PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ 20
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 24. Mi
câu hi thí sinh ch chn một đáp án đúng.
Câu 1. Sự kiện nào sau đây đánh dấu mốc hoàn thành quá trình thành lập nhà nước Liên bang
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Nước Nga thực hiện thành công Chính sách Kinh tế mới.
B. Thành lập chính quyền Xô viết Nga.
C. Bản hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua.
D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết đước thành lập.
Câu 2 Một trong những mục tiêu của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương là
A. duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
B. bảo vệ quyền lợi của các nước thắng trận.
C. đẩy mạnh hợp tác quân sự giữa các nước.
D. ngăn chặn sự tái diễn của chủ nghĩa phát xít.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây trở thành thành viên thứ 7 gia nhập ASEAN năm 1995?
A. Việt Nam.
B. Campuchia.
C. Thái Lan.
D. Xingapo.
Câu 4. Một trong những thách thức đối với Cộng đồng ASEAN trong bối cảnh hiện nay
A. nguy cơ chia rẻ của ASEAN về các vấn đề khu vực và quốc tế.
B. sự đối đầu của cục diện hai cực, hai phe trên thế giới.
C. chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Châu Á.
D. xung đột sắc tộc, tôn giáo, li khai trở thành xu thế chủ yếu.
Câu 5. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố là một trong những thành tựu cơ bản trong
lĩnh vực nào của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. hội.
Câu 6. Trưc chiến tranh thế gii th hai, nước duy nhất đi theo con đường ch nghĩa hội trên
thế gii
A. Lào.
B. Triu Tiên.
C. Liên Xô.
D. Cu -ba.
Câu 7. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), nhà Lý đã chủ động kết thúc chiến
tranh bằng cách đề nghị
A. giảng hòa.
B. cầu hòa.
C. tạm hòa.
D. hiếu chiến.
Câu 8. Năm 1967, những quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN) ?
A. Lào, Thái Lan, Phi-lip-pin, Xin-ga-po,Ma-lai-xi-a.
B. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.
D. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Việt Nam.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng bi cnh dẫn đến s ra đời ca Hip hi các
quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á có nhu cầu hợp tác để phát trin.
B. Các nước Đông Nam Á muốn hn chế ảnh hưởng của các cường quc bên ngoài.
C. Trung Quốc bành trướng Biển Đông, buộc các nước phi liên kết li.
D. Các tổ chức hợp tác khu vực ở Đông Nam Á ra đời nhưng hoạt động không hiệu quả nên
tan rã.
Câu 10. Lực lượng nào sau đây đã tấn công Đà Nẵng năm 1858, mở đầu quá trình xâm lược
Việt Nam?
A. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha.
B. Liên quân Pháp lan.
C. Liên quân Pháp Bồ Đào Nha.
D. Liên quân Pháp Anh.
Câu 11. Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) diễn ra tại đâu?
A. Tân Trào (Tuyên Quang).
B. Điểm (Hóc Môn).
C.Thượng Hải (Trung Quốc).
D. Pác Bó (Cao Bằng).
Câu 12. Nội dung nào sau đây thể hiện việc Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị về lực lượng chính trị cho
Cách mạng tháng Támm 1945?
A.Thành lập Mặt trận Việt Minh (5-1941).
B. Thành lập Khu Giải phóng Việt Bắc (6-1945).
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925).
D. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
Câu 13.
Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A.
Tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của người Việt.
B.
Lòng nhân ái, yêu chuộng hòa bình của người Việt.
C.
Nghệ thuật quân sự sáng tạo, sự chỉ huy tài tình của binh sĩ.
D.
Tinh thần cần cù, sáng tạo của các tầng lớp nhân dân.
Câu 14.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), chiến dịch nào sau đây đã
làm thất bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A.
Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
B.
Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C.
Chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.
D.
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 15. Đại diện quốc gia nào sau đây không tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?
A. Trung Quốc.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Anh.
Câu 16. Trong quan hệ đối ngoại, thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Việt Nam đều
A. tăng cường quan hệ đoàn kết với các nước ASEAN.
B. củng cố quan hệ ngoại giao với các nước Tây Âu.
C. thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước Bắc Âu.
D. tăng cường quan hệ đoàn kết giữa ba nước Đông Dương.
Câu 17. Cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên vừa mang tính chất giải phóng n tộc vừa mang
tính chất bảo vệ Tổ quốc diễn ra ở Việt Nam là
A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
B. cách mạng tháng Tám (1945).
C. kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884).
D. kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
Câu 18. Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc chứng tỏ từ một người yêu nước chân
chính, Bác đã trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam?
A. Gửi đến hội nghị Véc- xai bản yêu sách của nhân dân An Nam, trong đó kí tên là Nguyễn
Ái Quốc.
B. B phiếu tán thành vic gia nhp Quc tế cng sn tham gia sáng lập Đảng cng sn
Pháp.
C. Triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
D. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin.
Câu 19.
Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của sự ra đời Liên bang Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Xô viết đối với thế giới?
A.
Đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản.
B.
Thể hiện sự đoàn kết của các nước Cộng hoà Xô viết.
C.
Hình thành nhà nước vô sản đầu tiên trong lịch sử nhân loại.
D.
Tác động lớn đến chính trị và quan hệ quốc tế.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của Liên hợp quốc về bảo đảm quyền con
người, phát triển văn hoá, xã hội?
A. Giảm lãi suất cho vay ở hầu hết các nước phát triển.
B. Tăng cường bình đẳng giới và vị thế, năng lực của phụ nữ.
C. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em, cải thiện sức khỏe bà mẹ.
D. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc trong một
thế giới đa cực hiện nay?
A. Vừa cạnh tranh, vừa hợp tác nhằm vươn lên và khẳng định vị thế của mình.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang, hợp tác quân sự để giữ vững độc lập dân tộc.
C. Tham gia tất cả các liên minh quân sự trên thế giới nhằm đảm bảo an ninh.
D. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước có cùng chế độ và trình độ phát triển.
Câu 22. Một trong những bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm1945
đến nay có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa và cuộc sống nhân dân.
C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông ơng.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 23. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra từ thực tiễn của công
cuộc đổi mới là
A. phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
B. biết tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực để xây dựng đất nước.
C. thiết lập và duy trì môi trường hòa bình để xây dựng và phát triển đất nước.
D. tăng cường đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình với các nước trên thế giới.
Câu 24. Nhận định nào dưới đây đúng về Hiệp định Giơnevơ được ngày 21-7-1954?
A. Thể hiện sự mềm dẻo và linh hoạt của Việt Nam trong quan hệ quốc tế.
B. Đánh dấu một nấc thang đi lên trong tiến trình giải phóng dân tộc Việt Nam.
C. Thể hiện sự ngang tầm với các chiến thắng quân sự của nhân dân Việt Nam.
D. Thể hiện thắng lợi trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm Đúng/Sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho những thông tin trong bảng sau đây:
Thời gian
Nội dung
Năm 1945
Tại I-an-ta (Liên Xô) đã diễn ra hội nghị giữa ba cường quốc: Liên
Xô, Mỹ, Anh.
Năm 1947
Mỹ đề ra “Kế hoạch Mác-san” nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu.
Năm 1949
Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV).
Năm 1972:
Tổng thống Mỹ R. Ních-xơn có chuyến thăm chính thức đầu tiên tới
Liên Xô.
Năm 1989
Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
a) Hội nghị I-an-ta (2 - 1945) được xem là hội nghị khởi đầu cho việc hình thành một trật tự
thế giới mới sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn thế giới.
b) Phát biểu của Tổng thống Mỹ G. Bút-sơ trong cuộc gặp với Tổng Bí thư Đảng Cộng sản
Liên Xô Goóc-ba-chốp (12 - 1989) đánh dấu kết thúc hoàn toàn các cuộc chiến tranh trên thế
giới.
c) Việc Mỹ đề ra “Kế hoạch Mác-san” còn Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng
tương trợ kinh tế (SEV) đã tạo ra sự đối đầu về chính trị, quân sự giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
d) Tổng thống Mỹ R. Ních-xơn có chuyến thăm chính thức đầu tiên tới Liên Xô đã mở đầu
cho sự xói mòn và đi đến sụp đổ của trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Vì vậy, tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là nhiệm vụ quyết định nhất
đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam, đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc tiến hành trong khi ở miền Nam phải ra sức tập
hợp mọi lực lượng dân tộc và dân chủ, mở rộng và củng cố khối đoàn kết dân tộc, cô lập đế quốc
Mĩ và bọn tay sai của chúng, thúc đẩy sự nghiệp đấu tranh cũng có hòa bình, thống nhất Tổ quốc.
Vì vậy phương châm tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là: xây dựng miền Bắc,
chiếu cố miền Nam. Trong sự nghiệp hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả
nước, thực hiện thống nhất nước nhà, đồng bào ta ở miền Nam có nhiệm vụ trực tiếp đánh đổ ách
thống trị của đế quốc Mĩ và bọn tay sai của chúng để giải phóng miền Nam".
(Văn kiện Đảng toàn tập (Tập 20), Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
Lao động Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, 2001, tr.917)
a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng xác định cách mạng miền Bắc có vai trò
quyết định nhất đối với cách mạng cả nước.
b) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng xác định cách mạng miền Nam có vai trò
quyết định trực tiếp thắng lợi của cách mạng miền Nam.
c) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng xác định nhiệm vụ chiến lược cách mạng
miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp vì trực tiếp chống Pháp.
d) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng không xác định nhiệm vụ chung của cách
mạng hai miền mà nêu nhiệm vụ cụ thể từng miền.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tính sáng tạo và chủ động tiến công của ngoại giao Việt Nam hiện đại còn được thể hiện qua
các hoạt động hết sức năng động của ta trong thời kỳ có cuộc khủng hoảng Campuchia. Ngoại
giao đã góp phần làm thất bại kế hoạch của các thế lực thù địch thành lập cái gọi là mặt trận quốc
tế chống Việt Nam về vấn đề Campuchia. Ta đã chủ động mở các cuộc đối thoại đối với nước
ASEAN, đặc biệt là In-đô-nê-xia và Ma-lai-xia về vấn đề Campuchia và hoà bình, ổn định ở
Đông Nam Á,… Các hoạt động ngoại giao trong thời kì này đã góp phần phá âm mưu của đối
phương bao vây, cô lập Việt Nam và đã chứng tỏ không thể giải quyết vấn đề liên quan đến Đông
Nam Á mà không tính đến vai trò của Việt Nam”.
(Bộ ngoại giao, Ngoại giao Việt Nam trong thời đại Hồ Chí Minh, Nxb
Chính trị quốc gia, HN, 2000, tr.104 105)
a) Trong bối cảnh quốc tế phức tạp, Việt Nam đã thành công trong việc giải quyết “vấn đề
Campuchia”.
b) Trong quá trình giải quyết “vấn đề Campuchia”, Việt Nam có sự ủng hộ của tất cả các nước
láng giềng.
c) “Vấn đề Campuchia” được giải quyết (1991) đã tác động lớn đến quốc tế, mở ra một chương
mới trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á.
d) Bài học kinh nghiệm trong giải quyết “vấn đề Campuchia” là phải giương cao ngọn cờ độc
lập, tự chủ, chính nghĩa và tuyệt đối không nhân nhượng.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chỉ số bao phủ chăm sóc sức khoẻ toàn dân của Việt Nam tính đến năm 2022 là 73%, cao
hơn mức trung bình của khu vực và thế giới, trong đó ngừời nghèo, trẻ em dứới 6 tuổi và người
cao tuổi được cấp bảo hiểm y tế miễn phí; tuổi thọ trung bình của người dân tăng từ 62 tuổi (năm
1990) lên 73,7 tuổi (năm 2020); thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam sau 35 năm đổi mới
tăng khoảng 17 lần, lên mức 3.512 USD/người/năm (năm 2020).”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Cánh diều, trang 69).
a) Tư liệu đề cập đến một trong những thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam.
b) Trong công cuộc đổi mới, Việt Nam đạt tiến bộ lớn nhất về phát triển con người.
c) Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam tăng nhanh, đứng vị trí 17 thế giới.
d) Chỉ số chăm sóc sức khỏe toàn dân của Việt Nam ở mức hơn trung bình thế giới.
---------------------------------HẾT----------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHO THI TT NGHIP THPT NĂM 2025
MÔN: LCH S
Thi gian: 50 phút
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu
1
2
4
7
10
ĐA
C
A
A
A
A
Câu
13
14
16
19
22
ĐA
A
B
D
D
D
Phn II. Câu trc nghiệm đúng sai
Điểm tối đa của 01 câu hỏi 1 điểm.
- Thí sinh chỉ trả lời đúng 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ trả lời đúng 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ trả lời đúng 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh trả lời đúng 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu
1
2
3
4
Đáp án
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Sai
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Sai
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Đúng

Preview text:

PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 ĐỀ 20 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một đáp án đúng.
Câu 1. Sự kiện nào sau đây đánh dấu mốc hoàn thành quá trình thành lập nhà nước Liên bang
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Nước Nga thực hiện thành công Chính sách Kinh tế mới.
B. Thành lập chính quyền Xô viết Nga.
C. Bản hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua.
D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết đước thành lập.
Câu 2 Một trong những mục tiêu của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương là
A. duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
B. bảo vệ quyền lợi của các nước thắng trận.
C. đẩy mạnh hợp tác quân sự giữa các nước.
D. ngăn chặn sự tái diễn của chủ nghĩa phát xít.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây trở thành thành viên thứ 7 gia nhập ASEAN năm 1995? A. Việt Nam. B. Campuchia. C. Thái Lan. D. Xingapo.
Câu 4. Một trong những thách thức đối với Cộng đồng ASEAN trong bối cảnh hiện nay là
A. nguy cơ chia rẻ của ASEAN về các vấn đề khu vực và quốc tế.
B. sự đối đầu của cục diện hai cực, hai phe trên thế giới.
C. Mĩ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Châu Á.
D. xung đột sắc tộc, tôn giáo, li khai trở thành xu thế chủ yếu.
Câu 5. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố là một trong những thành tựu cơ bản trong
lĩnh vực nào của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội.
Câu 6. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, nước duy nhất đi theo con đường chủ nghĩa xã hội trên thế giới là A. Lào. B. Triều Tiên. C. Liên Xô. D. Cu -ba.
Câu 7. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077), nhà Lý đã chủ động kết thúc chiến
tranh bằng cách đề nghị A. giảng hòa. B. cầu hòa. C. tạm hòa. D. hiếu chiến.
Câu 8. Năm 1967, những quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ?
A. Lào, Thái Lan, Phi-lip-pin, Xin-ga-po,Ma-lai-xi-a.
B. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.
D. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Việt Nam.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng bối cảnh dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á có nhu cầu hợp tác để phát triển.
B. Các nước Đông Nam Á muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
D. Các tổ chức hợp tác khu vực ở Đông Nam Á ra đời nhưng hoạt động không hiệu quả nên tan rã.
Câu 10. Lực lượng nào sau đây đã tấn công Đà Nẵng năm 1858, mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam?
A. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha.
B. Liên quân Pháp – Hà lan.
C. Liên quân Pháp – Bồ Đào Nha.
D. Liên quân Pháp – Anh.
Câu 11. Nguyễn Ái Quốc triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) diễn ra tại đâu?
A. Tân Trào (Tuyên Quang).
B. Bà Điểm (Hóc Môn).
C.Thượng Hải (Trung Quốc).
D. Pác Bó (Cao Bằng).
Câu 12. Nội dung nào sau đây thể hiện việc Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị về lực lượng chính trị cho
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A.Thành lập Mặt trận Việt Minh (5-1941).
B. Thành lập Khu Giải phóng Việt Bắc (6-1945).
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6-1925).
D. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).
Câu 13. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các
cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A.Tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của người Việt.
B. Lòng nhân ái, yêu chuộng hòa bình của người Việt.
C. Nghệ thuật quân sự sáng tạo, sự chỉ huy tài tình của binh sĩ.
D.Tinh thần cần cù, sáng tạo của các tầng lớp nhân dân.
Câu 14. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), chiến dịch nào sau đây đã
làm thất bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. Chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 15. Đại diện quốc gia nào sau đây không tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)? A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Anh.
Câu 16. Trong quan hệ đối ngoại, thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Việt Nam đều
A. tăng cường quan hệ đoàn kết với các nước ASEAN.
B. củng cố quan hệ ngoại giao với các nước Tây Âu.
C. thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước Bắc Âu.
D. tăng cường quan hệ đoàn kết giữa ba nước Đông Dương.
Câu 17. Cuộc chiến tranh nhân dân đầu tiên vừa mang tính chất giải phóng dân tộc vừa mang
tính chất bảo vệ Tổ quốc diễn ra ở Việt Nam là
A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
B. cách mạng tháng Tám (1945).
C. kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884).
D. kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
Câu 18. Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc chứng tỏ từ một người yêu nước chân
chính, Bác đã trở thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam?
A. Gửi đến hội nghị Véc- xai bản yêu sách của nhân dân An Nam, trong đó kí tên là Nguyễn Ái Quốc.
B. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
C. Triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của sự ra đời Liên bang Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Xô viết đối với thế giới?
A. Đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản.
B. Thể hiện sự đoàn kết của các nước Cộng hoà Xô viết.
C. Hình thành nhà nước vô sản đầu tiên trong lịch sử nhân loại.
D. Tác động lớn đến chính trị và quan hệ quốc tế.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của Liên hợp quốc về bảo đảm quyền con
người, phát triển văn hoá, xã hội?
A. Giảm lãi suất cho vay ở hầu hết các nước phát triển.
B. Tăng cường bình đẳng giới và vị thế, năng lực của phụ nữ.
C. Giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em, cải thiện sức khỏe bà mẹ.
D. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học.
Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc trong một
thế giới đa cực hiện nay?
A. Vừa cạnh tranh, vừa hợp tác nhằm vươn lên và khẳng định vị thế của mình.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang, hợp tác quân sự để giữ vững độc lập dân tộc.
C. Tham gia tất cả các liên minh quân sự trên thế giới nhằm đảm bảo an ninh.
D. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước có cùng chế độ và trình độ phát triển.
Câu 22. Một trong những bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm1945
đến nay có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa và cuộc sống nhân dân.
C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 23. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra từ thực tiễn của công cuộc đổi mới là
A. phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
B. biết tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực để xây dựng đất nước.
C. thiết lập và duy trì môi trường hòa bình để xây dựng và phát triển đất nước.
D. tăng cường đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình với các nước trên thế giới.
Câu 24. Nhận định nào dưới đây là đúng về Hiệp định Giơnevơ được kí ngày 21-7-1954?
A. Thể hiện sự mềm dẻo và linh hoạt của Việt Nam trong quan hệ quốc tế.
B. Đánh dấu một nấc thang đi lên trong tiến trình giải phóng dân tộc Việt Nam.
C. Thể hiện sự ngang tầm với các chiến thắng quân sự của nhân dân Việt Nam.
D. Thể hiện thắng lợi trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm Đúng/Sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chỉ chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Nội dung Năm 1945
Tại I-an-ta (Liên Xô) đã diễn ra hội nghị giữa ba cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh. Năm 1947
Mỹ đề ra “Kế hoạch Mác-san” nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu. Năm 1949
Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Năm 1972:
Tổng thống Mỹ R. Ních-xơn có chuyến thăm chính thức đầu tiên tới Liên Xô. Năm 1989
Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
a) Hội nghị I-an-ta (2 - 1945) được xem là hội nghị khởi đầu cho việc hình thành một trật tự
thế giới mới sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn thế giới.
b) Phát biểu của Tổng thống Mỹ G. Bút-sơ trong cuộc gặp với Tổng Bí thư Đảng Cộng sản
Liên Xô Goóc-ba-chốp (12 - 1989) đánh dấu kết thúc hoàn toàn các cuộc chiến tranh trên thế giới.
c) Việc Mỹ đề ra “Kế hoạch Mác-san” còn Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng
tương trợ kinh tế (SEV) đã tạo ra sự đối đầu về chính trị, quân sự giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
d) Tổng thống Mỹ R. Ních-xơn có chuyến thăm chính thức đầu tiên tới Liên Xô đã mở đầu
cho sự xói mòn và đi đến sụp đổ của trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Vì vậy, tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là nhiệm vụ quyết định nhất
đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam, đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc tiến hành trong khi ở miền Nam phải ra sức tập
hợp mọi lực lượng dân tộc và dân chủ, mở rộng và củng cố khối đoàn kết dân tộc, cô lập đế quốc
Mĩ và bọn tay sai của chúng, thúc đẩy sự nghiệp đấu tranh cũng có hòa bình, thống nhất Tổ quốc.
Vì vậy phương châm tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là: xây dựng miền Bắc,
chiếu cố miền Nam. Trong sự nghiệp hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả
nước, thực hiện thống nhất nước nhà, đồng bào ta ở miền Nam có nhiệm vụ trực tiếp đánh đổ ách
thống trị của đế quốc Mĩ và bọn tay sai của chúng để giải phóng miền Nam".
(Văn kiện Đảng toàn tập (Tập 20), Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
Lao động Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, 2001, tr.917)
a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng xác định cách mạng miền Bắc có vai trò
quyết định nhất đối với cách mạng cả nước.
b) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng xác định cách mạng miền Nam có vai trò
quyết định trực tiếp thắng lợi của cách mạng miền Nam.
c) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng xác định nhiệm vụ chiến lược cách mạng
miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp vì trực tiếp chống Pháp.
d) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng không xác định nhiệm vụ chung của cách
mạng hai miền mà nêu nhiệm vụ cụ thể từng miền.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Tính sáng tạo và chủ động tiến công của ngoại giao Việt Nam hiện đại còn được thể hiện qua
các hoạt động hết sức năng động của ta trong thời kỳ có cuộc khủng hoảng Campuchia. Ngoại
giao đã góp phần làm thất bại kế hoạch của các thế lực thù địch thành lập cái gọi là mặt trận quốc
tế chống Việt Nam về vấn đề Campuchia. Ta đã chủ động mở các cuộc đối thoại đối với nước
ASEAN, đặc biệt là In-đô-nê-xia và Ma-lai-xia về vấn đề Campuchia và hoà bình, ổn định ở
Đông Nam Á,… Các hoạt động ngoại giao trong thời kì này đã góp phần phá âm mưu của đối
phương bao vây, cô lập Việt Nam và đã chứng tỏ không thể giải quyết vấn đề liên quan đến Đông
Nam Á mà không tính đến vai trò của Việt Nam”.
(Bộ ngoại giao, Ngoại giao Việt Nam trong thời đại Hồ Chí Minh, Nxb
Chính trị quốc gia, HN, 2000, tr.104 – 105)
a) Trong bối cảnh quốc tế phức tạp, Việt Nam đã thành công trong việc giải quyết “vấn đề Campuchia”.
b) Trong quá trình giải quyết “vấn đề Campuchia”, Việt Nam có sự ủng hộ của tất cả các nước láng giềng.
c) “Vấn đề Campuchia” được giải quyết (1991) đã tác động lớn đến quốc tế, mở ra một chương
mới trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á.
d) Bài học kinh nghiệm trong giải quyết “vấn đề Campuchia” là phải giương cao ngọn cờ độc
lập, tự chủ, chính nghĩa và tuyệt đối không nhân nhượng.
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chỉ số bao phủ chăm sóc sức khoẻ toàn dân của Việt Nam tính đến năm 2022 là 73%, cao
hơn mức trung bình của khu vực và thế giới, trong đó ngừời nghèo, trẻ em dứới 6 tuổi và người
cao tuổi được cấp bảo hiểm y tế miễn phí; tuổi thọ trung bình của người dân tăng từ 62 tuổi (năm
1990) lên 73,7 tuổi (năm 2020); thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam sau 35 năm đổi mới
tăng khoảng 17 lần, lên mức 3.512 USD/người/năm (năm 2020).”
(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Cánh diều, trang 69).
a) Tư liệu đề cập đến một trong những thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam.
b) Trong công cuộc đổi mới, Việt Nam đạt tiến bộ lớn nhất về phát triển con người.
c) Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam tăng nhanh, đứng vị trí 17 thế giới.
d) Chỉ số chăm sóc sức khỏe toàn dân của Việt Nam ở mức hơn trung bình thế giới.
---------------------------------HẾT----------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C A A A B C A C C A D A Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 ĐA A B A D D B D A A D A B
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ trả lời đúng 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ trả lời đúng 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ trả lời đúng 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh trả lời đúng 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án a) Đúng a) Đúng a) Đúng a) Đúng b) Sai b) Đúng b) Sai b) Sai c) Sai c) Sai c) Đúng c) Sai d) Sai d) Sai d) Sai d) Đúng