PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 23
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút
PHẦN I: Thí sinh trả lời câu hỏi từ 1 đến 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm mối quan hệ hợp c của Liên hợp quốc
với Việt Nam hiện nay?
A. Giúp đỡ giải quyết hậu quả nặng nề của chiến tranh.
B. Đầu tư vốn để Việt Nam phát triển kinh tế, văn hóa.
C. Thúc đẩy Việt Nam thực hiện các quyền tự do dân chủ.
D. Hợp tác theo hướng ngày càng sâu rộng và hiệu quả.
Câu 2. Nhận xét nào chính xác về mối quan hệ giữa thành thị nông thôn trong cuộc Tổng
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Thành thị xây dựng vũ trang, nông thôn phát triển lực lượng chính trị.
B. Nông thôn là địa bàn xung yếu, thành thị là trận địa vững chắc.
C. Nông thôn là trận địa vững chắc còn thành thị là địa bàn xung yếu.
D. Thành thị phát triển căn cứ địa, nông thôn xây dựng cơ sở chính trị.
Câu 3. Nội dung nào sau đây bài học Việt Nam thể rút ra từ đường lối đối ngoại trong thời
kỳ Chiến tranh lạnh để vận dụng trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay?
A. Không tham gia vào các tổ chức hợp tác khu vực.
B. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ.
C. Không hợp tác quân sự với các nước trên thế giới.
D. Mở cửa thu hút vốn đầu tư, khoa học - kĩ thuật.
Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng khi đánh giá về triển vọng của Cộng đồng ASEAN?
A. Trở thành một trong những khu vực phát triển năng động bậc nhất thế giới.
B. Trung Quốc dùng nhiều thủ đoạn chia rẽ Cộng đồng ASEAN liên kết với Mỹ.
C. Quá trình nhất thể hóa của Cộng đồng ASEAN sẽ diễn ra trong tương lai gần.
D. Đã xây dựng cộng đồng Chính trị - An ninh để trở thành đối trọng với Mỹ.
Câu 5. Một trong những quốc gia mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại
giao năm 1950 là
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Triều Tiên.
D. Thái Lan.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây của nhân dân Đại Việt đã lật đổ ách đô hộ của nhà Minh?
A. Bà Triệu.
B. Tây Sơn.
C. Lam Sơn.
D. Phùng Hưng.
Câu 7. Từ sự thất bại trong công cuộc cải cách, cải tổ Liên Xô và các nước Đông Âu để lại bài
học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Đổi mới phải kết hợp thực hiện đa dạng về kinh tế với đa nguyên về chính trị.
B. Lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm, tránh đổi mới chính trị vì dễ mất kiểm soát.
C. Yếu tố quyết định của đổi mới là động lực và những nguồn lực từ bên ngoài.
D. Đổi mới toàn diện nhưng phải phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của đất nước.
Câu 8. Đến năm 2000, giáo dục Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Xóa hoàn toàn nạn mù chữ. B. Đứng đầu thế giới về Toán.
C. Phổ cập giáo dục tiểu học. D. Phổ cập giáo dục trung học.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục đích tiến hành các cuộc tiến công của quân đội
nhân dân Việt Nam trong Đông Xuân 1953 1954?
A. Khai thông biên giới Việt Trung. B. Buộc quân Pháp phân tán lực lượng.
C. Tiêu diệt hoàn toàn quân Âu – Phi. D. Ép Pháp hòng ngự trên toàn mặt trận
Câu 10. Tổ chức nào do sau đây do Nguyễn Ái Quốc thành lập, được xem tiền thân của Đảng
Cộng sản Việt Nam?
A. Đông Dương cộng sản đảng.
B. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 11. Sự kiện nào sau đây đánh dấu quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa hội
Xô viết đã hoàn thành?
A. Thắng lợi trong đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
B. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua.
C. Bản Hiệp ước Liên bang lần đầu tiên được thông qua.
D. Khi hoàn thành quá trình khôi phục và phát triển kinh tế.
Câu 12. Quốc gia nào sau đây là thành viên sáng lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Hàn Quốc.
B. Ba Lan.
C. Thái Lan.
D. -hi-cô.
Câu 13. Nội dung nào sau đây mục tiêu hướng tới của các nước Đông Nam Á khi xây dựng
Cộng đồng kinh tế ASEAN?
A. Xây dựng một ASEAN giàu có, không có vũ khí hạt nhân.
B. Giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách về kinh tế - xã hội.
C. Thu hẹp khoảng cách giữa các nước ASEAN về dân trí.
D. Đưa ASEAN trở thành tổ chức liên kết lớn nhất thế giới.
Câu 14. Năm 1917, Nguyễn Tất Thành tham gia vào tổ chức nào sau đây?
A. Đảng Bảo thủ Anh. B. Đảng Cộng hòa Mỹ.
C. Đảng Xã hội Pháp. D. Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Nava năm 1954?
A. Quân Mỹ tham chiến ở Đông Dương. B. Chiến tranh Triều Tiên sắp bùng nổ.
C. Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn. D. Quân đội bị Pháp thiệt hại nặng nề.
Câu 16. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) đã xác
định nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là
A. tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. trực tiếp chống lại Mỹ-Diệm.
C. buộc Mỹ rút quân về nước. D. chống chiến tranh phá hoại.
Câu 17. Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc Hồ Chí Minh đối với
cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1920 đến 1945?
A. Trực tiếp lãnh đạo và tổ chức phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
B. Góp phần đặt nền móng cho nền báo chí cách mạng Việt Nam.
C. Vạch ra đường lối kháng chiến chống Pháp đúng đắn, sáng tạo.
D. Xác định đúng nhiệm vụ cho cách mạng hai miền Nam - Bắc.
Câu 18. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập sau cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản
Trung Quốc và
A. Quốc Dân đảng. B. thực dân Pháp. C. đế quốc Mỹ. D. phát xít Nhật.
Câu 19. Ranh giới phân chia phạm chiếm đóng Triều Tiên của Mỹ Liên được quy định tại
hội nghị Ianta (2/1945) là
A. sông Áp Lục. B. vĩ tuyến 38. C. cảng Icheon. D. Bàn Môn Điếm.
Câu 20. Các hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiến hành từ sau cách
mạng tháng Tám tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
A. Không vi phạm đến độc lập dân tộc.
B. Giải quyết xung đột bằng thương lượng.
C. Không nhân nhượng thỏa hiệp với Pháp.
D. Nhân nhượng tất cả yêu cầu của Tưởng.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng biện pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện
để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng về kinh tế - xã hội giai đoạn (1976 1985)?
A. Tiến hành chiến tranh biên giới Tây Nam.
B. Tiến hành tập thể hóa nông, công nghiệp.
C. Gia nhập vào hội đồng tương trợ kinh tế.
D. Tiến hành công cuộc Đổi mới đất nước.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kkhăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa sau cách mạng thángm (1945)?
A. tưởng. B. Nạn đói. C. Nội phản. D. Ngoại xâm.
Câu 23. Từ m 1961 - 1965, thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây miền Nam Việt
Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải một trong những nguyên nhân dân tới thắng lợi của
các cuộc kháng chiến chống ngoại m trong lịch sử dân tộc Việt Nam (thế kỷ X thế kỷ
XVIII)?
A. sự lãnh đạo tài giỏi, sáng suốt.
B. khí, trang bị tốt hơn hẳn kẻ thù.
C. Biết phát huy sức mạnh toàn dân tộc.
D. Truyền thống dân tộc được phát huy.
PHẦN II: Thí sinh trả lời câu hỏi từ 1 đến 24. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu và ảnh hưởng của Liên
làm thay đổi tương quan chính trị, quân sự ngoại giao trên thế giới. Để đối phó lại, các nước
đế quốc đã tìm cách liên minh phản công lại lực lượng cách mạng trên phạm vi toàn thế giới.
Mâu thuẫn giữa các lực lượng hòa bình, dân tộc, dân chủ chủ nghĩa hội do Liên đứng
đầu với các nước đế quốc lực lượng đồng minh do Mỹ đứng đầu ngày càng trở n gay gắt.
Vừa mới ra đời, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đã bị chủ nghĩa đế quốc các thế lực phản
động liên kết với nhau bao vây, chống phá từ nhiều phía”.
(Đinh Thị Thu Cúc: Lịch sử Việt Nam, tập 10, (2017)
NXB Khoa học xã hội, trang 24)
a) Tư liệu đề cập đến tình hình thế giới có tác động đến cách mạng Việt Nam sau cách mạng
tháng Tám năm 1945.
b) Để phá thế bao vây, chống phá của các đế quốc, Việt Nam chủ trương tự lực tự cường gắn
với hoạt động ngoại giao.
c) Tư liệu khẳng định Việt Nam đã trở thành nơi đối đầu trực tiếp giữa hai hệ thống cách mạng
và phản cách mạng.
d) Ngay sau cách mạng thángm, Việt Nam đã trở thành thành viên của hệ thống xã hội chủ
nghĩa bị bao vây, chống phá.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Đến Đại hội IX (4-2001), khái niệm kinh tế thị trường đã ra đời, khẳng định nền kinh tế
thị trường định hướng hội chủ nghĩa mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời
quá độ. Mục đích của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa là phát triển
lực lượng sản xuất, phát triển kinh tế để xây dựng sở vật chất thuật của chủ nghĩa hội,
nâng cao đời sống nhân dân... Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có nhiều hình thức
sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế nhà nước
cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc”.
(Võ Văn Sen, Lịch sử kinh tế Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia TP HCM, 2017, tr.393)
a) Tư liệu khẳng định đến đầu thế kỷ XXI, Việt Nam đã hoàn chỉnh nền kinh tế thị trường.
b) Quan điểm đổi mới kinh tế của Việt Nam góp phần làm phong phú chủ nghĩa Mác-Lenin.
c) Nền kinh tế thị trường được xây dựng nhằm thay thế kinh tế tập trung quan liêu bao cấp.
d) Nền kinh tế thị trường góp phần làm thay đổi bản chất của nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Câu 3. Cho những thông tin trong bảng sau đây:
I. Thời gian
II. Nội dung
Năm 1945
Đại biểu 50 nước đã thông qua Hiến chương Liên hợp quốc.
Năm 1948
Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền.
Năm 1968
Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hạt nhân
Năm 1993
Hiệp ước cấm vũ khí hóa học.
Năm 2017
Hiệp ước của Liên hợp quốc cấm vũ khí hạt nhân.
a) Tư liệu trên phản ánh sự thành lập và những hoạt động tích cực của Liên hợp quốc.
b) Tuyên ngôn Nhân quyền đã góp phần tích cực bảo vệ nền hòa bình và an ninh thế giới.
c) Liên hợp quốc đã có đóng góp quan trọng góp phần hạn chế cuộc chạy đua vũ trang.
d) Các Hiệp ước cấm vũ khí hủy diệt đã thủ tiêu kho vũ khí hủy diệt của các cường quốc.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Về một giải pháp cho vấn đề miền Nam Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh:
"Từ trước đến nay, chúng ta luôn luôn chủ trương rằng: giải pháp duy nhất đúng đắn về vấn đề
miền Nam phải thực hiện nghiêm chỉnh nhng điều khoản bản của Hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương: các nước tham gia Hội nghị Giơnevơ, trong đó nước Mỹ, phải làm
đúng lời cam kết của mình: tôn trọng chủ quyền, độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của ớc
Việt Nam, không can thiệp vào nội trị của Việt Nam".
(Vũ Khoan: Chủ tịch Hồ Chí Minh với công tác ngoại giao,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010, tr 219).
a) Tư liệu khẳng định Việt Nam sẵn sàng đàm phán khi giành được các quyền dân tộc cơ bản.
b) Tư liệu đề nghị Mỹ thực hiện những điều khoản Mỹ đã ký trong Hiệp định Giơ ne vơ.
c) Để giành các quyền dân tộc cơ bản, Việt Nam cần coi ngoại giao là mặt trận quyết định.
d) Tư liệu khẳng định quan điểm của Việt Nam trong việc giải quyết vấn đề ở miền Nam.
------ HT ------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ MINH HỌA
I/ TRẮC NGHIỆM nhiều lựa chọn A,B,C,D ( 6 điểm). (0,25 điểm / 1 câu đúng).
1
2
3
4
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
D
C
B
A
C
D
C
B
D
B
C
B
C
D
A
B
A
B
A
D
A
D
B
II/ TRẮC NGHIỆM ( Đúng – Sai).
Đúng 01 đáp án ( 0,1 điểm), đúng 02 đáp án ( 0,25 điểm), đúng 03 đáp án ( 0,5 điểm), đúng 04
đáp án ( 1 điểm)
1a
1b
1c
1d
2a
2b
2c
2d
3a
3b
3c
3d
4a
4b
4c
4d
D
D
S
S
S
D
D
S
D
S
D
S
S
D
S
D
------------------------------------------------

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 23 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
PHẦN I: Thí sinh trả lời câu hỏi từ 1 đến 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm mối quan hệ hợp tác của Liên hợp quốc với Việt Nam hiện nay?
A. Giúp đỡ giải quyết hậu quả nặng nề của chiến tranh.
B. Đầu tư vốn để Việt Nam phát triển kinh tế, văn hóa.
C. Thúc đẩy Việt Nam thực hiện các quyền tự do dân chủ.
D. Hợp tác theo hướng ngày càng sâu rộng và hiệu quả.
Câu 2. Nhận xét nào là chính xác về mối quan hệ giữa thành thị và nông thôn trong cuộc Tổng
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Thành thị xây dựng vũ trang, nông thôn phát triển lực lượng chính trị.
B. Nông thôn là địa bàn xung yếu, thành thị là trận địa vững chắc.
C. Nông thôn là trận địa vững chắc còn thành thị là địa bàn xung yếu.
D. Thành thị phát triển căn cứ địa, nông thôn xây dựng cơ sở chính trị.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là bài học Việt Nam có thể rút ra từ đường lối đối ngoại trong thời
kỳ Chiến tranh lạnh để vận dụng trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay?
A. Không tham gia vào các tổ chức hợp tác khu vực.
B. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập tự chủ.
C. Không hợp tác quân sự với các nước trên thế giới.
D. Mở cửa thu hút vốn đầu tư, khoa học - kĩ thuật.
Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng khi đánh giá về triển vọng của Cộng đồng ASEAN?
A. Trở thành một trong những khu vực phát triển năng động bậc nhất thế giới.
B. Trung Quốc dùng nhiều thủ đoạn chia rẽ Cộng đồng ASEAN liên kết với Mỹ.
C. Quá trình nhất thể hóa của Cộng đồng ASEAN sẽ diễn ra trong tương lai gần.
D. Đã xây dựng cộng đồng Chính trị - An ninh để trở thành đối trọng với Mỹ.
Câu 5. Một trong những quốc gia mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1950 là A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Triều Tiên. D. Thái Lan.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây của nhân dân Đại Việt đã lật đổ ách đô hộ của nhà Minh? A. Bà Triệu. B. Tây Sơn. C. Lam Sơn. D. Phùng Hưng.
Câu 7. Từ sự thất bại trong công cuộc cải cách, cải tổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu để lại bài
học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Đổi mới phải kết hợp thực hiện đa dạng về kinh tế với đa nguyên về chính trị.
B. Lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm, tránh đổi mới chính trị vì dễ mất kiểm soát.
C. Yếu tố quyết định của đổi mới là động lực và những nguồn lực từ bên ngoài.
D. Đổi mới toàn diện nhưng phải phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của đất nước.
Câu 8. Đến năm 2000, giáo dục Việt Nam đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Xóa hoàn toàn nạn mù chữ.
B. Đứng đầu thế giới về Toán.
C. Phổ cập giáo dục tiểu học.
D. Phổ cập giáo dục trung học.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục đích tiến hành các cuộc tiến công của quân đội
nhân dân Việt Nam trong Đông – Xuân 1953 – 1954?
A. Khai thông biên giới Việt – Trung.
B. Buộc quân Pháp phân tán lực lượng.
C. Tiêu diệt hoàn toàn quân Âu – Phi.
D. Ép Pháp hòng ngự trên toàn mặt trận
Câu 10. Tổ chức nào do sau đây do Nguyễn Ái Quốc thành lập, được xem là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Đông Dương cộng sản đảng.
B. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 11. Sự kiện nào sau đây đánh dấu quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội Xô viết đã hoàn thành?
A. Thắng lợi trong đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
B. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua.
C. Bản Hiệp ước Liên bang lần đầu tiên được thông qua.
D. Khi hoàn thành quá trình khôi phục và phát triển kinh tế.
Câu 12. Quốc gia nào sau đây là thành viên sáng lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Hàn Quốc. B. Ba Lan. C. Thái Lan. D. Mê-hi-cô.
Câu 13. Nội dung nào sau đây là mục tiêu hướng tới của các nước Đông Nam Á khi xây dựng
Cộng đồng kinh tế ASEAN?
A. Xây dựng một ASEAN giàu có, không có vũ khí hạt nhân.
B. Giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách về kinh tế - xã hội.
C. Thu hẹp khoảng cách giữa các nước ASEAN về dân trí.
D. Đưa ASEAN trở thành tổ chức liên kết lớn nhất thế giới.
Câu 14. Năm 1917, Nguyễn Tất Thành tham gia vào tổ chức nào sau đây?
A. Đảng Bảo thủ Anh.
B. Đảng Cộng hòa Mỹ.
C. Đảng Xã hội Pháp.
D. Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Nava năm 1954?
A. Quân Mỹ tham chiến ở Đông Dương.
B. Chiến tranh Triều Tiên sắp bùng nổ.
C. Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn.
D. Quân đội bị Pháp thiệt hại nặng nề.
Câu 16. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) đã xác
định nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là
A. tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. trực tiếp chống lại Mỹ-Diệm.
C. buộc Mỹ rút quân về nước.
D. chống chiến tranh phá hoại.
Câu 17. Nhận định nào sau đây là đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đối với
cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1920 đến 1945?
A. Trực tiếp lãnh đạo và tổ chức phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
B. Góp phần đặt nền móng cho nền báo chí cách mạng Việt Nam.
C. Vạch ra đường lối kháng chiến chống Pháp đúng đắn, sáng tạo.
D. Xác định đúng nhiệm vụ cho cách mạng hai miền Nam - Bắc.
Câu 18. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập sau cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và
A. Quốc Dân đảng. B. thực dân Pháp. C. đế quốc Mỹ. D. phát xít Nhật.
Câu 19. Ranh giới phân chia phạm chiếm đóng Triều Tiên của Mỹ và Liên Xô được quy định tại
hội nghị Ianta (2/1945) là A. sông Áp Lục. B. vĩ tuyến 38. C. cảng Icheon. D. Bàn Môn Điếm.
Câu 20. Các hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiến hành từ sau cách
mạng tháng Tám tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
A. Không vi phạm đến độc lập dân tộc.
B. Giải quyết xung đột bằng thương lượng.
C. Không nhân nhượng thỏa hiệp với Pháp.
D. Nhân nhượng tất cả yêu cầu của Tưởng.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng biện pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện
để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng về kinh tế - xã hội giai đoạn (1976 – 1985)?
A. Tiến hành chiến tranh biên giới Tây Nam.
B. Tiến hành tập thể hóa nông, công nghiệp.
C. Gia nhập vào hội đồng tương trợ kinh tế.
D. Tiến hành công cuộc Đổi mới đất nước.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa sau cách mạng tháng Tám (1945)? A. Tư tưởng. B. Nạn đói. C. Nội phản. D. Ngoại xâm.
Câu 23. Từ năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đơn phương.
D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phải là một trong những nguyên nhân dân tới thắng lợi của
các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam (thế kỷ X – thế kỷ XVIII)?
A. Có sự lãnh đạo tài giỏi, sáng suốt.
B. Vũ khí, trang bị tốt hơn hẳn kẻ thù.
C. Biết phát huy sức mạnh toàn dân tộc.
D. Truyền thống dân tộc được phát huy.
PHẦN II: Thí sinh trả lời câu hỏi từ 1 đến 24. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu và ảnh hưởng của Liên Xô
làm thay đổi tương quan chính trị, quân sự và ngoại giao trên thế giới. Để đối phó lại, các nước
đế quốc đã tìm cách liên minh phản công lại lực lượng cách mạng trên phạm vi toàn thế giới.
Mâu thuẫn giữa các lực lượng hòa bình, dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội do Liên Xô đứng
đầu với các nước đế quốc và lực lượng đồng minh do Mỹ đứng đầu ngày càng trở nên gay gắt.
Vừa mới ra đời, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đã bị chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản
động liên kết với nhau bao vây, chống phá từ nhiều phía”.

(Đinh Thị Thu Cúc: Lịch sử Việt Nam, tập 10, (2017)
NXB Khoa học xã hội, trang 24)
a) Tư liệu đề cập đến tình hình thế giới có tác động đến cách mạng Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945.
b) Để phá thế bao vây, chống phá của các đế quốc, Việt Nam chủ trương tự lực tự cường gắn
với hoạt động ngoại giao.
c) Tư liệu khẳng định Việt Nam đã trở thành nơi đối đầu trực tiếp giữa hai hệ thống cách mạng và phản cách mạng.
d) Ngay sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam đã trở thành thành viên của hệ thống xã hội chủ
nghĩa bị bao vây, chống phá.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Đến Đại hội IX (4-2001), khái niệm kinh tế thị trường đã ra đời, khẳng định nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kì
quá độ. Mục đích của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là phát triển
lực lượng sản xuất, phát triển kinh tế để xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội,
nâng cao đời sống nhân dân... Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có nhiều hình thức
sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế nhà nước
cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc”.

(Võ Văn Sen, Lịch sử kinh tế Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia TP HCM, 2017, tr.393)
a) Tư liệu khẳng định đến đầu thế kỷ XXI, Việt Nam đã hoàn chỉnh nền kinh tế thị trường.
b) Quan điểm đổi mới kinh tế của Việt Nam góp phần làm phong phú chủ nghĩa Mác-Lenin.
c) Nền kinh tế thị trường được xây dựng nhằm thay thế kinh tế tập trung quan liêu bao cấp.
d) Nền kinh tế thị trường góp phần làm thay đổi bản chất của nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Câu 3. Cho những thông tin trong bảng sau đây: I. Thời gian II. Nội dung Năm 1945
Đại biểu 50 nước đã thông qua Hiến chương Liên hợp quốc. Năm 1948
Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền. Năm 1968
Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hạt nhân Năm 1993
Hiệp ước cấm vũ khí hóa học. Năm 2017
Hiệp ước của Liên hợp quốc cấm vũ khí hạt nhân.
a) Tư liệu trên phản ánh sự thành lập và những hoạt động tích cực của Liên hợp quốc.
b) Tuyên ngôn Nhân quyền đã góp phần tích cực bảo vệ nền hòa bình và an ninh thế giới.
c) Liên hợp quốc đã có đóng góp quan trọng góp phần hạn chế cuộc chạy đua vũ trang.
d) Các Hiệp ước cấm vũ khí hủy diệt đã thủ tiêu kho vũ khí hủy diệt của các cường quốc.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Về một giải pháp cho vấn đề miền Nam Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh:
"Từ trước đến nay, chúng ta luôn luôn chủ trương rằng: giải pháp duy nhất đúng đắn về vấn đề
miền Nam là phải thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản cơ bản của Hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương: các nước tham gia Hội nghị Giơnevơ, trong đó có nước Mỹ, phải làm
đúng lời cam kết của mình: tôn trọng chủ quyền, độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của nước
Việt Nam, không can thiệp vào nội trị của Việt Nam".

(Vũ Khoan: Chủ tịch Hồ Chí Minh với công tác ngoại giao,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010, tr 219).
a) Tư liệu khẳng định Việt Nam sẵn sàng đàm phán khi giành được các quyền dân tộc cơ bản.
b) Tư liệu đề nghị Mỹ thực hiện những điều khoản Mỹ đã ký trong Hiệp định Giơ ne vơ.
c) Để giành các quyền dân tộc cơ bản, Việt Nam cần coi ngoại giao là mặt trận quyết định.
d) Tư liệu khẳng định quan điểm của Việt Nam trong việc giải quyết vấn đề ở miền Nam. ------ HẾT ------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ MINH HỌA
I/ TRẮC NGHIỆM nhiều lựa chọn A,B,C,D ( 6 điểm). (0,25 điểm / 1 câu đúng). 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4
D C B A A C D C B D B C B C D A B A B A D A D B
II/ TRẮC NGHIỆM ( Đúng – Sai).
Đúng 01 đáp án ( 0,1 điểm), đúng 02 đáp án ( 0,25 điểm), đúng 03 đáp án ( 0,5 điểm), đúng 04 đáp án ( 1 điểm)
1a 1b 1c 1d 2a 2b 2c 2d 3a 3b 3c 3d 4a 4b 4c 4d D D S S S D D S D S D S S D S D
------------------------------------------------
Document Outline

  • Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục đích tiến hành các cuộc tiến công của quân đội nhân dân Việt Nam trong Đông – Xuân 1953 – 1954?