước ép cà rốt:
Chuẩn bị: nước ép cà rốt, hexane; cốc thuỷ tinh 100 mL, bình tam giác 100 mL, phễu chiết 60 mL, giá thí nghiệm. Tiến hành:
- Cho khoảng 20 mL nước ép cà rốt vào bình tam giác. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng 2 phút.
- Đổ hỗn hợp vào phễu chiết và để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút, thấy chất lỏng tách thành hai lớp.
- Mở khoá phễu chiết cho phần chất lỏng ở dưới chảy xuống cốc thuỷ tinh, còn lại phần chất lỏng phía
trên giữ lại trong phễu chiết.
Cho các phát biểu được đánh số thứ tự như sau:
(1) Hexane đóng vai trò là dung môi có khả năng hòa tan β-carotene.
(2) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – lỏng.
(3) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – rắn.
(4) Chất lỏng trong cốc thuỷ tinh là nước, chất lỏng giữ lại trong phễu chiết là β-carotene hoà tan trong hexane.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 123…).
Mã đề thi 3001 - Trang 5/ 7
Câu 6: Trong công nghiệp, dolomite là nguyên liệu sản xuất magnesium oxide (MgO, thành phần
chính của gạch chịu lửa) theo phản ứng: o CaCO t  3.MgCO3(s) CaO(s) + MgO(s) + 2CO2(g)
Cho enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của các chất theo bảng sau: Chất CaCO3.MgCO3(s) CaO(s) MgO(s) CO2(g) -2326,3 -634,9 -601,6 -393,5 (kJ/mol)
Quá trình phân hủy hoàn toàn 500 gam dolomite theo phản ứng trên đã hấp thụ a kJ nhiệt. Giá trị của a
là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.)
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Mã đề thi 3001 - Trang 6/ 7 ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Mã đề thi 3001 - Trang 7/ 7