







Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 13 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi đã trực tiếp đưa tới sự ra đời của
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. Đảng Bôn-sê-vích Nga và Đảng Dân tộc.
C. Chính quyền Xô viết Nga do Lê-nin đứng đầu.
D. Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 2. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở
Đông Âu từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Kinh tế phát triển nhanh chóng, trở thành những siêu cường.
B. Trở thành những trung tâm kinh tế của thế giới.
C. Kinh tế được phục hồi và phát triển trở lại.
D. Kinh tế bắt đầu suy thoái và khủng hoảng.
Câu 3. Năm 938, Trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán, Ngô Quyền đã chỉ huy
quân và dân ta giành thắng lợi trong trận quyết chiến tại
A. Ngọc Hồi – Đống Đa. B. Bình Lệ Nguyên.
C. Phòng tuyến Như Nguyệt.
D. Sông Bạch Đằng.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của quân và dân ta trong
các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm đến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Các triều đại phong kiến nước ta luôn chú trọng xây dựng quân đội.
B. Nhà vua luôn có các chính sách phù hợp để xây dựng và phát triển đất nước.
C. Nhờ những chính sách ngoại giao mềm dẻo và linh hoạt.
D. Đều là những cuộc chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ độc lập dân tộc.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhằm thực hiện mục tiêu tiêu diệt Liên Xô và phe xã hội
chủ nghĩa, Mĩ đã thành lập tổ chức quân sự A. NATO. B. VASAVA. C. EU. D. ASEAN.
Câu 6. Nội dung nào sau đây là điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Hai siêu cường Liên Xô và Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. Sự đối đầu gay gắt của hai hệ thống xã hội đối lập.
C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
D. Hợp tác về chính trị - văn hóa chiếm ưu thế.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là biểu hiện của Chiến tranh Lạnh?
A. Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều nơi.
B. Trung Quốc và Liên Xô chạy đua vũ trang.
C. Trung Quốc và Mỹ trở thành hai cực lớn nhất.
D. Mỹ phát triển trở thành một cực duy nhất.
Câu 8. Mục tiêu tổng quát của Cộng đồng ASEAN là xây dựng
A. một tổ chức hợp tác liên chính phủ có liên kết sâu rộng, dựa trên cơ sở pháp lí là Hiến chương ASEAN.
B. một tổ chức hợp tác liên chính phủ có liên kết sâu rộng theo mô hình siêu nhà nước.
C. một tổ chức hợp tác chính phủ chung có liên kết sâu rộng, hướng tới một liên minh chính trị, quân sự.
D. một tổ chức hợp tác liên minh, có liên kết sâu rộng, dựa trên cơ sở luật pháp các nước thành viên.
Câu 9. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong năm 1967 gồm
A. Mĩ , Inđônêxia, Philippin, Việt Nam, Lào.
B. Liên Xô, Inđônêxia, Philippin, Singapo, Lào.
C. Thái Lan, Inđônêxia, Philippin, Singapo, Malaixia.
D. Việt Nam, Đôngtimo, Philippin, Singapo, Malaysia.
Câu 10. Nội dung nào không phải là cơ sở dẫn đến sự thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á (ASEAN) vào tháng 8 năm 1967?
A. Sau khi giành độc lập, các quốc gia Đông Nam Á cần hợp tác để phát triển kinh tế.
B. Thiết lập sự ảnh hưởng của các quốc gia Đông Nam Á đối với các nước khác trên thế giới.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực Đông Nam Á.
D. Xu thế khu vực hóa trên thế giới cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau.
Câu 11. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mác-san.
D. Sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
Câu 12. Trong những năm 1969-1973, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 13. Sự kiện nào sau đây đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ?
A. Sài Gòn giành được chính quyền.
B. Hà Nội giành được chính quyền.
C. Hiệp định Sơ bộ được kí kết.
D. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
Câu 14. Điểm tương đồng giữa chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. quân đội Việt Nam chủ động tấn công quân Pháp.
B. quân đội Pháp chủ động tấn công lực lượng kháng chiến.
C. quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến cùng quân đội Pháp.
D. hậu phương Thanh - Nghệ đóng vai trò quyết định về hậu cần.
Câu 15. Một trong những bài học kinh nghiệm của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm
1945 đến năm 1979 có thể phát huy trong sự nghiệp xây dựng đất nước Việt Nam hiện nay là
A. củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
B. dùng đấu tranh ngoại giao làm nhân tố quyết định.
C. chỉ chú trọng phát triển lực lượng quân sự tinh nhuệ.
D. sự kết hợp hài hòa giữa giành và giữ chính quyền.
Câu 16. Trong nội dung đường lối đổi mới đất nước giai đoạn 1986 - 1995, Đảng Cộng sản Việt
Nam xác định trọng tâm là đổi mới về
A. chính trị. B. văn hóa.
C. tư tưởng. D. kinh tế.
Câu 17. Công cuộc Đổi mới (1986) ở Việt Nam là
A. quá trình cải cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực, chủ yếu là chính trị.
B. công cuộc cải tổ chính trị do Chính phủ Việt Nam khởi xướng, giám sát.
C. công cuộc cải tổ về chính sách đối nội và đối ngoại của các tổ chức xã hội.
D. quá trình cải cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực, trọng tâm là kinh tế.
Câu 18. Nội dung nào sau đây được thể hiện xuyên suốt trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xây dựng xã hội pháp trị.
B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền.
C. Phát triển kinh tế tri thức.
D. Hình thành nền kinh tế kỹ thuật số.
Câu 19. Chủ trương đối ngoại nào sau đây được Việt Nam vận dụng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Ngoại giao đi trước, quân sự hỗ trợ.
B. Phối hợp mặt trận chính diện và sau lưng địch.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh vũ trang.
D. Vừa đánh vừa đàm, vừa đàm vừa đánh.
Câu 20. Điểm mới trong hoạt động ngoại giao của Việt Nam giai đoạn 1945 - 1954 so với
giai đoạn đầu thế kỷ XX?
A. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh chính trị và quân sự.
B. Phát huy sức mạnh thời đại, tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Coi trọng, sẵn sàng làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
D. Linh hoạt, mềm dẻo, vừa đánh vừa đàm, sẵn sàng thương lượng.
Câu 21. Một trong những hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòà ngay
sau Cách mạng tháng Tám là
A. gửi yệu cầu ngừng bắn đến nước Pháp.
B. gửi công hàm đến Liên hợp quốc.
C. yêu cầu nước Pháp trao trả độc lập.
D. thành lập Liên minh Việt - Miên - Lào.
Câu 22. Năm 1920, khi đang hoạt động ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã có đóng góp nào sau đây đối
với lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
B. Chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 23. Xác định công lao dầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt
Nam trong những năm 1911 – 1930.
A. Tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc – con đường cách mạng vô sản.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.
D. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 24. Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” được tổ chức nhằm
A. tiếp nhận di sản đặc biệt về chính trị, xã hội của Hồ Chí Minh.
B. tiếp nhận di sản đặc biệt về triết học, phong cách của Hồ Chí Minh.
C. phát huy giá trị to lớn của tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh.
D. phát huy giá trị to lớn của triết học, đạo đức Hồ Chí Minh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc tư liệu sau đây:
Tuyên bố ASEAN nêu rõ mục đích thành lập của ASEAN:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá trong khu vực thông qua
các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng
đồng các quốc gia Đông Nam Á hoà bình và thịnh vượng.
- Thúc đẩy hoà bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lí và nguyên tắc luật pháp
trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc.
- Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm trong các
lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá, khoa học - kĩ thuật và hành chính,...
(Theo Tuyên bố ASEAN, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), NXB Chính trị quốc gia, 1998, trang 15, 16)
a) Đoạn tư liệu cho thấy mục đích của tổ chức ASEAN là thúc đẩy sự hợp tác giữa các quốc gia
thành viên trên các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học kĩ thuật, hành chính…
b) Tuyên bố ASEAN nhấn mạnh sự cần thiết liên kết sâu sắc giữa các quốc gia thành viên trên tất cả các lĩnh vực.
c) Tuyên bố ASEAN tạo điều kiện cho các quốc gia thành viên phát triển và hội nhập khu vực, thế giới.
d) Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN là một trong những trụ cột quan trọng của chính sách
đối ngoại của Việt Nam, mang lại nhiều lợi ích cho cả hai bên và đóng góp vào hòa bình và phát
triển trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 của Việt Nam đã góp phần vào chiến thắng chủ
nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai; đã chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc; góp phần làm suy yếu chúng, cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc
thuộc địa trên thế giới đứng lên đấu tranh tự giải phóng.
a) Cách mạng tháng Tám của Việt Nam đã đập tan chủ nghĩa phát xít trên phạm vi thế giới.
b) Thành công của cách mạng tháng Tám 1945 là nền tảng vững chắc để nhân dân ta tiếp tục sự
nghiệp bảo vệ độc lập dân tộc.
c) Thành công của cách mạng tháng Tám gắn liền với vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông
Dương đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
d) Cách mạng tháng Tám thành công là một minh chứng khẳng định: cách mạng ở thuộc địa có
thể giành thắng lợi trước và không lệ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
« Trên thực tế, xét trên nhiều phương diện, người dân Việt Nam ngày nay đang có các điều kiện
sống tốt hơn so với bất cứ thời kì nào trước đây. Đó là một trong những lí do giải thích vì sao
sự nghiệp đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo được toàn dân đồng
tình, hưởng ứng và phấn đấu thực hiện. Những thành tựu đổi mới ở Việt Nam đã minh chứng
rằng, phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa không những có hiệu quả tích cực về kinh tế
mà còn giải quyết được các vấn đề xã hội tốt hơn nhiều so với các nước tư bản chủ nghĩa có
cùng mức phát triển kinh tế ».
(Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã và con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2022, trang 33).
a) Sự nghiệp đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo được toàn dân đồng
tình, hưởng ứng và phấn đấu thực hiện.
b) Chủ nghĩa xã hội hiện thực ở Việt Nam đã tốt hơn nhiều so với tất cả các nước tư bản chủ nghĩa.
c) Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển về kinh tế đi đôi
với tiến bộ và công bằng xã hội.
d) Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa là sự lựa chọn duy nhất đúng đắn trong sự nghiệp Đổi mới ở Việt Nam.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau:
“… Chủ tịch Hồ Chí minh, một biểu tượng xuất sắc về sự tự khẳng định dân tộc, đã cống hiến
trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, góp phần vào cuộc đấu
tranh chung của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.”
(Tập biên bản của Đại Hội đồng UNESCO, trích trong: UNESCO với sự kiện tôn vinh Chủ tịch
Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2014, trang 72-73).
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam và thế giới giành thắng lợi trong cuộc
đấu tranh giành độc lập dân tộc.
b) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời mình cho dân tộc Việt nam.
c) Xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc đáp ứng yêu cầu lịch sử là một trong những
điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng.
d) Các sách báo của Nguyễn Ái Quốc những năm 20 thế kỉ XX nhằm góp phần thức tỉnh các dân tộc bị áp bức. - HẾT- ĐÁP ÁN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24.
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0.25 điểm 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 C D D
D A B A A C B A B D A A D D B D A B A A C
Phần II Câu trắc nghiệm đúng – sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý
a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 2 a S b S b Đ c Đ c Đ d Đ d Đ Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 3 a Đ 4 a S b S b Đ c Đ c Đ d Đ d Đ HẾT