PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 17
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút
Phần 1: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Nga diễn ra vào ngày 30/12/1922 đã tuyên bố thành
lập
A. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô viết (gọi tắt là Liên xô).
B. Cộng hòa Xô viết đầu tiên là Nga, Belorutxia và Ngoại Capcadơ.
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
D. nước Nga Xô viết Xã hội chủ nghĩa.
Câu 2. Phương án nào dưới đây kể tên đúng các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của
nhân dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Kháng chiến chống quân Nam Hán, chống Tống , chống quân Triệu.
B. Kháng chiến chống quân Nam Hán, chống Tống, chống Mông – Nguyên.
C. Kháng chiến chống Tống, chống Mông - Nguyên, chống quân Minh.
D. Kháng chiến chống Mông - Nguyên, chống quân Namn, chống Pháp.
Câu 3. Liên hợp quốc chính thức được thành lập bởi sự kiện
A. ngày 24/10/1945, các nước thành viên phê chuẩn Hiến chương Liên hợp quốc.
B. tháng 2/1945, Hội nghị I-an-ta thống nhất thành lập Liên hợp quốc.
C. ngày 1/1/1942, tại Oa sinh n (Mỹ), 26 nước ký Tuyên bố Liên hợp quốc.
D. tháng 4/1945, đại diện 50 quốc gia thông qua Hiến chương Liên hợp quốc.
Câu 4. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại
A. Băng Cốc, ngày 8/8/1967. B. Gia-các-ta, ngày 6/8/1966.
C. Cua-la Lăm-pơ, tháng 11/1971. D. Hà Nội, ngày 28/7/1965.
Câu 5. Một trong những mục tiêu chính của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) là
A. tạo dựng môi trường hòa bình an ninh ở khu vực.
B. hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
C. xây dựng khu vực Đông Nam Á với bản sắc văn hóa độc đáo.
D. tạo ra một thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất.
Câu 6. Phương án nào dưới đây là nguyên nhân khách quan góp phần vào thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nhân dân Việt Nam có tinh thần đoàn kết.
B. Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân đồng minh.
C. Sự chuẩn bị đầy đủ về mọi mặt cho cuộc khởi nghĩa.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 7. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công là
A. Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
B. nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
C. tình hình tài chính nước ta trống rỗng.
D. quân đội Việt Nam được trang bị hiện đại.
Câu 8. Đâu là nguyên nhân chủ quan tạo nên trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân
dân Việt Nam (1954 - 1975)?
A. phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân đồng minh.
B. sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân ta.
D. sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Từ năm 1996 đến năm 2006, công cuộc đổi mới Việt Nam nội dung chính nào sau
đây?
A. Khởi đầu công cuộc đổi mới của đất nước.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Xem xét lại con đường công nghiệp hóa.
D. Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 10. Một trong những địa điểm diễn ra hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX
A. Trung Quốc. B. Ấn Độ .
C. Hàn Quốc. D. Pháp.
Câu 11. Phương án o dưới đây hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong
giai đoạn 1935-1945?
A. Thành lập Mặt trận Tổ quốc các cấp.
B. Quyên góp giúp đỡ nhân dân thế giới.
C. Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Gửi đơn xin gia nhập Hội quốc liên.
Câu 12. m 1920, khi đang hoạt động ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã có đóng góp nào sau đây đối
với cách mạng Việt Nam?
A. Khẳng định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B. Chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Lãnh đạo dân tộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 13. Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước
Đông Âu là
A. tiến hành cải tổ muộn, gặp kkhăn khi tiến hành cải tổ.
B. không tiến hành cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
Câu 14. Truyền thống kết thúc chiến tranh một cách mềm dẻo để giữ vững hòa hiếu với nước
ngoài của dân tộc Việt Nam được thể hiện qua cuộc kháng chiến
A. chống quân Tống thời Tiền Lê.
B. chống quân Tống thời Lý.
C. chống quân Nguyên thời Trần.
D. chống quân Minh thời Hồ.
Câu 15. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-
ta là
A. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc và ra đời của các quốc gia độc lập.
B. các nước tư bản chạy đua sản xuất hàng hóa ồ ạt, dẫn đến lượng cầu ít hơn cung.
C. sự phát triển không đồng đều về kinh tế và chính trị của c nước xã hội chủ nghĩa.
D. mâu thuẫn về quyền lợi, thuộc địa và thị trường giữa các nước đế quốc thắng trận.
Câu 16. Đọc tư liệu, hãy xác định nội dung chính của đoạn tư liệu:
“Trong thập niên 1990, các nước ASEAN đã xúc tiến việc thực hiện những mục tiêu của
Tuyên bố ZOPFAN nhằm biến Đông Nam Á thành khu vực tự do, hòa bình và trung lập. Từ tháng
12-1987, Hội nghị cấp cao ASEAN-3 tại Ma-ni-la, các nước ASEAN đã khẳng định quyết tâm
biến Đông Nam Á thành khu vực phi khí hạt nhân. Sau đó, tại Hội nghị cấp cao ASEAN-5
Băng Cốc (12-1995), các nhà lãnh đạo ASEAN đã kết Hiệp ước Đông Nam Á không khí
hạt nhân (SEANWFZ)”
(Lương Ninh (Chủ biên), “Đông Nam Á: Lịch sử từ nguyên thuỷ đến nay”, Nxb Chính trị quốc
gia Sự thật, Hà Nội, 2018, tr.839)
A. Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN với hai trụ cột chính trị - an ninh, kinh tế.
B. Quá trình hợp tác an ninh và ngăn chặn phổ biến vũ khí hạt nhân ở Đông Nam Á.
C. Mục tiêu xây dựng cộng đồng chính trị - an ninh và cộng đồng văn hóa xã hội.
D. Quá trình hợp tác kinh tế, hội nhằm phát triển kinh tế mỗi nước ở Đông Nam Á.
Câu 17. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là lực lượng hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu với ba nước Đông Dương.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh quân sự, ngoại giao .
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 18. Phương án nào dưới đây không phải nội dung đổi mới về kinh tế Việt Nam giai
đoạn từ năm 2006 đến nay?
A. Thu hút đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu.
B. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức.
D. Phát triển kinh tế một cách độc lập, không cần liên kết quốc tế.
Câu 19. Ngày 6/3/1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Pháp Hiệp định bộ nhằm
mục đích
A. hợp tác với Pháp để chống lại Trung Hoa Dân quốc.
B. kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến.
C. tăng cường hợp tác toàn diện với Pháp ở Đông Dương .
D. muốn xây dựng một nước tự do dựa trên sự bảo hộ của Pháp.
Câu 20. Trong giai đoạn 1954 1969, với vai trò là nhà lãnh đạo, Chủ tịch Hồ Chí Minh có hoạt
động nổi bật nào sau đây?
A. Chỉ rõ Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định trực tiếp.
B. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Nam tiến tới thống nhất đất nước.
C. Hoạch định đường lối chiến lược và sách lược cho cách mạng hai miền.
D. Tiến hành tổng khởi nghĩa trong cả nước đánh đuổi đế quốc Pháp, Mỹ.
Câu 21. Việt Nam đang vận dụng tốt nguyên tắc “Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp
hoà bình” của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề nào hiện nay?
A. Công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Bảo vệ chủ quyền biên giới, biển, đảo và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 22. Một trong những hoạt động đề ơn đáp nghĩa hiện nay Đảng Nhà nước Việt Nam
đang thực hiện là
A. tổ chức ngày hội đại đoàn kết toàn dân.
B. thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ, thăm hỏi gia đình thương binh.
C. thăm viếng các đền thờ mẫu, thờ tự.
D. tổ chức xây dựng các bia tưởng niệm liệt sĩ.
Câu 23. Từ sự thành công của công cuộc đổi mới đất nước từ 1986 - 2006, Đảng ta rút ra được
bài học gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay?
A. Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Dựa vào sự hỗ trợ, giúp đỡ của bên ngoài để cải cách đất nước, đây là yếu tố quyết định.
C. Học tập và làm theo công cuộc cải cách và mở cửa của Trung Quốc để xây dựng đất nước.
D. Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, trong đó sức mạnh ngoại lực mang tính quyết định.
Câu 24. Nhân dân Việt Nam lập đền thờ, tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh nhiều i trên đất
nước nhằm thể hiện
A. truyền thống tốt đẹp của người Việt.
B. sự tri ân, lòng thành kính.
C. tinh thần đoàn kết dân tộc.
D. mong muốn của thế hệ con cháu.
Phần 2: Trắc nghiệm đúng – sai
Câu 1.
“Trong quá trình tìm kiếm sự hợp tác giữa các nước Đông Nam Á đã xuất hiện những tổ
chức khu vực kết các hiệp ước giữa các nước trong khu vực. Tháng 1-1959, Hiệp ước hữu
nghị kinh tế Đông Nam Á (SAFET) bao gồm Malaixia Philippin ra đời. Tháng 7-1961, Hội
Đông Nam Á (ASA) gồm Malaixia, Philippin Thái Lan được thành lập. Tháng 8-1963, một tổ
chức gồm Malaysia, Philippin, Indonesia (MAPHILINDO) được thành lập. Tuy nhiên, những tổ
chức trên đây không tồn tại được lâu do sự bất đồng giữa các nước về vấn đề lãnh thổ chủ
quyền”.
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại”, Nxb Giáo dục, Nội, 1998,
tr.358)
a. Malaixia, Philippin, Thái Lan, Indonesia những quốc gia sớm ý tưởng về việc thành lập
một tổ chức khu vực ở Đông Nam Á.
b. Yếu tố quyết định để thành lập mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
các nước không cần phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và lãnh thổ của nhau.
c. Để thể tồn tại phát triển trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các nước chỉ cần tiến hành cải
cách đất nước cho phù hợp với từng tình hình là đủ.
d. Trong bối cảnh khu vực quốc tế nhiều biến động, hợp tác để cùng phát triển giữa các
nước trong khu vực Đông Nam Á là yêu cầu có tính tất yếu.
Câu 2. Cho bảng dữ kiện về tình hình miền Bắc Việt Nam trong thời kỳ chống Mỹ, cứu nước từ
năm 1954-1975:
1954-1957
Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh.
1958-1960
Cải tạo quan hệ sản xuất, khâu chính là hợp tác hóa nông nghiệp, bước đầu phát
triển kinh tế, xã hội với trọng tâm là phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
1961-1965
Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm, nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của
chủ nghĩa xã hội.
1965-1972
Hai lần đập tan âm mưu phá hoại của Mỹ, thực hiện nghĩa vụ hậu phương.
a. Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, miền Bắc giữ vai trò hậu phương lớn của cả nước.
b. Giai đoạn từ năm 1965-1968, miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa xây
dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hộ.
c. Từ 1954 - 1975, Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chi viện cho Lào, Campuchia và Cuba.
d. Miền Bắc giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chưa có một quốc gia nào trên thế giới công nhận
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 được kết giữa Chính phủ ta
với đại diện chính phủ Pháp Việt Nam mới “sự thừa nhận trên thực tế”, sự mặt của đại
diện các phái bộ Đồng minh trong lễ tại Hà Nội cũng mang ý nghĩa đó. Nhưng đến Hội nghị
Giơnevơ, với bản tham dự của năm cường quốc, bản tuyên bố cuối cùng đã ghi nhận nền độc lập,
thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia”.
( Dương Ninh, “Lịch squan hệ đối ngoại Việt Nam 1940-2010”, Nxb Chính trị quốc gia Sự
thật, Hà Nội, 2015, tr.143-144).
a. Với Hiệp định Sơ bộ, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được công nhận bởi các nước trên thế giới.
b. Hiệp định Giơ-ne-vơ đã ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
c. Hiệp định Giơ-ne-vơ là bước phát triển về hoạt động đối ngoại của Việt Nam so với Hiệp định
Sơ bộ.
d. Việc ký hiệp định Giơnevơ dẫn tới vị thế quốc tế của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nâng
cao.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Từ buổi thiếu niên cho đến phút cuối cùng Hồ Chủ tịch đã cống hiến trọn đời mình cho
sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta và nhân dân thế giới, Người đã trải qua một cuộc đời oanh
liệt đầy gian khổ hi sinh, vô cùng cao thượng và phong phú, vô cùng trong sáng và đẹp đẽ.”
( Hồ Chí Minh toàn tập, tập 15, Nxb Chính trị quốc gia sự thật, Hà Nội, 2011, tr 626)
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh có nhiều đóng góp cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam và thế giới.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh có nhiều đóng góp quan trọng trên nhiều lĩnh vực tư tưởng, văn hóa,
giáo dục.
c. Nhân dịp kỷ niệm 100 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, UNESCO ghi nhận Chủ
tịch Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam.
d. Để ghi nhớ công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đảng và Nhà nước ta có nhiều hoạt động đền
ơn đáp nghĩa với anh hùng liệt sĩ và thương binh.

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 17 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
Phần 1: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Nga diễn ra vào ngày 30/12/1922 đã tuyên bố thành lập
A. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô viết (gọi tắt là Liên xô).
B. Cộng hòa Xô viết đầu tiên là Nga, Belorutxia và Ngoại Capcadơ.
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
D. nước Nga Xô viết Xã hội chủ nghĩa.
Câu 2. Phương án nào dưới đây kể tên đúng các cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của
nhân dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Kháng chiến chống quân Nam Hán, chống Tống , chống quân Triệu.
B. Kháng chiến chống quân Nam Hán, chống Tống, chống Mông – Nguyên.
C. Kháng chiến chống Tống, chống Mông - Nguyên, chống quân Minh.
D. Kháng chiến chống Mông - Nguyên, chống quân Nam Hán, chống Pháp.
Câu 3. Liên hợp quốc chính thức được thành lập bởi sự kiện
A. ngày 24/10/1945, các nước thành viên phê chuẩn Hiến chương Liên hợp quốc.
B. tháng 2/1945, Hội nghị I-an-ta thống nhất thành lập Liên hợp quốc.
C. ngày 1/1/1942, tại Oa – sinh – tơn (Mỹ), 26 nước ký Tuyên bố Liên hợp quốc.
D. tháng 4/1945, đại diện 50 quốc gia thông qua Hiến chương Liên hợp quốc.
Câu 4. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại
A. Băng Cốc, ngày 8/8/1967.
B. Gia-các-ta, ngày 6/8/1966.
C. Cua-la Lăm-pơ, tháng 11/1971.
D. Hà Nội, ngày 28/7/1965.
Câu 5. Một trong những mục tiêu chính của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) là
A. tạo dựng môi trường hòa bình – an ninh ở khu vực.
B. hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
C. xây dựng khu vực Đông Nam Á với bản sắc văn hóa độc đáo.
D. tạo ra một thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất.
Câu 6. Phương án nào dưới đây là nguyên nhân khách quan góp phần vào thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nhân dân Việt Nam có tinh thần đoàn kết.
B. Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân đồng minh.
C. Sự chuẩn bị đầy đủ về mọi mặt cho cuộc khởi nghĩa.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 7. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công là
A. Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
B. nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.
C. tình hình tài chính nước ta trống rỗng.
D. quân đội Việt Nam được trang bị hiện đại.
Câu 8. Đâu là nguyên nhân chủ quan tạo nên trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân
dân Việt Nam (1954 - 1975)?
A. phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quân đồng minh.
B. sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân ta.
D. sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Từ năm 1996 đến năm 2006, công cuộc đổi mới ở Việt Nam có nội dung chính nào sau đây?
A. Khởi đầu công cuộc đổi mới của đất nước.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Xem xét lại con đường công nghiệp hóa.
D. Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 10. Một trong những địa điểm diễn ra hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX là A. Trung Quốc. B. Ấn Độ . C. Hàn Quốc. D. Pháp.
Câu 11. Phương án nào dưới đây là hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1935-1945?
A. Thành lập Mặt trận Tổ quốc các cấp.
B. Quyên góp giúp đỡ nhân dân thế giới.
C. Gia nhập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Gửi đơn xin gia nhập Hội quốc liên.
Câu 12. Năm 1920, khi đang hoạt động ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã có đóng góp nào sau đây đối
với cách mạng Việt Nam?
A. Khẳng định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
B. Chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Lãnh đạo dân tộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 13. Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. tiến hành cải tổ muộn, gặp khó khăn khi tiến hành cải tổ.
B. không tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
Câu 14. Truyền thống kết thúc chiến tranh một cách mềm dẻo để giữ vững hòa hiếu với nước
ngoài của dân tộc Việt Nam được thể hiện qua cuộc kháng chiến
A. chống quân Tống thời Tiền Lê.
B. chống quân Tống thời Lý.
C. chống quân Nguyên thời Trần.
D. chống quân Minh thời Hồ.
Câu 15. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an- ta là
A. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc và ra đời của các quốc gia độc lập.
B. các nước tư bản chạy đua sản xuất hàng hóa ồ ạt, dẫn đến lượng cầu ít hơn cung.
C. sự phát triển không đồng đều về kinh tế và chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. mâu thuẫn về quyền lợi, thuộc địa và thị trường giữa các nước đế quốc thắng trận.
Câu 16. Đọc tư liệu, hãy xác định nội dung chính của đoạn tư liệu:
“Trong thập niên 1990, các nước ASEAN đã xúc tiến việc thực hiện những mục tiêu của
Tuyên bố ZOPFAN nhằm biến Đông Nam Á thành khu vực tự do, hòa bình và trung lập. Từ tháng
12-1987, Hội nghị cấp cao ASEAN-3 tại Ma-ni-la, các nước ASEAN đã khẳng định quyết tâm
biến Đông Nam Á thành khu vực phi vũ khí hạt nhân. Sau đó, tại Hội nghị cấp cao ASEAN-5 ở
Băng Cốc (12-1995), các nhà lãnh đạo ASEAN đã ký kết Hiệp ước Đông Nam Á không có vũ khí hạt nhân (SEANWFZ)”

(Lương Ninh (Chủ biên), “Đông Nam Á: Lịch sử từ nguyên thuỷ đến nay”, Nxb Chính trị quốc
gia Sự thật, Hà Nội, 2018, tr.839)
A. Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN với hai trụ cột chính trị - an ninh, kinh tế.
B. Quá trình hợp tác an ninh và ngăn chặn phổ biến vũ khí hạt nhân ở Đông Nam Á.
C. Mục tiêu xây dựng cộng đồng chính trị - an ninh và cộng đồng văn hóa – xã hội.
D. Quá trình hợp tác kinh tế, xã hội nhằm phát triển kinh tế mỗi nước ở Đông Nam Á.
Câu 17. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là lực lượng hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu với ba nước Đông Dương.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh quân sự, ngoại giao .
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 18. Phương án nào dưới đây không phải là nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam giai
đoạn từ năm 2006 đến nay?
A. Thu hút đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu.
B. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức.
D. Phát triển kinh tế một cách độc lập, không cần liên kết quốc tế.
Câu 19. Ngày 6/3/1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ nhằm mục đích
A. hợp tác với Pháp để chống lại Trung Hoa Dân quốc.
B. kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến.
C. tăng cường hợp tác toàn diện với Pháp ở Đông Dương .
D. muốn xây dựng một nước tự do dựa trên sự bảo hộ của Pháp.
Câu 20. Trong giai đoạn 1954 – 1969, với vai trò là nhà lãnh đạo, Chủ tịch Hồ Chí Minh có hoạt
động nổi bật nào sau đây?
A. Chỉ rõ Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định trực tiếp.
B. Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Nam tiến tới thống nhất đất nước.
C. Hoạch định đường lối chiến lược và sách lược cho cách mạng hai miền.
D. Tiến hành tổng khởi nghĩa trong cả nước đánh đuổi đế quốc Pháp, Mỹ.
Câu 21. Việt Nam đang vận dụng tốt nguyên tắc “Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp
hoà bình” của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề nào hiện nay?
A. Công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Bảo vệ chủ quyền biên giới, biển, đảo và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 22. Một trong những hoạt động đề ơn đáp nghĩa hiện nay mà Đảng và Nhà nước Việt Nam đang thực hiện là
A. tổ chức ngày hội đại đoàn kết toàn dân.
B. thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ, thăm hỏi gia đình thương binh.
C. thăm viếng các đền thờ mẫu, thờ tự.
D. tổ chức xây dựng các bia tưởng niệm liệt sĩ.
Câu 23. Từ sự thành công của công cuộc đổi mới đất nước từ 1986 - 2006, Đảng ta rút ra được
bài học gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay?
A. Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Dựa vào sự hỗ trợ, giúp đỡ của bên ngoài để cải cách đất nước, đây là yếu tố quyết định.
C. Học tập và làm theo công cuộc cải cách và mở cửa của Trung Quốc để xây dựng đất nước.
D. Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, trong đó sức mạnh ngoại lực mang tính quyết định.
Câu 24. Nhân dân Việt Nam lập đền thờ, tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh ở nhiều nơi trên đất nước nhằm thể hiện
A. truyền thống tốt đẹp của người Việt.
B. sự tri ân, lòng thành kính.
C. tinh thần đoàn kết dân tộc.
D. mong muốn của thế hệ con cháu.
Phần 2: Trắc nghiệm đúng – sai Câu 1.
“Trong quá trình tìm kiếm sự hợp tác giữa các nước Đông Nam Á đã xuất hiện những tổ
chức khu vực và kí kết các hiệp ước giữa các nước trong khu vực. Tháng 1-1959, Hiệp ước hữu
nghị và kinh tế Đông Nam Á (SAFET) bao gồm Malaixia và Philippin ra đời. Tháng 7-1961, Hội
Đông Nam Á (ASA) gồm Malaixia, Philippin và Thái Lan được
thành lập. Tháng 8-1963, một tổ
chức gồm Malaysia, Philippin, Indonesia
(MAPHILINDO) được thành lập. Tuy nhiên, những tổ
chức trên đây không tồn tại được
lâu do sự bất đồng giữa các nước về vấn đề lãnh thổ và chủ quyền”.
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), “Lịch sử thế giới hiện đại”, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1998, tr.358)
a. Malaixia, Philippin, Thái Lan, Indonesia là những quốc gia sớm có ý tưởng về việc thành lập
một tổ chức khu vực ở Đông Nam Á.
b. Yếu tố quyết định để thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
các nước không cần phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và lãnh thổ của nhau.
c. Để có thể tồn tại và phát triển trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các nước chỉ cần tiến hành cải
cách đất nước cho phù hợp với từng tình hình là đủ.
d. Trong bối cảnh khu vực và quốc tế có nhiều biến động, hợp tác để cùng phát triển giữa các
nước trong khu vực Đông Nam Á là yêu cầu có tính tất yếu.
Câu 2. Cho bảng dữ kiện về tình hình miền Bắc Việt Nam trong thời kỳ chống Mỹ, cứu nước từ năm 1954-1975: 1954-1957
Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. 1958-1960
Cải tạo quan hệ sản xuất, khâu chính là hợp tác hóa nông nghiệp, bước đầu phát
triển kinh tế, xã hội với trọng tâm là phát triển thành phần kinh tế quốc doanh. 1961-1965
Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm, nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. 1965-1972
Hai lần đập tan âm mưu phá hoại của Mỹ, thực hiện nghĩa vụ hậu phương.
a. Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, miền Bắc giữ vai trò hậu phương lớn của cả nước.
b. Giai đoạn từ năm 1965-1968, miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa xây
dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hộ.
c. Từ 1954 - 1975, Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chi viện cho Lào, Campuchia và Cuba.
d. Miền Bắc giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“ Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chưa có một quốc gia nào trên thế giới công nhận
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 được kí kết giữa Chính phủ ta
với đại diện chính phủ Pháp ở Việt Nam mới là “sự thừa nhận trên thực tế”, sự có mặt của đại
diện các phái bộ Đồng minh trong lễ kí tại Hà Nội cũng mang ý nghĩa đó. Nhưng đến Hội nghị
Giơnevơ, với bản tham dự của năm cường quốc, bản tuyên bố cuối cùng đã ghi nhận nền độc lập,
thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia”.

( Vũ Dương Ninh, “Lịch sử quan hệ đối ngoại Việt Nam 1940-2010”, Nxb Chính trị quốc gia Sự
thật, Hà Nội, 2015, tr.143-144).
a. Với Hiệp định Sơ bộ, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được công nhận bởi các nước trên thế giới.
b. Hiệp định Giơ-ne-vơ đã ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
c. Hiệp định Giơ-ne-vơ là bước phát triển về hoạt động đối ngoại của Việt Nam so với Hiệp định Sơ bộ.
d. Việc ký hiệp định Giơnevơ dẫn tới vị thế quốc tế của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nâng cao.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau:
“Từ buổi thiếu niên cho đến phút cuối cùng Hồ Chủ tịch đã cống hiến trọn đời mình cho
sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta và nhân dân thế giới, Người đã trải qua một cuộc đời oanh
liệt đầy gian khổ hi sinh, vô cùng cao thượng và phong phú, vô cùng trong sáng và đẹp đẽ.”

( Hồ Chí Minh toàn tập, tập 15, Nxb Chính trị quốc gia sự thật, Hà Nội, 2011, tr 626)
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh có nhiều đóng góp cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam và thế giới.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh có nhiều đóng góp quan trọng trên nhiều lĩnh vực tư tưởng, văn hóa, giáo dục.
c. Nhân dịp kỷ niệm 100 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, UNESCO ghi nhận Chủ
tịch Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam.
d. Để ghi nhớ công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đảng và Nhà nước ta có nhiều hoạt động đền
ơn đáp nghĩa với anh hùng liệt sĩ và thương binh.