PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 15
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.
Câu 1. Bài hc kinh nghiệm nào sau đây được rút ra t cuc kháng chiến chng M (1954 -
1975) vn còn nguyên gtr đến ngày nay?
A. Phát huy tinh thần yêu nước ca nhân dân.
B. Tham gia các liên minh quân s ca Liên Xô.
C. Xây dng nhiu đoàn quân chiến đấu.
D. Thc hin cùng lúc các nhim v chiến lược.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong những thách thức mà Cộng đồng ASEAN phải đối
mặt trong quá trình xây dựng và phát triển?
A. Khí hậu ngày càng khắc nghiệt. B. Gặp những kkhăn về địa lí.
C. S đa dạng về chế độ chính trị. D. Một số quốc gia không có biển.
Câu 3. Vì sao trong đường lối Đổi mới giai đoạn (1986-1995) Đảng Cộng sản Việt Nam xác định
trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Nền kinh tế của Việt Nam đang bị Pháp vượt qua.
B. Kinh tế tự chủ mới quyết định được các vấn đề khác.
C. Kinh tế là tiêu chỉ đánh giá sức mạnh mỗi quốc gia.
D. Đang học hỏi bài học kinh nghiệm của Trung Quốc.
Câu 4. Tuyên b ASEAN (Tuyên b Băng Cốc ngày 8-8-1967 ) đã dẫn đến s kiện nào sau đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập.
B. Diễn đàn khu vực ASEAN thành lập.
C. Thành lập cộng đồng kinh tế ASEAN.
D. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) thành lập.
Câu 5. Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra
trong thời kì đầu đổi mới từ 1986 1995?
A. Duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.
B. Đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.
C. Huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.
D. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực.
Câu 6. Trong những năm 1986 đến nay, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ
nào sau đây?
A. Lật đổ chế độ phong kiến. B. Giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Đánh đổ đế quốc và phát xít. D. Tiến hành đổi mới đất nước.
Câu 7. Đâu là mục đích chính của tổ chức ASEAN?
A. Hình thành liên minh quân sự.
B. Chống lại ảnh hưởng của phương Tây.
C. Chống lại sự xâm lược của Mĩ.
D. Tăng cường hợp tác kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 8. Năm 1987, tổ chức UNESCO tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh “Anh hùng giải phóng
dân tộc Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam” xuất phát từ một trong những nguyên nhân nào
sau đây?
A. Người đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Đông
Dương.
B. Người đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt
Nam.
C. Người đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân toàn thế
giới.
D. Người đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Nghệ An.
Câu 9. Đâu là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc ?
A. Tiến hành hợp tác quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
C. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. Bình đẳng về chủ quyền quốc gia.
Câu 10. Đâu là nguyên nhân quyết định dn ti thng li ca Tng khởi nghĩa tháng Tám
(1945)?
A. Tinh thần đoàn kết quc tế vô sn. B. S lãnh đạo sáng sut của Đảng.
C. Nhật đầu hàng quân Đồng minh. D. Thng li ca Hng quân Liên Xô.
Câu 11. Năm 1995, Việt Nam tham gia tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Tổ chức Liên Hợp quốc.
Câu 12. Thng lợi đó "Mãi mãi được ghi vào lch s dân tộc ta như một trong nhng trang chói
li nht, mt biu tượng sáng ngi v s toàn thng ca ch nghĩa anh ng cách mng và trí tu
con người..." Đây là đánh giá ý nghĩa của thng li nào sau đây ca dân tc ta?
A. Đi thng mùa Xuân 1975.
B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975).
C. Chiến thắng Điện Biên Ph 1954.
D. Kháng chiến chng Pháp (1946- 1954).
Câu 13. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào dưới đây?
A. Hạn chế thách thức và vươn lên.
B. Chỉ cần nắm bắt thời cơ.
C. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.
D. Chỉ cần vượt qua thách thức.
Câu 14. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa
như thế nào?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc, mang lại sự bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Chứng minh tính khoa học, đúng đắn của học thuyết Mác - Lênin.
C. Để lại bài học kinh nghiệm về mô hình nhà nước sau khi giành chính quyền.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa.
Câu 15. Hi ngh ln th 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cng sản Đông Dương (tháng 5 -
1941) do Nguyn Ái Quc ch trì ch trương hoàn thành cuc cách mng nào?
A. Cách mạng tư sản dân quyn. B. Cách mng gii phóng dân tc.
C. Cách mng dân ch tư sản kiu mi. D. Cách mng dân tc dân ch nhân dân.
Câu 16. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào sau đây đánh dấu bước chuyển cách mạng
miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?
A. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công. B. Đồng khởi.
C. Phá ấp chiến lược. D. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.
Câu 17. Sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Ianta đã tác động nhiều mặt đến tình hình thế giới, đâu
không phải là tác động đó?
A. Làm so sánh lưc lượng với ưu thế tạm thời thuộc về Mỹ.
B. Dẫn tới sự kết thúc chiến tranh lạnh và sự hình thành một trật tự thế giới mới.
C. Mỹ ơn lên thế “một cực”, chi phối, lãnh đạo thế giới.
D. Mở ra thời kỳ phát triển mới trong quan hệ quốc tế.
Câu 18. Những hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh Nguyễn Ái Quốc đầu thế kỷ
XX cho thấy nền tảng ngoại giao của Việt Nam là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. giải phóng dân tộc là mục tiêu hàng đầu.
C. tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn.
D. chủ nghĩa yêu nước và ý chí độc lập, tự do.
Câu 19. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm và Thanh cuối thế kỉ XVIII là
A. Ngô Quyền. B. Nguyễn Huệ - Quang Trung.
C. Lê Lợi. D. Trần Hưng Đạo.
Câu 20. Năm 1919, Nguyn Ái Quc có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Gi bn yêu sách của Nhân dân An Nam đến hi ngh Véc-xai.
B. Sang Liên Xô d l tang Lênin, nghiên cu ch nghĩa Mác.
C. Tham gia đoàn cố vn cao cp của Liên Xô đến Trung Quc.
D. Tham d Đại hi Tua, b phiếu tán thành gia nhp Quc tế Ba.
Câu 21. Đâu là một trong những công lao của Nguyễn Ái Quốc Hồ Chí Minh đối với dân tộc
Việt Nam?
A. tán thành gia nhập Quốc tế III. B. thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. đến tham dự tang lễ của Lênin. D. tìm ra con đường cứu nước.
Câu 22. Trong suốt tiến trình lịch sử, chiến tranh bảo vTổ quốc của nhân dân Việt Nam có vai
trò nào sau đây?
A. Củng cố vị thế cường quốc kinh tế của Việt Nam.
B. Góp phần định hình bản sắc văn hóa dân tộc Việt.
C. Khẳng định Việt Nam là cường quốc về quân sự.
D. Góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
Câu 23. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô
viết (1924)?
A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). B. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.
C. Cách mạng Nga năm 1905-1907. D. Công xã Pa- ri năm 1871 ở Pháp.
Câu 24. Đâu do Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động
toàn quốc kháng chống thực dân Pháp (19 - 12 -1946) ?
A. Thực dân Pháp bắt đầu đánh chiếm các đô thị ở phía Bắc.
B. Thời gian “hai bên ngừng bắn” giữa ta và Pháp đã kết thúc.
C. Nền độc lập, chủ quyền của dân tộc bị đe dọa nghiêm trọng.
D. Thực dân Pháp đang mở rộng cuộc đánh chiếm Nam Bộ.
Phần II: trắc nghiệm Đúng _ Sai
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
T năm 1945 đến đầu nhng m 70 ca thế k XX, trt t thế gii hai cc I-an-ta được
định hình vi s thiết lp các khi kinh tế và quân s đối đầu nhau. V kinh tế, M đề ra kế hoch
Mác-san nhm vin tr cho Tây Âu, qua đó tăng cường s chi phi đối vi khu vc này; Liên
các nước Đông Âu thành lp hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) nhm hp tác v kinh tế. V
quân s m 1949, M các nước phương Tây thành lp t chc hip ước Bắc Đại Tây ơng
(NATO), năm 1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập t chc hiệp ước Vác-sa-va.
a) T năm 1945 đến đầu nhng năm 70 ca thế k XX, phe bản ch nghĩa phe hi ch
nghĩa đối đầu căng thẳng v kinh tế, chính trị, tưởng, quân s. Đ
b) Mĩ đ ra kế hoch Mác-san vi mc tiêu quan trng nht là hp tác cùng có li gia M và các
nước Tây Âu. S
c) T chc Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) liên minh quân sự gia M và tt c các
nước châu Âu. S
d) S ra đời ca T chc Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Tổ chc Hiệp ước Vác-sa-va
là biu hin của căng thẳng quân s gia M và Liên Xô. Đ
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Mỹ đã huy động tới 6 triệu lượt binh sĩ (riêng lính Mỹ chiếm khoảng 3 triệu), chiếm 68% bộ
binh, 60% lính thuỷ đánh bộ, 32% không quân chiến thuật, 50% không quân chiến lược, 40% hải
quân chỉ để phục vụ cho cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Riêng năm 1968, mỗi ngày chi phí cho
chiến tranh ở Việt Nam lên đến khoảng 100 triệu USD. Chi phí cho chiến tranh ở Việt Nam gấp
2,5 lần tiền Mỹ viện trợ cho tất cả các nước kém phát triển trong 25 năm, 70% nguồn tiền chuẩn
chi cho quốc phòng Mỹ từ năm 1967 đến năm 1972."
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Cánh diều, trang 51).
a) Chiến tranh xâm lược Việt Nam là cuộc chiến tranh tốn kém nhất lịch sử nước Mỹ. S
b) Mỹ đã huy động tới 6 triệu lượt binh sĩ để chiến thắng trong chiến tranh Việt Nam. S
c) Chiến tranh Việt Nam đã để lại hậu quả tai hại với nước Mỹ, “hội chứng Việt Nam". Đ
d) Từ 1954 - 1975, Việt Nam đã chiến đấu chống lại đế quốc hùng mạnh nhất thế kỷ. Đ
Câu 3: Đc đoạn tư liệu sau đây:
“Trong giai đoạn 1986 - 1995, những nhiệm vụ chủ yếu được tập trung thực hiện là: đẩy
mạnh ba chương trình kinh tế lớn, chuyển đổi cơ chế quản lí kinh tế, cải cách hệ thống giá, chống
lạm phát, phát triển kinh tế nhiều thành phần, mở của nền kinh tế, thu hút đầu nước ngoài,
nhằm mục tiêu ổn định, phát triển kinh tế - xã hội, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng”.
(Sách giáo khoa Lịch Sử 12 Cánh Diều, tr61)
a) Trọng tâm của đường lối đổi mới đất nước là đổi mới về kinh tế. Đ
b) Đổi mới nhằm mục tiêu ổn định, phát triển kinh tế - hội, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng.
Đ
c) Đổi mới đất nước là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa bằng những hình thức, bước đi và biện
pháp thích hợp. S
d) Đổi mới về kinh tế chuyển đổi chế quản kinh tế, phát triển kinh tế nhiều thành phần,
mở của nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài, … Đ
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây: Thắng lợi to lớn của sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước cũng
như những trang sử chói lọi của cách mạng Việt Nam ngót nửa thế kỷ nay mãi mãi gắn liền với
tên tuổi của Chủ tịch Hồ Chí Minh, người sáng lập và rèn luyện Đảng ta, người khai sinh nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, người vun trồng khối đại đoàn kết dân tộc và xây dựng lực lượng
vũ trang cách mạng, vị lãnh tụ thiên tài của giai cấp công nhân và nhân dân ta, người anh hùng
dân tộc vĩ đại, người chiến sĩ lỗi lạc của phong trào cộng sản quốc tế...".
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 106).
a) Tư liệu đề cập đến vai trò, công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh với cách mạng Việt Nam. Đ
b) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ đến ngày thắng lợi cuối cùng. S
c) Chủ tịch Hồ Chí Minh là một lãnh tụ vĩ đại của phong trào công nhân, cộng sản quốc tế. S
d) Sáng lập Đảng, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, xây dựng khối đại đoàn kết
dân tộc. Đ

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 15 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
Phần I: Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.
Câu 1. Bài học kinh nghiệm nào sau đây được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 -
1975) vẫn còn nguyên giá trị đến ngày nay?
A. Phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân.
B. Tham gia các liên minh quân sự của Liên Xô.
C. Xây dựng nhiều đoàn quân chiến đấu.
D. Thực hiện cùng lúc các nhiệm vụ chiến lược.
Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong những thách thức mà Cộng đồng ASEAN phải đối
mặt trong quá trình xây dựng và phát triển?
A. Khí hậu ngày càng khắc nghiệt.
B. Gặp những khó khăn về địa lí.
C. Sự đa dạng về chế độ chính trị.
D. Một số quốc gia không có biển.
Câu 3. Vì sao trong đường lối Đổi mới giai đoạn (1986-1995) Đảng Cộng sản Việt Nam xác định
trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Nền kinh tế của Việt Nam đang bị Pháp vượt qua.
B. Kinh tế tự chủ mới quyết định được các vấn đề khác.
C. Kinh tế là tiêu chỉ đánh giá sức mạnh mỗi quốc gia.
D. Đang học hỏi bài học kinh nghiệm của Trung Quốc.
Câu 4. Tuyên bố ASEAN (Tuyên bố Băng Cốc ngày 8-8-1967 ) đã dẫn đến sự kiện nào sau đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập.
B. Diễn đàn khu vực ASEAN thành lập.
C. Thành lập cộng đồng kinh tế ASEAN.
D. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) thành lập.
Câu 5. Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra
trong thời kì đầu đổi mới từ 1986 – 1995?
A. Duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.
B. Đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.
C. Huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.
D. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực.
Câu 6. Trong những năm 1986 đến nay, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Lật đổ chế độ phong kiến.
B. Giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Đánh đổ đế quốc và phát xít.
D. Tiến hành đổi mới đất nước.
Câu 7. Đâu là mục đích chính của tổ chức ASEAN?
A. Hình thành liên minh quân sự.
B. Chống lại ảnh hưởng của phương Tây.
C. Chống lại sự xâm lược của Mĩ.
D. Tăng cường hợp tác kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 8. Năm 1987, tổ chức UNESCO tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh là “Anh hùng giải phóng
dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam”
xuất phát từ một trong những nguyên nhân nào sau đây?
A. Người đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương.
B. Người đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam.
C. Người đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân toàn thế giới.
D. Người đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Nghệ An.
Câu 9. Đâu là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc ?
A. Tiến hành hợp tác quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
C. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. Bình đẳng về chủ quyền quốc gia.
Câu 10. Đâu là nguyên nhân quyết định dẫn tới thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945)?
A. Tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
C. Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
D. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô.
Câu 11. Năm 1995, Việt Nam tham gia tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Tổ chức Liên Hợp quốc.
Câu 12. Thắng lợi đó "Mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói
lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ
con người..." Đây là đánh giá ý nghĩa của thắng lợi nào sau đây của dân tộc ta?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
D. Kháng chiến chống Pháp (1946- 1954).
Câu 13. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào dưới đây?
A. Hạn chế thách thức và vươn lên.
B. Chỉ cần nắm bắt thời cơ.
C. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.
D. Chỉ cần vượt qua thách thức.
Câu 14. Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa như thế nào?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc, mang lại sự bình đẳng giữa các dân tộc.
B. Chứng minh tính khoa học, đúng đắn của học thuyết Mác - Lênin.
C. Để lại bài học kinh nghiệm về mô hình nhà nước sau khi giành chính quyền.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa.
Câu 15. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 -
1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tư sản dân quyền.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 16. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào sau đây đánh dấu bước chuyển cách mạng
miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?
A. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công. B. Đồng khởi.
C. Phá ấp chiến lược.
D. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.
Câu 17. Sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực Ianta đã tác động nhiều mặt đến tình hình thế giới, đâu
không phải là tác động đó?
A. Làm so sánh lưc lượng với ưu thế tạm thời thuộc về Mỹ.
B. Dẫn tới sự kết thúc chiến tranh lạnh và sự hình thành một trật tự thế giới mới.
C. Mỹ vươn lên thế “một cực”, chi phối, lãnh đạo thế giới.
D. Mở ra thời kỳ phát triển mới trong quan hệ quốc tế.
Câu 18. Những hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và Nguyễn Ái Quốc đầu thế kỷ
XX cho thấy nền tảng ngoại giao của Việt Nam là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. giải phóng dân tộc là mục tiêu hàng đầu.
C. tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn.
D. chủ nghĩa yêu nước và ý chí độc lập, tự do.
Câu 19. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm và Thanh cuối thế kỉ XVIII là
A. Ngô Quyền.
B. Nguyễn Huệ - Quang Trung. C. Lê Lợi.
D. Trần Hưng Đạo.
Câu 20. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động đối ngoại nào sau đây?
A. Gửi bản yêu sách của Nhân dân An Nam đến hội nghị Véc-xai.
B. Sang Liên Xô dự lễ tang Lênin, nghiên cứu chủ nghĩa Mác.
C. Tham gia đoàn cố vấn cao cấp của Liên Xô đến Trung Quốc.
D. Tham dự Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Ba.
Câu 21. Đâu là một trong những công lao của Nguyễn Ái Quốc Hồ Chí Minh đối với dân tộc Việt Nam?
A. tán thành gia nhập Quốc tế III.
B. thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. đến tham dự tang lễ của Lênin.
D. tìm ra con đường cứu nước.
Câu 22. Trong suốt tiến trình lịch sử, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam có vai trò nào sau đây?
A. Củng cố vị thế cường quốc kinh tế của Việt Nam.
B. Góp phần định hình bản sắc văn hóa dân tộc Việt.
C. Khẳng định Việt Nam là cường quốc về quân sự.
D. Góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
Câu 23. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô viết (1924)?
A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
B. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.
C. Cách mạng Nga năm 1905-1907.
D. Công xã Pa- ri năm 1871 ở Pháp.
Câu 24. Đâu là lý do Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động
toàn quốc kháng chống thực dân Pháp (19 - 12 -1946) ?
A. Thực dân Pháp bắt đầu đánh chiếm các đô thị ở phía Bắc.
B. Thời gian “hai bên ngừng bắn” giữa ta và Pháp đã kết thúc.
C. Nền độc lập, chủ quyền của dân tộc bị đe dọa nghiêm trọng.
D. Thực dân Pháp đang mở rộng cuộc đánh chiếm Nam Bộ.
Phần II: trắc nghiệm Đúng _ Sai
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, trật tự thế giới hai cực I-an-ta được
định hình với sự thiết lập các khối kinh tế và quân sự đối đầu nhau. Về kinh tế, Mỹ đề ra kế hoạch
Mác-san nhằm viện trợ cho Tây Âu, qua đó tăng cường sự chi phối đối với khu vực này; Liên Xô
và các nước Đông Âu thành lập hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) nhằm hợp tác về kinh tế. Về
quân sự năm 1949, Mỹ và các nước phương Tây thành lập tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây dương
(NATO), năm 1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập tổ chức hiệp ước Vác-sa-va.
a) Từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, phe tư bản chủ nghĩa và phe xã hội chủ
nghĩa đối đầu căng thẳng về kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự. Đ
b) Mĩ đề ra kế hoạch Mác-san với mục tiêu quan trọng nhất là hợp tác cùng có lợi giữa Mỹ và các nước Tây Âu. S
c) Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là liên minh quân sự giữa Mỹ và tất cả các nước châu Âu. S
d) Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va
là biểu hiện của căng thẳng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô. Đ
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Mỹ đã huy động tới 6 triệu lượt binh sĩ (riêng lính Mỹ chiếm khoảng 3 triệu), chiếm 68% bộ
binh, 60% lính thuỷ đánh bộ, 32% không quân chiến thuật, 50% không quân chiến lược, 40% hải
quân chỉ để phục vụ cho cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Riêng năm 1968, mỗi ngày chi phí cho
chiến tranh ở Việt Nam lên đến khoảng 100 triệu USD. Chi phí cho chiến tranh ở Việt Nam gấp
2,5 lần tiền Mỹ viện trợ cho tất cả các nước kém phát triển trong 25 năm, 70% nguồn tiền chuẩn
chi cho quốc phòng Mỹ từ năm 1967 đến năm 1972."

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Cánh diều, trang 51).
a) Chiến tranh xâm lược Việt Nam là cuộc chiến tranh tốn kém nhất lịch sử nước Mỹ. S
b) Mỹ đã huy động tới 6 triệu lượt binh sĩ để chiến thắng trong chiến tranh Việt Nam. S
c) Chiến tranh Việt Nam đã để lại hậu quả tai hại với nước Mỹ, “hội chứng Việt Nam". Đ
d) Từ 1954 - 1975, Việt Nam đã chiến đấu chống lại đế quốc hùng mạnh nhất thế kỷ. Đ
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trong giai đoạn 1986 - 1995, những nhiệm vụ chủ yếu được tập trung thực hiện là: đẩy
mạnh ba chương trình kinh tế lớn, chuyển đổi cơ chế quản lí kinh tế, cải cách hệ thống giá, chống
lạm phát, phát triển kinh tế nhiều thành phần, mở của nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài, …
nhằm mục tiêu ổn định, phát triển kinh tế - xã hội, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng”.

(Sách giáo khoa Lịch Sử 12 Cánh Diều, tr61)
a) Trọng tâm của đường lối đổi mới đất nước là đổi mới về kinh tế. Đ
b) Đổi mới nhằm mục tiêu ổn định, phát triển kinh tế - xã hội, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng. Đ
c) Đổi mới đất nước là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa bằng những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. S
d) Đổi mới về kinh tế là chuyển đổi cơ chế quản lí kinh tế, phát triển kinh tế nhiều thành phần,
mở của nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài, … Đ
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây: Thắng lợi to lớn của sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước cũng
như những trang sử chói lọi của cách mạng Việt Nam ngót nửa thế kỷ nay mãi mãi gắn liền với
tên tuổi của Chủ tịch Hồ Chí Minh, người sáng lập và rèn luyện Đảng ta, người khai sinh nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, người vun trồng khối đại đoàn kết dân tộc và xây dựng lực lượng
vũ trang cách mạng, vị lãnh tụ thiên tài của giai cấp công nhân và nhân dân ta, người anh hùng
dân tộc vĩ đại, người chiến sĩ lỗi lạc của phong trào cộng sản quốc tế...
".
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Chân trời sáng tạo, trang 106).
a) Tư liệu đề cập đến vai trò, công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh với cách mạng Việt Nam. Đ
b) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ đến ngày thắng lợi cuối cùng. S
c) Chủ tịch Hồ Chí Minh là một lãnh tụ vĩ đại của phong trào công nhân, cộng sản quốc tế. S
d) Sáng lập Đảng, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. Đ