PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 18
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến u 24.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế
giới?
A. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907. B. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.
C. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp. D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
Câu 2. Trong thời kỳ phong kiến, đối tượng xâm lược Việt Nam chủ yếu đến từ
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc.
C. Pháp. D. Thái Lan.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là một trong những quyết định của Hội nghị I-an-ta (2-1945)?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Xây dựng một trật tự thế giới mới nhằm giải quyết dứt điểm các vấn đề hậu chiến tranh.
C. Đồng ý thành lập tổ chức Hội Quốc liên đề duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Thoả thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và Liên Xô ở châu Phi.
Câu 4. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là
A. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
B. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
C. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
D. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
Câu 5. Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN đã
A. đáp ứng nguyện vọng của các nước thành viên về một khu vực gắn kết, hữu nghị, hợp tác.
B. làm cho mục tiêu hợp tác về chính trị- an ninh giữa các nước bị chi phối bởi quốc tế.
C. đời sống nhân dân thay đổi đáng kể do gia tăng số lượng thành viên trong Cộng đồng.
D. đáp ứng được tất cả các yêu cầu của các nước thành viên về sự phát triển kinh tế.
Câu 6. Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng
Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào sau đây?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 7. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền năm 1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh trong nước thuận lợi để tiến hành các cuộc
đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam từ sau tháng 4-1975?
A. Đất nước đã hoàn thành công nghiệp hóa hiện đại hóa.
B. Đất nước đã đặt quan hệ ngoại giao với tất cả các nước.
C. Đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây tiếp tục diễn ra mạnh mẽ.
Câu 9. Trọng tâm của công cuộc đổi mới Việt Nam được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ VI
(12- 1986) thuộc lĩnh vực nào?
A. Chính trị. B. Kinh tế.
C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 10. Những nhà yêu nước tiêu biểu trong hoạt động đối ngoại đầu thế kỷ XX là
A. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Nguyễn Ái Quốc.
B. Phan Bội Châu, Phan Đình Phùng, Nguyễn Ái Quốc.
C. Hoàng Hoa Thám, Phan Chu Trinh, Nguyễn Ái Quốc.
D. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Phan Đình Phùng.
Câu 11. Từ năm 1911 đến 1920 Nguyễn Ái Quốc có những hoạt động đối ngoại nổi bật tại đâu?
A. Xiêm. B. Pháp. C. Lào. D. Trung Quốc.
Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên?
A. Tìm thấy con đường cứu nước khi đọc Sơ thảo luận cương của Lê-nin (1920).
B. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919).
C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920).
D. Từ nước Anh trở lại Pháp, tham gia Hội những người Việt Nam yêu nước (1917).
Câu 13. Nội dung nào sau đây nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa
hội ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX)?
A. Khi cải tổ lại mắc phải nhiều thiếu sót và sai lầm.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
C. Đưng lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật.
Câu 14. Trong lịch sử, Việt Nam luôn phải tiến hành các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc vì lý do
nào sau đây?
A. Do có vị trí địa chiến lược quan trọng.
B. diện tích và dân số lớn nhất khu vực.
C. trữ lượng lớn về tài nguyên dầu khí.
D. Chế độ phong kiến luôn khủng hoảng.
Câu 15. Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành
sau Chiến tranh lạnh?
A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở nước thắng trận thống trị nước bại trận.
B. Xác lập trật tự thế giới mới của các nước tư bản chủ nghĩa đo Mỹ đứng đầu, chi phối.
C. Hình thành trật tự thể giới hai cực đối lập: cực Liên Xô và cực Mỹ đứng đầu mỗi bên.
D. Trật tự thê giới đa cực, nhiều trung tâm được thiêt lập trên cơ sở hòa bình, ổn định và hợp tác.
Câu 16. Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến quá trình mở rộng thành viên của ASEAN?
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt. B. Xu thế hòa hoãn Đông Tây.
C. Nhu cầu hợp tác của các nước trong khu vực. D. Vấn đề Campuchia được giải quyết.
Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam từ sau tháng 4 năm 1975?
A. Làm thất bại ý đồ và hành động xâm lược, chống phá của các thế lực thù địch.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C. Góp phần bảo vệ độc lập dân tộc, hòa bình ở Đông Dương và khu vực Đông Nam Á.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không được đcập trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản
Việt Nam giai đoạn 1996 - 2006?
A. Xây dựng và tăng cường an ninh - quốc phòng.
B. Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Chuyển từ đổi mới kinh tế sang đổi mới về chính trị làm trọng tâm.
Câu 19. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX chung
mục đích gì?
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của nước ngoài.
B. Thể hiện chủ trương bạo động cách mạng.
C. Thành lập các tổ chức yêu nước cách mạng .
D. Học tập trình độ phát triển của các nước lớn.
Câu 20. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì sau khi đọc bản thảo luận cương vvấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa của Lê nin (7/1920)?
A. Kết hợp vấn đề dân tộc và thời đại.
B. Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
C. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
D. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 21. Bài học quan trọng rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sự
sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. kiên trì đấu tranh với các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá.
B. phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật trên thế giới để không tụt hậu.
C. nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước.
D. phải có sự thay đổi linh hoạt phù hợp với thực tế, không xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây đúng về i học dẫn tới thắng lợi của các cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam (từ thế kỷ X đến thế kỷ XVIII)?
A. vũ khí, trang bị tốt hơn kẻ thù. B. Biết phát huy đoàn kết quốc tế.
C. Biết phát huy sức mạnh nội lực. D. Luôn sử dụng cách đánh lâu dài.
Câu 23. Một trong những bài học Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ công cuộc Đổi mới đất nước
vẫn vẹn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay
A. phải đảm bảo lợi ích cho nhân dân.
B. phải liên kết với các cường quốc.
C. phát triển nhanh các ngành kinh tế.
D. thực hiện chế độ tam quyền phân lập.
Câu 24. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ yếu nào từ thất bại của việc gửi bản Yêu sách của
nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919)?
A. Phân biệt được bạn và thù của dân tộc.
B. Nhận thức rõ vai trò của sự đoàn kết trong công cuộc giải phóng.
C. Sự đúng đắn của con đường cách mạng vô sản.
D. Muốn giải phóng chỉ có thể dựa vào sức lực của chính mình.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trật tự thế giới mới này [đa cực] được hình thành như thế nào, còn tùy thuộc nhiều nhân tố:
Sự phát triển về thực lực kinh tế, chính trị, quân sự của các cường quốc Mỹ, Nga, Trung Quốc,
Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp,…; Sự lớn mạnh
của lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại của công cuộc cải cách, đổi mới các nước
hội chủ nghĩa,…); Sự phát triển của cách mạng khoa học thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những
“đột phá” và biến chuyển trên cục diện thế giới”.
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2021, tr.424).
a) Đoạn liệu cung cấp thông tin về những biểu hiện của trật tự thế giới đa cực đang được hình
thành hiện nay. (S)
b) Cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp của các cường quốc một trong những nhân tố quan
trọng tác động đến sự hình thành trật tự thế giới đa cực. (Đ)
c) Mỹ, Nga, Trung Quốc những cường quốc giữ vai trò chi phối quan hệ quốc tế trong cả trật
tự hai cực I-an-ta và trật tự đa cực. (S)
d) Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật vừa là nguyên nhân dẫn đến sự xói mòn và sụp đổ của trật
tự hai cực I-an-ta, vừa là nhân tố tác động đến sự hình thành của trật tự thế giới đa cực. (Đ)
Câu 2. Cho bảng dữ kiện về diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945
Thời gian
Sự kiện
14,15-8-1945
Khởi nghĩa thắng lợi ở một số xã, huyện thuộc Thanh Hóa,
Nghệ An…
18-8-1945
Khởi nghĩa thắng lợi ở Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh,
Quảng Nam
19-8-1945
Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội
23-8-1945
Khởi nghĩa thắng lợi ở Huế
25-8-1945
Khởi nghĩa thắng lợi ở Sài Gòn
28-8-1945
Đồng Nai Thượng và Hà Tiên là hai tỉnh cuối cùng giành
chính quyền
30-8-1945
Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị
2-9-1945
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập
a) Tổng khởi nghĩa tháng m m 1945 diễn ra trong thời gian từ ngày 14-8 đến ngày 28-8-
1945. (Đ)
b) Trong cách mạng tháng Tám, giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn là quan trọng nhất vì
đây là những đô thị lớn, có cơ quan đầu não của kẻ thù. (Đ)
c) Bài học về nghệ thuật giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
chờ đón thời cơ, kết hợp với tạo ra thời cơ và tận dụng đúng thời cơ. (Đ)
d) Khởi nghĩa giành thắng lợi Huế đánh dấu chế độ phong kiến hoàn toàn sụp đổ, nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thành lập. (S)
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“… Hội nghị lần thứ 15 của BCHTƯ Đảng được tiến hành tại Nội. Hội nghị đã phân tích đặc
điểm tình hình mâu thuẫn bản u thuẫn chủ yếu của hội miền nam từ sau khi cuộc
kháng chiến chống pháp kết thúc. Hội nghị chỉ rõ: “Con đường phát triển bản của cách mạng
Việt Nam Việt Nam khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Theo tình hình cụ thể
yêu cầu hiện nay của cách mạng thì con đường đó lấy sức mạnh của quần chúng, dựa vào lực
lượng chính trị của quần chúng chủ yếu, kết hợp với lực lượng trang để đánh đổ quyền
thống trị của đế quốc và phong kiến, dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân”.
(Lê Mậu Hãn, Đại cương Lịch sử Việt Nam, tập III. NXB Giáo dục, 2006, tr165)
a) Nghị quyết của Hội nghị 15 BCHTƯ Đảng đã chỉ ra con đường đấu tranh chống chính
quyền tay sai của nhân dân miền Nam. (Đ)
b) Nguyên nhân khách quan dẫn đến phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam Việt Nam
là nghị quyết của Hội nghị 15 BCHTƯ Đảng. (S)
c) Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam (1959-1960) kết quả của việc tiến hành
bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân, trong đó đối tượng chủ yếu phong kiến tay sai. (S)
d) Nghị quyết 15 làm xoay chuyển tình thế, đưa cách mạng miền Nam bước vào giai đoạn Tổng
tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. (S)
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chúng ta không thể tránh, kiêng kị chế thị trường, đó sự vận động của quy
luật khách quan ngoài ý muốn của ta. Trong cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, chúng ta đã bác
bỏ chế thị trường, làm trái quy luật khách quan, gây ra những hậu quả nghiêm trọng kéo dài,
rốt cuộc vẫn phải bị động chạy theo tính tự phát của thị trường tự do. Đó sai lầm cần phải
khắc phục”.
(Trường Chinh, Đổi mới là đòi hỏi bức thiết của đất nước và của thời đại, NXB Sự thật, Hà Nội,
1988, tr65)
a) Trước khi đổi mới đất nước, cơ chế quản kinh tế của nước ta là nền kinh tế thị trường. (S)
b) chế quản kinh tế của nước ta tập trung, quan liêu, bao cấp đã trái với quy luật khách
quan, gây ra những hậu quả nghiêm trọng kéo dài, đất nước khủng hoảng trầm trọng. (Đ)
c) Đổi mới đòi hỏi bức thiết phải tiến nh toàn diện, đồng bộ, ớc đi, hình thức, cách
làm phù hợp. (Đ)
d) Mặc công cuộc đổi mới lấy kinh tế làm trọng tâm nhưng Việt Nam vẫn chú trọng đảm bảo
sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản. (Đ)
----------- HẾT ----------

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 18 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?
A. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907.
B. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.
C. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp.
D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
Câu 2. Trong thời kỳ phong kiến, đối tượng xâm lược Việt Nam chủ yếu đến từ A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Pháp. D. Thái Lan.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là một trong những quyết định của Hội nghị I-an-ta (2-1945)?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Xây dựng một trật tự thế giới mới nhằm giải quyết dứt điểm các vấn đề hậu chiến tranh.
C. Đồng ý thành lập tổ chức Hội Quốc liên đề duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Thoả thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và Liên Xô ở châu Phi.
Câu 4. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là
A. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
B. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
C. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
D. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.
Câu 5. Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN đã
A. đáp ứng nguyện vọng của các nước thành viên về một khu vực gắn kết, hữu nghị, hợp tác.
B. làm cho mục tiêu hợp tác về chính trị- an ninh giữa các nước bị chi phối bởi quốc tế.
C. đời sống nhân dân thay đổi đáng kể do gia tăng số lượng thành viên trong Cộng đồng.
D. đáp ứng được tất cả các yêu cầu của các nước thành viên về sự phát triển kinh tế.
Câu 6. Ngày 13-8-1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng
Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào sau đây?
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 7. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền năm 1945 kết thúc khi
A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 8. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh trong nước thuận lợi để tiến hành các cuộc
đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam từ sau tháng 4-1975?
A. Đất nước đã hoàn thành công nghiệp hóa hiện đại hóa.
B. Đất nước đã đặt quan hệ ngoại giao với tất cả các nước.
C. Đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây tiếp tục diễn ra mạnh mẽ.
Câu 9. Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ VI
(12- 1986) thuộc lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 10. Những nhà yêu nước tiêu biểu trong hoạt động đối ngoại đầu thế kỷ XX là
A. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Nguyễn Ái Quốc.
B. Phan Bội Châu, Phan Đình Phùng, Nguyễn Ái Quốc.
C. Hoàng Hoa Thám, Phan Chu Trinh, Nguyễn Ái Quốc.
D. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Phan Đình Phùng.
Câu 11. Từ năm 1911 đến 1920 Nguyễn Ái Quốc có những hoạt động đối ngoại nổi bật tại đâu? A. Xiêm. B. Pháp. C. Lào. D. Trung Quốc.
Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên?
A. Tìm thấy con đường cứu nước khi đọc Sơ thảo luận cương của Lê-nin (1920).
B. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919).
C. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920).
D. Từ nước Anh trở lại Pháp, tham gia Hội những người Việt Nam yêu nước (1917).
Câu 13. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX)?
A. Khi cải tổ lại mắc phải nhiều thiếu sót và sai lầm.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật.
Câu 14. Trong lịch sử, Việt Nam luôn phải tiến hành các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc vì lý do nào sau đây?
A. Do có vị trí địa chiến lược quan trọng.
B. Có diện tích và dân số lớn nhất khu vực.
C. Có trữ lượng lớn về tài nguyên dầu khí.
D. Chế độ phong kiến luôn khủng hoảng.
Câu 15. Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh lạnh?
A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở nước thắng trận thống trị nước bại trận.
B. Xác lập trật tự thế giới mới của các nước tư bản chủ nghĩa đo Mỹ đứng đầu, chi phối.
C. Hình thành trật tự thể giới hai cực đối lập: cực Liên Xô và cực Mỹ đứng đầu mỗi bên.
D. Trật tự thê giới đa cực, nhiều trung tâm được thiêt lập trên cơ sở hòa bình, ổn định và hợp tác.
Câu 16. Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến quá trình mở rộng thành viên của ASEAN?
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. Xu thế hòa hoãn Đông Tây.
C. Nhu cầu hợp tác của các nước trong khu vực.
D. Vấn đề Campuchia được giải quyết.
Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam từ sau tháng 4 năm 1975?
A. Làm thất bại ý đồ và hành động xâm lược, chống phá của các thế lực thù địch.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C. Góp phần bảo vệ độc lập dân tộc, hòa bình ở Đông Dương và khu vực Đông Nam Á.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không được đề cập trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản
Việt Nam giai đoạn 1996 - 2006?
A. Xây dựng và tăng cường an ninh - quốc phòng.
B. Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Chuyển từ đổi mới kinh tế sang đổi mới về chính trị làm trọng tâm.
Câu 19. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX có chung mục đích gì?
A. Tranh thủ sự giúp đỡ của nước ngoài.
B. Thể hiện chủ trương bạo động cách mạng.
C. Thành lập các tổ chức yêu nước cách mạng .
D. Học tập trình độ phát triển của các nước lớn.
Câu 20. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì sau khi đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa của Lê nin (7/1920)?
A. Kết hợp vấn đề dân tộc và thời đại.
B. Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
C. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
D. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 21. Bài học quan trọng rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sự
sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. kiên trì đấu tranh với các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá.
B. phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật trên thế giới để không tụt hậu.
C. nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước.
D. phải có sự thay đổi linh hoạt phù hợp với thực tế, không xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây là đúng về bài học dẫn tới thắng lợi của các cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam (từ thế kỷ X đến thế kỷ XVIII)?
A. Có vũ khí, trang bị tốt hơn kẻ thù.
B. Biết phát huy đoàn kết quốc tế.
C. Biết phát huy sức mạnh nội lực.
D. Luôn sử dụng cách đánh lâu dài.
Câu 23. Một trong những bài học Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ công cuộc Đổi mới đất nước
vẫn vẹn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là
A. phải đảm bảo lợi ích cho nhân dân.
B. phải liên kết với các cường quốc.
C. phát triển nhanh các ngành kinh tế.
D. thực hiện chế độ tam quyền phân lập.
Câu 24. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ yếu nào từ thất bại của việc gửi bản Yêu sách của
nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919)?
A. Phân biệt được bạn và thù của dân tộc.
B. Nhận thức rõ vai trò của sự đoàn kết trong công cuộc giải phóng.
C. Sự đúng đắn của con đường cách mạng vô sản.
D. Muốn giải phóng chỉ có thể dựa vào sức lực của chính mình.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trật tự thế giới mới này [đa cực] được hình thành như thế nào, còn tùy thuộc ở nhiều nhân tố:
Sự phát triển về thực lực kinh tế, chính trị, quân sự của các cường quốc Mỹ, Nga, Trung Quốc,
Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp,…; Sự lớn mạnh
của lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã
hội chủ nghĩa,…); Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những
“đột phá” và biến chuyển trên cục diện thế giới”.

(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2021, tr.424).
a) Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về những biểu hiện của trật tự thế giới đa cực đang được hình thành hiện nay. (S)
b) Cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp của các cường quốc là một trong những nhân tố quan
trọng tác động đến sự hình thành trật tự thế giới đa cực. (Đ)
c) Mỹ, Nga, Trung Quốc là những cường quốc giữ vai trò chi phối quan hệ quốc tế trong cả trật
tự hai cực I-an-ta và trật tự đa cực. (S)
d) Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật vừa là nguyên nhân dẫn đến sự xói mòn và sụp đổ của trật
tự hai cực I-an-ta, vừa là nhân tố tác động đến sự hình thành của trật tự thế giới đa cực. (Đ)
Câu 2. Cho bảng dữ kiện về diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945 Thời gian Sự kiện
Khởi nghĩa thắng lợi ở một số xã, huyện thuộc Thanh Hóa, 14,15-8-1945 Nghệ An…
Khởi nghĩa thắng lợi ở Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, 18-8-1945 Quảng Nam 19-8-1945
Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội 23-8-1945
Khởi nghĩa thắng lợi ở Huế 25-8-1945
Khởi nghĩa thắng lợi ở Sài Gòn
Đồng Nai Thượng và Hà Tiên là hai tỉnh cuối cùng giành 28-8-1945 chính quyền 30-8-1945
Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị 2-9-1945
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập
a) Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 diễn ra trong thời gian từ ngày 14-8 đến ngày 28-8- 1945. (Đ)
b) Trong cách mạng tháng Tám, giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn là quan trọng nhất vì
đây là những đô thị lớn, có cơ quan đầu não của kẻ thù. (Đ)
c) Bài học về nghệ thuật giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
chờ đón thời cơ, kết hợp với tạo ra thời cơ và tận dụng đúng thời cơ. (Đ)
d) Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Huế đánh dấu chế độ phong kiến hoàn toàn sụp đổ, nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thành lập. (S)
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“… Hội nghị lần thứ 15 của BCHTƯ Đảng được tiến hành tại Hà Nội. Hội nghị đã phân tích đặc
điểm tình hình mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn chủ yếu của xã hội miền nam từ sau khi cuộc
kháng chiến chống pháp kết thúc. Hội nghị chỉ rõ: “Con đường phát triển cơ bản của cách mạng
Việt Nam ở Việt Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Theo tình hình cụ thể và
yêu cầu hiện nay của cách mạng thì con đường đó là lấy sức mạnh của quần chúng, dựa vào lực
lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ quyền
thống trị của đế quốc và phong kiến, dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân”.

(Lê Mậu Hãn, Đại cương Lịch sử Việt Nam, tập III. NXB Giáo dục, 2006, tr165)
a) Nghị quyết của Hội nghị 15 BCHTƯ Đảng đã chỉ ra con đường đấu tranh chống Mĩ và chính
quyền tay sai của nhân dân miền Nam. (Đ)
b) Nguyên nhân khách quan dẫn đến phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam Việt Nam
là nghị quyết của Hội nghị 15 BCHTƯ Đảng. (S)
c) Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam (1959-1960) là kết quả của việc tiến hành
bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân, trong đó đối tượng chủ yếu phong kiến tay sai. (S)
d) Nghị quyết 15 làm xoay chuyển tình thế, đưa cách mạng miền Nam bước vào giai đoạn Tổng
tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. (S)
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chúng ta không thể né tránh, kiêng kị cơ chế thị trường, vì đó là sự vận động của quy
luật khách quan ngoài ý muốn của ta. Trong cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, chúng ta đã bác
bỏ cơ chế thị trường, làm trái quy luật khách quan, gây ra những hậu quả nghiêm trọng kéo dài,

rốt cuộc vẫn phải bị động chạy theo tính tự phát của thị trường tự do. Đó là sai lầm cần phải khắc phục”.
(Trường Chinh, Đổi mới là đòi hỏi bức thiết của đất nước và của thời đại, NXB Sự thật, Hà Nội, 1988, tr65)
a) Trước khi đổi mới đất nước, cơ chế quản lí kinh tế của nước ta là nền kinh tế thị trường. (S)
b) Cơ chế quản lí kinh tế của nước ta là tập trung, quan liêu, bao cấp đã trái với quy luật khách
quan, gây ra những hậu quả nghiêm trọng kéo dài, đất nước khủng hoảng trầm trọng. (Đ)
c) Đổi mới là đòi hỏi bức thiết và phải tiến hành toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức, cách làm phù hợp. (Đ)
d) Mặc dù công cuộc đổi mới lấy kinh tế làm trọng tâm nhưng Việt Nam vẫn chú trọng đảm bảo
sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản. (Đ) ----------- HẾT ----------