






Preview text:
PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 24 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1. Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (1924)?
A. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.
B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907.
D. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp.
Câu 2. Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917), nhiệm vụ hàng đầu của Chính quyền Xô viết là
A. đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng nhà nước mới của những người lao động.
B. huy động tối đa nhân tài, vật lực để phục vụ cho cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và bảo vệ Tổ quốc.
D. ban hành Hiến pháp mới và chiến đấu chống “thù trong giặc ngoài”.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng lý do Việt Nam luôn thường xuyên phải tiến hành
các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?
A. Do có vị trí địa chiến lược quan trọng. B. Có diện tích và dân số lớn nhất Châu Á.
C. Có trữ lượng lớn về tài nguyên dầu khí. D. Chế độ phong kiến luôn khủng hoảng.
Câu 4. Trong cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên – Mông ở thế kỷ XIII, nhà Trần đã tổ
chức hội nghị Diên Hồng với mục đích nào sau đây?
A. Đoàn kết đồng bào các dân tộc thiểu số chống quân Nguyên.
B. Thể hiện lòng trung của quan lại địa phương với Vua Trần.
C. Lấy ý kiến nhân dân về chủ trương đối phó với giặc Nguyên.
D. Kêu gọi nhân dân cả nước thực hiện vường không nhà trống.
Câu 5: Văn kiện nào sau đây được xác định là cơ sở pháp lý cho các hoạt động của Liên hợp
quốc từ khi thành lập đến nay?
A. Hiến chương. B. Hiến pháp. C. Tuyên ngôn. D. Hiệp ước.
Câu 6: Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dưới đây?
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.
B. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
C. Mỹ nắm vai trò là siêu cường duy nhất chi phối quan hệ quốc tế
D. Các nước điều chỉnh quan hệ theo hướng hòa hoãn, đối thoại, hợp tác
Câu 8: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á không tiến hành liên kết, hợp tác trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Quân sự. B. Văn hóa. C. Kinh tế. D. Xã hội.
Câu 9 : Nội dung nào sau đây thể hiện đúng tác động của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) đối
với các nước Đông Nam Á?
A. Miễn thuế đối với các nước thành viên. B. Nâng cao vị thế các nước Đông Nam Á.
C. Thúc đẩy sự hợp tác chặt chẽ, toàn diện. D. Hợp tác kinh tế gia tăng nhanh chóng.
Câu 10: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành cuộc đấu tranh đòi độc lập.
B. Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
C. Hình thành các tổ chức hợp tác trong khu vực.
D. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
Câu 11: Tác phẩm “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (12/1946) là của ai?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Trường Chinh.
C. Phạm Văn Đồng. D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 12. Một trong những địa phương giành chính quyền sau cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là A. Cần Thơ B. Hà Tiên C. Móng Cái D. Lai Châu
Câu 13. Nội dung nào sau đây là điều kiện khách quan thuận lợi cho Cách mạng tháng Tám nổ ra?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã bùng nổ. B. phát xít Đức đầu hàng quân Đồng mình.
C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. D. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 14. Thời cơ khách quan thuận lợi của Cách mạng tháng Tám là sự kiện nào sau đây?
A. Nhật đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương (9/3/1945).
B. Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật (6, 9/8/1945).
C. Đức đã đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện (9/5/1945).
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng mình vô điều kiện (15/8/1945).
Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng với sự phát triển của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954 – 1975?
A. Cách mạng miền Nam phát triển phụ thuộc vào cách mạng miền Bắc.
B. Cách mạng miền Nam quyết định sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Cách mạng hai miền có mối liên hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau.
D. Cách mạng miền Bắc và miền Nam phát triển độc lập và triệt tiêu nhau.
Câu 16: Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiếp tục hoàn thiện, bổ sung đường lối Đổi mới được đề
ra từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) vì lý do nào sau đây?
A. Để phù hợp với tình hình thực tế. B. Do yêu cầu từ phía Trung Quốc.
C. Khắc phục sai lầm trong đổi mới. D. Nhằm thay đổi mục tiêu đổi mới.
Câu 17: Ngày 11-7-1995 diễn ra sự kiện gì gắn với chính sách đối ngoại của Đảng ta trong thời kì đổi mới?
A. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
B. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
C. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Liên hợp quốc.
D. Việt Nam thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Mĩ.
Câu 18: Sự giống nhau cơ bản của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc với công cuộc
đổi mới ở Việt Nam là
A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. tập trung đổi mới về chính trị.
C. tập trung phát triển khoa học kỉ thuật.
D. tập trung phát triển thương mại quốc tế.
Câu 19: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mỹ phải kí kết Hiệp định Pa- ri (1973),
đã rút ra được bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề đấu tranh ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
Câu 20. Cơ sở pháp lý để Việt Nam bảo vệ chủ quyền biển đảo và phát triển kinh tế biển là. A. Luật biển Việt Nam. B. Tuyên bố Băng Cốc. C. Hiến chương ASEAN.
D. Tầm nhìn ASEAN 2025.
Câu 21. Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông của Chính phủ Việt Nam là
A. giải quyết bằng biện pháp hòa bình. B. sẵn sàng sử dụng vũ lực để tự vệ.
C. liên minh quân sự với Mỹ, Anh. D. xây dựng đặc khu tại Trường Sa.
Câu 22. Vì sao tại Đại hội lần XVIII của Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tân thành
việc gia nhập Quốc tế thứ Ba?
A. bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.
B. Quốc tế thứ Ba giúp nhân dân ta chống Pháp.
C. Đã đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.
D. Giúp đỡ vật chất cho Việt Nam giành độc lập.
Câu 23. Trong cuộc đời mình, Chủ tịch Hồ Chí Mình có “ham muốn tột bậc", đó là
A. Việt Nam sẽ trở thành cường quốc số 1.
B. vô sản các nước đoàn kết, đồng tâm lại.
C. độc lập, tự do cho nhân dân Việt Nam
D. không còn cuộc chiến tranh nào diễn ra
Câu 24: Nét độc đáo trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là
A. cách thức tìm đến với chân lí cứu nước.
B. thời điểm xuất phát, bản lĩnh cá nhân.
C. ý chí đánh đuổi giặc Pháp, cứu Tổ quốc.
D. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước.
PHẦN II: Thí sinh trả lời câu hỏi từ 1 đến 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Bài học của thời kì Chiến tranh lạnh đã chứng tỏ phương thức quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính
trị - quân sự là chủ yếu không còn phù hợp, phải chịu nhiều tổn thất hoặc thất bại như hai nước
Xô – Mỹ và một bị thương, một bị mất. Trong khi đó, phương thức lấy hợp tác và cạnh tranh về
kinh tế - chính trị là chính lại thu được nhiều tiến bộ, kết quả như các nước Đức, Nhật và NICs.
Sự hưng thịnh hay suy vong của một quốc gia quyết định bởi sức mạnh tổng hợp của quốc gia đó,
mà chủ yếu là thực lực kinh tế và khoa học – kĩ thuật”.
(Vũ Dương Ninh (Chủ biên), Một số chuyên đề lịch sử thế giới, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội, Hà Nội, 2001, tr.401)
a. Kinh tế và khoa học – kĩ thuật là hai yếu tố chủ yếu tạo nên sức mạnh tổng hợp của một quốc
gia sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt.
b. Một trong những bài học rút ra từ thời kì chiến tranh lạnh cho tất cả các quốc gia là không nên
tập trung vào phát triển quân sự, quốc phòng đất nước.
c. Sau thời kì chiến tranh lạnh, Xô – Mỹ lấy đối đầu về chính trị - quân sự là chủ yếu, trong khi
đó Đức và Nhật Bản lại lấy hợp tác và cạnh tranh về kinh tế - chính trị là chủ yếu.
d. Trong thời kì chiến tranh lạnh và sau thời kì chiến tranh lạnh, nội dung của quan hệ quốc tế có
sự điều chỉnh từ chỗ lấy yếu tố quân sự sang lấy yếu tố kinh tế là trọng tâm.
Câu 2: Cho đoạn tư liệu sau đây:
Chiến dịch Biên giới là chiến dịch lớn đầu tiên, có ý nghĩa chiến lược quan trọng được Trung
ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh hết sức quan tâm. Ngày 2-9-1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
chỉ rõ: "Chiến dịch Cao - Bắc - Lạng rất quan trọng. Chúng ta quyết thắng trận này. Để thắng trận
này, các chiến sĩ ở mặt trận ấy phải kiên quyết, dũng cảm trăm phần trăm, các chiến sĩ ở các khu,
các mặt trận khác phải ra sức thi đua giết giặc lập công để hết sức tiêu diệt địch, kiềm chế địch,
không cho chúng tiếp viện mặt trận Cao - Bắc - Lạng".
Nguyễn Văn Nhật: Lịch sử Việt Nam, tập 11, (2017), NXB Khoa học xã hội, trang 580
a) Chiến dịch biên giới là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp.
b) Chiến dịch biên giới được tiến hành nhằm khai thông biên giới Việt – Trung, phá thế bao vây của Pháp.
c) Các chiến dịch của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp có sự phối hợp giữa các mặt trận chính diện và sau lưng.
d) Với thắng lợi của chiến dịch Biên giới, thế tiến công chiến lược trên toàn Đông Dương thuộc về Việt Nam.
Câu 3. Đọc tư liệu sau đây:
“Chiều ngày 6/3/1946, Hiệp định Sơ bộ được kí kết tại Hà Nội…. Nội dung chính của bản
Hiệp định Sơ bộ là: 1. Nước Pháp công nhân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một nước tự
do; có chính phủ, nghị viện, quân đội, tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông
Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp. 2. Nước Pháp cam đoan sẽ thừa nhận kết quả của cuộc
trưng cầu dân ý về việc thống nhất ba kì. 3. Nước Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào
miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật và số quân
này sẽ rút hết sau 5 năm. 4. Hai bên đình chỉ ngay xung đột quân đội và giữ nguyên vị trí đóng
quân để mở rộng đàm phán chính thức.”
(Trích Giáo trình Lịch sử ngoại giao Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, tr.186)
Đoạn tư liệu trên cho biết
a. Sự đổi chác, bắt tay giữa Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp để đàn áp cách mạng Việt Nam.
b. Sách lược của chúng ta là thỏa hiệp có nguyên tắc để phá thế bế tắc, bảo vệ thành quả cách mạng.
c. Đây là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
d. Với hiệp định Sơ bộ chúng ta đã loại bỏ bớt kẻ thù, tạo thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
Câu 4: Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trong tình hình trong nước và bối cảnh quốc tế có nhiều biến động, tiềm ẩn nhiều cơ hội và
thách thức lớn đan xen nhau, Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của
Đảng đã nêu rõ chủ trương và phương châm của ta là: “Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và
khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, bảo đảm độc
lập tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc, giữ vững an ninh quốc gia, giữ
gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường”.
(Bộ Ngoại giao: Viê ̣t Nam hội nhập kinh tế trong xu thế toàn cầu hóa vấn đề và giải pháp, NXB
Chính trị quốc gia, 2002, trang 335)
a) Tư liệu đề cập đến chủ trương hội nhập quốc tế của Việt Nam giai đoạn đổi mới.
b) Trong hội nhập quốc tế, Việt Nam chủ trương lấy sức mạnh nội lực làm nền tảng.
c) Để hội nhập quốc tế, cần đảm bảo độc lập tự chủ, không liên minh, không hợp tác.
d) Thế giới sau Chiến tranh lạnh đã tạo ra cơ hội và thách thức cho hội nhập quốc tế.
……………….HẾT………………
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu hỏi từ 1 đến 24.
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chọn B A C A A C A A D D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Chọn A B D D C A A A A A Câu 21 22 23 24 Chọn A A C A
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 a) Đúng b) Đúng a) Đúng a) Đúng Đáp án b) Sai b) Đúng b) Đúng b) Đúng c) Sai c) Đúng c) Sai c) Sai d) Đúng d) Sai d) Đúng d) Đúng