Trang 1/Mã đề 1111
SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KTHI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Bài thi: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề.
Ch giám thị:…………………………………………………………………..................................
Họ tên thí sinh:………………..……………...........................SBD:…………………………..........
* Cho nguyên tử khối ca các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn =65; Ag = 108.
* Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Kim loại nào sau đây thể hiện nhiều số oxi hóa trong các hợp chất ?
A. Mn. B. K. C. Sr. D. Cs.
Câu 2. Tái chế st tiết kiệm được 90% năng lượng so vi vic sn xut st t quặng. Như vậy, năng
ng cn thiết để sn xut mt lon st t qung st có th dùng để to ra bao nhiêu lon st bng con
đường tái chế ?
A. 20 . B. 10 . C. 30. D. 40.
Câu 3. Trong công nghiệp, kim loại sắt (iron) được sản xuất từ quặng hematite theo phương trình:
Fe
2
O
3
+ 3CO
𝑡
𝑜
2Fe + 3CO
2
. Kim loại nào sau đây thtách ra khỏi quặng bằng phương pháp
tương tự ?
A. Zinc. B. Calcium. C. Magnesium. D. Aluminium.
Câu 4. Trong dung dịch, giá trị pH mà tại đó amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực tổng
điện tích bằng 0 được gọi pH
I
. Cho giá trị pH
I
như sau: Glu (pH
I
= 3,08), Gly (pH
I
= 5,97), Arg
(pH
I
= 10,76).
Tiến hành phương pháp điện di dung dịch gồm ba amino acid trên tại giá trị pH = 5,97 thu được kết
quả như hình dưới:
Kí hiệu B tương ứng với amino acid
A. Arg. B. Glu. C. Gly. D. Gly hoặc Glu.
Câu 5. Aspartame mt cht to ngt nhân tạo, được s dụng để thay thế đường trong thc phm
đồ ung. Aspartame ngt gp 200 ln so vi saccharose. Aspartame có công thc cu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Aspartame có phân tử khối là 294.
B. Thu phân hoàn toàn aspartame trong môi trường acid, đun nóng thu được hỗn hợp 3 sản phẩm.
C. Phân tử aspartame chứa một liên kết peptide.
D. Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm bánh.
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ề có 06 trang)
Mã đề: 1111
Trang 2/Mã đề 1111
Câu 6. Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân hủy bởi nhiệt theo phản ứng sau:
MCO
3
(s)
o
t
MO
(s)
+ CO
2
(g)
;
0
r 298
H
.
Cho nhiệt độ bắt đầu xảy ra phản ứng nhiệt phân (không theo thứ tự) các muối carbonate là 882
o
C,
1360
o
C, 542
o
C, 1155
o
C. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên được cho trong bảng sau:
Muối
MgCO
3
(s)
CaCO
3
(s)
BaCO
3
(s)
0
r 298
H
(kJ)
101,08
183,31
274,68
Nhiệt độ (
o
C) mà tại đó CaCO
3
bắt đầu bị nhiệt phân là
A. 882. B. 542. C. 1360. D. 1155.
Câu 7. Một loại bình chữa cháy chứa khí CO
2
áp suất cao. Khi mở van, do áp suất giảm đột ngột
nên khí CO
2
sẽ chuyển sang thể lỏng.
Cho các phát biểu sau:
(a) CO
2
làm giảm nhiệt độ của đám cháy do CO
2
lỏng bay hơi cần thu nhiệt.
(b) Luồng khí CO
2
làm hạn chế sự tiếp xúc của đồ vật với oxygen.
(c) Luồng khí CO
2
làm loãng nồng độ hơi chất cháy trong đám cháy.
(d) Hơi chất cháy phản ứng với CO
2
tạo hợp chất mới thay vì phản ứng với oxygen.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 8. Thủy phân ester no, hai chức, mạch hở R thu được muối T (phân tử không chứa hydrogen)
alcohol A. Trong thực tế, A được pha vào xăng để sản xuất xăng sinh học E
5
. Công thức phân tử của
R
A. C
6
H
8
O
4
. B. C
4
H
6
O
4
. C. C
4
H
4
O
4
. D. C
6
H
10
O
4
.
Câu 9. Công thức cấu tạo dạng mạch vòng β-fructose
A.
3
4
5
6
OH
OH
OH
O
OH
2
1
OH
B.
O
OH
OH
1
2
3
4
5
6
OH
OH
OH
C.
OH
O
OH
1
2
3
4
5
6
OH
OH
OH
D.
3
4
5
6
OH
OH
2
1
OH
OH
OH
O
Câu 10. Hình ảnh dưới đây thể hiện tính chất nào của kim loại ?
A. Tính dẻo. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính dẫn điện. D. Tính ánh kim.
Câu 11. Màu của loài hoa cẩm tú cầu có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của đất trồng nên có thể điểu
chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất.
pH đất trồng
< 7
= 7
> 7
Hoa sẽ có màu
Lam
Trắng sữa
Hồng
Khi trồng loài hoa này, nếu ta bón thêm đạm hai lá (NH
4
NO
3
) và tưới nước thì khi thu hoạch hoa s
có màu
A. hồng pha trắng sữa. B. lam.
C. trắng sữa. D. hồng.
Trang 3/Mã đề 1111
Câu 12. Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học ?
A. Vỏ tàu biển bằng thép có gắn nhiều khối kẽm neo đậu tại một cảng biển.
B. Vật dụng bằng bạc bị sẫm màu khi tiếp xúc với không khí có lẫn H
2
S.
C. Một cổ vật bằng đồng thau (hợp kim Cu – Zn) chìm trong nước biển.
D. Tấm tôn trầy xước trên mái nhà tiếp xúc với nước mưa.
Câu 13. Sơ đồ sau biểu diễn quá trình tinh luyện copper bằng phương pháp điện phân:
Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi khối lượng cathode theo thời gian ?
A. (2) . B. (3) . C. (4). D. (1) .
Câu 14. Tiến hành ghi phổ hồng ngoại (IR) một hợp chất (X) có công thức phân tử C
3
H
6
O
2
thu được
kết quả như sau:
Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số liên kết như sau:
Thứ tự
Liên kết
Số sóng (cm
-1
)
1
O-H (alcohol)
3500 - 3200 (tù)
2
O-H (carboxylic)
3300 - 2500 (tù rộng)
3
C-H
3000 - 2840
4
C=O (aldehyde, ketone, ester, carboxylic)
1780 - 1650
5
C-O (ether, ester, carboxylic)
1300 - 1000
Từ phổ IR có thể dự đoán công thức cấu tạo của X là
A. HOCH
2
CH
2
CH=O. B. CH
3
COOCH
3
. C. C
2
H
5
COOH. D. HCOOC
2
H
5
.
Trang 4/Mã đề 1111
Câu 15. α linoleic acid (ALA) một loại acid béo quan trọng đối với thể, nhiều trong dầu
đậu nành, dầu hạt cải, cải bó xôi, …ALAacid béo thuộc loại…(1), là acid béo…(2). Cấu trúc mạch
carbon của α – linoleic acid như sau:
Nội dung phù hợp trong các ô trống (1) và (2) lần lượt là
A. omega – 3, chưa bão hòa. B. omega – 3, bão hòa.
C. omega – 9, chưa bão hòa. D. omega – 9, bão hòa.
Câu 16. Nhìn vào phức chất được biểu diễn như hình bên, một bạn học sinh có nhận xét sau:
(a) Số phối trí (số nguyên tử liên kết với nguyên tử trung tâm) của nguyên tử trung tâm bằng 6.
(b) Dạng hình học của phức chất là tứ diện.
(c) Dung lượng phối trí (số liên kết một phối tử liên kết với ion trung tâm) của phối tử bằng 2.
(d) Số oxi hóa của nguyên tử trung tâm bằng +2.
Số phát biểu đúng
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 17. Các enzyme trong thể người đã tiến hóa để hoạt động tốt nhất nhiệt độ thbình
thường. Đồ thị dưới đây biểu diễn tốc độ của một phản ứng sinh hóa trong cơ thể với sự xúc tác của
một enzyme theo nhiệt độ:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Ở 37
o
C, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.
B. Từ đồ thị nhận thấy hoạt tính của enzyme tăng theo nhiệt độ.
C. Tốc độ phản ứng thấp hơn ở nhiệt độ trên hoặc dưới 37
o
C.
D. Enzyme bất hoạt hoàn toàn ở khoảng 51
o
C.
Câu 18. Nhựa ABS một loại polymer được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất đồ chơi trẻ em nhờ
độ bền cao, khả năng chịu va đập tốt an toàn khi sử dụng. Da vào công thức cấu tạo của ABS,
cho biết để tổng hợp loại nhựa này cần những loại monomer nào ?
A. Ethylene, butadiene, vinylbenzene. B. Acrylonitrile, isoprene, cumene.
C. Acrylonitrile, butadiene, styrene. D. Propylene, styrene, caprolactame.
Trang 5/Mã đề 1111
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1. Gói làm nóng thức ăn (FRH) trong lẩu tự sôi có thành phần theo khối lượng là Mg (90%), Fe
(4%) NaCl (6%). Khi sử dụng, chỉ cần cho khoảng 30 mL nước vào hỗn hợp FRH, hỗn hợp y
phản ứng mãnh liệt theo phương trình: Mg
(s)
+ 2H
2
O
(l)
→ Mg(OH)
2 (s)
+ H
2 (g)
và tỏa rất nhiều nhiệt,
đủ để làm nóng thức ăn nhanh chóng.
a) Magnesium có thể khử được nước ở nhiệt độ thường.
b) Có thể dùng bột chứa 100% Mg để tăng hiệu quả làm nóng thức ăn.
c) Gói FRH khối lượng 8 gam có thể tỏa ra tối đa 107,04 kJ. Biết rằng enthalpy tạo thành chuẩn
của Mg(OH)
2 (s)
và H
2
O
(l)
lần lượt là -928,4 kJ.mol
-1
và -285,8 kJ.mol
-1
.
d) Gói FRH (8 gam) đủ để làm nóng 200 gam p từ 30
o
C lên 100
o
C. Biết nhiệt dung của súp bằng
4,2 J.g
-1
.C
-1
. Giả sử gói súp chỉ nhận được 60% lượng nhiệt tối đa tỏa ra, phần nhiệt còn lại làm nóng
các vật dụng khác và thất thoát vào môi trường.
Câu 2. Chlorinated poly(vinyl chloride) (CPVC) là nhựa PVC được chlorine hoá, công thc phân
t (C
9
H
11
Cl
7
)
n
, chứa hàm lượng chlorine cao hơn so với PVC. Mt trong những ưu điểm ca CPVC
là kh năng chịu nhit, chng cháy tốt hơn và chu áp suất cao hơn so vi PVC.
a) CPVC cha nhiu nguyên t chlorine trong mi mắt xích hơn so vi PVC.
b) Hàm lượng chlorine trong loi nhựa CPVC đạt 66,7%. (Kết qu làm tròn đến hàng phần mười).
c) Đốt cháy hoàn toàn PVC hoặc CPVC đều thu được s mol carbon dioxide khác s mol nước.
d) T 10 tn PVC hiu sut phn ứng đạt 95% sn xuất được 12,4 tn CPVC. (Kết qu làm tròn
đến hàng phần mười).
Câu 3. Một nhóm học sinh xác định thành phần của chiếc đinh sắt (chứa 89,6% khối lượng Fe, còn
lại là C) có khối lượng 5 gam đã bị oxi hóa một phần thành gỉ sắt (Fe
2
O
3
.nH
2
O) theo các bước sau:
ớc 1: Hòa tan đinh sắt vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, nóng, dư thu được 200 mL dung dịch X (phản
ứng xảy ra hoàn toàn).
c 2: Chuẩn độ 10 mL dung dịch X bằng dung dịch KMnO
4
0,02 M đến khi phản ứng vừa đủ thì
hết 25 mL.
a) Sau bước 1, trong dung dịch X chứa ba mui tan.
b) Đinh sắt bị gỉ chủ yếu do ăn mòn điện hóa học.
c) Các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm đều là phản ứng oxi hóa - khử.
d) Phần trăm khối lượng sắt đã bị oxi hóa thành gỉ sắt là 37,5%.
Câu 4. Saccharose monolaurate đưc tng hp bng phn ng ester hóa gia saccharose vi lauric
acid, mt acid béo no nhiu trong du dừa. Saccharose monolaurate đưc s dụng như một cht
nhũ hóacht hoạt động b mt trong thc phẩm và mĩ phẩm, an toàn và thân thin với môi trường.
Công thc cu to của saccharose monolaurate như sau:
a) Công thc phân t ca saccharose monolaurate là C
24
H
44
O
12
.
b) Saccharose monolaurate có 2 đầu ưa nước nên được s dng làm cht hoạt động b mt.
c) Saccharose monolaurate có phn ng vi thuc th Tollens.
d) T 250 gam saccharose và 50 gam lauric acid có th điều chế đưc 83,84 saccharose monolaurate.
Biết hiu sut phn ứng đạt 64%.
Trang 6/Mã đề 1111
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
1) Số nguyên tử oxygen có trong phân tử Lys-Glu-Ala là 4.
2) Isoamyl acetate là một ester có mùi thơm của chuối chín, có công thức phân tử C
7
H
14
O
2
.
3) Cho acetone tác dụng với dung dịch gồm iodine và NaOH, thu được chất kết tủa màu vàng.
4) Các dung dịch: mật ong, nước ép quả nho chín, nước ép củ cải đường đều tác dụng với Cu(OH)
2
.
5) Trong quá trình làm nước mắm hay nấu nước tương xảy ra phản ứng thủy phân protein.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần. (Ví dụ: 34, 245...)
Câu 2. Để xác định hàm lượng vàng trong một loại vàng hồng (hợp kim Au - Cu), người ta tiến hành
như sau:
- Cân chính xác một mẩu vàng hồng nặng x gam, sau đó ngâm mẩu y trong lượng dung dịch
chất X đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi.
- Lọc lấy phần rắn, rửa sạch, làm khô, cân lại được y gam hàm lượng vàng như sau: %Au =
𝑦
𝑥
.100%.
Trong các chất sau: (1) AgNO
3
, (2) HNO
3
, (3) HCl, (4) Fe
2
(SO
4
)
3
, (5) H
2
SO
4
đặc, (6) AuCl
3
. Có bao
nhiêu chất phù hợp với X ?
Câu 3. Một tấm kẽm (zinc) trọng lượng 47 kg được gắn vào vỏ tàu bằng thép đchng lại sự ăn
mòn của nước biển. Khi đó sẽ xuất hiện một dòng điện (gọi là dòng bảo vệ) có cường độ 0,5 A chạy
gia tấm Zn vỏ tàu. Điện lượng (q) của pin điện hóa được xác định bởi biểu thức q= I.t = n
e
.F.
Trong đó: I là cường độ dòng điện (A); t là thời gian pin hoạt động (giây); F là hằng số Faraday,
F = 96485 C.mol; n
e
số mol e trao đổi giữa hiệu điện cực. Biết hiệu suất bảo vệ đối với Zn là 60%.
Khoảng thời gian vỏ tàu có thể được bảo vệ bởi tấm Zn khỏi quá trình ăn mòn kim loại là bao nhiêu
năm (giả sử 1 năm có 365 ngày) ? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên).
Câu 4. Paladium (II) xu ớng tạo thành các phức số phối trí 4. Một hợp chất phức công
thức PdCl
2
.3NH
3
. Biết rằng phối tử rất khó tham gia phản ứng trao đổi ion. Khi cho 0,15 mol
PdCl
2
.3NH
3
tác dụng với lượng dư AgNO
3 (aq)
thì có bao nhiêu mol AgCl
(s)
được tạo thành ?
Câu 5. Formaldehyde là mt hoá cht quan trng, có th điều chế bằng phương pháp dehydrogen hoá
methanol:
CH
3
OH
(g)
o
700 C
xt

HCH=O
(g)
+ H
2 (g)
;
0
r 298
H 84,2 kJ
(1)
Không khí được dn vào h và sau phn ng (1) xy ra phn ng sau:
H
2 (g)
+
2
1
O (g)
2

H
2
O
(g)
;
0
r 298
H 241,8 kJ
(2)
T l mol (methanol : không khí) đưa vào đ nhiệt độ ca h phn ứng đưc duy trì 700
o
C là bao
nhiêu ? Gi s oxygen chiếm 20% th tích không khí. (Làm tròn kết qu đến hàng phần trăm).
Câu 6. Một trong các ứng dụng của sodium carbonate (soda) dùng để xử lí nước nhiễm phèn. Một
mẫu nước nhiễm phèn có hàm lượng sắt cao gấp 36 lần so với ngưỡng cho phép quy định là 0,30 mg/l
(theo QCVN01-1:2018/BYT). Giả thiết:
- Sắt trong mẫu nước trên chỉ tồn tại ở hai dạng là Fe
3+
và Fe
2+
với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
- Trong nước không có chất nào khác tác dụng với soda và toàn bộ ion sắt trong nước chuyển thành
kết tủa theo sơ đồ phản ứng:
(1) Fe
3+
+ Na
2
CO
3
+ H
2
O Fe(OH)
3
+ CO
2
+ Na
+
(2) Fe
2+
+ Na
2
CO
3
+ O
2
+ H
2
O Fe(OH)
3
+ CO
2
+ Na
+
Cần tối thiểu bao nhiêu gam soda để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 10 mẫu nước trên ? ( làm
tròn kết quả đến hàng đơn vị).
------ HẾT ------
Trang 7/Mã đề 1111
ĐÁP ÁN
Câu\Mã
đề
1111
1112
1113
1114
1
A
C
A
A
2
B
C
B
D
3
A
C
A
D
4
B
B
A
C
5
D
C
A
A
6
A
B
C
D
7
A
B
A
C
8
D
A
A
C
9
A
C
A
D
10
A
D
C
B
11
B
D
B
A
12
B
A
B
B
13
A
A
A
B
14
C
C
C
B
15
A
A
C
A
16
D
A
D
A
17
B
D
D
B
18
C
D
D
B
19
ĐSĐĐ
ĐSĐĐ
SĐSĐ
ĐSSĐ
20
ĐSĐĐ
SĐSĐ
ĐSĐĐ
ĐSĐĐ
21
SĐSĐ
ĐSĐĐ
ĐSĐĐ
SĐSĐ
22
ĐSSĐ
ĐSSĐ
ĐSSĐ
ĐSĐĐ
23
2345
239
1.15
1.15
24
3
0.15
3
0.15
25
5
5
5
5
26
0.15
2345
0.15
2345
27
1.15
3
2345
239
28
239
1.15
239
3

Preview text:

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Bài thi: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề. ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề có 06 trang) Mã đề: 1111
Chữ ký giám thị:…………………………………………………………………..................................
Họ và tên thí sinh:………………..……………...........................SBD:…………………………..........
* Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn =65; Ag = 108.
* Giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1.
Kim loại nào sau đây thể hiện nhiều số oxi hóa trong các hợp chất ? A. Mn. B. K. C. Sr. D. Cs.
Câu 2. Tái chế sắt tiết kiệm được 90% năng lượng so với việc sản xuất sắt từ quặng. Như vậy, năng
lượng cần thiết để sản xuất một lon sắt từ quặng sắt có thể dùng để tạo ra bao nhiêu lon sắt bằng con đường tái chế ? A. 20 . B. 10 . C. 30. D. 40.
Câu 3. Trong công nghiệp, kim loại sắt (iron) được sản xuất từ quặng hematite theo phương trình: 𝑡𝑜
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2. Kim loại nào sau đây có thể tách ra khỏi quặng bằng phương pháp tương tự ? A. Zinc. B. Calcium. C. Magnesium. D. Aluminium.
Câu 4. Trong dung dịch, giá trị pH mà tại đó amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực có tổng
điện tích bằng 0 được gọi là pHI. Cho giá trị pHI như sau: Glu (pHI = 3,08), Gly (pHI = 5,97), Arg (pHI = 10,76).
Tiến hành phương pháp điện di dung dịch gồm ba amino acid trên tại giá trị pH = 5,97 thu được kết quả như hình dưới:
Kí hiệu B tương ứng với amino acid A. Arg. B. Glu.
C. Gly. D. Gly hoặc Glu.
Câu 5. Aspartame là một chất tạo ngọt nhân tạo, được sử dụng để thay thế đường trong thực phẩm
và đồ uống. Aspartame ngọt gấp 200 lần so với saccharose. Aspartame có công thức cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Aspartame có phân tử khối là 294.
B. Thuỷ phân hoàn toàn aspartame trong môi trường acid, đun nóng thu được hỗn hợp 3 sản phẩm.
C. Phân tử aspartame chứa một liên kết peptide.
D. Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm bánh. Trang 1/Mã đề 1111
Câu 6. Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân hủy bởi nhiệt theo phản ứng sau: MCO3 (s) o t  MO(s) + CO2 (g) ; 0  H . r 298
Cho nhiệt độ bắt đầu xảy ra phản ứng nhiệt phân (không theo thứ tự) các muối carbonate là 882 oC,
1360 oC, 542 oC, 1155 oC. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên được cho trong bảng sau: Muối MgCO3 (s) CaCO3 (s) SrCO3 (s) BaCO3 (s) 0  H (kJ) 101,08 183,31 234,55 274,68 r 298
Nhiệt độ (oC) mà tại đó CaCO3 bắt đầu bị nhiệt phân là A. 882. B. 542. C. 1360. D. 1155.
Câu 7. Một loại bình chữa cháy chứa khí CO2 ở áp suất cao. Khi mở van, do áp suất giảm đột ngột
nên khí CO2 sẽ chuyển sang thể lỏng. Cho các phát biểu sau:
(a) CO2 làm giảm nhiệt độ của đám cháy do CO2 lỏng bay hơi cần thu nhiệt.
(b) Luồng khí CO2 làm hạn chế sự tiếp xúc của đồ vật với oxygen.
(c) Luồng khí CO2 làm loãng nồng độ hơi chất cháy trong đám cháy.
(d) Hơi chất cháy phản ứng với CO2 tạo hợp chất mới thay vì phản ứng với oxygen.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 8. Thủy phân ester no, hai chức, mạch hở R thu được muối T (phân tử không chứa hydrogen) và
alcohol A. Trong thực tế, A được pha vào xăng để sản xuất xăng sinh học E5. Công thức phân tử của R là A. C6H8O4. B. C4H6O4. C. C4H4O4. D. C6H10O4.
Câu 9. Công thức cấu tạo dạng mạch vòng β-fructose là OH OH 6 6 OH O 5 O 5 OH 2 1 4 OH 4 OH OH 3 OH 1 3 2 A. OH B. OH OH 6 OH 6 OH 5 1 O OH O 4 OH OH 2 1 5 OH OH 4 3 2 3 C. OH D. OH
Câu 10. Hình ảnh dưới đây thể hiện tính chất nào của kim loại ? A. Tính dẻo.
B. Tính dẫn nhiệt.
C. Tính dẫn điện. D. Tính ánh kim.
Câu 11. Màu của loài hoa cẩm tú cầu có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của đất trồng nên có thể điểu
chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất. pH đất trồng < 7 = 7 > 7
Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng
Khi trồng loài hoa này, nếu ta bón thêm đạm hai lá (NH4NO3) và tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu
A. hồng pha trắng sữa. B. lam.
C. trắng sữa. D. hồng. Trang 2/Mã đề 1111
Câu 12. Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học ?
A. Vỏ tàu biển bằng thép có gắn nhiều khối kẽm neo đậu tại một cảng biển.
B. Vật dụng bằng bạc bị sẫm màu khi tiếp xúc với không khí có lẫn H2S.
C. Một cổ vật bằng đồng thau (hợp kim Cu – Zn) chìm trong nước biển.
D. Tấm tôn trầy xước trên mái nhà tiếp xúc với nước mưa.
Câu 13. Sơ đồ sau biểu diễn quá trình tinh luyện copper bằng phương pháp điện phân:
Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự thay đổi khối lượng cathode theo thời gian ? A. (2) . B. (3) . C. (4). D. (1) .
Câu 14. Tiến hành ghi phổ hồng ngoại (IR) một hợp chất (X) có công thức phân tử C3H6O2 thu được kết quả như sau:
Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số liên kết như sau: Thứ tự Liên kết Số sóng (cm-1) 1 O-H (alcohol) 3500 - 3200 (tù) 2 O-H (carboxylic) 3300 - 2500 (tù rộng) 3 C-H 3000 - 2840 4
C=O (aldehyde, ketone, ester, carboxylic) 1780 - 1650 5
C-O (ether, ester, carboxylic) 1300 - 1000
Từ phổ IR có thể dự đoán công thức cấu tạo của X là
A. HOCH2CH2CH=O. B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOH. D. HCOOC2H5. Trang 3/Mã đề 1111
Câu 15. α – linoleic acid (ALA) là một loại acid béo quan trọng đối với cơ thể, có nhiều trong dầu
đậu nành, dầu hạt cải, cải bó xôi, …ALA là acid béo thuộc loại…(1), là acid béo…(2). Cấu trúc mạch
carbon của α – linoleic acid như sau:
Nội dung phù hợp trong các ô trống (1) và (2) lần lượt là
A. omega – 3, chưa bão hòa.
B. omega – 3, bão hòa.
C. omega – 9, chưa bão hòa.
D. omega – 9, bão hòa.
Câu 16. Nhìn vào phức chất được biểu diễn như hình bên, một bạn học sinh có nhận xét sau:
(a) Số phối trí (số nguyên tử liên kết với nguyên tử trung tâm) của nguyên tử trung tâm bằng 6.
(b) Dạng hình học của phức chất là tứ diện.
(c) Dung lượng phối trí (số liên kết một phối tử liên kết với ion trung tâm) của phối tử bằng 2.
(d) Số oxi hóa của nguyên tử trung tâm bằng +2.
Số phát biểu đúng A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 17. Các enzyme trong cơ thể người đã tiến hóa để hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ cơ thể bình
thường. Đồ thị dưới đây biểu diễn tốc độ của một phản ứng sinh hóa trong cơ thể với sự xúc tác của
một enzyme theo nhiệt độ:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Ở 37oC, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.
B. Từ đồ thị nhận thấy hoạt tính của enzyme tăng theo nhiệt độ.
C. Tốc độ phản ứng thấp hơn ở nhiệt độ trên hoặc dưới 37oC.
D. Enzyme bất hoạt hoàn toàn ở khoảng 51oC.
Câu 18. Nhựa ABS là một loại polymer được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất đồ chơi trẻ em nhờ
độ bền cao, khả năng chịu va đập tốt và an toàn khi sử dụng. Dựa vào công thức cấu tạo của ABS,
cho biết để tổng hợp loại nhựa này cần những loại monomer nào ?
A. Ethylene, butadiene, vinylbenzene.
B. Acrylonitrile, isoprene, cumene.
C. Acrylonitrile, butadiene, styrene.
D. Propylene, styrene, caprolactame. Trang 4/Mã đề 1111
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Gói làm nóng thức ăn (FRH) trong lẩu tự sôi có thành phần theo khối lượng là Mg (90%), Fe
(4%) và NaCl (6%). Khi sử dụng, chỉ cần cho khoảng 30 mL nước vào hỗn hợp FRH, hỗn hợp này
phản ứng mãnh liệt theo phương trình: Mg(s) + 2H2O(l) → Mg(OH)2 (s) + H2 (g) và tỏa rất nhiều nhiệt,
đủ để làm nóng thức ăn nhanh chóng.
a) Magnesium có thể khử được nước ở nhiệt độ thường.
b) Có thể dùng bột chứa 100% Mg để tăng hiệu quả làm nóng thức ăn.
c) Gói FRH có khối lượng 8 gam có thể tỏa ra tối đa 107,04 kJ. Biết rằng enthalpy tạo thành chuẩn
của Mg(OH)2 (s) và H2O (l) lần lượt là -928,4 kJ.mol-1 và -285,8 kJ.mol-1.
d) Gói FRH (8 gam) đủ để làm nóng 200 gam súp từ 30oC lên 100oC. Biết nhiệt dung của súp bằng
4,2 J.g-1.C-1. Giả sử gói súp chỉ nhận được 60% lượng nhiệt tối đa tỏa ra, phần nhiệt còn lại làm nóng
các vật dụng khác và thất thoát vào môi trường.
Câu 2. Chlorinated poly(vinyl chloride) (CPVC) là nhựa PVC được chlorine hoá, có công thức phân
tử (C9H11Cl7)n, chứa hàm lượng chlorine cao hơn so với PVC. Một trong những ưu điểm của CPVC
là khả năng chịu nhiệt, chống cháy tốt hơn và chịu áp suất cao hơn so với PVC.
a) CPVC chứa nhiều nguyên tử chlorine trong mỗi mắt xích hơn so với PVC.
b) Hàm lượng chlorine trong loại nhựa CPVC đạt 66,7%. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
c) Đốt cháy hoàn toàn PVC hoặc CPVC đều thu được số mol carbon dioxide khác số mol nước.
d) Từ 10 tấn PVC và hiệu suất phản ứng đạt 95% sản xuất được 12,4 tấn CPVC. (Kết quả làm tròn
đến hàng phần mười).

Câu 3. Một nhóm học sinh xác định thành phần của chiếc đinh sắt (chứa 89,6% khối lượng Fe, còn
lại là C) có khối lượng 5 gam đã bị oxi hóa một phần thành gỉ sắt (Fe2O3.nH2O) theo các bước sau:
Bước 1: Hòa tan đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng, dư thu được 200 mL dung dịch X (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Bước 2: Chuẩn độ 10 mL dung dịch X bằng dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 25 mL.
a) Sau bước 1, trong dung dịch X chứa ba muối tan.
b) Đinh sắt bị gỉ chủ yếu do ăn mòn điện hóa học.
c) Các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm đều là phản ứng oxi hóa - khử.
d) Phần trăm khối lượng sắt đã bị oxi hóa thành gỉ sắt là 37,5%.
Câu 4. Saccharose monolaurate được tổng hợp bằng phản ứng ester hóa giữa saccharose với lauric
acid, một acid béo no có nhiều trong dầu dừa. Saccharose monolaurate được sử dụng như một chất
nhũ hóa và chất hoạt động bề mặt trong thực phẩm và mĩ phẩm, an toàn và thân thiện với môi trường.
Công thức cấu tạo của saccharose monolaurate như sau:
a) Công thức phân tử của saccharose monolaurate là C24H44O12.
b) Saccharose monolaurate có 2 đầu ưa nước nên được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt.
c) Saccharose monolaurate có phản ứng với thuốc thử Tollens.
d) Từ 250 gam saccharose và 50 gam lauric acid có thể điều chế được 83,84 saccharose monolaurate.
Biết hiệu suất phản ứng đạt 64%. Trang 5/Mã đề 1111
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1.
Cho các phát biểu sau:
1) Số nguyên tử oxygen có trong phân tử Lys-Glu-Ala là 4.
2) Isoamyl acetate là một ester có mùi thơm của chuối chín, có công thức phân tử C7H14O2.
3) Cho acetone tác dụng với dung dịch gồm iodine và NaOH, thu được chất kết tủa màu vàng.
4) Các dung dịch: mật ong, nước ép quả nho chín, nước ép củ cải đường đều tác dụng với Cu(OH)2.
5) Trong quá trình làm nước mắm hay nấu nước tương xảy ra phản ứng thủy phân protein.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần. (Ví dụ: 34, 245...)
Câu 2. Để xác định hàm lượng vàng trong một loại vàng hồng (hợp kim Au - Cu), người ta tiến hành như sau:
- Cân chính xác một mẩu vàng hồng nặng x gam, sau đó ngâm mẩu này trong lượng dư dung dịch
chất X đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi.
- Lọc lấy phần rắn, rửa sạch, làm khô, cân lại được y gam và hàm lượng vàng như sau: %Au = 𝑦.100%. 𝑥
Trong các chất sau: (1) AgNO3, (2) HNO3, (3) HCl, (4) Fe2(SO4)3, (5) H2SO4 đặc, (6) AuCl3. Có bao
nhiêu chất phù hợp với X ?
Câu 3. Một tấm kẽm (zinc) có trọng lượng 47 kg được gắn vào vỏ tàu bằng thép để chống lại sự ăn
mòn của nước biển. Khi đó sẽ xuất hiện một dòng điện (gọi là dòng bảo vệ) có cường độ 0,5 A chạy
giữa tấm Zn và vỏ tàu. Điện lượng (q) của pin điện hóa được xác định bởi biểu thức q= I.t = ne.F.
Trong đó: I là cường độ dòng điện (A); t là thời gian pin hoạt động (giây); F là hằng số Faraday,
F = 96485 C.mol; ne là số mol e trao đổi giữa hiệu điện cực. Biết hiệu suất bảo vệ đối với Zn là 60%.
Khoảng thời gian vỏ tàu có thể được bảo vệ bởi tấm Zn khỏi quá trình ăn mòn kim loại là bao nhiêu
năm (giả sử 1 năm có 365 ngày) ? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên).
Câu 4. Paladium (II) có xu hướng tạo thành các phức có số phối trí 4. Một hợp chất phức có công
thức PdCl2.3NH3. Biết rằng phối tử rất khó tham gia phản ứng trao đổi ion. Khi cho 0,15 mol
PdCl2.3NH3 tác dụng với lượng dư AgNO3 (aq) thì có bao nhiêu mol AgCl (s) được tạo thành ?
Câu 5. Formaldehyde là một hoá chất quan trọng, có thể điều chế bằng phương pháp dehydrogen hoá methanol: o CH 700 C   3OH(g)   HCH=O(g) + H2 (g) ; 0 H 84, 2 kJ (1) xt r 298
Không khí được dẫn vào hệ và sau phản ứng (1) xảy ra phản ứng sau: 1 H    2 (g) + O (g)   H H 241,8 kJ (2) 2 2O(g) ; 0 2 r 298
Tỉ lệ mol (methanol : không khí) đưa vào để nhiệt độ của hệ phản ứng được duy trì ở 700oC là bao
nhiêu ? Giả sử oxygen chiếm 20% thể tích không khí. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Câu 6. Một trong các ứng dụng của sodium carbonate (soda) là dùng để xử lí nước nhiễm phèn. Một
mẫu nước nhiễm phèn có hàm lượng sắt cao gấp 36 lần so với ngưỡng cho phép quy định là 0,30 mg/l
(theo QCVN01-1:2018/BYT). Giả thiết:
- Sắt trong mẫu nước trên chỉ tồn tại ở hai dạng là Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
- Trong nước không có chất nào khác tác dụng với soda và toàn bộ ion sắt trong nước chuyển thành
kết tủa theo sơ đồ phản ứng:
(1) Fe3+ + Na2CO3 + H2O  Fe(OH)3 + CO2 + Na+
(2) Fe2+ + Na2CO3 + O2 + H2O  Fe(OH)3 + CO2 + Na+
Cần tối thiểu bao nhiêu gam soda để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 10 m³ mẫu nước trên ? ( làm
tròn kết quả đến hàng đơn vị)
.
------ HẾT ------ Trang 6/Mã đề 1111 ĐÁP ÁN Câu\Mã đề 1111 1112 1113 1114 1 A C A A 2 B C B D 3 A C A D 4 B B A C 5 D C A A 6 A B C D 7 A B A C 8 D A A C 9 A C A D 10 A D C B 11 B D B A 12 B A B B 13 A A A B 14 C C C B 15 A A C A 16 D A D A 17 B D D B 18 C D D B 19 ĐSĐĐ ĐSĐĐ SĐSĐ ĐSSĐ 20 ĐSĐĐ SĐSĐ ĐSĐĐ ĐSĐĐ 21 SĐSĐ ĐSĐĐ ĐSĐĐ SĐSĐ 22 ĐSSĐ ĐSSĐ ĐSSĐ ĐSĐĐ 23 2345 239 1.15 1.15 24 3 0.15 3 0.15 25 5 5 5 5 26 0.15 2345 0.15 2345 27 1.15 3 2345 239 28 239 1.15 239 3 Trang 7/Mã đề 1111